Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Giao an day them vat li lop 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.81 KB, 53 trang )

Giáo án dạy thêm Vật lý 10
Sơn

GV Dương San –THPT Phương

CHUN ĐỀ 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
LOẠI 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
Ngày soạn :
Ngày giảng :
A- KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Định nghĩa: CĐTĐ là chuyển động có quỹ đạo là một đường thẳng và có tốc độ trung bình
như nhau trên mọi qng đường.
vtb = S/t
2. Phương trình chuyển động thẳng đều:
x = x0 + v.(t-t0)
A

0
X0

M

x0

S

x

+
x


x
Với x0 là toạ độ ban đầu, v là tốc độ của chuyển động, x là toạ độ của chất điểm ở thời điểm t.
Nếu vật chuyển động cùng chiều với chiều (+) thì v >0, ngược với chiều dương thì v<0
(Để đơn giản: Chọn gốc tọa độ O trùng tại điểm xuất phát thì x 0=0, gốc thời gian lúc bắt đầu chuyển
động thì t0=0)
3. Đồ thị:
x (m)
v(m/s)
v0
x0
0

0

t(s)
t(s)
Đồ thị toạ độ theo thời gian
Đồ thị vận tốc theo thời gian
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN:
Dang 1. Xác đònh vận tốc tb của một vật chuyển động:
Bài tập 1: Một vật cđ trên một đường thẳng, nữa quãng đường đầu vật cđ với vận tốc v 1 = 10m/s,
nữa quãng đường sau vật cđ với vận tốc v 2 = 15m/s. Hãy xác dònh vận tốc Tb của vật trên cả quãng
đường.?
Bài tập 2: Một ô tô cđ trên một đường thẳng từ đòa điểm A đến đòa điểm B trong khoảng thời gian
t, tốc độ của ô tô trong nữa đầu của khoảng thời gian này là v 1 = 20m/s và trong nửa sau là v2 =
15m/s. Hãy xác đònh vận tốc Tb của vật trên cả quãng đường AB.?
Bài tập 3: Một vật cđ trên một đường thẳng, nữa quãng đường đầu vật cđ với vận tốc v 1 = 12km/h,
nữa quãng đường sau vật cđ với vận tốc v 2 = 18km/h. Hãy xác dònh vận tốc Tb của vật trên cả
quãng đường.?



Giáo án dạy thêm Vật lý 10
Sơn

GV Dương San –THPT Phương

Bài tập 4: Một ô tô cđ trên một đường thẳng từ đòa điểm A đến đòa điểm B trong khoảng thời gian
t, tốc độ của ô tô trong nữa đầu của khoảng thời gian này là v 1 = 60km/h và trong nửa sau là v2 =
40km/h. Hãy xác đònh vận tốc Tb của vật trên cả quãng đường AB.?
Dạng 2. Viết được phương trình toạ độ chuyển động thẳng đều của một vật. Tìm thời điểm và
vò trí hai xe gặp nhau:
* Viết pt chuyển đơng:
- Chọn gốc tọa độ O, Chiều dương, gốc thời gian.
(Để đơn giản nên: Chọn gốc tọa độ O trùng tại điểm xuất phát thì x 0=0, gốc thời gian lúc bắt đầu
chuyển động thì t0=0 Nếu vật chuyển động cùng chiều với chiều (+) thì v >0, ngược với chiều dương
thì v<0).
- Xác định xo, to, v để thay vào pt chun động để được pt cụ thể.
*Xác định vị trí hai xe gặp nhau:
- Khi hai xe gặp nhau: x1=x2 ⇒ t=?
- Thay t= ? vừa giải được vào pt x1 hoặc x2 tìm tọa độ lúc hai xe gạp nhau: x= x1=
x2
Bài tập 1: Hai ôtô xuất phát cùng một lúc từ hai đòa điểm A và B cách nhau 20km, chuyển động
đều cùng chiều từ A tới B với vận tốc tưng ứng là: v A = 60km/h và vB = 40km/h. Viết phương trình
chuyển động của hai xe.
Bài tập 2: Hai ôtô xuất phát cùng một lúc từ hai đòa điểm A và B cách nhau 20km, chuyển động
đều cùng chiều từ A tới B với vận tốc tưng ứng là: vA = 60km/h và vB = 40km/h.
a. viết phương trình chuyển động của hai xe.
b. Xác đònh thời đểim và vò trí lúc hai xe gặp nhau?
Bài tập 3: Hai ôtô chuyển động thẳng đều, khởi hành cùng một lúc từ hai điểm A và B cách nhau
56km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 20km/h và của xe đi từ B là 10m/s.

a) Viết phương trình chuyển động của hai xe.
b) Xác đònh thời điểm và vò trí lúc hai xe gặp nhau.
C. GIẢI CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng :x = 5 + 60t (x : m, t đo bằng
giờ).
Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu ?
A.Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.
B.Từ điểm O, với vận tốc 60 km/h.
C.Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 5 km/h. D.Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 60
km/h.
2. Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v= 2m/ s. Và lúc t= 2s thì vật có toạ độ x= 5m. Phương
trình toạ độ của vật là
A. x= 2t +5
B. x= -2t +5
C. x= 2t +1
D.x= -2t +1
3. Phương trình của một vật chuyển động thẳng có dạng: x = -3t + 4 (m; s).Kết luận nào sau đây
ĐÚNG
A. Vật chuyển động theo chiều dương trong suốt thời gian chuyển động
B. Vật chuyển động theo chiều âm trong suốt thời gian chuyển động
C. Vật đổi chiều chuyển động từ dương sang âm tại thời điểm t= 4/3


Giáo án dạy thêm Vật lý 10
Sơn

GV Dương San –THPT Phương

D. Vật đổi chiều chuyển động từ âm sang dương tại toạ độ x= 4
4.Chọn câu trả lời đúng.Một vật chuyển động trên trục tọa độ Ox. Ở thời điểm t 1 vật có tọa độ x1= 10m

và ở thời điểm t2 có tọa độ x2 = 5m.
A. Độ dời của vật là -5m
B.Vật chuyển động ngược chiều dương quỹ đạo.
C.Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian trên là 5m
D.Cả A, B, C đều đúng.
5. Khi chất điểm chuyển động theo một chiều và ta chọn chiều đó làm chiều dương thì :
A. Độ dời bằng quãng đường đi được
B. Vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình
C. Vận tốc luôn luôn dương
D. Cả 3 ý trên đều đúng
6 .Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều. Trên quãng đường AB, vật đi nửa quãng đường đầu
với vận tốc v1 = 20m/s, nửa quãng đường sau vật đi với vận tốc v 2 = 5m/s. Vận tốc trung bình trên cả
quãng đường là:
A.12,5m/s
B. 8m/s
C. 4m/s
D. 0,2m/s
7.Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều; 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình 60km/h, 3giờ
sau xe chạy với vận tốc trung bình 40km/h. Vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chạy là:
A. 50km/h
B. 48km/h
C. 44km/h
D. 34km/h
1
8. Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều có vận tốc trung bình là 20km/h trên
đoạn đường
4
3
đầu và 40km/h trên
đoạn đường còn lại. Vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường là:

4
A. 30km/h
B.32km/h
C. 128km/h
D. 40km/h
9. Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, trong nửa thời gian đầu xe chạy với vận tốc 12km/h .
trong nửa thời gian sau xe chạy với vận tốc 18km/h .Vận tốc trung bình trong suốt thời gian đi là:
A.15km/h
B.14,5km/h
C. 7,25km/h
D. 26km/h
10. Một ngừơi đi xe đạp trên 2/3 đoạn đừơng đầu với vận tốc trung bình 10km/h và 1/3 đoạn đừơng sau
với vận tốc trung bình 20km/h.Vận tốc trung bình của ngừơi đi xe đạp trên cả quảng đừơng là
A. 12km/h
B. 15km/h
C. 17km/h
D.
13,3km/h
11. Một ô tô chuyển động trên một đoạn đường thẳng và có vận tốc luôn luôn bằng 80 km/h. Bến xe
nằm ở đầu đoạn thẳng và xe ô tô xuất phát từ một điểm cách bến xe 3 km. Chọn bến xe làm vật mốc,
chọn thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương.
Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng này là :
A. x = 3 + 80t.
B. x = 80 – 3t.
C. x = 3 – 80t.
D. x = 80t.
12. Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô chạy cùng chiều nhau trên đường
thẳng từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h. Chọn A làm
mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai xe
làm chiều dương. Phương trình chuyển động của các ô tô chạy từ A và từ B lần lượt là ?

A. xA = 54t ;xB = 48t + 10. B. xA = 54t + 10; xB = 48t.C.xA = 54t; xB = 48t – 10 .D. A: xA = -54t, xB =
48t.
13. Nội dung như bài 22, hỏi khoảng thời gian từ lúc hai ô tô xuất phát đến lúc ô tô A đuổi kịp ô tô B
và khoảng cách từ A đến địa điểm hai xe gặp nhau là
A. 1 h ; 54 km.
B.1 h 20 ph ; 72 km.
C.1 h 40 ph ; 90 km. D.2 h ; 108 km.
14.Trong các phương trình chuyển động thẳng đều sau đây,phương trình nào biểu diễn chuyển động
không xuất phát từ gốc toạ độ và ban đầu hướng về gốc toạ độ?
A. x=15+40t (km,h)
B. x=80-30t (km,h)
C. x= -60t (km,h)
D. x=-60-20t (km,h)


Giáo án dạy thêm Vật lý 10
Sơn

GV Dương San –THPT Phương

LOẠI 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Ngày soạn :
Ngày giảng :
A. LÝ THUYẾT:
v − v0
t
Công thức tính vận tốc: v = v 0 + a.t
Công thức tính gia tốc: a =

1 2

a.t
2
2
2
Công thức liên hệ giữa a-v-s : v − v0 = 2a.S
Công thức tính đường đi: S = v0 .t +

x = x 0 + v0 .t +

1 2
at
2

Dấu của các đại lượng:
- Trong cđ NDĐ: véctơ gia tốc cùng phương, cùng chiều với véctơ vận tốc: => a cùng dấu với v (v.a
> 0)
- Trong cđ CDĐ: véctơ gia tốc cùng phương, ngược chiều với véctơ vận tốc: => a ngươc dấu với
v(v.a < 0)
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN:
Dạng 1. Phương pháp xác đònh a, v, s, t trong chuyển động thẳng biến đổi đều:
Bài 1: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần
đều với gia tốc 0.2m/s2.
a. Tính vận tốc của xe sau 20 giây chuyển động.
b. Tìm quãng đường mà xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn.
Bài 2: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì xuống dốc và chuyển động nhanh dần
đều với gia tốc 0.1m/s2.
a. Tính vận tốc của xe sau 1 phút chuyển động.
b. Tìm chiều dài của dốc và thời gian để đi hết dốc, biết vận tốc ở cuối dốc là
72km/h.
Dạng 2. Viết phương trình chuyển động và xác định vị trí gặp nhau

Bài 1: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh và chuyển động thẳng chậm
dần đều với gia tốc 0.2m/s2. Viết phương trình chuyển động của xe?
Bài 2: Cùng một lúc từ A đến B cách nhau 36m có 2 vật chuyển động ngược chiều để gặp nhau.
Vật thứ nhất xuất phát từ A chuyển động đều với vận tốc 3m/s, vật thứ 2 xuất phát từ B chuyển
động nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc 4m/s 2. gốc thời gian là lúc xuất phát.
a. Viết pt chuyển động của mỗi vật?
b. Xác đònh thời điểm và vò trí lúc 2 vật gặp nhau?


Giáo án dạy thêm Vật lý 10
Sơn

GV Dương San –THPT Phương

Bài 3: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì xuống dốc và chuyển động nhanh dần
đều với gia tốc 0.1m/s2. viết phương trình cđ của xe.
Bài 4: Hai người đi xe đạp khởi hành cùng một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 130m và đi ngược
chiều nhau. Vận tốc ban đầu của người đi từ A là 5,4 km/h và xuống dốc nhanh dần đều với gia
tốc là 0,2m/s2. Vận tốc ban đầu của người đi từ B là 18 km/h và lên dốc chậm dần đều với gia tốc
là 20cm/s2.
a. Viết phương trình chuyển động của hai xe.
b. Xác đònh thời điểm và vò trí lúc hai xe gặp nhau.
C.GIẢI CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Chọn câu đúng trong những câu sau:
A. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giời cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm
dần đều.
B. Chuyển động nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn.
C.Chuyển động thẳng biến đổi dều có gia tốc tăng giảm đều theo thời gian.
D. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn khơng đổi.
2. Trong cơng thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = vo + at thì:

A. v ln dương. B. a ln dương. C. a ln cùng dấu với v. D. a ln ngược dấu với v.
3. Cơng thức nào dưới đây là cơng thức liên hệ giữa v,a và s.
A. v + vo = 2as
B. v2 + vo2 = 2as
C. v - vo = 2as
D. v2 + vo2 = 2as
4. Một chuyển động thẳng nhanh dần đều ( a>0) có vận tốc đầu v 0. Cách thực hiện nào sau đây làm cho
chuyển động trở thành chậm dần đều?
A. đổi chiều dương để có a<0
B. triệt tiêu gia tốc
C. đổi chiều gia tốc
D. khơng cách nào trong số A, B, C
5. Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2.Khoảng
thời gian để xe lửa đạt được vận tốc 36km/h là?
A. t = 360s
B. t = 100s.
C. t = 300s.
D. t = 200s
6.
Một Ơ tơ chuyển động thẳng nhanh dần đều.Sau 10s, vận tốc của ơ tơ tăng từ 4m/s đến 6 m/s. Qng
đường mà ơ tơ đi được trong khoảng thời gian trên là?
A. S = 500m.
C. S = 25m
B. S = 50m.
D. S = 100m
7. Khi Ơ tơ đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ơ tơ chuyển
động nhanh dần đều. Sau 20s,ơ tơ đạt đến vận tốc 14m/s.Gia tốc và vận tốc của ơ tơ kể từ lúc bắt đầu
tăng ga là bao nhiêu?
A. a = 0,2m/s2; v = 18 m/s.
B.

a = 0,7m/s2;
v = 38 m/s.
2
C. a = 0,2m/s2; v = 10 m/s.
D.
a = 1,4m/s ; v = 66m/s.
8: Một đồn tàu đang đi với tốc độ 10m/s thì hãm phanh , chuyển động chậm dần đều . Sau khi đi thêm
được 64m thì tốc độ của nó chỉ còn 21,6km/h . Gia tốc của xe và qng đường xe đi thêm được kể từ
lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là ?
A.a = 0,5m/s2, s = 100m .
B.a = -0,5m/s2, s = 110m .
C.a = -0,5m/s2, s = 100m
D.a = -0,7m/s2, s = 200m .
9: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ đầu 3m/s và gia tốc 2m/s 2 , thời điểm ban đầu
ở gốc toạ độ và chuyển động ngược chiều dương của trục toạ độ thì phương trình có dạng.


Giáo án dạy thêm Vật lý 10
Sơn

GV Dương San –THPT Phương

A. x = 3t + t 2
B. x = −3t − 2t 2
C. x = −3t + t 2
D. x = 3t − t 2
10. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s 2 thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s ôtô
đạt vận tốc 14m/s. Sau 40s kể từ lúc tăng tốc, gia tốc và vận tốc của ôtô lần lượt là:
A. 0,7 m/s2; 38m/s.
B. 0,2 m/s2; 8m/s.

C. 1,4 m/s2; 66m/s.
D 0,2m/s2;
18m/s.
11. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương với vận tốc đầu 2m/s,
gia tốc 4m/s2:
a. Vận tốc của vật sau 2s là 8m/s
b. Đường đi sau 5s là 60 m
c. Vật đạt vận tốc 20m/s sau 4 s
d. Sau khi đi được 10 m,vận tốc của vật là 64m/s
12. Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều,khi t = 4s thì x = 3m
Khi t = 5s thì x = 8m và v = 6m/s. Gia tốc của chất điểm là :
A. 1 m/s2
C. 3m/s2
B. 2m/s2
D. 4m/s2
13: Một vật chuyển động trên trục toạ độ Ox có phương trình: x = -4t 2 + 10t-6. (m,s),( t0=0).kết luận
nào sau đây là đúng:
A. Vật có gia tốc -4m/s2 và vận tốc đầu 10m/s C.Vật có gia tốc -2m/s và vận tốc đầu 10 m/s.
B. Vật đi qua gốc toạ độ tại thời điểm t=2s
D. Phương trình vận tốc của vật : v = -8t + 10
(m/s).
14: Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều đi trên hai đoạn đường liên tiếp bằng nhau 100m lần lượt
trong 5s và 3,5s. Gia tốc của xe là
A. 1,5m/s2
.B. 1m/s2.
C. 2,5m/s2.
D.
2
2m/s .-----------------------------------15: Một vật chuyển động trên đoạn thẳng AB = 300m khởi hành không vận tốc đầu tại A chuyển động
nhanh dần đều với gia tốc a1 = 2m/s2; tiếp theo là chuyển động chậm dần đều với gia tốc a2 = 1m/s2 để

đến B với vận tốc triệt tiêu. Vị trí C tại đó chuyển động trở thành chậm dần đều là
A. cách B 100m.
B. cách B 175m.
C. cách B 200m.
D. cách B 150m.
Dạng 4: Đồ thị của chuyển động biến đổi đều
Bài 1: Một xe đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh, sau đó xe chuyển động chậm dần đều
với gia tốc 2 m / s 2 .
a. Tính vận tốc sau 5s từ luùc phanh.
b. Vẽ đồ thị vận tốc theo t.
c. Dựa trên đồ thị xác định thời gian kể từ lúc hãm phanh đến lúc xe dừng.
Đ/s: v = 5m/s ; t = 7,5s
Bài 2: Các đường thẳng I, II, III là đồ thị chuyển động của ba vật
a. Haỹ mô tả tính chất chuyển động của mỗi vật
V (m/s)
b. Lúc nào thì 3 vật có cùng vận tốc và vận tốc ấy
bằng bao nhiêu
10
c. Xác định gia tốc và biểu thức của vận tốc theo t.
III
6
2

I

II


Giáo án dạy thêm Vật lý 10
Sơn


GV Dương San –THPT Phương

0
t(s)
Bài 3: Một thang máy chuyển động theo ba giai đoạn liên tiếp :
1
• Nhanh dần đều, không vận tốc đầu và sau 25 m thì đạt vận tốc 10 m/s
• Đều trên đoạn đường 50 m liền theo,
• Chậm dần đều để dừng lại cách nơi khởi hành 125m.
a. Lập phương trình chuyển động của mỗi giai đoạn.
b. Vẽ đồ thị của gia tốc, vận tốc và toạ độ của mỗi giai đoạn chuyển động.
t2
2
Đ/s: gđ1: x1 = t , gđ2: x 2 = 10t − 25 , gđ3: x3 = − + 20t − 75
2
Bài 4: Hình vẽ bên là đồ thị toạ độ thời gian x(t) của một
x(m)
chuyển động thẳng.
A

4
C
3

D

E

0


t(s)
3

4

6

1. Mô tả chuyển động có đồ thị OAB và viết phương
trình chuyển động x(t).
2. Mô tả chuyển động có đồ thị OCDEB, trong đó
CDE là một cung parabol tiếp xúc với hai đoạn
thẳng OA và AB ở C và E, chuyển động nào ứng
với thực tế.

5

B


Giáo án dạy thêm Vật lý 10
Sơn

GV Dương San –THPT Phương

Loại 3: CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO
Ngày soạn :
Ngày giảng :
A.KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Sự rơi tự do: Là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực

- Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
- Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Ở cùng một nơi trên Trái Đất các vật rơi tự do với cùng một gia tốc, gọi là gia tốc rơi tự
do: Kí hiệu là g , (m/s2)
2. Cơng thức áp dụng:
- Vận tốc:
v = gt
- Qng đường :
s = gt2/2 hay ( h = gt2/2 )
- Cơng thức liên hệ:
v2 = 2gh
B.BÀI TẬP VÍ DỤ
Bài 1: Một hòn đá rơi từ miệng đến đáy giếng cạn mất 3s. Tính độ sâu của giếng cạn. Lấy g =9,8m/s 2.
Giải
Áp dụng cơng thức: s = gt2/2 . Suy ra: s = gt2/2 = 9,8.9/2 = 44,1 m
Bài 2: Một vật nặng rơi từ độ cao 38m xuống đất. Lấy g = 10m/s2
a.
Tính thời gian rơi
b.
Xác định vận tốc của vật khi chạm đất.
Giải
a) Áp dụng cơng thức s = gt2/2: Suy ra : t2 = 2s/g = 2.38/10 =7,6. Vậy t = 2,76 s
b) Ta có: v2 = 2gh = 2.10.38 = 760. Vậy v = 27,6 m/s.
Bài 3: Một vật nhỏ rơi tự do, trong giây cuối rơi được 15m. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi cho đến
khi chạm đất và độ cao nơi thả vật. Lấy g = 10m/s2.
Bài 4: Thả một vật rơi từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của khơng khí, Lấy g = 10m/s2
a.
Tính qng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ 3.
b.
Biết vận tốc khi chạm đất của vật là 36m/s, Tìm h.

III. GIẢI CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1: Vật nào được xem là rơi tự do ?
A. Viên đạn đang bay trên khơng trung
B. Quả táo rơi từ trên cây xuống .
C. Phi cơng đang nhảy dù (đã bật dù).
D. Máy bay đang bay gặp tai nạn và rơi xuống.
2. Câu nào đúng ? Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống tới đất. Công thức tính v của vật rơi tự do
phụ thuộc độ cao h là
A. v = 2gh.

B. v =

2h
g

C. v= 2 gh

D. v= gh

3. Chuyển độngcủa vật nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do ?
A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống đất.
B. Các hạt mưa nhỏ lúc bắt đầu rơi.
C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất.
D. Một viên bi chì đang rơi ở trong ống thủy tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.


Giáo án dạy thêm Vật lý 10
Sơn

GV Dương San –THPT Phương


4. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của chuyển dộng rơi tự do của các vật ?
A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
B. Chuyển động thẳng, nhanh dần đều.
C. Tại một nơi và ở gần mặt đất.
D. Lùc t = 0 thì v 0.
5. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc
rơi tự do g = 9,8 m/s2 . Vận tốc v của vật khi chạm đất là bao nhiêu ?
A. v = 9,8 m/s.
B. v ≈ 9,9 m/s.
C. v = 1,0 m/s.
D. v ≈ 9,6 m/s.
6. Một hòn sỏi nhỏ được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc đầu bằng 9,8 m/s từ độ cao 39,2
m. Lấy g = 9,8 m/s2 . Bỏ qua lực cản của không khí. Hỏi sau bao lâu hòn sỏi rơi xuống đất ?
A. t = 1 s.
B. t = 2 s.
C. t = 3 s.
D. t = 4 s.
7. Cũng bài toán trên, hỏi vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu ?
A. v = 9,8 m/s.
B. v = 19,6 m/s.
C. v = 29,4 m/s.
D. v = 38,2m/s.
8. Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h 1 và h2 . Khoảng thời gin rơi của
vật thứ nhất lớn gấp đôi khoảng thời gian rơi của vật thứ hai.
Bỏ qua lực cản của không
khí. Tỉ số các độ cao là bao nhiêu ?
h1
h1
h1

h1
A.
= 2.
B.
= 0,5.
C.
= 4.
D.
= 1.
h2
h2
h2
h2
9: Một vật được thả khơng vận tốc đầu. Nếu nó rơi xuống được một khoảng cách s 1 trong giây đầu tiên
và thêm một đoạn s2 trong giây kế kế tiếp thì tỉ số s2/s1 là:
A1
B2
C3
D 5
10: Từ một đỉnh tháp người ta bng rơi một vật. Một giây sau ở tầng tháp thấp hơn 15 m người ta
bng rơi vật thứ hai . Sau bao lâu hai vật sẽ chạm nhau tính từ lúc vật thứ nhất được bng rơi?
A. 2,5 s
B. 3 s
C. 1,5 s
D. 2 s
11: Một vật rơi tự do khơng vận tốc đầu. Hỏi qng đường mà vật thực hiện được trong giây thứ 3 là ?
(g = 10m/s2)
A. 30 m
B. 50 m
C. 45 m

D. 25 m
12: Nếu lấy gia tốc rơi tự do là g = 10 m/s 2 thì tốc độ vtb của một vật trong chuyển động rơi tự do từ độ
cao 20 m xuống tới đất sẽ là bao nhiêu?
A. 10 m/s

B. 1 m/s

C. 15 m/s

D. 8 m/s
2

13: Một rọt nước mưa rơi tự do từ độ cao 45m xuống. Cho g=10m/s . Thời gian vật rơi tới mặt đất
bằng bao nhiêu?
A. 4,5 s
B. 3 s
C. 2,1 s
D. 9 s
14. Nếu lấy gia tốc rơi tự do là g = 10 m/s2 thì tốc độ trung bình vtb của một vật trong chuyển động
rơi tự do từ độ cao 20m xuống tới đất sẽ là bao nhiêu ?
A. vtb = 15 m/s.
B. vtb = 8 m/s.
C. vtb = 10 m/s.
D. vtb = 1 m/s.
Bài tập về nhà
1. Tính khoảng thời gian rơi tự do t của một viên đá. Cho biết trong giây cuối cùng trước khi chạm
đất, vật đã rơi được đoạn đường dài 24,5 m. Lấy gia tốc rơi tự do g=9,8 m/s 2.


Giáo án dạy thêm Vật lý 10

Sơn

GV Dương San –THPT Phương

2. Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ tư. Trong khoảng thời gian đó vận tốc
của vật đã tăng lên bao nhiêu ? Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s 2.
3. Hai viên bi A và B được thả rơi tự do cùng một độ cao. Viên bi A rơi sau viên bi B một khoảng
thời gian là 0,5 s. Tính khoảng cách giữa hai viên bi sau thời gian 2s kể từ khi bi A bắt đầu rơi.
Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2.
4. Một vật rơi tự do từ độ cao s xuống tới mặt đất. Cho biết trong 2s cuối cùng, vật đi được đoạn
đường bằng một phần tư độ cao s. Hãy tính độ cao s và khoảng thời gian rơi t của vật. Lấy gia
tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2.


Giáo án dạy thêm Vật lý 10
Sơn

GV Dương San –THPT Phương

Loại 4: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
Ngày soạn :
Ngày giảng :
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Chuyển động tròn đều có quỹ đạo là một đường tròn và tốc độ trung bình trên mọi cung tròn
là như nhau.
2. Vectơ vận tốc của chuyển động tròn đều có phương tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo và độ
lớn ( tốc độ dài)
v = s / t (m/s)
3. Tốc độ góc:
ω = α /t ( rad/s)

α là góc mà bán kính nối từ tâm đến vật quét được trong một thời gian t.
4. Công thức kiên hệ giữa ω và v:
v = r. ω ; ( r là bán kính quỹ đạo)
5. Chu kì của chuyển động tròn đều là thời gian để vật đi được một vòng: T = 2 π/ω ( giây)
6. Tần số của chuyển động tròn đều là số vòng vật đi được trong một giây: f = 1/ T ( vòng/ s) ;
(Hz)
7. Gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn hướng vào tâm quỹ đạo.aht = v2/ r = r.ω2 (m/s2)
B. BÀI TẬP:
Bài 1: Một đĩa tròn có bán kính 42cm, quay đều mổi vòng trong 0,8 giây. Tính vận tốc dài, vận
tốc góc, gia tốc hướng tâm của một điểm A nằm trên vành đĩa?
Bài 2: Một đồng hồ treo tường có kim phút dài 10cm và kim giờ dài 8cm. Cho rằng các kim
quay đều. Tính vận tốc dài và vận tốc góc của điểm đầu hai kim?
Bài 3: Vệ tinh nhân tạo của Trái đất ở độ cao h = 280km bay với vận tốc 7,9 km/s. Tính tốc độ
góc, chu kì, tần số của nó? Coi chuyển động tròn đều. Bán kính Trái Đất bằng R = 6400km.
Bài 4: Một đồng hồ có kim giờ dài 3 cm, kim phút dài 4 cm. So sánh vận tốc góc và vận tốc dài của 2
đầu kim.
Đs: Vp/Vg =16
Bài 5: Một xe ôtô có bánh xe với bán kính 30cm, chuyển động đều. Bánh xe quay đều 10 vòng/s và
không trượt. Tính vận tốc của ôtô.
Bài 6: Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất mỗi vòng hết 90 phút. Vệ tinh bay ở
độ cao 320 km cách mặt đất. Tính vận tốc và gia tốc hướng tâm của vệ tinh. Cho bán kính Trái Đất là
6380km.
Đs : v=28066km/h; a = 117065 km/h 2
Bài 7: Trái Đất có thể coi như một hình cầu bán kính R0 = 6400km có tâm O quay đều quanh Mặt Trời
trên một đường tròn bán kính R = 1,5.10 8 km, đồng thời Trái Đất tự quay quanh trục đi qua O và vuông
góc với mặt phẳng quỹ đạo của O. Tính các vận tốc dài của một điểm trên xích đạo Trái Đất lúc giữa
trưa và lúc nửa đêm. Các chiều quay của Trái Đất và quay quanh Mặt Trời trùng nhau.
Đs: v (giữa trưa) = 29,5 km/s; v(nửa đêm) = 30,5
km/s



Giáo án dạy thêm Vật lý 10
Sơn

GV Dương San –THPT Phương

Loại 5: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG
CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
Ngày soạn :
Ngày giảng :
A- KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Tính tương đối của chuyển động:
Trong các hệ qui chiếu khác nhau vị trí và vận tốc của mổi vật có thể có những giá trị khác
nhau. Ta nói chuyển động có tính tương đối.
2. Công thức cộng vận tốc:

- Gọi v12 là vận tốc chuyển động của vật 1 so với vật 2.

- Gọi v 23 là vận tốc chuyển động của vật 2 so với vật 3.

- Gọi v13 là vận tốc chuyển động của vật 1 so với vật 3.
 

⇒ Công thức liên hệ giữa v12 , v 23 và v13 :



v13 = v12 + v 23
* Về độ lớn:
- Nếu v12 và v23 cùng hướng thì: v13 = v12 + v23

- Nếu v12 và v23 ngược hướng thì:
v12 > v23 thì: v13 = v12 - v23
v12 < v23 thì : v13 = v23 - v12


- Nếu v12 và v 23 không cùng phương: hàm cos
+ Nếu v12 vuông góc với v23 thì:

áp dụng định lý phi ta go

B – BÀI TẬP:
Bài 1: Hai bến sông A và B cách nhau 22 km. Một chiéc canô phải mất bao nhiêu thời gian để đi từ A
đến B rồi từ B trở về A nếu vận tốc của canô khi nước sông không chảy là 18km/h và vận tốc của dòng
nước so với bờ là 4 km/h.
Bài 2: Một chiếc canô chạy thẳng đều xuôi theo dòng chảy từ bến A đến bến B phải mất 2 giờ và chạy
ngược dòng chảy từ bến B trở về bến A phải mất 3 giờ. Hỏi nếu canô bị tắt máy và trôi theo dòng nước
chảy thì phải mất bao nhiêu thời gian?
Bài 3. khi nước sông phẳng lặng thì vận tốc của ca nô chạy trên mặt sông là 36 km/h. Nếu nước sông
chảy thì ca nô phải mất 2 giờ để chạy thẳng đều từ bến A đến bến B và phải mất 3 giờ khi chạy ngược
lại từ bến B đến bến A. hãy tính khoảng cách AB và vận tốc của dòng nước đối với bờ sông
Bài 2. một ca nô chạy thẳng đều dọc theo bờ sông xuôi chiều dòng nước từ bến A đến bến B cách nhau
36 km mất thời gian là 1 giờ 15 phút. Vận tốc của dòng chảy là 6 km/h. Hãy tính:
a. Vận tốc của ca nô đối với dòng nước
b. Khoảng thời gian ngắn nhất để ca nô chạy ngược dòng từ bến B đến bến A
Bài 4. Hai bến sông A và B cách nhau 70 km. Khi đi xuôi dòng từ A đến B ca nô đến sớm hơn 48 phút
so với khi đi ngược dòng từ B về A. Vận tốc ca nô khi nước đứng yên làC30 km/h.
B Tính vận tốc của
dòng nước
A



Giáo án dạy thêm Vật lý 10
Sơn

GV Dương San –THPT Phương

Bài 5: một người chèo thuyền qua sông với vận tốc
5,4 km/h theo hướng vuông góc với bờ sông. Do
nước chảy nên thuyền đã bị đưa xuôi theo dòng chảy
xuống phía dưới hạ lưu một đoạn bằng 120 m. Độ
rộng của dòng sông là 450 m. Hãy tính vận tốc của
dòng nước chảy và thời gian thuyền qua sông
Bài 6. một thuyền xuất phát từ A và mũi thuyền hướng về B với AB vuông góc bờ sông. Do nước chảy
nên thuyền đến bờ bên kia tại C với BC = 100m và thời gian đi là t = 50s
a. Tính vận tốc của dòng nước
b. Biết AB = 200 m. Tính vận tốc thuyền khi nước yên lặng
c. Muốn thuyền đến bờ bên kia tại B thì mũi thuyền phải hướng đến D ở bờ bên kia. Tính đoạn BD.
Biết vận tốc dòng nước và của thuyền khi nước yên lặng như đã tính ở hai câu trên.
Bài 7. một hành khách ngồi trong một ô tô đang chạy với vận tốc 54 km/h, nhìn qua cửa sổ thấy một
đoàn tàu dài 120 m chạy song song ngược chiều và đi qua trước mặt mình hết 5s. Tính vận tốc của
đoàn tàu


Giáo án dạy thêm Vật lý 10
Sơn

GV Dương San –THPT Phương

CHUYÊN ĐỀ 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
Loại 1: TỔNG HỢP LỰC VÀ PHÂN TÍCH LỰC.

Ngày soạn :
Ngày giảng :
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Khái niệm về lực:
- Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây gia tốc
cho vật hoặc làm cho vật bị biến dạng.
- Đơn vị lực là Niutơn (N).
- Các lực cân bằng là các lực khi tác dụng đồng thời một vật thì không gây gia tốc cho vật.
2. Phép tổng hợp lực.
- Áp dụng quy tắc hình bình hành.

 
Fhl = F1 + F 2
3. Phép phân tích lực.
Phép phân tích lực là phép làm ngược lại ủa phép tổng tổng hợp lực, do đó nó cũng tuân theo quy
tắc hình bình hành. Tuy nhiên, chỉ khi biết một lực có tác dụng cụ thể theo hai phương nào thì mớI
phân tích lực đó theo hai phương ấy.
A- BÀI TẬP
Bài 1: Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 30N và 40N. Nếu hợp hai lực trên có độ lớn là F = 50N thì
góc hợp bởi hai lực thành phần là bao nhiêu?
Bài 2: Hày dùng quy tắc hình bình hành lực và quy tắc đa giác lực để tìm hợp lực của 3 lực F1, F2, F3 cố
độ lớn bằng nhau và bằng 45N cùng nằm trong một mặt phẳng. Biết rằng lực F 2 làm thành với hai lực
F1 và F3 những góc đều là 600.
uu
r uu
r
Bài 3. Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1 , F2 . Biết hai lực này vuông góc với nhau
và độ lớn của hai lực là F1 = 3N, F2 = 4N. Tính hợp lực tác dụng lên chất điểm đó và góc tạo bởi giữa
véc tơ hợp lực với từng lực thành phần?
Đáp số: F = 5N, hai góc lần lượt là: 370 và 530.

uu
r uu
r
Bài 4. Cho hai lực F1 , F2 cùng tác dụng vào một chất điểm. Biết độ lớn của hai lực là F1 = F2 = 10N.
Tính độ lớn hợp lực tác dụng lên chất điểm đó nếu góc giữa hai lực đó là:
a. 00;
b. 1800;
c. 1200;
d. 600;
e. 300
Đáp số: a. 20N;
b. 0N;
c. 10N;d. 10 3 N;
e. 19,3N.
uu
r uu
r uu
r
Bài 5. Cho một chất điểm chịu tác dụng của ba lực: F1 , F2 , F3 . Biết ba lực này từng đôi một tạo với
nhau một góc 1200 và độ lớn của các lực là F1 = F2 = 5N, F3 = 10N. Tính độ lớn hợp lực tác dụng lên
vật.
Đáp số: 5N.
Bài 4. Một vật có trọng lượng P = 10N được treo bằng ba dây như hình vẽ.
Tìm lực kéo của dây AC và BC bằng bao nhiêu?
600 B


Giáo án dạy thêm Vật lý 10
Sơn


GV Dương San –THPT Phương

20
10
N;
N
3
3
Loại 2: BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG LỰC HỌC
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Đáp số:

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Các định luật Niutơn.
* Định luật I:
F=0 a=0
* Đinh luật II:
a = F/ m
Trong đó:

F: là lực tác dụng (N)
a: gia tốc (m/s2)
m: khốI lượng vật (kg)

Trọng lực: P = mg
Trong đó:
P: trọng lực (N)
g: gia tốc rơi tự do ( m/s2)
* Định luật III:

FAB = - FBA
* Hệ quy chiếu trong đó các định luật Niutơn nghiệm đúng gọi là hệ quy chiếu quán tính.
Một cách gần đúng thì hệ quy chiếu gắn với Trái Đất có thể coi là hệ quy chiếu quán tính.
2. Phương pháp giải bài toán xác định lực tác dụng và các đại lượng động học của chuyển động.
* Xác định lực bằng các đại lượng động học và ngược lại.
- Nhận ra các lực tác dụng lên vật
- Viết phương trình của địng luật III Niutơn.
∑ F = ma
(*)
- Chiếu phương trình (*) lên hướng chuyển động.
- Thực hiện tính toán theo mối liên hệ.
∑F
m

∑F = ma

s
v
t

a

s = v0t + 1/2at2
v = v0 + at
v2 – v02 = 2as

- Tiến hành theo trình tự ngược lại để giải bài toán ngược.
* Lực tương tác giữa hai vật.
- Viết phương trình theo đinh luật III Niutơn.
F12 = - F21 

-

m1 a1 = m2a2

 m1 ( v1 - v01) = - m2 (v2 - v02)
Chiếu lên trục hoặc thực hiện cộng vectơ để tính toán.


Giáo án dạy thêm Vật lý 10
Sơn

GV Dương San –THPT Phương

II- BÀI TẬP
Bài 1: Một máy bay phản lực có khối lượng 45 tấn, khi hạ cánh chuyển động chậm dần đều với gia tốc
0,5m/s2. Hãy tính lực hãm?
Bài 2: Một ô tô không chở hàng có khối lượng 2,4 tấn, khớI hành với gai tốc 0,36m/s 2. Ô tô đó khi chở
hàng khởi hành với gia tốc 0,24m/s2. Biết rằng hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng
nhau. Tính khối lượng hàng hóa trên xe?
Bài 3: Một xe lăn có khối lượng 30 kg, dưới tác dụng của một lực kéo chuyển động không vận tốc đầu
từ đầu phòng đến cuối phòng mất 10s. Khi chất lên xe một kiện hàng cùng với lực kéo đó xe phải
chuyển động mất 15s. Tìm khối lượng kiện hàng? Bỏ qua ma sát
Bài 4: Xe lăn một có khối lựợng m1 = 320g có gắn một lò xo. Xe lăn hai co khối lượng m2. Ta cho hai
xe lăn áp gần vào nhau bằng cách buộc dây để nén lò xo. Khi cắt dây buộc, lò xo giảm ra và sau thời
gian t rất ngắn, hai xe rời nhau với vận tốc v1 = 3m/s và v2 = 2m/s. Tính m2?
ur
Bài 6 Bài 5. Một lực F có độ lớn không đổi.
Khi tác dụng lực này vào vật có khối lượng m1 thì vật thu được gia tốc a1
Khi tác dụng cũng lực đó vào vật có khối lượng m2 thì vật này thu gia tốc a2. Nếu vẫn tác dụng lực đó
vào một vật có khối lượng m = m1 - m2 ( m1 > m2 ) thì gia tốc mà vật thu được là:

a1.a2
A. ( a1 + a2 );
B. ( a1 – a2 );
C.
;
D. a12 − a22 .
a2 − a1
ur
Bài 7. Một lực F truyền cho vạt khối lượng m1 gia tốc 2m/s2, truyền cho vật m2 gia tốc 6m/s2. Hỏi lực
đó sẽ truyền cho vật có khối lượng m = m1 + m2 gia tốc là bao nhiêu.
A. 4m/s2;
B. 8m/s2;
C. 1,5m/s2;
D. 3m/s2.
Bài 8. Xe tải có khối lượng 2000 kg đang chuyển động thì hãm phanh và dừng lại sau khi đi được
quãng đường 9m trong 3s. Lực hãm phanh có độ lớn:
A. 2000N;
B. 4000N;
C. 6000N;
D.1000N.
Bài 9. Một xe có khối lượng 500kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh, chuyển động chậm
dần đều. Tính lực hãm phanh biết trong giây cuối của chuyển động xe đi được quãng đường 1m
A. 1000N;
B. 2000n;
c.3000N.
D. 4000N.
Bài 10. Một vật có khối lượng m = 1kg chịu tác dụng của một lực F. Biết vật chuyển động thẳng nhanh
dần đều, trong những khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp là 1s thì quãng đường sau dài hơn quãng
đường trước 1m. Lực F có độ lớn là:
A. 2N;

B. 1N;
C. 3N.
D. 4N.
Bài 11. Vật chuyển động thẳng trên đoạn đường AB chịu tác dụng của lực F1 theo phương ngang và
tăng tốc từ 0m/s đến 10m/s trong t (s). Trên đoạn BC vật chịu tác dụng của lực F2 theo phương ngang
và tăng tốc từ 10m/s đến 15m/s cũng trong t (s). Tỉ số F1 : F2 là:
A. 2;
B. 0,5;
C.3
D. 4.
Bài 12. Một quả bóng khối lượng 200g bay đến đập vào tường theo phương vuông góc với tường với
tốc độ 90km/h. Bóng bật trở lại theo phương cũ với tốc độ 54km/h. Biết thời gian bóng chạm tường là
0,05s. Gia tốc trung bình của bóng là:
A. 200m/s2;
B. – 200m/s2;
C. 800m/s2;
D. 160N.
Bài 13. Hai quả cầu trên mặt phẳng nằm ngang, quả I chuyển động với tốc độ 4m/s đến va chạm vào
quả cầu II đang đứng yên. Sau va chạm hai quả cầu cùng chuyển động theo hướng cũ của quả cầu I với
tốc độ 2m/s. Tỉ lệ m1 : m2 là:
A. 1;
B. 2;
C. 0,5;
D. 4.


Giáo án dạy thêm Vật lý 10
Sơn

GV Dương San –THPT Phương


Bài 14. Một quả bóng m = 200g bay với tốc độ 72km/h đến bay đập vào tường dưới góc tới 300. Biết va
chạm của bóng với tường tuân theo định luâtj phản xạ gương ( góc phản xạ bằng góc tới). Bóng sau va
chạm với tường bật lại với tốc độ như lúc đầu, thời gian va chạm là 0,05s. Lực tường tác dụng lên bóng là:
A. 138N;
B. 100N.
C. 69N;
D.150N.
Loại 3: LỰC HẤP DẪN-LỰC ĐÀN HỒI
Ngày soạn :
Ngày giảng :
A –KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Định luật vạn vật hấp dẫn.
Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ
nghịch với bình phương khoảng cách chúng.
Fhd = G m1m2/r2
m1,m2: khốI lượng hai vật (kg)
r: khoảng cách giữa m1 và m2 (m)
G: hằng số hấp dẫn G = 6,67 .10-11 ( N.m2/ kg)
2. Biểu thức gia tốc rơi tự do.
* Vật m đặt độ cao h so với mặt đất có trọng lượng.
P = G.m.M/(R+h)2
(M,G là khối lượng và bán kính Trái Đất)
* Gia tốc rơi tự do:
g = G.M/(R+h)2
* Gia tốc rơi tự do của vật ở gần mặt đất R >> h
g = G.M/R2
B – BÀI TẬP
Bài 1: a. Trái Đất và Mặt Trăng hút nhau với một lực bao nhiêu?
Cho biết bán kính quỹ đạo Mặt Trăng quanh Trái Đất :R = 3,64.10 8m, khối lượng Mặt

Trăng mMT = 7,35.1022kg, khối lượng Trái Đất M = 6.1024kg.
b.Tại điểm nào trên đường thẳng nối tâm của chúng, vật đặt tại đó sẽ bị hút về Trái Đất
và Mặt Trăng với những lực bằng nhau?
Bài 2: Ban đầu, hai vật đặt cách nhau một khoảng R 1 lực hấp dẫn giữa chúng là F 1; cần phải tăng hay
giảm khoảng cách giữa hai vật là bao nhiêu để lực hấp dẫn tăng lên 10 lần.
Bài 3: Ở độ cao nào so với Mặt Đất thì gia tốc rơi tự do bằng 1/4 gia tốc rơi tự do ở Mặt đất . R là bán
kính của Trái Đất.
III.LỰC ĐÀN HỒI
A – KIẾN THỨC CƠ BẢN
* Lực đàn hồi lò xo:
- Có phương trùng với phương của trục lò xo.
- Có chiều ngược với chiều biến dạng của lò xo.
* Định luật Húc:
Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
Fđh = k. |l |
l : độ biến dạng của lò xo |l | = | l – l0 |
(m)
k: độ cứng của lò xo. (N/m)
B – BÀI TẬP


Giáo án dạy thêm Vật lý 10
Sơn

GV Dương San –THPT Phương

Bài 1: Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng 120 N/ m để
nó giản ra 28 cm. Lấy g = 10 m/s2.
Bài 2: Một ô tô tải kéo một ô tô con có khối lượng 1,5 tấn chạy nhanh dần đều. Sau 36s đi được
320m. HỏI khi đó dây cáp nối hai ô tô giản ra bao nhiêu nếu độ cứng của nó là 2,0.10 6 N/ m. Bỏ qua

ma sát.
Bài 3: Một đầu tàu hỏa kéo hai toa, mổi toa có khối lượng 12 tấn bằng những dây cáp giống
nhau. Biết rằng khi chịu tác dụng bởi lực 960N dây cáp giản ra 1,5cm. Sau khi bắt đầu chuyển động
10s vận tốc đoàn tàu đạt 7,2 km/h. Tính độ giản của mổi dây cáp?
Bài 4: Khi người ta treo quả cân 300g vào đầu dưới của một lò xo ( đầu trên cố định) lò xo dài
31cm. Khi treo thêm quả cân 200g nữa thì lò xo dài 32cm. Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò
xo. Lấy g = 10 m/s2.
Bài 5: Cho hệ hai lò xo ghép như hình vẽ. Tính độ cứng của hệ lò xo đó?.
k1.k 2
Biết độ cứng của từng lò xo lần lượt là: k1, k2. Đáp số: k =
k1 + k2

k1

k2

Bài 6: Cho hệ hai lò xo ghép như hình vẽ.
Tính độ cứng của lò xo tương đương?
Đáp số: k = k1 + k2.
Bài 7: Vật có khối lượng 100g gắn vào đầu lò xo có chiều dài tự nhiên dài 20 cm độ cứng
20N/m. Cho hệ lò xo và vật quay đều trong mặt phẳng nằm ngang với tần số 60 vòng/phút. Tính
độ biến dạng của lò xo. Lấy π 2 = 10 .
Đáp số: 5 cm.
Bài 8. Cho hệ gồm một vật nặng m treo vào đầu dưới một lò xo đặt trên mặt phẳng nghiêng một
góc α , đầu trên lò xo gắn cố định. Biết lò xo có độ cứng 100N/m, vật có m = 1kg, g = 10m/s 2,
α = 300, ma sát. Tính độ biến dạng của lò xo.
Đáp số: 5 cm.
Bài 9: Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng 120 N/ m để
nó giản ra 28 cm. Lấy g = 10 m/s2.
Bài 10: Một ô tô tải kéo một ô tô con có khối lượng 1,5 tấn chạy nhanh dần đều. Sau 36s đi

được 320m. HỏI khi đó dây cáp nối hai ô tô giản ra bao nhiêu nếu độ cứng của nó là 2,0.10 6
N/ m. Bỏ qua ma sát.
Bài 11: Một đầu tàu hỏa kéo hai toa, mổi toa có khối lượng 12 tấn bằng những dây cáp giống
nhau. Biết rằng khi chịu tác dụng bởi lực 960N dây cáp giản ra 1,5cm. Sau khi bắt đầu
chuyển động 10s vận tốc đoàn tàu đạt 7,2 km/h. Tính độ giản của mổi dây cáp?
Bài 12: Khi người ta treo quả cân 300g vào đầu dưới của một lò xo(đầu trên cố định) lò xo
dài 31cm.Khi treo thêm quả cân 200g nữa thì lò xo dài 32cm.Tính chiều dài tự nhiên và độ
cứng của lò xo.Lấy g = 10m/s2.


Giáo án dạy thêm Vật lý 10
Sơn

GV Dương San –THPT Phương

Loại 4: LỰC MA SÁT-LỰC HƯỚNG TÂM
Ngày soạn :
Ngày giảng :
A – KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Lực ma sát trượt:
- Lực ma sát trượt xuất hiện khi hai vật tiếp xúc với nhau và trượt trên bề mặt của nhau.
- Có phương ngược hướng với vận tốc.
- Độ lớn lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc; không phụ thuộc vào tốc độ
của vật mà phụ thuộc vào bản chất mặt tiếp xúc.
Hệ thức: Fmst = µ. N
µ: hệ số ma sát trượt.
N: áp lực.
2. Ma sát lăn:
- Xuất hiện ở chổ tiếp xúc của vật với bề mặt vật mà vặt lăn trên đó để cản trở chuyển động
lăn.

- Fmsl << Fmst
3. Lực ma sát nghỉ:
- Fmsn cân bằng với ngoại lực tác dụng, ngược chiều với ngoại lực.
- Độ lớn:
Fmsn = F ngoạI lực
- Độ lớn cực đại của lực ma sát nghĩ luôn lớn hơn lực ma sát trựơt:
Fmsn max > Fmst
- Lực ma sát nghĩ đóng vai trò là lực phát động.
B - BÀI TẬP
Bài 1: Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 55 kg theo phương ngang với lực 220N làm
thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang. Hệ số trượt giữa thùng và mặt phẳng là 0,35. Tính gia tốc
cuả thùng. Lấy g = 9,8 m/s2
Bài 2: Một ô tô chạy trên đường lát bê tông với vận tốc 72km/h thì hãm phanh. Tính quãng
đường ngắn nhất mà ô tô có thể đi cho tới khi dừng lại trong hai trường hợp:
a. Đường khô, hệ số ma sát giữa lốp xe và mặt đường là µ = 0,75
b. Đường ướt, µ = 0,42.
Bài 3: Người ta đẩy một chiếc hộp để truyền cho nó một vận tốc đầu v 0 = 3,5m/s. Sau khi đẩy,
hộp chuyển động trượt trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn nhà là µ = 0,3. Hộp đi được
một đoạn đường là bao nhiêu? Lấy g = 9,8m/s2.
Bài 4: Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 55 kg theo phương ngang với lực 220N làm
thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang. Hệ số trượt giữa thùng và mặt phẳng là 0,35. Tính
gia tốc cuả thùng. Lấy g = 9,8 m/s2


Giáo án dạy thêm Vật lý 10
Sơn

GV Dương San –THPT Phương

Bài 5: Một ơ tơ chạy trên đường lát bê tơng với vận tốc 72km/h thì hãm phanh. Tính qng

đường ngắn nhất mà ơ tơ có thể đi cho tới khi dừng lại trong hai trường hợp:
a. Đường khơ, hệ số ma sát giữa lốp xe và mặt đường là µ = 0,75
b. Đường ướt, µ = 0,42.
Bài 6: Người ta đẩy một chiếc hộp để truyền cho nó một vận tốc đầu v 0 = 3,5m/s. Sau khi
đẩy, hộp chuyển động trượt trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn nhà là µ = 0,3.
Hộp đi được một đoạn đường là bao nhiêu? Lấy g = 9,8m/s2.
Bài 7. Một vật KL m = 10kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và

mặt bàn là 0,1. Tác dụng lên vật một lực F song song với mặt bàn. Cho g = 10m/s2. Tìm
quãng đường vật đi được sau 10 giây kể từ lúc lực tác dụng trong hai trường hợp sau : F =
8N, F = 10N
Bài 8. Một ôtô kl m = 10tấn, chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn
giữa xe và mặt đường là 0,01. Tính lực kéo của động cơ trong mỗi trường hợp sau.
a.
Ôtô chuyển động thẳng đều.
b.
Ôtô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2. Lấy g = 10m/s2
Bài 9:Một xe lăn, khi được đẩy bằng lực F = 20N nằm ngang thì xe chuyển động thẳng đều.
Khi chất lên xe một kiện hang khối lượng 20 kg thì phải tác dụng lực F ’ = 60N nằm ngang xe
mới chun động thẳng đều..Tính hệ số ma sát giữa xe và đường?
Bài 10: Đồn tàu có khối lượng m = 1000 tấn bắt đầu chuyển động, lực kéo của đầu máy là
25.104N, hệ số ma sát lăn 0,005. Tìm vận tốc đồn tàu khi nó đi được 1 km và thời gian
chuyển động trên qng đường này. g = 10m / s 2 .
Bài 11:Cần phải kéo một vật 100 kg chuyển động đều với lực có độ lớn bao nhiêu. Biết lực
chếch lên theo phương ngang 300, hệ số ma sát là 0,2, g = 10m / s 2
Bài 12 :Một đầu tàu có khối lượng 50 tấn. Được nối với 2 toa, mỗi toa có khối lượng 20 tấn.
Đầu tàu bắt đầu chuyển động với gia tốc 0,2 m / s 2 . Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và đường
ray là 0,05. Lấy g = 10m / s 2 . Hãy tính:
a. Lực phát động tác dụng vào đầu tàu.b. Lực căng ở những chỗ nối.
Bài 13 :Một ơtơ khối lượng 1 tấn chuyển động đều trên đường ngang với vận tốc 36 km/h.

Hệ số ma sát là 0,05. Lấy g = 10m / s 2 .
a. Tính lực kéo của động cơ?
b. Xe đang chạy với vận tốc trên thì bị tắt máy, tính thời gian sau đó xe dừng lại.
c. Nếu ngay khi xe tắt máy, tài xế đạp thắng thì xe chạy thêm được 25m nữa thì dừng lại. Tìm
lực thắng xe.
B.LỰC HƯỚNG TÂM
I - KIẾN THỨC CƠ BẢN
* Lực hướng tâm:


Giáo án dạy thêm Vật lý 10
Sơn

GV Dương San –THPT Phương

Lực ( hay hợp lực ) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây cho vật gia tốc hướng
tâm gọI là lực hướng tâm.
Fht = mv2/ r = mω2r
m: khối lượng (kg)
v: vận tốc dài ( m/s)
r: bán kính quỹ đạo ( m)
ω: vận tốc góc (rad/s)
Fht: lực hướng tâm (N)
* Phương pháp giải toán:
- Xác định các lực tác dụng lên vật chuyển động tròn đều.
- Viết phương trình định luật II Niutơn.
- Chiếu phương trình lên trục hướng tâm.
Fht = maht
- Gia tốc hướng tâm.
aht = v2/ r = r.ω2

ω = 2πf = 2π/ T.
* Chú ý: Lực hướng tâm thực chất không phải là loại lực mới mà nó chỉ là một số dạng các lực
ta đã học (Lực ma sát, lực hấp dẫn, lực căng….)
II- BÀI TẬP
Bài 1: Một vệ tinh có khối lượng m = 600kg đang bay trên quỹ đạo tròn quanh Trái Đất
ở độ cao bằng bán kính Trái đất. Biết Trái Đất có bán kính R = 6400km. Lấy g = 9,8m/s 2. Hãy
tính:
a. Tốc độ dài của vệ tinh?
b. Chu kì quay của vệ tinh?
c. Lực hấp dẫn tác dụng lên vệ tinh?
Bài 2: Một ô tô khối lượng 2,5 tấn chuyển động qua một cầu vượt với tốc độ không đổi
là 54km/h. Cầu vượt có dạng cung tròn bán kính 100m. Tính áp lực của ô tô lên cầu tại điểm
cao nhất của cầu. Lấy g = 9,8m/s2.


Giáo án dạy thêm Vật lý 10
Sơn

GV Dương San –THPT Phương

Loại 5: CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG
Ngày soạn :
Ngày giảng :
A- KIẾN THỨC CƠ BẢN
* Phân tích chuyển động ném ngang của một vật từ độ cao h
Xét vật M bị ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu v 0, từ một điểm O ở độ cao h so với
mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Chọn hệ trục tọa độ xOy. Phân tích chuyển động của M thành
hai thành phần theo phương Ox và Oy là M x và My sau đó suy ra chuyển động thật của M. Kết quả thu
được.
- Thành phần Mx:

ax = 0
0 v0 Mx
x
Mx
vx = v0
x = v0 t
M vx
M
- Thành phần My:
ay = g
h
y
α
My
vy = gt
vy
Đất
2
y = ½ gt
y
đ
- Phương trình quỹ đạo:
y = g.x2/2v02
- Vận tốc của vật tại thời điểm t:
v = √(vx2 + vy2) = √(v02 + g2t2)
- Góc lệch α:
tgα = vy/ vx = g. t/ v0
- Thời gian chuyển động : t = √(2h/g)
- Tầm xa (L) theo phương ngang :
L = xmax = v0√(2h/g)

* Chú ý: Chọn hệ trục toa độ có chiều Oy hướng xuống như hình vẽ.
Chọn gốc toạ độ tại vị trí ném.
B – BÀI TẬP
Bài 1: Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 9,6km với tốc độ 720 km/h. Viên phi
công phải thả bom từ xa cách mục tiêu ( theo phương ngang bao nhiêu để bom rơi trúng mục tiêu? Lấy
g = 10m/s2.
Bài 2: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc 30m/s ở độ cao 80m.
a. Viết phương trình quỹ đạo của vật?
b. Xác định tầm bay xa của vật ( theo phương ngang)?


Giáo án dạy thêm Vật lý 10
Sơn

GV Dương San –THPT Phương

c. Xác định vận tốc của vật lúc chạm đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g =
2

10m/s .
C- CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 4 N, 5 N, 6 N. nếu bỏ đi một lực 6 N thì hợp
lực của hai lực còn lại bằng bao nhiêu?
A. 9 N
B. 1 N
C. 6 N
D. không biết vì chưa biết góc giữa hai lực còn lại.
Câu 2: Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 6 N, 8 N, 10 N. HỏI góc giữa hai hợp lực 6 N
và 8 N bằng bao nhiêu?
A. 300

B. 600
C. 450
D. 900
Câu 3: Lực 10 N là hợp lực của cặp lực nào dưới đây? Cho biết góc giữa cặp lực đó
A. 3 N, 15 N, 1200.
B. 3 N, 3 N, 1800.
C. 3 N, 6 N, 600.
D. 3 N, 5 N, 00.
Câu 4: Câu nào đúng? Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách
A. Dừng lại ngay.
B. Ngã người về phía sau.
C. Chúi người về phiá trước.
D. Ngã người sang bên phải.
Câu 5: Câu nào sau đây đúng?
A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được.
B. Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều.
C. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật.
D. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật.
Câu 6: Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thu được gia
tốc như thế nào?
A. Lớn hơn.
C. Không thay đổi.
B. Nhỏ hơn.
D. Bằng 0.
Câu 7: Một hợp lực 1N tác dụng vào một vật có khối lượng 2 kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời
gian 2s. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là.
A. 0,5 m.
C. 1,0m.
B. 2,0m.
D. 4,0m.

Câu 8: Một quả bóng có khốI lượng 500g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 250N. Nếu thờI
gian quả bóng tiếp xúc vớI bàn chân là 0,020s, thì bóng sẽ bay đi với tốc độ bằng bao nhiêu?
A. 0,01m/s.
B. 2,5m/s.
C. 0,1m/s.
D. 10m/s.
Câu 9: Một vật có khối lựợng 2kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được
80cm trong 0,5s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào nó là bao nhiêu?
A. 3.2 m/s2; 6,4N
B. 0,64 m/s2; 1,2N
C. 6,4 m/s2; 12,8N
D. 640 m/s2; 1280N
Câu 10: Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5kg làm vận tốc của nó tăng dần từ
2m/s đến 8m/s trong 3s. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu?
A. 15N
B. 10N
C . 1N
D. 5N


Giáo án dạy thêm Vật lý 10
Sơn

GV Dương San –THPT Phương

Câu 11: Một ô tô đang chạy với tốc độ 60km/h thì người lái xe hãm phanh, xe đi tiếp được quãng
đường 50m thì dừng lại. Hỏi nếu ô tô chạy với tốc độ 120km/h thì quãng đường đi được từ kúc hãm
phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu? Giả sử lực hãm trong hai trường hợp bằng nhau.
A. 100 m
B. 10,7 m

C. 141 m
D. 200 m
Câu 12: Câu nào đúng?
Trong một cơn lốc xoáy, một hòn đá bay trúng vào một cửa kính, làm vở kính.
A. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.
B. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính bằng( về độ lớn) lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.
C. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính nhỏ hơn lực cảu tấm kính tác dụng vào hòn đá.
D. Viên đá không tương tác với tấm kính khi làm vỡ kính.
Câu 13: Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn
nhà đẩy người đó như thế nào?
A. Không đẩy gì cả.
B. Đẩy xuống.
C. Đẩy lên.
D. Đẩy sang bên.
Câu 14: Câu nào đúng?
Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động về phía trước là:
A. Lực mà ngựa tác dụng vào xe.
B. Lực mà xe tác dụng vào ngựa.
C. Lực mà ngựa tác dụng vào mặt đất. D. Lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa.
Câu 15: Câu nào đúng?
Một người có trọng lượng 500N đứng yên trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó
có độ lớn:
A. Bằng 500N.
B. Bé hơn 500N.
C. Lớn hơn 500N.
D. Phụ thuộc vào nơi mà người đó đứng trên trái đất.
Câu 16: Một vật khối lượng 1kg, ở trên mặt đất có khối lượng 10N. Khi chuyển động tới một điểm
cách tâm Trái Đất 2R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu Niutơn?
A. 1N
B. 2,5N

C. 5N
D. 10N
Câu 17: Hai xe tải giống nhau, mổi xe có khối lượng 2.10 4 kg, ở cách xa nhau 40m. Hỏi lực hấp dẫn
giữa chúng bằng bao nhiêu phần trọng lượng P của mổi xe? Lấy g = 9,8m/s2.
A. 34.10-10P
B. 34.10-8P
C. 85.10-8P
D. 85.10-12P
Câu 18: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20cm. Khi bị kéo, lò xo dài 24 cm và lực đàn hồi của nó bằng
5N. Hỏi khi lực đàn hồi bằng 10N chiều dài của nó bằng bao nhiêu?
A. 28cm
B. 40cm
C. 48cm
D. 22cm
Câu 19: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10 cm và có độ cứng 40N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng
vào đầu kia một lực 1N để nén lò xo. Khi ấy, chiều dài của nó là bao nhiêu?
A. 2,5cm
B. 7,5cm
C. 12,5cm
D. 9,75cm
Câu 20: Câu nào đúng?
Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc
đầu, vật chuyển động chậm dần vì có
A. Lực ma sát
B. Phản lực


Giáo án dạy thêm Vật lý 10
Sơn


GV Dương San –THPT Phương

C. Lực tác dụng ban đầu
D. Quán tính
Câu 21: Một vận động viên môn hốc cây ( môn khúc côn cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó
một vận tốc đầu 10m/s. Hệ số ma sát trượt giữa bóng và mặt băng là 0,1. Hỏi quả bóng đi đựơc một
đoạn đường bao nhiêu thì dừng lại? Lấy g = 9,8m/s2.
A. 39m.
B. 45m
C. 51m
D. 57m
Câu 22: Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép hai mặt tiếp xúc tăng lên
A. Tăng lên.
B. Giảm đi.
C. Không thay đổi.
D. Không biết được.
Câu 23: Một vật chịu 4 lực tác dụng. Lực F1 = 40N hướng về phía Đông, lực F2 = 50N hướng về phía
Bắc, lực F3 = 70N hướng về phía Tây và lực F 4 = 90N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực tác
dụng lên vất là bao nhiêu?
A. 50N
B. 131N
C. 170N
D. 250N.
Câu 24: Câu nào đúng?
Cặp “ lực và phản lực” trong định luật III Niu-tơn
A. Tác dụng vào cùng một vật.
B. Tác dụng vào hai vật khác nhau.
C. Không cần phải bằng nhau về độ lớn.
D. Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá.
Câu 25: Chọn câu trả lời đúng.

Một vật đang chuyển động với vận tốc 3m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì
A. Vật dừng lại ngay.
B. Vật đổi hướng chuyển động.
C. Vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại
D. Vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3m/s.
Câu 26: Câu nào đúng?
A. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì mọi vật sẽ đứng yên
B. Khi không còn lực nào tác dụng lên vật nữa, thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.
C. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
D. Khi thấy vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn là đã có lực tác dụng lên vật.
Câu 27: Một vật có khối lượng 8kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng với gia tốc 2m/s 2. Lực gây ra
gia tốc này bằng bao nhiêu? So sánh độ lớn của lực này với trọng lượng của vật. Lấy g = 10 m/s2.
A. 1,6N, nhỏ hơn.
B. 16N, nhỏ hơn.
C. 160N, lớn hơn.
D. 4 N, lớn hơn.
Câu 28: Hai tàu thủy, mổi chiếc có khối lượng 50000tấn ở cách nhau 1km.Lấy g = 10 m/s 2. So sánh lực
hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của một quả cân có khối lượng 20g.
A. Lớn hơn.
B. Bằng nhau.
C. Nhỏ hơn.
D. Chưa thể biết.
Câu 29: Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng k = 100N/m để nó
giãn ra đựợc 10cm?
A. 1000N.
B. 100N.
C. 10 N.
D. 1N.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×