Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP: CHẾ TẠO BỘ CÔ NITO SỬ DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH XỬ LÝ MẪU CHO PHÂN TÍCH CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 38 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHẾ TẠO BỘ CÔ NITO SỬ DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH XỬ LÝ MẪU
CHO PHÂN TÍCH CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ

Địa điểm thực tập: Phòng thí nghiệm – Đại học Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội
Người hướng dẫn: ThS. Trịnh Thị Thắm
Đơn vị công tác : Giảng viên Trường Đại học Tài nguyên
và Môi trường Hà Nội
Sinh viên thực hiện: Đỗ Bá Ngọc
Đơn vị học tập : Sinh viên lớp ĐH1KM

Hà Nội ,tháng 4 năm 2015
(Times New Roman 14 )
1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHẾ TẠO BỘ CÔ NITO SỬ DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH XỬ LÝ MẪU
CHO PHÂN TÍCH CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ

Địa điểm thực tập: Phòng thí nghiệm – Trường Đại học
Tài nguyên và Môi trường Hà Nội


Người hướng dẫn: ThS Trịnh Thị Thắm
Đơn vị công tác : Giảng viên Trường Đại học Tài nguyên
và Môi trường Hà Nội

Người hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)
Đỗ Bá Ngọc

Hà Nội,tháng 4 năm 2015
LỜI CẢM ƠN

2


Là một sinh viên của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
được thực tập tại Phòng thí nghiệm- Khoa Môi trường, Trường Đại học Tài nguyên và
Môi trường là một niềm vinh hạnh lớn lao đối với em.
Để có được những buổi thực tập rất bổ ích và hiệu quả tại Phòng thí nghiệm –
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, trước tiên em xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến :
Các thầy cô Phòng thí nghiệm – Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội đã
tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập
Cô Trịnh Thị Thắm đã giúp đỡ và hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập và
làm báo cáo
Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn tới các bạn trong nhóm sinh viên thực tập đã trao

đổi góp ý kiến cho em trong quá trình thực tập cũng như bài báo cáo được hoàn thiện
hơn.
Trong quá trình thực tập, cũng như quá trình làm bài báo cáo, khó tránh khỏi
những sai sót. Rất mong thầy,cô giáo trong Khoa Môi trường, Trường Đại học Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội bỏ qua và góp ý kiến bổ sung để bài báo cáo được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn
Sinh viên thực hiện

Đỗ Bá Ngọc

3


MỤC LỤC
1.1. Tổng quan về Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.....................................3
1.1.1. Vị trí và chức năng............................................................................................................3
1.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn....................................................................................................3
1.1.3. Cơ cấu tổ chức...................................................................................................................4
1.2. Giới thiệu về Khoa Môi trường............................................................................................5
1.2.1. Vị trí và chức năng............................................................................................................5
1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn....................................................................................................5
1.2.3. Cơ cấu tổ chức...................................................................................................................6
1.3. Giới thiệu về Phòng thí nghiệm môi trường........................................................................6
1.3.1. Vị trí và chức năng............................................................................................................6
1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn....................................................................................................7
1.3.3. Cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc....................................................................................7
1.3.4. Năng lực trang thiết bị.......................................................................................................7
1.3.5. Hồ sơ kinh nghiệm..........................................................................................................21


4


1


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn chuyên đề thực tập:
Trong quá trình xử lý mẫu để xác định các hợp chất hữu cơ quá trình cô nitơ hết
sức quan trọng nó được thực hiện trước khi cho vào vial và đem đi phân tích.
Nhiều phòng thí nghiệm trên cả nước đã được trang bị bộ cô nitơ nhưng Phòng thí
nghiệm - Trường Đại học Tài nguyên Môi trường cũng chỉ áp dụng hệ thống cô nitơ
đơn giản chưa đạt được hiệu suất cao tốn nhân công lao động và không tránh khỏi rơi
rớt mẫu.
Việc mua mới một hệ thống cô nitơ cần phải bỏ ra chi phí khá lớn vậy nên việc
đưa ra một phương hướng chế tạo thủ công sẽ làm giảm chi phí nhưng vẫn đạt hiệu quả
tốt
Do trong quá trình thực tập em được biết đến công dụng vô cùng quan trọng của
quá trình cô nitơ, từ đó em có mong muốn được chế tạo ra một hệ thống cô nitơ
2. Đối tượng, phạm vi và phương pháp thực hiện chuyên đề thực tập
Đối tượng thực hiện: Chế tạo bộ cô nitơ sử dụng trong quá trình phân tích các hợp
chất hữu cơ
Phạm vi thực hiện:
- Chế tạo bộ cô nitơ thủ công sử dụng trong quá trình xử lý mẫu để phân tích một
số chỉ tiêu hữu cơ, ứng dụng trong phòng thí nghiệm, Khoa Môi trường
- Về thời gian: Thực hiện chuyên đề từ ngày 19/01/2015 đến hết ngày 10/04/2015
Phương pháp thực hiện:
- Tổng quan tài liệu: Tìm hiểu về tài liệu trong phân tích các hợp chất hữu cơ
- Phương pháp thực nghiệm
3. Mục tiêu và nội dung của chuyên đề

Mục tiêu:
- Chế tạo thành công thiết bị cô nitơ
Nội dung:
- Tìm hiểu về quy trình xử lý mẫu cho phân tích OCs trong mẫu nước, quy
trình xử lý mẫu cho phân tích TTS Clo và PCB trong mẫu đất
- Tìm hiểu nguyên tắc làm khô mẫu bằng nitơ
- Chế tạo thiết bị cô nitơ

2


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP
1.1. Tổng quan về Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
1.1.1. Vị trí và chức năng
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội là cơ sở giáo dục đại học
công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, có
chức năng đào tạo các ngành ở trình độ cao đẳng, đại học, sau đại học; đào tạo, bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các ngành, lĩnh vực khác theo nhu cầu của xã hội.
1.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn
- Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường chiến lược phát triển
Trường, kế hoạch công tác dài hạn, 5 năm và hằng năm của Trường; tổ chức thực hiện
sau khi được phê duyệt.
- Tổ chức tuyển sinh, đào tạo nguồn nhân lực về các ngành được cơ quan có
thẩm quyền cho phép ở trình độ cao đẳng, đại học, sau đại học.
- Tổ chức biên soạn và phát hành các chương trình, giáo trình, tài liệu phục vụ
công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu của Trường.
- Xây dựng và phát triển hệ thống thông tin, thư viện và các trang thiết bị giảng
dạy, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo.
- Thực hiện việc đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng

giáo dục của cơ quan có thẩm quyền.
- Thực hiện hợp tác quốc tế về đào tạo theo quy định của pháp luật và theo phân
công của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghiên cứu khoa học, thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ; ứng
dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ.
- Thực hiện các hoạt động tư vấn, dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của
Trường quy định.
- Huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực tài chính nhằm thực hiện các
nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật và sự phân công của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
- Quản lý tổ chức, viên chức và người lao động; tài chính, tài sản thuộc phạm vi
quản lý của Trường theo quy định của pháp luật.
- Thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phân
công.

3


1.1.3. Cơ cấu tổ chức
a. Hội đồng Trường
b. Ban Giám hiệu:
- Ban Giám hiệu Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội có Hiệu
trưởng và có không quá 03 Phó Hiệu trưởng.
- Hiệu trưởng chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Bộ trưởng về các nhiệm
vụ được phân công và toàn bộ hoạt động của Trường; quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc Trường; ban hành quy chế làm
việc và các quy chế khác của Trường theo quy định.
- Phó Hiệu trưởng giúp việc Hiệu trưởng, chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng và
trước pháp luật về các lĩnh vực công tác được phân công.

c. Các Phòng chức năng
- Phòng Công tác sinh viên;
- Phòng Đào tạo;
- Phòng Hành chính – Tổng hợp;
- Phòng Kế hoạch – Tài chính;
- Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục;
- Phòng Khoa học công nghệ và Hợp tác quốc tế;
- Phòng Quản trị thiết bị;
- Phòng Thanh tra giáo dục và Pháp chế;
- Phòng Tổ chức cán bộ.
d. Các khoa và bộ môn:
- Khoa Công nghệ thông tin;
- Khoa Địa chất;
- Khoa Giáo dục thường xuyên;
- Khoa Kinh tế tài nguyên và môi trường;
- Khoa Khí tượng – Thủy văn;
- Khoa Khoa học Đại cương;
- Khoa Lý luận chính trị;
- Khoa Môi trường;
- Khoa Khoa học biển và hải đảo;
- Khoa Quản lý đất đai;
- Khoa Tài nguyên nước;
- Khoa Trắc địa – Bản đồ;
- Bộ môn Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững;
- Bộ môn Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng;
4


- Bộ môn Ngoại ngữ.
e. Các tổ chức khoa học, công nghệ và dịch vụ:

- Trung tâm Công nghệ thông tin
- Trung tâm Dịch vụ trường học
- Trung tâm Đào tạo nghiệp vụ và Bồi dưỡng cán bộ công chức
- Trung tâm Hợp tác đào tạo
- Trung tâm Hướng nghiệp sinh viên
- Trung tâm Nghiên cứu biến đổi toàn cầu
- Trung tâm Thông tin – Thư viện
- Trung tâm Tư vấn và dịch vụ tài nguyên – môi trường
- Trạm y tế
1.2. Giới thiệu về Khoa Môi trường
1.2.1. Vị trí và chức năng
Khoa Môi trường là đơn vị trực thuộc Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường
Hà Nội, có chức năng giúp Hiệu trưởng tổ chức đào tạo ở các trình độ cao đẳng , đại
học và sau đại học; triển khai thực hiện công tác nghiên cứu khoa học, hợp tác đào tạo
thuộc ngành, lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật môi trường, Quản lý tài nguyên và môi
trường và các hoạt động giáo dục khác theo phân công của Hiệu trưởng.
1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn
- Xây dựng trình Hiệu trưởng kế hoạch phát triển dài hạn, kế hoạch 5 năm và kế
hoạch hằng năm của Khoa.
- Tham gia xây dựng chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển của
Trường.
- Phối hợp với phòng Đào tạo đề xuất mở các ngành đào tạo, xây dựng mới các
chương trình đào tạo cho các bậc học.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập, đánh giá kết quả
học tập của người học ở trình độ cao đẳng, đại học và sau đại học thuộc ngành lĩnh vực
Công nghệ kỹ thuật môi trường, Quản lý tài nguyên và môi trường và các ngành, lĩnh
vực khác khi được Hiệu trưởng giao.
- Tổ chức biên soạn giáo trình, tài liệu phục vụ công tác giảng dạy, học tập và
nghiên cứu khoa học của Khoa theo sự phân công của Hiệu trưởng.
- Tổ chức thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ; ứng dụng phát triển

và chuyển giao công nghệ, thực hiện dịch vụ pháp luật theo quy định của pháp luật.
- Tham gia đào tạo ngắn hạn theo sự phân công của Hiệu trưởng.
- Trực tiếp quản lý người học thuộc khoa theo phân cấp của Hiệu trưởng.

5


- Đề xuất thay đổi về tổ chức, nhân sự và trực tiếp quản lý viên chức, người lao
động và tài sản thuộc Khoa, theo quy định của Trường và quy định của pháp luật.
- Thống kê báo cáo định kỳ và đột xuất thực hiện tình hình thực hiện nhiệm vụ
được giao.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Hiệu trưởng.
1.2.3. Cơ cấu tổ chức
a. Lãnh đạo Khoa
- Lãnh đạo Khoa Môi trường có 01 Trưởng khoa, không quá 02 Phó trưởng khoa.
- Trưởng khoa chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về các nhiệm vụ được giao và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Khoa, quản lý và điều hành hoạt
động của Khoa theo quy định hiện hành.
- Phó Trưởng khoa giúp việc cho Trưởng khoa, chịu trách nhiệm trước Trưởng
khoa và trước pháp luật về các lĩnh vực công tác được phân công.
b. Các đơn vị trực thuộc
- Bộ môn Công nghệ môi trường
- Bộ môn Độc học và Quan trắc môi trường
- Bộ môn Quản lý tài nguyên thiên nhiên
- Bộ môn Quản lý môi trường
- Tổ quản lý Phòng thí nghiệm môi trường
Lãnh đạo Bộ môn, tổ quản lý có 01 Trưởng bộ môn/ Tổ trưởng, không quá 01
Phó Trưởng bộ môn/Tổ phó.
Trưởng bộ môn/Tổ trưởng chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa về các nhiệm vụ
được giao và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Bộ môn, Tổ; quản

lý và điều hành hoạt động của Bộ môn, tổ theo quy định hiện hành.
Phó Trưởng bộ môn, Tổ phó giúp việc cho Trưởng bộ môn/Tổ trưởng, chịu trách
nhiệm trước Trưởng bộ môn, Tổ trưởng và trước pháp luật về các lĩnh vực công tác
được phân công.
1.3. Giới thiệu về Phòng thí nghiệm môi trường
1.3.1. Vị trí và chức năng
- Tổ Quản lý Phòng thí nghiệm Môi trường là đơn vị chuyên môn thuộc Khoa
Môi trường, thực hiện chức năng phục vụ công tác đào tạo sinh viên các ngành liên
quan tới môi trường; phục vụ nghiên cứu khoa học, các dự án điều tra, khảo sát các
ngành lĩnh vực môi trường và cung cấp dịch vụ thí nghiệm các chỉ tiêu môi trường, hóa
học và sinh học.
- Tổ Quản lý Phòng thí nghiệm Môi trường có tên giao dịch tiếng Anh là
Environmental Laboratory, viết tắt là ENVILAB.
6


1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn
- Quản lý, bảo quản và bảo vệ các trang thiết bị thí nghiệm của Phòng thí nghiệm
theo các quy định hiện hành của Nhà nước và của Nhà trường.
- Lập kế hoạch và tổ chức việc kiểm định – hiệu chuẩn và bảo trì, bảo dưỡng
định kỳ các trang thiết bị của Phòng thí nghiệm theo quy định của nhà sản xuất và của
các cơ quan chuyên môn về đo lường – hiệu chuẩn.
- Lập kế hoạch, tổ chức và quản lý các hoạt động dạy – học, nghiên cứu khoa học
của giảng viên, sinh viên trong khoa liên quan tới công tác thí nghiệm như sau:
+ Tiếp nhận kế hoạch giảng dạy từ khoa, lập kế hoạch giảng dạy các học phần
thực hành.
+ Chuẩn bị hóa chất, trang thiết bị cho các học phần thực hành.
+ Tiếp nhận yêu cầu từ khoa và lập kế hoạch cho giáo viên, sinh viên nghiên cứu
khoa học, làm đồ án, khóa luận, luận văn, luận án.
+ Hỗ trợ giáo viên, sinh viên trong quá trình giảng dạy thực hành, nghiên cứu

khoa học.
- Thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và các dự án điều tra, khảo sát
trong lĩnh vực Môi trường theo quy định của Khoa Môi trường và Nhà trường.
- Cung cấp dịch vụ thí nghiệm các chỉ tiêu về môi trường, hóa học, sinh học theo
quy định của Khoa Môi trường và Nhà trường.
- Tham mưu cho Khoa Môi trường và Nhà trường trong việc xây dựng phương
hướng phát triển và quy mô của phòng thí nghiệm.
- Tổ Quản lý Phòng thí nghiệm Môi trường có quyền từ chối việc sử dụng phòng
thí nghiệm đối với các giảng viên, sinh viên và các cá nhân không tuân thủ các nội quy,
quy định về quản lý và đảm bảo an toàn của phòng thí nghiệm.
1.3.3. Cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc
- Cơ cấu tổ chức của Tổ Quản lý Phòng thí nghiệm Môi trường gồm: tổ trưởng,
tổ phí và nhân viên phòng thí nghiệm.
- Tổ trưởng, tổ phó do Hiệu trưởng bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của
Trưởng khoa Môi trường.
- Tổ trưởng chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Môi trường và Hiệu trưởng Nhà
trường về các công việc của Tổ; Tổ phó giúp Tổ trưởng về một hoặc một số công việc
của Tổ và chịu trách nhiệm trước Tổ trưởng về nhiệm vụ được phân công.
- Trưởng khoa Môi trường chịu trách nhiệm giao nhiệm vụ cụ thể cho Tổ quản lý
phòng thí nghiệm Môi trường theo các quy định của Nhà trường.
1.3.4. Năng lực trang thiết bị

7


Phòng thí nghiệm Môi Trường – Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà
Nội được trang bị các thiết bị sau:

8



Danh mục thiết bị

Xuất xứ

Đơn vị

1

Quang phổ phát xạ plasma ICP-OES
Model: Agilent 700 series

AGILENT - Mỹ

Bộ

Số
lượng
01

2

Sắc ký khí khối phổ (GC-MS)
Model: Varian 450 GC

VARIAN - Ý

Bộ

01


3

Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
Model: Shimadzu SPD-20A

SHIMADZU Nhật Bản

Bộ

01

4

Phân tích hàm lượng carbon hữu cơ
tổng số (TOC analyzer)
Model: O-I-Analytical Aurora 1030

Mỹ

Bộ

01

5

Thiết bị đo quang

HACH - Mỹ


Chiếc

02

TT

9


TT

Danh mục thiết bị

Xuất xứ

Đơn vị

Số
lượng

Bộ

01

Model: Hach DR 5000

6

Thiết bị chuẩn độ điện thế


7

Kính hiển vi
Model: Meiji

8

Thiết bị đo nhanh chất lượng nước
đa chỉ tiêu
Model: WQC-22A

9

Máy Ph

Nhật Bản

10

08

TOA - Nhật Bản

Chiếc

02

METROHM

Chiếc


01


TT

Danh mục thiết bị
Model: Metrohm 704 pH meter

10

Máy thu mẫu khí
Model: Handy HS - 7

11

Thiết bị đo độ ẩm đất
Model: Hanna DSMM500

12

Thiết bị đo DO cầm tay
Model: WTW Oxi 3210

Đơn vị

Số
lượng

KIMOTO - Nhật

Bản

Chiếc

04

Ý

Chiếc

01

Anh

Chiếc

02

Xuất xứ
-Thụy Sỹ

11


13

Thiết bị đo độ dẫn
Model: Jenway 4150

Anh


Chiếc

Số
lượng
01

14

Thiết bị đo độ ồn
Model: Rion NL-31

Nhật Bản

Chiếc

01

15

Thiết bị đo bụi
Model: Microdust pro-880/Casella

Anh

Chiếc

01

16


Thiết bị đo độ rung
Model: VM-82/Rion

RION - Nhật Bản

Chiếc

01

TT

Danh mục thiết bị

12

Xuất xứ

Đơn vị


Danh mục thiết bị

Xuất xứ

Đơn vị

Số
lượng


17

Thiết bị Quang phổ hấp thụ nguyên
tử AAS

THERMO - Anh

Bộ

01

18

Thiết bị phân tích IC

DIONEX – Mỹ

Bộ

01

19

Thiết bị đo độ phóng xạ

19

Máy lọc nước đề Ion - Siemens

TT


01

Nhật Bản

13

Bộ

01


Danh mục thiết bị

Xuất xứ

Đơn vị

Số
lượng

20

Cân phân tích Shimadzu – AUX
200

Nhật Bản

Chiếc


03

21

Thiết bị đo nhanh khí thải
Testo – 350XL

TESTO - Đức

Thiết bị đo nhanh chất lượng nước HQD 440

HACH – Mỹ

TT

22

14

01

Bộ

01


TT

Danh mục thiết bị


23

Thiết bị đo hoạt độ phóng xạ
UMF - 2000

24

Thiết bị lấy mẫu khí SIBATA

25

Bộ cất nitơ Kendan

26

Thiết bị phá mẫu COD
DRB – 200

Xuất xứ

Đơn vị

Số
lượng

01

15

SIBATA - Nhật

bản

Bộ

01

Đức

Bộ

01

HACH – Mỹ

Chiếc

02


TT

Danh mục thiết bị

Xuất xứ

Đơn vị

Số
lượng


STRIKE - Ý

Bộ

01

Bộ

01

HALMINTON Anh

Chiếc

02

ELMA – Đức

Chiếc

02

27

Thiết bị cất quay chân không
STRIKE 202

28

Thiết bị Lò vi sóng phá mẫu MWS - BERGHOF – Đức

2

29

Máy cất nước 2 lần

Thiết bị siêu âm ELMA S-300H

16


TT

Danh mục thiết bị

Xuất xứ

Đơn vị

Số
lượng

Bộ

02

30

Bộ chiết pha rắn


31

Tủ sấy MEMMERT

MEMMERT –
Đức

Chiếc

02

32

Nồi hấp vi sinh
SA – 260 FA

STURDY – Đài
Loan

Chiếc

01

33

Tủ hút ESCO

ESCO Singapore

Chiếc


03

34

Thiết bị phân tích BOD

AQUALYTIC –

Bộ

01

17


TT

Danh mục thiết bị

Đơn vị

Số
lượng

Trung Quốc

Bộ

01


ESCO Singapore

Chiếc

02

ALP - Nhật bản

Chiếc

01

Xuất xứ
Đức

35

Thiết bị sàng rung, xác định cỡ hạt
MRC

36

Tủ cấy vi sinh vật ESCO

37

Nồi hấp vi sinh thể tích lớn

18



TT

Danh mục thiết bị

Xuất xứ

Đơn vị

Số
lượng

MEMMERT –
Đức

Chiếc

01

38

Tủ sấy MEMMERT

39

Lò nung Nabertherm B170

NABERTHERM
- Đức


Chiếc

01

40

Thiết bị Ly tâm lạnh DIGICEN 21R

DIGICEN - Anh

Chiếc

01

41

Tủ lạnh sâu SANYO

SANYO - Nhật

Chiếc

01

19


TT


Danh mục thiết bị

Xuất xứ

Đơn vị

Số
lượng

bản

42

Thiết bị Đo nhiệt lượng chất rắn
IKA – KV 600

IKA – Đức

Bộ

01

43

Mô hình cột lọc Cation và Anion
ELL

EDIBON – Tây
Ban Nha


Bộ

01

44

Pilot xử lý khí thải bằng vật liệu hấp
phụ CAGC

EDIBON – Tây
Ban Nha

Bộ

01

45

Pilot

Bộ

01

xử



bùn


hoạt

tính
20


TT

Danh mục thiết bị

Xuất xứ

Đơn vị

Số
lượng

46

Thiết bị Jartest PEFC

EDIBON – Tây
Ban Nha

Bộ

01

47


Pilot xử lý nước bằng phương pháp
kỵ khí PDANC

EDIBON – Tây
Ban Nha

Bộ

01

1.3.5. Hồ sơ kinh nghiệm
Với kinh nghiệm và khả năng của đội ngũ cán bộ, năng lực thiết bị của Phòng thí
nghiệm môi trường, trong thời gian hoạt động vừa qua Phòng thí nghiệm môi trường
cùng với Khoa Môi trường đã chủ trì thực hiện và tham gia nhiều đề tài, dự án trong lĩnh
vực môi trường.

21


×