Tải bản đầy đủ (.docx) (182 trang)

Hướng dẫn thực tập điện a nguyễn kim đính và các tác giả khác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 182 trang )

99•
'4

¡s
>

, ¿An aSSm i
JpF W'yỉWỊS^ ĨỆ' i-t
ĩ


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP Hồ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Nguyễn Kim Đính (Chủ biên)
Nguyễn Văn Thượng - Nguyễn Thế Kiệt - Nguyễn Hữu Trọng

HƯỞNG DẪN THựC TẬP DIỆN A
(Tái bản lần thứ nhất)

NHÀ XUẤT BẲN ĐẠI HỌC Quốc GIA
TP HỒ CHÍ MINH - 2011


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU

BÀI 1 MẠCH ĐÈN CHIẾU SÁNG
1.1 Mục đích, yêu cầu
1.2Thiết bị thực tập
1.3Nội dung thực tập
1.4Báo cáo kết quả


BÀI 2 MẠCH ĐIỆN NỔI VÀ NGẨM
2.1Mục đích, yêu cầu

7
9

9
9
10
13
14
14

2.2Thiết bị thực tập

14

2.3Nội dung thực tập
2.4Báo cáo kết quả

17

BÀI 3 TỬ PHÂN PHỐI ĐIỆN

18
19

■ 3.1Mục đích, yêu cầu

19


3.2Thiết bị thực tập
3.3Nội dung thực tập

19
20

3.4Báo cáo kết quả
BẢI 4 MẠCH CẢM BIẾN VÀ ĐIỀU KHIỂN
4.1Mục đích, yêu cầu

21
22

4.2Thiết bị thực tập
4.3Nội dung thực tập

22
22
23

4.4Báo cáo kết quả

26

BÀI 5 CÔNG Tơ ĐIỆN
5.1Mục đích, yêu cầu

27
27


5.2Thiết bị thực tập

27

5.3Nội dung thực tập

27

5.4Báo cáo kết quả

30

BÀI 6 MẠCH RE LAY ĐIỆN TỬ BẢO VỆ THẤP ÁP QUÁ ÁP

32

6.1Yêu cầu thực hiện

32

6.2Mục đích
6.3Nội dung thực tập

32
32

6.4Báo cáo kết quả thực tập

39




LỜI NÓI ĐẦU
Cuồn HƯƠNG DẪN mực TẬP ĐIỆN A CÓ mục đích cung cấp các kỹ năng thực hành của
các môn học lý thuyết thuộc lĩnh vực kỹ thuật điện năng cho sinh viên khối ngành Kỹ thuật - Công
nghệ của các trường đại học và cao đẳng.
Sách gồm nhiều bài thực tập, mỗi bài thường có ba phần: lý thuyết, hướng dẫn thực tập và
báo cáo thực tập, nhằm giúp sinh viên kiểm tra lý thuyết và rèn luyện tay nghề.
Nội dung cuốn sách được soạn bởi tập thể giảng viên của Phòng Thí nghiệm mảy điện và thực
tập điện thuộc Khoa Điện - Điện tử, Trường Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh,
đặc biệt là các thầy Nguyền Văn Thượng, Nguyễn Thế Kiệt và Nguyễn Hữu Trọng.
Chúng tôi xin các bạn đồng nghiệp góp ý để sách này hoàn chỉnh hơn trong lần tải bản.
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về: Phòng Thí nghiệm máy điện và thực tập dĩộn, Khoa Điện Điện tử, Trường Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia TP IIỎ Chí Minh, 268 Lý Thường Kiệt, Q.10,
TP Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (08) 8650364
Các tác giả


MẠCH ĐÈN CHIẾU SÁNG
1.1 (VIỤC ĐÍCH, YÊU CẨU
Nhận dạng, lắp mạch, đo dòng và điện áp trên các loại đèn:
- Đèn đốt tim, đèn halogen loại trực tiếp và loại điện áp thấp (dùng máy biến áp giảm áp).
- Đèn huỳnh quang dùng với chấn lưu điện từ và con mồi' (STARTER), chấn lưu điện từ
không con mồi, chấn lưu điện tử; đèn huỳnh quang trọn bộ.
- Đèn thủy ngân áp suất cao loại tự chấn lưu và loại dùng chấn lưu ngoài.
- Đèn sodium áp suất cao, đèn metal halide áp suất cao.
Bài thực tập đèn điện gồm hai phần: thực tập và báo cáo, được thực hiện theo đơn vị tô (lấy
điểm chung cho cả tổ).
- Phần thực tập làm tại chỗ, riêng báo cáo hoàn chỉnh sẽ làm ở nhà và nộp vào đầu buổi thực

tập tiếp theo.
- Các thiết bị đã được lắp đặt cố định trên bang mô hình (H.l.l), trong quá trình thực tập sinh
viên không tùy tiện tháo rời hoặc thay đổi kết cấu này.
- Sinh viên không được tự ý đóng điện, mà phải báo trước và được sự đồng ý của giáo viên
hướng dẫn.

1.2 THIẾT BỊ THỰC TẬP
Bảng thực tập: 8, 10, 12.
Đồ nghề có trong tủ:
- 3 kềm răng
. 1 búa
- 1 tuộc vít dẹp

- 1 kềm cắt
- 1 dao
- 1 bút thử điện

- 1 kềm nhọn
- 1 tuộc vít pake
- 1 ampe kẹp.


7
1- Chú thích kỷ hiệu
- PL: công tắc đèn chiếu sáng bảng thực tập,
- OI. TB: nút ON, OFF nguồn và cảc cọc nguồn 3 PHA 5 DÂY 380V/220V (A, B, c nóng, N - nguội, E - tiếp đất an toàn).
- WB: ngăn chứa dây nối (dưới chân bảng thực tập). Dây nối: chọn dây nối thích hợp trong ba
cỡ: dài 1,6/7/; 1,2///; 0,67/1.
- FL, ST, Bì, Bỵ, B:ỉ: đèn huỳnh quang, con mồi, chấn lưu điện từ, chấn lưu diện từ không con
mồi, chấn lưu điện tử.

- IL, CF: đèn đốt tim, đèn huỳnh quang trọn bộ.
- HV: đèn halogen loại trực tiếp (220V).
- LV, BV: đèn halogen loại điện áp thấp (12V), máy biến áp giam áp (220V/12V).
- ML: đèn thuy ngân áp suât cao tự chấn lưu.
- HL, BL, CL: bóng, chấn lưu, cụ bù của bộ đèn thủy ngân dùng chấn lưu ngoài.
- SO, BO, CO, 10: bóng, chấn lưu, tụ bù, con mồi (hay cục kích - ignitor) của bộ đèn sodium
áp suất cao.
- HI, BI, CI, II: bóng, chấn lưu, tụ bù, con mồi Bộ đèn metal halide áp suất cao.
2- Dụng cụ đo
- Vôn-kê gắn bảng VM (tầm 300V): dùng để đo rời (chấm song song vào m<ạch cần đo điện
áp), không gắn cô định vào mạch.
- Ampe-kế gắn báng AM (tầm LA): dùng đê đo các dòng điện nguồn (mắc nối tiếp).
- Ampe kẹp (tầm 6A): dùng đế đo các dòng điện khác.
- Ngoài ra mồi tô cần chuẩn bị riêng một đồng hồ (đồng hồ đeo tay thường hoặc điện tứ) đẻ
đếm thời gian (GIÂY)
3■ Các giá trị cần do
- Điện áp nguồn (U N ), điện áp trên đèn (UD), điện áp trên chấn lưu (UB ) [V].
- Dòng điện nguồn (/„), dòng khơi động đèn (IKĐD), dòng đèn (I Đ ), dòng qua tụ (/c.) [Al.
- Thời gian khơi động đèn ITKDD) [sì.

1.3 NỘI DUNG THựC TẬP
Lưu ý:
- Không đế ghế ngồi trong vị trí thực tập.
- Dây nối phân biệt ra ba cỡ: 1,6/?Ỉ; 1,2/7/; 0,6///; và treo lên ba móc dây (gắn bên dưới tủ đồ
nghề), không vứt dây bừa bãi dưới đất. Khi mắc mạch nên dùng đúng cờ dây cần thiết.
- Nhận dạng chính xắc tất cả các thiết bị (xem lại mục 1.2).

Báo cáo cho giáo viên hướng dẫn kiểm tra mạch trước khi đóng điện.

BAI 1



1.3.1
Đèn huỳnh quang trọn bộ và đèn đốt tim
- Dụng cụ do sử dựng: VM, AM, ampe kẹp
- Mắc mạch theo sơ đồ hình 1.2
- Đóng
điện, ĐẼN
đo: UCHIẾU
(dùng ampe kẹp - tăng 5 lần)
N \ /„, ICT
MẠCH
SÁNG
- Ghi kết quả vào bảng 1.1.

8

N

otíình 1.2
-

1.3.2
Đèn huỳnh quang dùng chấn lưu điện từ và con mồi
Dụng cụ đo sứ dụng: VM, AM.
Mắc mạch theo sơ đồ hình 1.3
Đóng điện, đo: U„, Uịj, Utr,
-0Ghi két quả vào báng 1.1.

B1

F

00




N

o------------------------Hình 1.3
1.3.3
Đèn huỳnh quang dùng chấn lưu điện tử
- Dụng cụ đo sử dụng: VM, AM.
- Mắc mạch theo sơ đồ mạch hình 1.4 .
- Đóng điện, đo: U„; I„.
- Ghi kết quả vào bảng 1.1.

L
0- N

13
4
B3 r
5
26

Fl

Hình 1.4
1.3.4

Đèn thủy ngân cao áp tự chấn lưu (trực tiếp)
- Dụng cụ đo sử dụng: VM, ampe kẹp, đồng hồ giây
- Mắc mạch theo sơ đồ hình 1.5
- Đóng điện, đo: T KDĐ \ Ỉ KĐD (dùng ampe kẹp - tăng 4 lần)
- Khi đèn đã sáng ổn định, đo: V N \ 1„ (dùng ampe kẹp - tăng 4
lần).
- Ghi kết quả vào bảng 1.1.

~1


1.3.5

Đèn thủy ngân cao áp dùng chấn lưu ngoài
-

Dụng cụ đo sử dụng; VM, AM, ampe kẹp, đồng hồ giây

SÁNG
-MẠCH
Mắc ĐẼN
mạch CHIẾU
theo sơ đồ
mạch hình 1.6
-

Đóng điện, đo: T KC ỊD\ IHDD (dùng ampe kẹp - tăng 3 lần)
Khi đèn đã sáng ổn định, đo: U N , UB, UĐ\ I N , IĐ,’ L-

-


Ghi kết quả vào bảng 1.1.

9

BL

1.3.6

Đèn sodium

-

Dụng cụ do sử dụng: VM, AM, ampe kẹp, đồng hồ giây

-

Mắc mạch theo sơ đồ hình 1.7 -.
Đóng điện, đo: tkdđ\ hđđ

-

Khi đèn đã sáng ổn đị-Ah, đo: Un, Ub, Ud\ In, lá, Ic

-

Ghi kết quả vào bảng 1.1.

1.3.7


Đèn metal halide

Thực hiện tương tự mục 1.3.6 (sơ đồ nguyên lý + đo thông số).
1.3.8

Đèn halogen trực tiếp và đèn halogen điện áp thấp

- Mắc mạch như hình 1.8: (chấn lưu BV có
đầu 1, 2 vào nguồn; dầu 3, 4 ra đèn)

L

D

- Tự xác định các thông số cần đo.
Lưu ý: chỉ được dùng vôn-kế gắn bảng và
Hình


1.4 BÁO CÁO KẾT QUẢ
-

Dùng giấy A4, kẻ khung và viết trên một mặt giấy, bấm lề trái.

-

ĐẼN
NộiMẠCH
dung báo
cáo:CHIẾU SÁNG


10

Mục
1.3.1
1.3.2
1.3.3
1.3.4
1.3.5

u„

¡¡Jị
ỊÉỊg

I- Các kết quả đo của mục 1.31 đến 1.37 ghi vào bảng 1.1.
Bảng 1.1

'u

d

Làm việc
U
• ỉn
' 'ỵ *
D

mm
Hi


ld

lc
¡Ị8MP
IHI

ỆỊSẼm

Khỏi động
1
tkdd
•kdd
Ệ 'ỆỆmầ
Ệ ề,
mmẵmm ẬÍ

'WÊỄỆẫl
^

'^
_________


,
ì

_________L________
Ị .3.6
I

____________________________________
- 1.3.7 I ;
!
____.____I________L________ _________i________
II- Tự kẻ bảng 1.2 và ghi lại các thông sô" đo được trong mục 1.3.8.
III- Đánh giá:
1- So sánh ưu, khuyết điếm của các thiết bị trong mục 1.3.1.
2- So sánh ưu, khuyết điểm của đèn huỳnh quang dùng chấn lưu điện từ'và dùng chấn lưu điện
tử.
3- So sánh ưu, khuyết điểm của đèn thủy ngân cao áp tự chấn lưu và dùng chấn lưư ngoài.

Nêu công dụng của các phần tử trong mạch đèn mục 1.3.6 CHÚ Y: Mỗị tổ thực tập
nộp 01 bản báo cáo.


Bài 2
MẠCH ĐIỆN NỔI VÀ NGẦM
2.1 MỤC ĐÍCH, YÊU CẨU
Dò các dầu dây, khảo sát hoạt động và nôi dây các mạch điện sinh hoạt gồm:
- Đèn đốt tim, công tắc 1 chiều (công tắc thường), công tắc 2 chiều, công tắc 3 chiều trong các mạch tắt/mở đèn
từ 1 nơi, hoặc từ 2 nơi, 3 nơi (mạch đèn cầu thang, mạch đèn đường hầm).
- Chuông điện và nút bấm chuông.
- Bộ điều sáng (DIMMER): dùng đê điều khiển đèn sáng tối.
- o cắm 1 pha 2 cực (ồ cắm thường), ố cắm 1 pha 3 cực (co cực iiêp đất).
- Mắc mạch với nguồn 1 pha 3 dây (có dây tiếp đất) hoặc mắc mạch với nguồn 3 pha 5 dây (có dây tiếp đất).
Bài thực tập MẠCH ĐIỆN NỔI VÁ NGẦM gồm hai phần: thực tập và háo cáo, dược thực hiện theo đơn vị tố
(lấy diêm chung cho cá tổ). Phan thực tập va nháp của báo cáo làm tại chỗ, riêng báo cáo hoàn chinh sò làm ớ nhà và
nộp vào dâu buối thực tập tiếp theo.
- Các thiết bị và tuyến dây được lắp đặt cồ định, trong qua trình thực tập Sinh viên không tùy tiện tháo rò'i hoặc
thay dối kết cáu nay.

- Sinh viên không được tự ý đóng điện, mcà phai báo trước và được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn.
- Sinh viên nối mạch bằng cách dùng ốc + tán Ộ4 15/?//;/ siết chặt các đầu code tròn 5,5NUN 2 của các dây
tương ứng TẠI HỘP NỐI DÂY. Trước khi đóng điện, cần bảo đảm tách rời các môi nôi nảy không để chạm vào nhau,
vì có thế làm mạch hoạt động sai hoặc thậm chí bị ngắn mạch.

2.2 THIẾT BỊ THựC TẬP
- Bảng thực tập: 2, 4, 6 gồm hai mặt: mặt trước - mạch điện ngầm (H.2.1), và
mặt sau - mạch điện nối (H.2.2)
- Dụng cụ đo: VOM dùng ở chức năng ohm-kế.

#

- Đồ nghề có trong tủ: 3 kềm răng, 1 kềm cắt, 1 kềm nhọn, 1 búa, 1 dao, 1 tuộc vít pake, 1 tuộc vít dẹp, 1 bút thứ
điện, 1 hộp đựng ốc + tán <Ị>4 15mm, 1 VOM.


Hình 2.1
a) Mặt trước - mạch điện ngầm; a) Mặt sau - mạch điện nổi
1- Chú thích kỷ hiệu
- PL: công tắc đèn chiếu sáng bảng thực tập.
- 01, TB: nút ON, OFF nguồn và các dây nguồn 3 pha 5 dây 380/220V gồm
các màu: đỏ, vàng, xanh (3 pha - A, B, C) + đen (nguội - N) + xanh lá (tiếp đất an toàn - E).
- Ti, T2: công tắc Í chiều (1 -WAY) 10A.
- T3, T4: công tắc 2 chiều (2-way) 10A.
- T5: công tắc 3 chiều (3-WAY) 10A.
- NA: nút bấm chuông 3A.
- D5: dimmer 220V-500W.
- CH: Chuông điện 220V.
- Dj, D2, D3, D4: đèn đốt tim 220V-40W.
- Đèn báo: màu xanh, đỏ (bảng ngầm).

- Oi, 0 (bảng ngầm); Oi, 0 (bảng nổi): ổ cắm 1 pha 3 cực 15A (ồ” CẮM ĐÔI).
- 03, 0 (bảng ngầm); 02, 0 (bảng nổi): ổ cắm 1 pha 2 cực 15A (Ổ CẮM ĐỔI).
2

4

3

4




13

BẢI 2

- Os (bang nối): ô cắm 1 pha 2 cực (ô cắm đơn - nằm chung mặt đậy với nút bấm chuông NA).

2- Các sơ đồ nguyên lý
Hoạt động của công tắc 2 chiều và công tắc 3 chiều:
-

Công tắc 2 chiều có 2 trạng thái hoạt động

c - 1 hay c - 2
- Công tắc 3 chiều loại chéo có 2 trạng thái hoạt động 1 - 2 và 3 - 4 hay
1 - 4 và 2 - 3
- Công
tắc 31 chiều loại

xoay1 có 2 trạng
thái hoạt động: 1 - 2 và 3 - 4 hay
.
2
2
1 - 3 và 2 - 4

Các sơ đồ nguyên lý các mạch đèn:
- Mạch đèn đường hầm (mạch đèn đuổi)

- Mạch đèn đóng ngắt dùng công tắc một chiều

o------------------------<g>------- Mạch đèn đóng ngắt bằng dimmer (bộ điều sáng)

o-----------cf^>—--------0------------o
Mạch chuông diện


MẠCH ĐIỆN NỔI VÀ NGẨM

1

- Mạch ố cắm 1 pha 3 cực (có cực nối đất)
- Mạch đèn điều khiển từ 3 nơi (dạng mạch đèn cầu thang), sử dụng 2 công tắc 2 chiều và 1
công tắc 3 chiều.
o
o

oo


I


LƯU Ý: tùy theo công tắc 3 chiều là loại xoay hoặc chéo, chúng ta sẽ có các cách mắc mạch
khác nhau.

2.3 NỘI DUNG THỰC TẬP
Lưu ý:
- Không để ghế ngồi trong vị trí thực tập.
- Báo cáo cho giáo viên hướng dẫn kiểm tra mạch trước khi đóng diện.
1- Chuẩn bị
- Nhận dạng chính xác tất cả các thiết bị (xem lại mục 2.2).
- Đọc hiểu và nắm vững hoạt động của các công tắc 2 chiều, 3 chiều và các sơ đồ nguyên lý
đã cho ở trên.
- Dùng ohm-kế' (nên đặt ở tầm đo xio và chỉ được phép đo nguội - tức là không được cấp
nguồn vào khi sử dụng ohm-kế) để dò, xác định các đầu dây dẫn đến thiết bị (công tắc, đèn đô't tim,
chuông...) tại các hộp nối dây Ni, N2, N3.
LƯU Ý: dimmer D5 chỉ xác định được bằng phương pháp loại trừ.
Các đèn báo (xanh, đỏ) được ra dây màu tráng.
- Vẽ bản Báo cáo nháp SƠ ĐỒ ĐI DÂY THỰC TÊ' của cả mạch điện nổi và mạch diện
ngầm (vị trí chính xác của thiết bị, ký hiệu thiết bị, tuyến dây + SỐ dây thực trong tuyến) để trình
giáo viên hướng dẫn duyệt.

Nếu chưa được thông qua d phần chuẩn bị này, sinh viên sẽ không được thực hiện
các bước tiếp theo.


15

BAI 2


2- MẠCH ĐIỆN NỔI: Nối dây mạch điện theo các yêu cầu sau:
Dùng nguồn 1 pha 3 dây 220V (A, N, E)
-

(Ti) —> Di

- (T2) —> D3

-

(NA) CH

- (D5) D

-

(T3, T4, T5) -> D (mạch đèn cầu thang)

-

Các ổ cắm 02, 04, Oi, 0 (Ổ cắm đôi).

-

0 cắm đơn 05.

2

4


3

Dùng nguồn 3 pha 5 dây (A, B, c, N, E) mắc lại các mạch trên, LƯU Ý CHIA PHA HỢP LÝ.
3- MẠCH ĐIỆN NGẦM: Nôi dây mạch điện theo các yêu cầu sau:
Dùng nguồn 1 pha 3 dây 220V (A, N, E):
-

(Ti) Di

- (NA) -> CH

-

(D5) —> D3

-

(T2, T3, T4) -> D4, D2, đèn báo xanh (mạch đèn đường hầm)

-

Đèn báo nguồn đỏ

-

Các ổ cắm 03, 04, Oi, 0 (ổ cắm đôi).
Dùng nguồn 3 pha 5 dây (A, B, c, N, E) mắc lại các mạch trên, LƯU Ý CHIA PHA HỢP LÝ.
2


2.4 BÁO CÁO KẾT QUẢ
-

Dùng giấy A4, kẻ khung và viết trên một mặt giấy, bấm lề trái.

-

Nội dung báo cáo:

1- Các bản vẽ mạch điện nổi: Vẽ dường dây theo tuyến ống thực tế.
-

Bản vẽ D-l: nguyên trạng, chưa nối mạch

-

Bản

vẽ

D-2: nối mạch

dùng nguồn1

-

Bản

vẽ


D-3: nối mạch

dùng nguồn3 phà 5 dây.

pha 3 dây

2- Các bản vẽ mạch điện ngầm: Vẽ đường dây theo tuyến giả định.
-

Bản vẽ D-4: nguyên trạng, chưa nối mạch

-

Bản

vẽ

D-5: nối mạch

dùng nguồn1

-

Bần

vẽ

D-6: nối mạch

dùng nguồn3 pha 5 dây.


CHÚ Ý: Mỗi tổ thực tập nộp 01 bản báo cáo.

pha 3 dây


Bài 3
TỦ PHÂN PHỐI ĐIỆN
3.1 MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Khảo sát một tủ phân phối điện thực tế.
- Vẽ mạch điều khiển và động lực của tủ diện.
- Dò và nối dây mạch điều khiển, mạch đo lường trong tủ điện.
- Dò và nối dây thiết bị ở mặt trước tủ vào tủ điện.
- Bài thực tập tủ phân phối điện gồm hai phần thực tập và báo cáo, được thực hiện theo đơn vị
tổ (lấy điểm chung cho cả tổ). Phần thực tập và nháp của báo cáo làm tại chỗ, riêng báo cáo hoàn chỉnh
sẽ làm ở nhà và nộp vào đầu buổi thực tập tiếp theo.
- Các thiết bị đã được lắp đặt cố định, trong quá trình thực tập sinh viên không tùy tiện tháo rời
hoặc thay đổi kết cấu này.
- Sinh viên không được tự ý đóng điện, mà phải báo trước và dược sự dồng ý của giáo viên
hướng dẫn.

3.2 THIẾT BỊ THỰC TẬP
- Bảng thực tập: 1, 14, 15.
- Dụng cụ đo: sử dụng VOM (dùng ở chức năng ohm-kế) và ampe kẹp.
- Đồ ríghề có trong tủ: 3 kềm răng, 1 kềm cắt, 1 kềm nhọn, 1 búa, 1 dao, 1 tuộc vít pake, 1 tuộc
vít dẹp, 1 bút thử điện, 1 VOM, 1 ampe kẹp.
1- Chú thích ký hiệu
- PL: công tắc đèn chiếu sáng bảng thực tập

OI, TB: nút ON, OFF nguồn và các cọc nguồn 3 pha 5 dây 380/220V (E, N, A, B, C)



17

- WB: ngăn chứa dây nối (dưới chân bảng thực tập). Dây nối: chọn dây nối thích hợp trong ba
cỡ: dài 1,6m; 1,2M; 0,6m
- N, E: thanh cái trung tính, thanh cái nối đất
- CT, IT, OT: domino mạch điều khiển, mạch động lực vào và động lực ra tái
- CP: các đầu dây chờ để nối vào domino CT
- MC: MCCB chính của tủ, 3P-50A
- Mi, M2: contactor 16A
- Ri, R2: relay nhiệt 11A
- BỊ, B2, B3: máy biến dòng 50A/5A
- FU: các cầu chì ống
- BB: thanh cái 3 pha
- VM, AM, PM: vôn-kế, ampe-kế, cosọ-kế
- VS, AS: bộ chuyển mạch đo diện áp và dòng điện 3 pha
- L: đèn báo 3 pha
- Oi, 03: nút bầm ON có đèn báo
- 02, 04: nút bấm OFF.

BAI 3

3.3 NỘI DUNG THỰC TẬP
Lưu ý:
- Không để ghế ngồi trong vị trí thực tập
- Dây nối phân biệt ra ba cỡ: l, 6m; l,2m; 0,6m; và treo lên ba móc dây (gắn bên dưới'tủ đồ
nghề), không vứt dây bừa bãi dưới đất. Khi mắc mạch nên dùng đúng cỡ dây cần thiết
- Báo cáo cho giáo viên hướng dần kiểm tra mạch trước khi đóng điện.
1- Chuẩn bị

- Nhận dạng chính xác tất cả các thiết bị (xem lại mục 3.2)
- Nhận dạng mạch động lực (đã mắc sẵn). Vẽ nháp mạch động lực và trình giáo viên hướng
dẫn duyệt.
- Nếu chưa được thông qua Ở phần chuẩn bị nấy, sinh viên sẽ không được thực hiện các bước
tiếp theo.

Bước 1:
- Gắn phần đế tủ (sơn màu cam) 'vào trong tủ điện
- Cấp nguồn 3 pha 5 dây vào tủ.

Bước 2:
- Nhận dạng mạch đèn báo 3 pha và mạch đo điện áp
- Nối mạch và kiểm tra
- Tháo dây mạch đèn báo 3 pha và mạch đo điện áp ra.

Bước 3:
- Nhận dạng mạch điều khiển contactor Ml (có đèn báo hoạt động).

Nối mậch và kiểm tra.


2

TỦ PHÂN PHỐI ĐIỆN

Bước 4:
-

Tương tự, nhận dạng mạch điều khiển contactor M2 (CÓ đèn báo hoạt động)


-

Nôi mạch cho cả hai contactor Ml, M2 cùng hoạt động và kiểm tra.

Bước 5:
-

Nhận dạng mạch đo dòng điện và mạch đo coscp

-

Nổì mạch

*

- Nôi mạch trở lại cho mạch đèn báo 3 pha và mạch đo điện áp. Kiểm tra. Bước 6:
-

Nối mạch động lực ra tải (động cơ không dồng bộ 3 pha, đấu Y).

-

Kiểm tra tổng quát.

Bước 7:
-

Đóng điện, vận hành thử.
- Đo điện áp dây và pha, dùng VM + VS; đo dòng không tải của động cơ dùng ampe kẹp


-

Ghi kết quả đọc được vào bảng 3.la và 3.1b.

(TĂNG LÊN 10 LẦN).

3.4 BÁO CÁO KẾT QUẢ
Dùng giấy A4, kẻ khung và viết trên một mặt giấy, bấm lề trái Nộp 1 bản/ tố .
1- Vẽ sơ đồ + ghi chú rõ các số ký hiệu đầu dây tương ứng của các mạch sau:
2-

Mạch động lực
Mạch đèn báo 3 pha và mạch đo điện áp
Mạch điều khiển 2 contactor (có đèn báo hoạt động)
Mạch đo dòng điện + mạch đo coscp.
Ghi các thông số thiết bị, kết quả đọc được vào bảng 3. la và 3.1b.

Thông số thiết bị
Ampere-kế

Biến dòng
A/A

VA

Thang đo

Bảng 3.1b

A-C


Volt-kế
Thang đo

Kết quả
Áp pha

Áp dây
A-B

Hệ số

B-C

A-N

B-N

Bảng 3.1a

Hệ số

Dòng
C-N

Pha A

Pha B

Pha c


4

É


MẠCH CẢM BIẾN VÀ ĐIỀU KHIEN
4.1 MỤC ĐÍCH, YÊU CẨU
- Nhận dạng công tắc tơ, rờle trung gian, rờle thời gian, rờle nhiệt, rờle mực nước, rờle bán
dẫn, công tắc quang, công tắc hành trình, công tắc định giờ có lập trình, nút nhấn đơn, đôi và ba.
- Mắc mạch điều khiển công tắc tơ bằng tay và cảm biến.
- Bài thực tập mạch cảm biến điều khiển gồm hai phần: Thực tập và báo cáo, được thực hiện
theo đơn vị tổ (lấy điểm chung cho cả tổ). Phần thực tập và nháp của báo cáo làm tại chỗ, riêng báo
cáo hoàn chỉnh sẽ làm ở nhà và nộp vào đầu buổi thực tập tiếp theo.
- Các thiết bị và tuyến dây dược lắp đặt cố định, trong quá trình thực tập sinh viên không tùy
tiện tháo rời hoặc thay đổi kết cấu này.
- Sinh viên không được tự ý đóng điện, mà phải báo trước và được sự đồng ý của giáo viên
hướng dẫn.

4;2 THIẾT BỊ THựC TẬP
- Bảng thực tập: 3, 5, 7.
- Dụng cụ đo: VOM dùng ở chức năng ohm-kế. Ngoài ra mỗi tổ cần chuẩn bị riêng một đồng
hồ (đồng hồ deo tay thường hoặc điện tử) để đếm thời gian (giây).
- Đồ nghề có trong tủ: 3 kềm răng, 1 kềm cắt, 1 kềm nhọn, 1 búa, 1 dao, 1 tuộc vít pake, 1 tuộc
vít dẹp, 1 bút thử điện, 1 VOM.
Chú thích kỷ hiệu
- PL: công tắc đèn chiếu sáng bảng thực tập
- OI, TB: nút ON, OFF nguồn và các cọc nguồn 03 PHA 05 DÂY 380VỊ220V (A, B, c nóng, N - nguội, E - tiếp đất an toàn)
- WB: ngăn chứa dây nối (dưới chân bảng thực tập).
- Dây nối: chọn dây nối thích hợp trong ba cỡ: dài 1,6/ra; 1,2m; 0,6m

- Li, L2, L3: đèn báo 220V
- Oi, 02: nút bấm đơn ON, OFF
- B2, B3: nút bấm đôi và ba
.

- LS, TS, PS: công tắc hành trình, công tắc định giờ, công tác quang
- RS, ES: đầu thu và phát của cảm biến quang

AM: bộ khuếch đại của cảm biến quang (chỉ có ở bảng thực tập 3).


-

MẠCH CẢM BIẾN VÀ ĐIỀU KHIỂN

TR, CR: rờle thời gian, rờle trung gian
SR, RN: rờle bán dẫn, rờle nhiệt
LV, RO: rờle mực nước, bộ 3 que dò
Mi, M2: công tắctơ (COIL: cuộn dây hút; Ư-R, V-S, W-T: các tiếp điểm chính)
s3, s2: các công tắc chọn
COM: đầu chung; NO: tiếp điểm thường mở; NC: tiếp điểm thường đóng.

4.3 NỘI DUNG THỰC TẬP
Lưu ý:
- Không để ghế ngồi trong vị trí thực tập
- Dây nối phân biệt ra ba cỡ: l,6m; l,2m; 0,6m; và treo lên ba móc dây (gắn trên cạnh cửa sổ).
Khi mắc mạch nên dùng đúng cỡ dây cần thiết
- Báo cáo cho giáo viên hướng dẫn kiểm tra mạch trước khi dóng điện.
4.3.1


Chuẩn bị

Nhận dạng chính xác tất cả các thiết bị (xem lại mục 4.2.).
Dùng ohm-kê (nên đặt Ở tầm đo xlQ và chỉ được phép đo nguội - tức là không được cấp nguồn
vào khi sử dụng ohmrkế) để dò, xác định:
- Các nút nhấn Oi, 02, B2, B (thường đóng, thường mở, sơ đồ nối dây của B
và B:j).
- Các CÔNG tắc tơ M1; M (cuộh dây hút, tiếp điểm chính, tiếp điếm phụ).
Đọc trên nhãn các công tắc tơ để biết điện áp định mức của các cuộn dây hút tương ứng.
Làm báo cáo nháp theo câu D-@ để trình giáo viên hướng dẫn duyệt. Nếu chưa được thông qua
Ở phần chuẩn bị này, sinh viên sẽ không được thực hiện các bước tiếp theo.
3

2

4.3.2

Mạch điều khiển công tắc tơ bằng tay

Mắc mạch lần lượt:

2

20


21

BÀI 4


Hình 4.1 a) Mạch điều khiển một công tắc tơ b) Mạch điều khiển'hai công tắc tơ làm việc theo thứ tự
4.3.3

Mạch hai nơi điều khiển công tắc tơ
BƯỚC 1: Mắc mạch theo hình 4.2.

BƯỚC 2: Dựa trên sơ đồ nguyên lý Ở hình 4.2, hãy mắc mạch ba nơi điều khiển.
BƯỚC 3: Giữ nguyên mạch diều khiển Ở bước 2, mắc tiếp mạch động lực theo sơ đồ
hình 4.3.
ON,

A

I
on2

OFF, OFF2

B

c

=i
=

1
,___(

-o


-----II---

M,

Hình 4.3

Hình 4.2
4.3.4

Mạch điều khiển bằng tay và tự động công tắc tơ
Hand

OFF

ON,

I

Aut

Hình 4.4

Với LS: là tiếp điểm thường mở của công tắc hành trình.
4.3.5

Gông tắc quang PS

BƯỚC 1: Mắc mạch theo hình 4.5.

Hình 4.5


A

-o N


BƯỚC 2: Ghi nhận các khoảng thời gian trễ TỴ, T 2 , T 3 Ịsec] như sau: TI =
0.+ PS ngắt mạch.
t2 = che mặt cảm quang của PS lại -F PS đóng mạch (Mặt cảm quang: là toàn bộ phần
22

nhựa trắng thẩm quang, đang được bắt hướng lên trên).
H = hở mặt cảm quang của PS 4- PS ngắt mạch.

BÀI 4


4.3.6

Rờle bán dẫn SR

BƯỚC 1: Mắc mạch hình 4.6
BƯỚC
23 2: Nhấn/ buông nút nhấn OỊ. Nhận xét.
BÀI 4
BƯỚC 3: Thay đèn L bằng cuộn COIL của công tắc tơ Ma. Nhấn rồi buông nhả nút nhấn Oi.
3

Nhận xét.


r4
Input
3
0 — .... • "»0

SR

1
Load
2
_JL

Hình 4.6
4.3.7

Rờle mực nước LV và đầu dò RO
BƯỚC 1: Mắc mạch hình 4.7 (hở dây E2).
BƯỚC 2: Dịch chuyển bầu nước lên/ xuống (giả lập thay đổi mực nước). Nhận xét hoạt động
của mạch.
BƯỚC 3: Nối mạch thêm E2. Lập lại bước 2. Nhận xét hoạt động của mạch.

4.3.8

Rờle thời gian
BƯỚC 1: Mắc mạch hình 4.8.

-

Bước 2:
Đặt thời gian trễ trên rờle thời gian TR :M = 4sec.

Chọn chế dộ A.
- Phô'i hợp nhấn các nút nhấn (thường mơ) vào các ngõ start, gate (hav prohibit), reset THEO

NHIỀU TỔ HỢP KHÁC NHAU.

Ghi nhận hoạt động và chức năng các ngõ start, gâte, reset trên rờle TR.
BƯỚC 3: Lần lượt thay đổi sang các chế độ B, c, D. Lập lại bước 2 và so sánh hoạt động của
các chê độ đó.
4.3.9
Cảm biến quang
Gồm rờle AM + đầu phát ES + đầu thu RS (Chỉ có ở bảng thực tập 3).
BƯỚC 1: Mắc mạch theo hình 4.9.
Bước 2:
- Chắn nguồn sáng từ đầu phát ES đến đầu thu RS. Nhận xét.
- Thay đổi switch light on/ dark on trên rờle AM và nhận xét hoạt động của mạch.


4.4 BÁO CÁO KẾT QUẢ
- Dùng giấy A4, kẻ khung và viết trên một mặt giấy, bấm lề trái.
- Nộp
24 01 bản/ tố.

BÀI 4

1- a) Vẽ lại sơ đồ nối dây bên trong của nút nhấn B 2, B3.
b) Công tắctơ Mi, M CÓ bao nhiêu tiếp điểm chính, tiếp điểm phụ và Tà tiếp điểm thường
đóng hay tiếp điểm thường mở.
Điện áp dịnh mức của cuộn dây hút Mi, M2.
2- Mạch trong hình 4.1 b có một khuyết điếm nhỏ khi vận hành trên thực tế. Cho biết khuyết
điếm đó và nêu phương pháp khắc phục nó.

2

3- Vẽ sơ đồ nguyên lý của mạch điểu khiển công tắc tơ từ n nơi.
4- Cho biết ứng dụng thực tế của mạch hình 4.4.
5- a) Giải thích hoạt động của mạch hình 4.5.
Ghi lại các khoảng thời gian trễ TỴ, T‘2, T 3 [sec],
b) Có thể thay đổi các khoảng thời gian trễ TI, T-2, T 3 được không?
Trình bày phương pháp thực hiện?
c) Trên thực tế, mặt cảm quang của công tắc quang thường được bắt hướng xuống dưới. Cho
biết nguyên nhân?
6- Giải thích sự khác biệt trong hoạt động của mạch hình 4.6 khi thay đổi đầu ra (LOAD) từ
đèn La sang cuộn coil M2.
7- Cho biết vai trò của cọc dò E trong mạch hình 4.7.
2

Úng dụng thực tế của mạch?
8- a) Lập bảng:

Chế độ
A

Chức năng của các ngõ
Start
Gate
Reset

Loại timer
ONOFFdelay
delay


Giải thích hoạt động

B
c
D
b) Có thế' kết hợp rờle thời gian vào mạch điều khiển một công tắc tơ đế’ hẹn giờ mở (hoặc tắt)
cho công tắc tơ đó. Hãy vẽ sơ đồ nguyên lý của mạch hẹn giờ mở (hoặc tắt) một công tắctơ (Chú ý:
nên dùng thêm một rờle trung gian).
9- Tương tự, hãy vẽ lại sơ đồ nguyên lý ở câu 7, dùng thêm một cảm biến quang đế’ thực hiện
mạch: tự động mở cửa khi có người đi vào phạm vi của cửa ra vào, và sẽ tự đóng lại khi người đã đi
qua.


Bài 5
CÔNG Tơ ĐIỆN
5.1 MỰC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Khảo sát cấu tạo và dò đầu dây công tơ điện 1 pha và 3 pha
- Mắc mạch công tơ theo kiểu trực tiếp và gián tiếp qua biến dòng
- Xác định sai số công tơ bằng watt-kế và đồng hồ giây.

5.2 THIẾT BỊ THỰC TẬP
Bảng thực tập: 9, 11, 13.
Chú thích ký hiệu
- PL: contact đèn chiếu sáng panel.
- OI, TB: nút ON, OFF nguồn và các cọc nguồn 3 PHA 5 DÂY 380V/220V (A, B, c - nóng,
N - nguội, E - tiếp đất an toàn).
- WB: ngăn chứa dây nối (dưới chân panel thực tập). Dây nối: chọn dây nối thích hợp trong ba
cỡ: 1,6M; 1,2Ì7Ì; 0,6M.
- BI: máy biến dòng 10A/5A.
- WK: watt-kế 1 pha 5A-220V.

- 1A, 1B, 1C, 1D: các công tơ điện 1 pha.
- 3A, 3B, 3C, 3D: các công tơ điện 3 pha.
- TR: điện trở tải 5A-220V (2 cọc đỏ nằm thấp nhất trên panel thực tập).
- Dụng cụ đo: sử dụng VOM chỉ dùng THANG ĐO ĐIỆN TRỞ đo nguội).

5.3 NỘI DUNG THỰC TẬP
Lưu ý:
- Không để ghế ngồi trong vị trí thực tập.
- Dây nối phân biệt ra ba cỡ: l,6m; l,2m; 0,QM\ và treo lên ba móc dây (gắn trên cạnh cửa sổ).
Khi mắc mạch nên dùng đúng cỡ dây cần thiết.
- Báo cáo cho giáo viên hướng dẫn kiểm tra mạch trước khi đóng điện.

Cẩn thận đặt các thiết bị, dây dẫn, vật dụng khác tránh khỏi điện trở tải khi nó đang
nóng.


×