Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Bài 27 sinh 11 các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển của vi sinh vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.47 KB, 9 trang )

GIÁO ÁN MÔN SINH HỌC 11
GVHDGD
: Lê Thị Duyên
SVTT
: Phạm Thị Anh Thư
Ngày soạn
: 11/3/2016
Ngày dạy
: 16/3/2016
Lớp dạy
: 10A9
Bài 27: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG
CỦA VI SINH VẬT
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này HS cần phải:
1. Kiến thức:
-

Trình bày được khái niệm: chất dinh dưỡng, chất ức chế sinh trưởng
Trình bày được đặc điểm của một số chất hóa học ảnh hưởng đến sinh

-

trưởng của vi sinh vật.
Trình bày được ảnh hưởng của các yếu tố vật lý tác động đến sinh trưởng

-

của vi sinh vật.
Nêu được một số ứng dụng mà con người đã sử dụng các yếu tố hóa học
và vật lý để ức chế vi sinh vật có hại.



2. Kỹ năng:
-

Quan sát
Phân tích

-

1

Tổng hợp
Hoạt động nhóm


3. Thái độ:
-

Có nhận thức và hành động đúng đắn trong việc giữ gìn vệ sinh an toàn
thực phẩm.

II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Phiếu học tập
Yếu tố
Nhiệt độ
Độ ẩm
pH
Ánh sáng

Áp suất thẩm thấu
2. Học sinh:
-

Ảnh hưởng

Ứng dụng

SGK
Nghiên cứu bài mới trước khi đến lớp.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Sinh trưởng là gì? Nêu đặc điểm sinh trưởng của vi sinh vật trong môi trường
nuôi cấy không liên tục.
3. Dạy bài mới
Vào bài: Trong môi trường thích hợp thì vi sinh vật tăng theo cấp số nhân.
Nhưng thực tế thì sự sinh trưởng của vi sinh vật không tăng theo cấp số nhân vì
trong môi trường sống vi sinh vật chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố. Đó là những
yếu tố nào và nó ảnh hưởng đến vi sinh vật như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu
qua bài hôm nay
HOẠT ĐỘNG CỦA

HOẠT ĐỘNG CỦA

GIÁO VIÊN

HỌC SINH


NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG 1 : TÌM HIỂU CHẤT HOÁ HỌC ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
- Sự sinh trưởng của vsv
I. Chất hóa học:


chịu ảnh hưởng của 2

1. Chất dinh dưỡng

yếu tố lớn: chất hóa
học và các yếu tố vật lí.
- Chất dinh dưỡng là gì?
- Chất dinh dưỡng là
- Trả lời
- NC SGK và cho biết:
- Các chất hữu cơ như
những chất giúp vsv
có mấy loại chất dinh
cacbohidrat,
protein,
đồng hóa và tăng sinh
dưỡng, kể tên một số
lipit...
khối hoặc thu năng
chất dinh dưỡng?
Các chất vô cơ chứa các
lượng

Gồm các hợp chất hữu
nguyên tố vi lượng: Zn,
cơ và các chất vô cơ.
Mn..
- Các hợp chất hữu cơ
- Trả lời
như:
cacbohiđrat,
protein,

lipit…là

nguyên liệu xây dựng
tế vsv.
Các chất vô cơ chứa
các nguyên tố vi lượng
như: Zn, Mn,Mo…vai

- Nhân tố sinh trưởng là

trò trong quá trình thẩm - Trả lời
thấu, hoạt hóa enzim.
- Nhân tố sinh trưởng là

một số chất hữu cơ với
hàm lượng rất ít cần cho
sự sinh trưởng của vi

gì?


sinh vật nhưng vsv lại
không có khả năng tổng
hợp chúng từ các chất
vô cơ.
- Dựa vào khả năng tổng
- Dựa vào khả năng tự

tổng hợp nhân tố sinh
- Căn cứ vào đâu người

ta

chia

thành:

trưởng

vsv

nguyên dưỡng và vsv

- E. coli triptophan âm là

vi sinh vật khuyết dưỡng

hợp

nhân


tố

sinh

trưởng:
Nhóm

vsv

nguyên

dưỡng.
Nhóm

vsv

khuyết

dưỡng.


khuyết dưỡng.
- Vì sao, có thể dùng vsv
khuyết dưỡng (Ví dụ:
E.coli triptôphan âm)
để kiểm tra thực phẩm


triptôphan


hay

không tự tổng hợp được
triptophan .
Triptophan là 1 trong 9
aa cần thiết của cơ thể
Nếu đưa vi sinh vật này
vào trong thực phẩm , vi
sinh vật sống được tức là

không?

thực

phẩm



triptophan, vi sinh vật
không sống được tức là
thực phẩm không có
triptophan.

2. Chất ức chế sinh
trưởng

- Trong

môi


trường

không chỉ có các chất
có lợi cho sự sinh
trưởng của sinh vật mà
cũng có các chất gây ức
chế sinh trưởng, người
ta ứng dụng điều này

- Trả lời

để diệt các VSV bất lợi.
- Kể tên một số chất hoá
học có tác dụng ức chế
sự sinh trưởng của vi - Chất ức chế làm cho
sinh vật?
- Thế nào là chất ức chế?
- Chất ức chế có tác
động gì tới sinh trưởng
của vsv?
- Nêu 1 số ứng dụng các

biến tính prôtêin, thay
đổi tính thấm của màng,
bất hoạt prôtêin, ôxi hóa
mạnh các thành phần
của tế bào…

- Chất ức chế sinh trưởng


là những chất làm vsv
không sinh trưởng được


chất ức chế trong đời

hay làm chậm tốc độ

sống?
- Quan sát tranh hình
- Cho học sinh quan sát
bảng về một số chất
dùng để ức chế sinh
trưởng của vsv trong
SGK.106.
- Bệnh viện: Cồn,
iot,
- Em hãy kể những chất
rượu iot 2%, các
diệt khuẩn thường dùng
andehit, các chất kháng
trong bệnh viện, trường
sinh.
học và gia đình.
Trường học và gia đình:
oxy già, iot, thuốc tím....
- Ngâm rau sống với nước
- Vì sao sau khi rửa rau

muối thì các vi sinh vật


sống nên ngâm muối

sẽ bị co lại do mất nước

hay

vi sinh vật không phân

thuốc

tím

pha

loãng trong 5-10 phút?

chia được. Còn trong
thuốc tím thì sẽ tạo ra
ôxi nguyên tử có tác
dụng ôxi hóa mạnh,
ngăn k cho vsv phát
triển.
- Xà phòng không phải là

- Xà phòng có phải là

chất diệt khuẩn không?
- Vậy quảng cáo lifebuoy
nói diệt 99,9% vi khuẩn

là dung hay sai?

chất diệt khuẩn mà chỉ
có khả năng loại bỏ vi
khuẩn nhờ bọt và khi
rửa VSV trôi đi

sinh trưởng của VSV.


HOẠT ĐỘNG CỦA

HOẠT ĐỘNG CỦA

GIÁO VIÊN

HỌC SINH

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG 2: CÁC YẾU TỐ LÍ HỌC ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
- Có những yếu tố lí học - Trả lời
II. Các yếu tố lí học
nào ảnh hưởng đến sinh
trưởng của vi sinh vật?
- Chia nhóm, phát PHT

- Hoạt động nhóm


cho học sinh. Yêu cầu
thảo luận trong 3’
- Khai vấn bài học qua
các câu hỏi sau:
- Chúng ta thường lưu trữ

1. Nhiệt độ

thức ăn trong tủ lạnh và - Nhiệt độ thấp ức chế - Nhiệt độ ảnh hưởng đến
bảo quản được khá lâu,
tại sao lại như vậy?
- Nhiệt độ có ảnh hưởng
như thế nào đến sinh
trưởng của VSV?

sinh trưởng, sinh sản của

tốc độ của các phản ứng

VSV

sinh hóa trong tế bào,
nhiệt độ cao làm biến

- Nhiệt độ gây biến tính

protit, hệ enzim vsv

- Dựa vào khả năng chịu


không hoạt động được

nhiệt, người ta chia

 chết
- 4 nhóm: VSV ưa lạnh,

VSV làm những nhóm
nào?
- VSV ưa lạnh sống ở
o

nhiệt độ dưới 15 C,
VSV ưa ấm thích hợp ở
nhiệt độ 20-40oC, VSV
ưa nhiệt 55-65oC, VSV
ưa siêu nhiệt 85-110oC.
Do có VSV thích nghi
với nhiệt độ cao như

VSV ưa ấm, VSV ưa
nhiệt,
nhiệt.

VSV

ưa

siêu


tính các loại prôtêin,
axit nuclêic.

- Dựa vào khả năng chịu

nhiệt chia VSV làm 4
nhóm:
VSV ưa lạnh
VSV ưa ấm
VSV ưa nhiệt
VSV ưa siêu nhiệt


vậy nên nhiều trường
hợp thức ăn nấu chín
vẫn bị nhiễm khuẩn
nhưng khồng phải vì thế
mà chúng ta không tiếp
tục ăn chín uống sôi.
- Mỗi loại VSV sinh
trưởng trong 1 giới hạn
nhiệt độ nhất định. Do

- Ứng dụng: thanh trùng
- Nhiệt độ cơ thể.

vậy người ta ứng dụng

hay kìm hãm sự sinh
trưởng của VSV.


nhiệt độ để khống chế
sự sinh trưởng của từng
nhóm vi sinh vật.
- Nhờ có độ ẩm mà chất
- Nhiệt độ nào thích hợp
dinh dưỡng dễ dàng
cho sự sinh trưởng của
thâm nhập vào cơ thể, hệ
vi sinh vật kí sinh động
enzim thuỷ phân hoạt
vật?
- Khi nhắc đến độ ẩm môi
động được
trường tức là nhắc đến
hàm lượng nước có
trong môi trường đó.
Trình bày vai trò của
nước với VSV?
- Theo các em, vì sao

- Vì khi có nhiều nước thì

độ ẩm cao, mà VSV lại
phát triển tốt trong môi
trường có độ ẩm cao nên
dễ nhiễm khuẩn.
- Phơi khô

2. Độ ẩm

- Hàm lượng nước quyết

định độ ẩm môi trường.
- Nước là dung môi của
các chất khoáng, là yếu
tố hóa học tham gia vào

thức ăn chứa nhiều nước

các quá trình thủy phân

rất dễ bị nhiễm khuẩn?

các chất.

- Nông sản khi thu hoạch

gặp mưa, độ ẩm cao rất
dễ bị nấm móc vì vậy

- Ảnh hưởng đến: tính
- Ứng

dụng: Dùng để


khi thu hoạch xong nên

thẩm thấu qua màng,


khống

có những biện pháp gì?

hoạt động chuyển hóa

trưởng của từng nhóm

vật chất trong tế bào,

VSV

- Độ pH ảnh hưởng như

thế nào đến sinh trưởng

sinh

3. PH
- Độ pH ảnh hưởng đến:

tính

thẩm

màng,
- Dựa vào độ pH của môi

sự


hoạt tính emzim, sự hình
thành ATP
- Trả lời

của VSV?

chế

- Trả lời

thấu

hoạt

qua
động

chuyển hóa vật chất

trường, người ta chia

trong tế bào, hoạt tính

VSV thành mấy nhóm
- Tại sao khi ăn mắm tôm

emzim, sự hình thành

hay gỏi người ta thường


ATP…
- Dựa vào độ pH của môi

vắt chanh vào. Ngoài

trường, người ta chia

mục đích tạo độ ngon - Đa số vi sinh vật gây

VSV làm 3 nhóm chính:

thì việc làm này còn

bệnh thuộc nhóm trung

VSV ưa axit, VSV ưa

nhằm mục đích gì?
- Vì sao trong sữa chua

tính. Trong sữa chua có

kiềm, VSV ưa pH trung

nhiều acid lactic tạo pH

tính.
- Ứng dụng: tạo điều kiện

hầu như không có vi

sinh vật gây bệnh?.
- Biết được khả năng
thích nghi độ pH của
VSV

giúp

cho

con

thấp trong môi trường,
vi sinh vật gây bệnh sẽ

nuôi cấy thích hợp.

bị tiêu diệt ở điều kiện
này.

người chủ động trong
việc tạo điều kiện nuôi
cấy VSV đạt hiệu quả.
- Ánh sáng ảnh hưởng
như thế nào đến sinh
trưởng của VSV?
- Tại sao vào những trời

- Tác động đến sự hình

thành bào tử sinh sản,

tổng hợp sắc tố, chuyển
động hướng sáng…
4. Ánh sáng
- Vi khuẩn quang hợp cần

năng lượng ánh sáng để


nắng ráo thì người ta

quang hợp.
- Tác động đến sự hình

thường đem chăn chiếu

thành bào tử sinh sản,

ra phơi, giặt. Ngoài làm
khô, thì việc làm này - Áp suất thẩm thấu là sự
còn nhằm mục đích nào

chênh lệnh nồng độ của

khác?
- Em hiểu thế nào là áp

1 chất giữa hai bên màng
sinh chất

suất thẩm thấu?

- Áp suất thẩm thấu ảnh
hưởng đến lượng nước

tổng hợp sắc tố, chuyển
động hướng sáng…
- Ứng dụng: tiêu diệt hay
ức chế VSV.
5. Áp suất thẩm thấu
- Ảnh hưởng đến sự phân

chia của VSV.

trong cơ thể VSV, ảnh
hưởng đến quá trình
sinh lý của VSV làm
VSV không thể phân
chia.
4. Củng cố
Vì sao nên đun sôi thức ăn còn dư trước khi lưu trữ trong tủ lạnh ?
5. BTVN:
-

Học bài và trả lời câu hỏi cuối SGK.109
Chuẩn bị bài thực hành.
Hà Nội, ngày , tháng , năm 2016

DUYỆT CỦA GIÁO VIÊN HDGD

SINH VIÊN THỰC HIỆN




×