Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

KẾ HOẠCH dạy CHỦ đề NGỮ văn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.63 KB, 9 trang )

KẾ HOẠCH DẠY CHỦ ĐỀ NGỮ VĂN 6
Theo mẫu hướng dẫn, nhóm Ngữ văn 6 trường THCS Yên
Nghĩa xây dựng kế hoạch dạy chủ đề "Ôn tập về dấu
câu".
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ NĂM HỌC 2015-2016
- Tổ: Khoa học xã hội
- Môn: Ngữ văn 6
- Các thành viên nhóm Ngữ văn 6:
+ Nguyễn Thị Hải Hằng – nhóm trưởng
+ Dương Thị Hương
+ Phạm Thị Hương
+ Nguyễn Thu Hương
BƯỚC 1: Xây dựng chủ đề dạy học
IXác định tên chủ đề: Ôn tập về dấu câu
II- Mô tả chủ đề:
1-Tổng số tiết thực hiện chủ đề: 2
+ Nội dung tiết 1: Giới thiệu chung về dấu câu. Tìm hiểu công dụng và ý nghĩa
ngữ pháp một số dấu câu (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy.)
+Nội dung tiết 2: Tiếp tục tìm hiểu về công dụng và ý nghĩa ngữ pháp một số dấu
câu. Áp dụng làm bài tập.
( Tùy từng lớp giáo viên có thể cân đối thời lượng các tiết cho phù hợp để hoàn
thành các nội dung trên)
PPCT cũ
Tiết

130 – 131

Tên bài

Ôn tập về dấu câu


PPCT mới
130 - 131
Chủ đề: Ôn tập về dấu câu

2- Mục tiêu chủ đề:
a- Mục tiêu tiết 1:
+ Kiến thức:
- Nắm được một số dấu câu thường gặp.
- Hiểu được công dụng ý nghĩa ngữ pháp của ba loại dấu kết thúc câu: Dấu chấm, dấu chấm
hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy.
-Biết tự phát hiện và sửa các lỗi về dấu kết thúc câu trong bài viết của mình và của người
khác.
+ Thái độ:Có ý thức sử dụng dấu câu đúng khi viết văn bản.
+ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dấu câu.
b- Mục tiêu tiết 2:
+ Kiến thức:
-Tiếp tục hướng dẫn học sinh tìm hiểu công dụng ý nghĩa ngữ pháp của một số dấu câu trong
chương trình Ngữ văn 7.
-Biết tự phát hiện và sửa các lỗi về câu trong bài viết của mình và của bạn.
+ Thái độ:Có ý thức sử dụng dấu câu đúng khi viết văn bản.
+ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu câu. Vận dụng vào đặt câu , viết đoạn.


3- Phương tiện:

Máy chiếu.
• Phiếu học tập
• Học liệu.
4- Các nội dung chính của chủ đề theo tiết:
Tiết 1:

I- Các dấu câu thường dùng.
II- Công dụng của một số dấu câu.
Tiết 2:
II- Công dụng của một số dấu câu( tiếp theo)
III. Luyện tập
BƯỚC 2: Biên soạn câu hỏi/bài tập:
* Biên soạn câu hỏi/ bài tập theo hướng:
- Xây dựng, xác định và mô tả 4 mức độ yêu cầu (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng
cao)
- Mỗi loại câu hỏi/bài tập sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất nào của học
sinh trong dạy học.
* Cụ thể:
Tiết 1:
TT

Câu hỏi/ bài tập

Mức độ

Năng lực, phẩm chất

1

Hãy liệt kê các loại dấu câu thường dùng?

Nhận biết

-Nắm được các loại dấu
câu thường dùng
• Thể hiện năng lực

tự học, tự tìm
hiểu, thu thập
thông tin.

2

Đặt câu với các loại dấu câu đó?

Vận dụng

Giải quyết vấn đề

3

Thảo luận:
Hãy giải thích vì sao em lại đặt các dấu câu như Thông hiểu
vậy?

Hợp tác để giải
quyết vấn đề
- Giải thích, thuyết trình

4

Từ các ví dụ trên hãy cho biết cách dùng dấu
câu như thế nào?

Thông hiểu

Biết sử dụng dấu câu phù

hợp.
Trình bày quan điểm.

5

Nhận xét cách dùng dấu câu?

Thông hiểu

Giải thích

6

Câu thứ 2,4 thuộc kiểu câu nào?

Thông hiểu

Giải thích

Vận dụng

Phân tích, giải thích

7

8
9

Tại sao người viết lại dùng dấu chấm?


Từ bài tập này, hãy cho biết trường hợp người
Vận dụng
viết sử dụng dấu câu không đúng với mục đích
nói của câu là nhằm mục đích gì?
So sánh cách dùng dấu câu trong từng cặp?

Vận dụng



Nhận xét, đánh giá.
So sánh, nhận xét


10

Nhận xét các dấu câu?

Vận dụng

Giải thích
Thuyết trình

11

Hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp ?Giải
thích vì sao em lại đặt dấu phẩy vào những vị
trí đó?

Thông hiểu


Giải thích.
Thuyết trình

12

Từ những VD trên , em có nhận xét gì về công
Thông hiểu
dụng của dấu phẩy?

Đánh giá, nhận xét
Trình bày quan điểm

13

GV gọi HS nhắc lại công dụng của 4 loại dấu
Nhận biết
câu?

Nhớ được kiến thức

Tiết 2:
TT

Câu hỏi/ bài tập

1

Điền dấu phẩy vào đúng chỗ ?


2
3
4

Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp?
Nhận xét dấu chấm hỏi?
Đặt dấu chấm than?

Mức độ
Vận dụng

Năng lực, phẩm chất
Giải quyết vấn đề

Vận dụng thấp

Kỹ năng biết sử dụng dấu câu
phù hợp

Vận dụng thấp

Kỹ năng biết sử dụng dấu câu
phù hợp

Vận dụng thấp

Kỹ năng biết sử dụng dấu câu
phù hợp

Vận dụng thấp


Kỹ năng biết sử dụng dấu câu
phù hợp
-Tích hợp kiến thức để giải
quyết vấn đề
-Rèn kỹ năng dùng từ, dấu
câu, viết đoạn văn bản

5

Đặt dấu câu thích hợp vào chỗ có ngoặc
đơn ?

6

Viết đoạn văn tự sự hoặc miêu tả khoảng 5
đến 7 dòng.
-Đoạn văn có sử dụng các dấu câu nào ?
-Công dụng của các dấu câu đó trong đoạn
văn.

Vận dụng cao

7

Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp?

Vận dụng thấp

8


Thêm chủ ngữ thích hợp để tạo thành câu
hoàn chỉnh?

Vận dụng thấp

Kỹ năng sử dụng dấu phẩy
trong câu có nhiều chủ ngữ

9

Thêm vị ngữ thích hợp để tạo thành câu
hoàn chỉnh?

Vận dụng thấp

Kỹ năng sử dụng dấu phẩy
trong câu có nhiều vị ngữ

10

Củng cố : Trình bày lại những hiểu biết
-Thông hiểu
của em về công dụng của các dấu câu vừa
học (có ví dụ minh họa):
-Vận dụng
-Dấu chấm
- Dấu chấm hỏi
- Dấu chấm than
- Dấu phẩy.

(HS có thể trình bày miệng, hoặc thiết kế

Sử dụng dấu phẩy

-Tự học, tự kiểm tra về kiến
thức đã học
-Nhận thức được vai trò của
dấu câu
-Sáng tạo
-kỹ năng thuyết trình


theo dạng sơ đồ, biểu đồ…)
BƯỚC 3: Thiết kế tiến trình dạy học (Soạn giáo án)
TIẾT 130 - 131- CHỦ ĐỀ : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
A.Mục tiêu bài học
* Kiến thức:
- Nắm được một số dấu câu thường gặp.
-Hiểu được công dụng của ba loại dấu kết thúc câu: Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than,
dấu chấm phẩy.
-Biết tự phát hiện và sửa các lỗi về dấu kết thúc câu trong bài viết của mình và của người
khác.
* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng đúng dấu câu để tạo lập văn bản.
B.Chuẩn bị: Máy chiếu, giấy A3, bút dạ.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học

TIẾT 1
* Ổn định (1’)
* Kiểm tra bài cũ (5’)
GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS

* Bài mới
GTB (1’): GV dẫn dắt vào bài bằng câu chuyện vui:
*GV đưa câu chuyện lên màn hình:
Một ông bố lúc sắp mất cho gọi con trai đến để trối trăng. Ông cụ thều thào dặn con:
• Đừng uống trà…uống rượu con nhé!
• Đừng đánh cờ… đánh bạc con nhé !
Anh con trai vốn là người con có hiếu, luôn nghe lời bố. Sau khi bố qua đời, anh đã lao
vào uống rượu, đánh bạc đến nỗi bán cả sản nghiệp do bố để lại.
*GV dẫn dắt: Cái đáng cười trong câu truyện này là, dấu chấm lửng dùng để biểu thị lời nói
bị ngắt quãng (do sức lực suy kiệt của người sắp mất), nhưng khi nghe trực tiếp, người con
trai lại tưởng chỗ ngắt quãng là ngắt câu, anh hiểu lời dặn của bố là: Đừng uống trà! uống
rượu con nhé! Đừng đánh cờ! Đánh bạc con nhé! Nên đã lao vào uống rượu và đánh bạc.
Tuy nhiên, trong văn bản viết, nhất là trong những văn bản nghệ thuật, người viết có
thể chuyển đổi dấu câu linh hoạt theo những mục đích biểu đạt khác nhau, trong những ngữ
cảnh cụ thể để tạo nên những sắc thái ý nghĩa mà người viết cần nhấn mạnh.
Bài học hôm nay, với chủ đề về dấu câu, cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu về công dụng của
một số dấu câu trong chương trình Ngữ văn 6.
HĐ 1: Các dấu câu thường dùng I- Các dấu câu thường dùng: (5’)
? Hãy liệt kê các loại dấu câu
thường dùng?
• Dấu chấm (.)
? Đặt câu với các loại dấu câu đó?
• Dấu phẩy (,)
• Dấu hỏi chấm (?)
• Dấu chấm than (!)
• Dấu chấm lửng (...)


Dấu chấm phẩy (;)
• Dấu gạch ngang ( _ )

• Dấu gạch nối (-)
GV nêu giới hạn của chương
• Dấu ngoặc đơn (…)
trình lớp 6 chỉ tìm hiểu 4 loại
• Dấu ngoặc kép (“…”)
dấu câu. Rồi chuyển phần II.
II. Công dụng của một số dấu câu: (29’)
• Công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm
HĐ 2: Tìm hiểu công dụng của
than:
các dấu chấm câu
a/ Xét ví dụ:
Bài 1:
Bài 1: Đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống
Hãy giải thích vì sao em lại đặt a.Ôi thôi, chú mày ơi(!) Chú mày có lớn mà chẳng có khôn.
các dấu câu như vậy?
(Dấu chấm than đặt cuối câu cảm thán)
-HS trả lời.
b.Con có nhận ra con không(?)
-GV nhận xét.
(Dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn)
c. Cá ơi giúp tôi với(!) Thương tôi với(!)
(Dấu chấm than đặt cuối câu cảm thán)
d. Giời chớm hè(.) Cây cối um tùm(.) Cả làng thơm(.)
(Dấu chấm đặt cuối câu trần thuật)
*Công dụng


Từ các ví dụ trên hãy cho biết
-Dấu chấm được đặt ở cuối câu trần thuật.

cách dùng dấu câu như thế nào? -Dấu chấm hỏi được đặt ở cuối câu nghi vấn.
(Ghi)
-Dấu chấm than đước đặt cuối câu cảm thán hoặc câu cầu
khiến.
Bài2: Nhận xét cách dùng dấu
câu
*Quan sát ví dụ sau

Bài 2:
1. Tôi phải bảo:
-Được,chú mày cứ nói thẳng thừng ra nào.
(…)Rồi,với bộ điệu khinh khỉnh, tôi mắng:
(…)Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi.
Câu thứ 2,4 thuộc kiểu câu nào? -Là câu cầu khiến.
-Đây là cách dùng đặc biệt để bày tỏ thái độ coi thường.
Tại sao người viết lại dùng dấu 2. A F P đưa tin theo cách ỡm ờ: “Họ là 80 người sức lực
chấm?
khá tốt nhưng hơi gầy”(! ?)
*Quan sát ví dụ sau:
Câu này thuộc kiểu câu gì?
Từ bài tập này, hãy cho biết
trường hợp người viết sử dụng
dấu câu không đúng với mục
đích nói của câu là nhằm mục
đích gì?

-Đây là câu trần thuật.
-Dùng dấu chấm hỏi và dấu chấm than để biểu thị ý nghi
ngờ về tin đưa của A F P.
-Biểu thị thái độ châm biếm của tác giả.


Bài 1:So sánh cách dùng dấu câu -Sử dụng dấu câu không đúng với mục đích nói của câu để
biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm một thái độ hay
trong từng cặp
một sự việc nào đó.


* Chữa một số lỗi thường gặp
Bài 1:
*Đoạn 1:
-Dùng dấu chấm tách hai câu là đúng,làm cho nội dung
biểu đạt trở nên rõ ràng.Hơn nữa đây là hai khía cạnh khác
nhau-tách làm hai câu là hợp lí.
*Đoạn 2:
-Gộp hai câu làm một làm cho câu quá dài, nội dung biểu
đạt thiếu mạch lạc.
Câu b
-Câu thứ1:dùng dấu chấm không hợp lí vì câu trần thuật
chưa được trọn vẹn ý.
-Câu thứ 2:Dùng dấu chấm phẩy là hợp lí(Lại
vừa……..thơ) cùng miêu tả cho sự vật nơi đây.
Bài 2:Nhận xét
Câu a
-Dấu chấm hỏi ở cuối câu1 ,2: không hợp lí vì đây là câu
trần thuật chứ không phải là câu nghi vấn.
(Phải đặt dấu chấm)
Câu b
-Câu 3 dùng dấu chấm than không hợp lí vì đây là câu
trần thuật chứ không phải là câu cảm thán hay câu cầu khiến.
HĐ1: Tìm hiểu công dụng của

dấu phẩy
-HS quan sát các ví dụ
-GV đặt câu hỏi tìm hiểu.
Hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích
hợp ?Giải thích vì sao em lại đặt
dấu phẩy vào những vị trí đó?
Chú ý:
-Tìm ranh giới giữa trạng
ngữ với chủ ngữ,vị ngữ.
-Tìm các từ ngữ có chức vụ
ngữ pháp như nhau.

Công dụng của dấu phẩy:
a/ Xét ví dụ:
VD1:.Vừa lúc đó , sứ giả đem ngựa sắt, roi
TN
CN
BN
BN
sắt, áo giáp sắt đến.
BN
(Tách thành phần TN với thành phần CN-và các từ làm bổ ngữ
cho ĐT đem)
Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái,
C
V
V
bỗng biến thành một tráng sĩ.
V
(Tách các từ ngữ cùng giữ chức vụ ngữ pháp làm vị ngữ)

VD2.Suốt một đời người , từ thuở lọt lòng
TN
đến khi nhắm mắt xuôi tay, tre với mình
( Bộ phận chú thích)
C
sống chết có nhau chung thuỷ.
(Tách TN-Bộ phận chú thích)
c.Nước bị cản văng bọt tứ tung,
C
V
thuyền vùng vằng cứ chực…
C
V
Từ những VD trên , em có nhận
(Tách giữa các vế của câu ghép)
xét gì về công dụng của dấu



*Công dụng :
phẩy?

- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu
-Giữa các thành phần phụ của câu với CN-VN.
-Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu.
-Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó.
-Giữa các vế của một câu ghép.

* Củng cố (3’)
GV gọi HS nhắc lại công dụng của 4 loại dấu câu

* Dặn dò (1’)
- Học bài
- Soạn phần chữa lỗi dấy phẩy, chuẩn bị phần luyện tập trang 151, 152, 159.
TIẾT 2
Ổn định lớp (1’)
• KTBC: (5’)
1/ Công dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than? Đặt câu có dấu chấm hỏi.
2/ Công dụng của dấu phẩy? Đặt câu có dấu phảy và cho biết công dụng của dấy phẩy.
• Bài mới:
Giới thiệu bài (1’): GV dẫn dắt vào bài.
HĐ 1: HD chữa một số lỗi
II.Công dụng của một số dấu câu: (7’)
thường gặp
12- Công dụng của dấy phẩy:
+HS 1: câu a
a/ Xét ví dụ:
b/ Chữa một số lỗi thường gặp:
?Dấu phảy có vai trò gì?
Bài tập: Điền dấu phẩy vào đúng chỗ:
a.Chào mào (,) sáo sậu(,)sáo đen…Đàn đàn lũ bay đi bay
về,luợn lên lượn xuống.


=>Dấu phẩy dùng giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câucùng là CN)

+HS 2 :câu b
?Dấu phảy có vai trò gì?

-Chúng nó gọi nhau(,) trò chuyện(,) trêu ghẹo và tranh cãi nhau
,ồn ào mà vui không thể tưởng được.

=> Dấu phẩy dùng giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu
là vị ngữ.
b.Trên những….cổ thụ(,) những chiếc lá….

=> Dấu phẩy dùng giữa thành phần phụ TN với kết cấu C-V.
?Vậy khi sử dụng dấu phẩy , chúng Nhưng những hàng cau…..của mùa đông(,)chúng vẫn còn y
ta cần tránh những lỗi nào?
nguyên ….đuôi én.
-HS trả lời
=> Dấu phẩy dùng giữa các vế câu ghép.
-Gv chốt lại nội dung cần lưu ý. Và
gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
HĐ 2: HD luyện tập
III. Luyện tập (20’)


-BT SGK và Sách BT.
- GV tổ chức cho HS làm BT theo
nhóm
-Chuẩn bị giấy A3 và bút dạ
GỢI Ý:
Bài 1 (tr 151): Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp
………sông Lương(.) đen xám(.) đã đến(.) toả khói (.) trắng xoá (.)
Bài 2 (tr 151): Nhận xét dấu chấm hỏi
-.Chưa ? (Sai) - Dấu (.)
-….như vậy ?(Sai) - Dấu (.)
Bài 3 (tr 152): Đặt dấu chấm than
-Động Phong Nha…. ..nước ta !
-Chúng tôi…………….quê tôi !
Bài 4 (tr 152): Đặt dấu câu thích hợp vào chỗ có ngoặc đơn

-Mày nói gì?
-…….có nói gì đâu !
-…………..lủi vào .
-Chối hả ?Chối này ! Chối này !
-…………….mỏ xuống .
Bài 5 (tr 152) : Viết đoạn văn tự sự hoặc miêu tả khoảng 5 đến 7 dòng. Và trả lời các câu
hỏi :
a - Đoạn văn có sử dụng các dấu câu nào ?
b- Công dụng của các dấu câu đó trong đoạn văn vừa viết.
- HS vận dụng kiến thức tiếng Việt và tập làm văn để viết đoạn văn
- Sử dụng dấu câu phù hợp
Bài tập 6 (Sách BT -tr 159):Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp
a.Từ xưa đến nay (,)Thánh Gióng luôn là….yêu nước (,) sức mạnh phi thường ….Việt
Nam ta.
b.Buổi sáng (,) sương muối phủ trắng …cỏ….Núi đồi (,) thung lũng (,)làng bản…mây
mù.Mây …mặt đất(,)tràn vào trong nhà(,)quấn lấy ….đi đường.
Bài tập 7 (Sách BT -tr159):Thêm chủ ngữ thích hợp để tạo thành câu hoàn chỉnh
a.Vào giờ tan tầm,xe ô-tô,xe máy,xe đạp đi lại nườm nượp trên đường phố.
b.Trong vườn,hoa lay-ơn,hoa cúc,hoa hồng đua nhau nở rộ
c.Dọc theo bờ sông,những vườn ổi,vườn nhãn,vườn mít xum xuê,trĩu quả.
Bài tập 8 (Sách BT -tr159):Thêm vị ngữ thích hợp để tạo thành câu hoàn chỉnh
a.Những chú chim bói cá thu mình,lim dim đôi mắt.
b.Mỗi dịp về quê tôi đều ghé qua trường cũ,ngắm lại cây bàng của tuổi thơ.
c.Lá cọ dài ,thẳng xoè cánh quạt.
d.Dòng sông quê tôi trong xanh ,hiền hoà.
* Củng cố (10’)
Câu hỏi : Trình bày lại những hiểu biết của em về công dụng của các dấu câu vừa học (có ví
dụ minh họa):
-Dấu chấm
- Dấu chấm hỏi

- Dấu chấm than
- Dấu phẩy.


(HS có thể trình bày miệng, hoặc thiết kế theo dạng sơ đồ, biểu đồ…)
Trò chơi: Mô phỏng dấu câu qua động tác:
-Gv phổ biến luật chơi: gọi 5 HS tham gia – yêu cầu làm các động tác tương ứng để mô
phỏng dấu câu – GV đọc đến dấu nào HS phải mô phỏng đúng- Cuối cùng, khen thưởng HS
làm đúng, “Phạt” nhảy cò HS làm chưa đúng.
*Dặn dò (1’)
-Học bài
- Hoàn thành các bài tập
- Chuẩn bị bài: Nhớ lại bài viết văn miêu tả sáng tạo và bài KT Tiếng Việt để tiết sau
trả bài
_____ Hết giáo án______
BƯỚC 4: Tổ chức dạy học và dự giờ
- Dự kiến thời gian dạy: Tháng 4/ 2016
+ Dự kiến người dạy mẫu: Nguyễn Thu Hương.
+ Dự kiến đối tượng dạy: 6B
+ Dự kiến thành phần dự giờ: BGH, Tổ nhóm chuyên môn.
- Dự kiến dạy thể nghiệm:
+ Lớp: 6A+6E ( Nguyễn Thị Hải Hằng) Người dự: Nhóm Ngữ văn 6.
+ Lớp: 6C+6D ( Dương Thị Hương) Người dự: Nhóm Ngữ văn 6.
+ Lớp: 6G ( Phạm Thị Hương) Người dự: Nhóm Ngữ văn 6.
- Dự kiến kiểm tra khảo sát HS (30 phút):
+ Mỗi lớp chọn 10 HS (ở các mức độ nhận thức khác nhau)
+ Dạng câu hỏi: nhận biết, thông hiểu và vận dụng:
Câu 1: Liệt kê các dấu câu đã học trong chương trình Ngữ văn 6.
Câu 2: Trình bày hiểu biết của em về một trong những loại dấu câu đã học.
Câu 3: Viết đoạn văn khoảng 7 đến 10 câu văn, có sử dụng ít nhất 3 loại dấu câu.

BƯỚC 5: Phân tích, rút kinh nghiệm bài học (sau khi dạy và dự giờ).
( Phân tích giờ dạy theo quan điểm phân tích hiệu quả hoạt động học của học sinh, đồng
thời đánh giá việc tổ chức, kiểm tra, định hướng hoạt động học cho học sinh của giáo
viên.)

Xác nhận của tổ trưởng chuyên môn

Hà Đông, ngày 20 tháng 10 năm 2015
Nhóm trưởng

Nguyễn Thị Hải Hằng
Phê duyệt của BGH
Tác giả bài viết: Nguyễn Thị Hải Hằng
Nguồn tin: Ban giám hiệu



×