Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Giáo án địa lý lớp 6 năm học 2016-2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.36 KB, 48 trang )

Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn: 21/ 8/ 2016
BÀI MỞ ĐẦU

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:

- Nắm được những nội dung chính của môn địa lí lớp 6. Cho các em biết được cần
phải học môn địa lí như thế nào.
2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc và phân tích, liên hệ thực tế địa phương vào bài học.
3. Thái độ:

- Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
-

Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Kiểm tra dụng cụ học tập đầu năm
3. Nội dung bài mới:


a/ Đặt vấn đề.
Ở cấp 1 chúng ta dã được học môn địa lí nhưng khi đó môn địa lí kết hợp một số
môn học khác hình thành nên môn tự nhiên xã hội. Sang cấp II môn Địa lí được tách
thàh một môn học riêng biêt chuyên nghiên cứu về các hiện tượng xảy ra trong tự
nhiên cũng như trong xã hội.

Trang 1


b/ Triển khai bài.
TG
18

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của I. Nội dung của môn địa lí 6:

Phút môn địa lí 6:

- Trái đất là môi trường sống của

GV: Các em bắt đầu làm quen với kiến con người với các đặc điểm riêng
thức môn địa lí từ lớp 6, đây là môn học về vị trí trong vũ trụ, hình dáng,
riêng trong trường THCS.

kích thước, vận động của nó.

Môn địa lí 6 giúp các em hiểu về điều
gì?
Trái đất của môi trường sống của con

người với các đặc điểm riêng về vị trí
trong vũ trụ, hình dáng, kích thước, vận
động của nó.
Hãy kể ra 1 số hiện tượng xảy ra trong

- Sinh ra vô số các hiện tượng
thường gặp như:

thiên nhiên mà em thường gặp?

+ Mưa.

+ Mưa.

+ Gió.

+ Gió.

+ Bão.

+ Bão.

+ Nắng.

+ Nắng.

+ Động đất.

+ Động đất


- Nội dung về bản đồ là 1 phần của

- Ngoài ra Nội dung về bản đồ rất quan chương trình, giúp học sinh kiến
trọng.

thức ban đầu về bản đồ, phương

Nội dung về bản đồ là 1 phần của pháp sử dụng, rèn kỹ năng về bản
chương trình, giúp học sinh kiến thức đồ, kỹ năng thu thập, phân tích, xử
ban đầu về bản đồ, phương pháp sử lý thông tin
dụng, rèn kỹ năng về bản đồ, kỹ năng thu
thập, phân tích, sở lý thông tin

II. Cần học môn địa lí như thế

Hoạt động 2: Tìm hiểu khi học môn nào?
17
Phút

địa lí như thế nào
Để học tốt môn địa lí thì phải học theo
các cách nào?

Trang 2

- Khai thác cả kênh hình và kênh
chữ.
- Liên hệ thực tế và bài học.



- Khai thác cả kênh hình và kênh chữ.

- Tham khảo SGK, tài liệu.

- Liên hệ thực tế và bài học.
- Tham khảo SGK, tài liệu.
4. Củng cố: (4 Phút)

- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Nội dung của môn địa lí 6?
- Cách học môn địa lí 6 thế nào cho tốt?
5. Dặn dò: (1 Phút)

- Học sinh học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước bài 1. (Giờ sau học)

Tuần 3
Tiết 3

Ngày soạn: 04/ 9/ 2016
BÀI 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:

Trang 3


-


Học sinh biết được sơ lược tỉ lệ bản đồ là gì, và nắm được ý nghĩa của hai loại tỉ lệ
(Số tỉ lệ và thước tỉ lệ)

-

Biết cách tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ và thước tỉ lệ.

2. Kỹ năng:

- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay
(Đường thẳng) và ngược lại.
3. Thái độ:
Rèn thái độ yêu thích môn học
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
-

Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
-

Vị trí của TĐ trong Hệ Mặt trời, ý nghĩa?

-


Giải BT 1SGK

-

Xác định trên Quả địa cầu các đường KTĐ, KTT, VTB, VTN, NCB, NCN, NCĐ,
NCT

3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ đều nhỏ hơn kích thước thực của chúng. Để
làm được điều này, người vẽ bản đồ đã phải tìm chách thu nhỏ theo tỉ lệ khoảng cách
và kích thước của các đối tượng địa lí để đưa lên bản đồ. Vậy tỉ lệ bản đồ có công
dụng gì?
b/ Triển khai bài.
TG
13

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1:

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Khái niệm về bản đồ

Phút GV: Cho hs quan sát một vài bản đồ - Là hình vẽ thu nhỏ tương đối

Trang 4


khác nhau


chính xác về một khu vực hay toàn

Vậy Bản đồ là gì?

bộ bề mặt Trái Đất .

12

Hoạt động 2:

2. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:

Phút GV: Yêu cầu HS quan sát 2 bản đồ thể Tỉ lệ bản đồ
hiện cùng 1 lãnh thổ nhưng có tỉ lệ khác -Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số khoảng cách
nhau (H8, 9)

trên bản đồ so với khoảng cách

Giới thiệu vị trí phần ghi tỉ lệ của mỗi tương ứng trên thực địa.
bản đồ

Ý nghĩa:

Yêu câu HS đọc rồi ghi ra bảng tỉ lệ đó

Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ đó

Tỉ lệ bản đồ là gì?


được thu nhỏ bao nhiêu lần so với

Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?

thực địa.

(Tỉ lệ bản đồ giúp chúng ta có thể tính Các dạng biểu hiện của tỉ lệ bản
được khoảng cách tương ứng trên thực đồ:
địa 1 cách dễ dàng)

Biểu hiện ở 2 dạng:

Tỉ lệ bản đồ được thể hiện ở mấy dạng?

-

Tỉ lệ số.

Tỉ lệ số là gì?

-

Thước tỉ lệ.

GV: Giải thích:
Tử số chỉ khoảng cách trên bản đồ
Mẫu số chỉ khoảng cách ngoài thực tế

Tỉ lệ số: Là 1 phân số luôn có tử số
bằng 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ

càng nhỏ và ngược lại

VD: Tỉ lệ 1: 100.000, là cứ 1cm trong
bản đồ bằng 100.000 cm hay 1km trên
thực tế.
Tính tỉ lệ bản đồ ở 2 H8, 9?
Hình 8: 1: 7.500 =1cm trên bản đồ =
7.500cm ngoài thực tế (=75m,hay 0,075
km)
Hình 9: 1: 15000=1cm trên bản đồ
=15.000cm ngoài thực tế (=150m hay
0,15 km)
BĐ nào trong 2 BĐ có tỉ lệ lớn hơn?
Tại sao?

- Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì số
lượng các đối tượng địa lý đưa lên

Trang 5


Bđ H8 vì mẫu số của tỉ lệ bđ H8 nhỏ hơn

bản đồ càng nhiều

BĐ nào thể hiện các đối tượng địa lý chi
tiết hơn? Dẫn chứng?

Tiêu chuẩn phân loai:


H8.Vì ở H8 có tên 1 số con đường nhỏ, Lớn: Tỉ lệ trên 1:200.000
có 1 số địa điểm như khách sạn nhà thờ TB: Từ 1:200.000 -> 1:1000.000
mà ở H9 không có

Nhỏ: Dưới1 : 1000.000

Mức độ nội dung của BĐ phụ thuộc vào Tỉ lệ thước: Là tỉ lệ được vẽ cụ thể
yếu tố nào? (Tỉ lệ BĐ )

dưới dạng 1 thước đo đã tính sẵn,

Muốn bản đồ có mức độ chi tiết cao thì mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài
cần sử dụng loại tỉ lệ nào? (Tỉ lệ lớn)

tương ứng trên thực địa.

Tiêu chuẩn để phân loại các tỉ lệ bản đồ:
lớn, TB, nhỏ ntn?
Như vậy 2 bản đồ H8 và 9 là 2 bản đồ có
tỉ lệ thuộc loại nào? (Lớn)
Tỉ lệ thước là gì?
BĐ H8, mỗi doạn 1cm ứng với bn trên
thực địa? (75m)
Hoạt động 3:
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong
SGK cho biết:
Cách tính khoảng cách bằng tỉ lệ thước?
10

Cách tính khoảng cách bằng tỉ lệ số?


Phút Hoạt động nhóm: 4 nhóm

3. Đo tính các khoảng cách thực
địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ

Nhóm 1: Đo và tính khoảng cách thực số trên bản đồ:
địa theo đường chim bay từ khách sạn
Hải vân - khách sạn Thu Bồn.
Nhóm 2: Đo và tính khoảng cách thực
địa theo đường chim bay từ khách sạn
Hoà Bình - khách sạn Sông Hàn

1. Hải Vân - Thu Bồn:

Nhóm 3: Đo và tính chiều dài của đường 5,5 cm x 75 m = 412,5 m
Phan Bội Châu (Đoạn từ đường Trần

Trang 6


Quý Cáp - Đường Lý Tự Trọng)

2. Hoà Bình - Sông Hàn:

Nhóm 4: Đo và tính chiều dài của đường 4 cm x 75 m = 300 m
Nguyễn Chí Thanh

(Đoạn đường Lý


Thường Kiệt - Quang Trung)

3. Đường Phan Bội Châu:

Hướng dẫn: Dùng com pa hoặc thước kẻ 4,5 cm x 75 m = 337,5 m
đánh dấu rồi đặt vào thước tỉ lệ. Đo
khoảng cách theo đường chim bay từ
điểm này đến điểm khác.

4. Đường Nguyễn Chí Thanh
5,5 cm x 75 m = 412,5 m

4. Củng cố: (4 Phút)

- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Dặn dò: (1 Phút)
-

Học bài, trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập bản đồ. Chuẩn bị bài 4

Tuần 5
Tiết 5

Ngày soạn: 18/ 9/ 2016
BÀI 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ,
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ, TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ.

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:


- HS cần nắm được các quy định về phương hướng trên bản đồ.

Trang 7


- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí cảu 1 điểm trê bản đồ trên quả địa cầu
- Biết cách tìm kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ.
2. Kỹ năng:

- Quan sát.
- Phân tích.
- Xác định phương hướng trên bản đồ.
3. Thái độ:

- Yêu thích môn học
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
-

Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
-

Bản đồ Châu á, bản đồ ĐNA.

-


Quả địa cầu.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Tỉ lệ bản đồ dùng để làm gì? Cho VD?
Dùng để tính khoảng cách trên bản đồ ứng với các khoảng cách trên thực tế.
VD: 1 cm trên bản đồ sẽ = 100.000cm = 1km trên thực tế. (1:100.000)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Việc sử dụng bản đồ là quan trọng nhất, người đi biển phải biết xác định được
vị trí để tránh bảo. Chúng ta đang đi du lịch ở một địa phương lạ, trong tay chúng ta có
tấm bản đồ địa phương với những con đường và các điểm tham quan. Chúng ta làm
thế nào để đi được đúng hướng dựa vào bản đồ.
b/ Triển khai bài.

Trang 8


TG
18

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Phương hướng trên bản I. Phương hướng trên bản đồ:

Phút đồ:

Phương hướng trên bản đồ: Gồm 8


Yêu cầu HS quan sát H.10 (SGK) cho hướng chính.
biết:

Cách xác định phương hướng trên

Các phương hướng chính trên thực tế?

bản đồ:

Đầu phía trên của đường KT là hướng Với bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến:
Bắc.

là phải dựa vào các đường KT, VT

Đầu phía dưới của đường KT là hướng để xác định phương hướng
Nam.

Với kinh tuyến:

Đầu bên phải của vĩ tuyến là hướng Đầu phía trên của KT là hướng
Đông.

Bắc

Đầu bên trái của vĩ tuyến là hướng Tây.)

Đầu phía dưới là hướng hướng

HS: Vẽ sơ đồ H10 vào vở.


Nam

Vậy trên cơ sở xác định phương hướng Với vĩ tuyến :
trên bản đồ là dựa vào yếu tố nào? Đầu bên phải của VT là hướng
(KT,VT)

Đông

Trên BĐ có BĐ không cthể hiện Đầu bên trái của VT là hướng Tây
KT&VT làm thế nào để xác định phương Trên BĐ không vẽ KT&VT dựa
hướng ?(Dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc

vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên
bản đồ để xác định hướng Bắc sau
đó tìm các hướng còn lại.

Hoạt động 2: Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa II. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí:
lí:
17

- Kinh độ của một điểm là khoảng

- Yêu cầu HS quan sát H11 (SGK) cho cách tính bằng số độ từ kinh tuyến

Phút biết:
- Cách xác định điểm C trên bản đồ?

đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của một điểm là khoảng


(Là chỗ cắt nhau giữa 2 đường KT và VT cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến đi
cắt qua đó. (KT20, VT10).

qua điểm điểm đó đến vĩ tuyến

- Đưa thêm 1 vài điểm A, B cho HS xác gốc.
định toạ độ địa lí.

- Kinh độ và vĩ độ của 1 điểm gọi

Trang 9


là toạ độ địa lí của điểm đó.
- Cách viết tọa độ địa lí: viết kinh
độ ở trên vĩ độ ở dưới
VD: C: 20o Tây
10o Bắc
- Cách xác định vị trí của một điểm
trên bản đồ, quả địa cầu: Được xác
định là chỗ cắt nhau của 2 đường
kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua điểm
đó.
4. Củng cố: (4 Phút)

- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Xác định phương hướng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí.
5. Dặn dò: (1 Phút)


- Trả lời câu hỏi (SGK).
- Đọc trước bài 5. (Giờ sau học)

Tuần 8
Tiết 8

Ngày soạn: 9/ 10/ 2016
KIỂM TRA MỘT TIẾT

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
-

Đánh giá được kết quả học tập của HS: về kiến thức, kỹ năng vận dụng

-

Qua bài kiểm tra, HS: và GV: rút ra được kinh nghiệm cải tiến phương pháp học
tập và phương pháp giảng dạy

2. Kỹ năng:
-

Rèn luyện kỹ năng tư duy một cách khoa học

Trang 10


-


Rèn kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tế

3. Thái độ:
-

Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong khi làm bài

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
-

Kiểm tra, đánh giá.

III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm
Học Sinh: Nội dung ôn tập
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
3. Nội dung bài mới: (42 Phút)
a. Đặt vấn đề:
Trong học kì vừa qua chúng ta được học về những kiến thức gì? Chúng ta đã
tiếp thu được những kiến thức nào? Cũng nhằm kiểm tra lại những vấn đề đó mà hôm
nay thầy sẽ giúp các em tự kiểm tra lại khả năng của chính mình.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Nhắc nhở: (1 Phút)
-

GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài

-

HS: chú ý


Hoạt động 2: Nhận xét (1 Phút)
GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp
-

Ưu điểm:

-

Hạn chế:

5. Dặn dò: (1 Phút)
-

Ôn lại các nội dung đã học

-

Bài mới: (GV: Hướng dẫn chuẩn bị)

1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Đánh giá
1. Tỉ lệ bản đồ
1 câu

Biết
Biết được khái

Hiểu


Vận dụng
Thấp
Cao
Áp dụng làm

niệm, ý nghĩa

bài tập

Trang 11

Tống
số
2 điểm


2 điểm
Tỉ lệ: 20%
2. Kí hiệu bản

TLBĐ
1điểm=50%

1điểm=50%

đồ, cách biểu

Nêu

hiện địa hình


dạng, biết được

trn BĐ

cách biểu hiện

1 câu
3 điểm
Tỉ lệ: 30%
3. Phương

được

20%

3
3 điểm

địa hình trn BĐ
3điểm = 100%

30%

Nêu được khái

hướng trên BĐ. niệm
Kinh độ, vĩ độ

Áp dụng làm


6

và tọa độ địa lí

bài tập

điểm

1 câu
3 điểm
Tỉ lệ: 50%
4. Vị trí hình

1điểm=50%

dạng và kích

Nêu được khái

thước của TĐ

niệm

1điểm=50%

6

kinh


1 câu

tuyến, vĩ tuyến

2 điểm
Tỉ lệ: 50%

4điểm = 80%

Tổng

6 điểm

điểm

1điểm = 20%
3 điểm

1 điểm

2. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1 (2 điểm):
Tỉ lệ bản đồ là gì? Cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Dựa vào số
ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1: 300.000 và 1: 500.000, cho biết 7cm trên bản
đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
Câu 2 (3 điểm):
Có các dạng kí hiệu bản đồ nào? Muốn biết cách biểu hiện của
địa hình trn bản đồ ta dựa vào đâu?
Câu 3 (3 điểm):


Trang 12

50%

50%
10
điểm


Thế nào là kinh độ, vĩ độ và toạ độ Địa lí của một điểm? Áp dụng
viết tọa độ địa lí của điểm M nằm ở kinh độ 1300 Đ, vĩ độ 100 B, điểm G nằm ở
kinh độ 200 T, vĩ độ 100 B.
Câu 4 (2 điểm):
Nêu khái niệm về kinh tuyến, vĩ tuyến.
3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG

ĐIỂM

Câu 1:
- Tỉ lệ bản đồ là tỉ lệ giữa các khoảng cách trên bản đồ, so với các khoảng 0.5 điểm
cách tương ứng trên thực địa (0.5đ)
- Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ đ được thu nhỏ bao 0.5 điểm
nhiêu lần so với thực địa (0.5đ)
1 điểm

Bài tập:
-

Bản đồ tỉ lệ 1:300000 tức là 1cm trên bản đồ = 300000cm= 3km trên

thực địa.

-> 7cm trên bản đồ = 3*7=21km.
-

Bản đồ tỉ lệ 1:500000 tức là 1cm trên bản đồ = 500000cm=5km trên
thực địa.

-> 7cm trên bản đồ= 5*7=35km.
Câu 2:
Có 3 dạng kí hiệu bản đồ là:
-

Kí hiệu hình học

-

Kí hiệu chữ

-

Kí hiệu tượng hình

1.5 điểm

Muốn biết cách biểu hiện địa hình trn bản đồ ta dựa vào:
-

Dựa vào màu sắc: màu càng đậm địa hình cng cao v ngược lại.


-

Dựa vào đường đồng mức:

-

Đường đồng mức nằm sát nhau -> địa hình dốc.

0.5 điểm

-

Đường đồng mức nằm xa nhau -> địa hình thoải.

0.25 điểm

0.5 điểm

0.25 điểm

Trang 13


Câu 3:

- Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh tuyến 0.5 điểm
0.5 điểm

đi qua điểm


- đó đến kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi 1 điểm
qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc.

- Kinh độ, vĩ độ của một điểm gọi chung là tọa độ Địa lí.

1 điểm

- Toạ độ Địa lí của các điểm:
1300 Đ
M

200 T
G

100 B

100 B

Câu 4.

- Kinh tuyến: Là những đường nối liền cực B và cực N của Trái Đất

1 điểm

- Vĩ tuyến: l những vịng trịn vuơng gĩc với kinh tuyến
1 điểm

Tuần 10
Tiết 10


Ngày soạn: 23/ 10 / 2016
BÀI 8: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI.

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
-

Hiểu được cơ chế của sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời (Quỹ đạo, thời
gian, tính chất của sự vận động)

-

Nhớ vị trí xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí trên quỹ đạo quay của Trái Đất.

Trang 14


-

Nắm được nguyên nhân sinh ra các mùa.

2. Kỹ năng:
-

Biết sử dụng Quả địa cầu cho chuyển động quay quanh Mặt Trời.

3. Thái độ:
-


Hình thành ý thức học tập, và niềm đam mê khám phá.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
-

Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
-

Vận động tự quay quanh trục của trái đất sinh ra hệ quả gì? Nếu trái đất không có
vận động tự quay thì hiện tượng ngày, đêm trên trái đất sẽ ra sao?

-

Khi khu vực giờ gốc là 3 giờ thì khu vựcgiờ 10, khu vực giờ 20 là mấy giờ?

3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Khi Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng với thời gian 24 giờ sinh ra các hệ
quả về hiện tượng ngày và đêm và hiện tượng lệch hướng chuyển động của các vật thể
ở cả hai bán cầu. Vậy bên cạnh vận động tự quay quanh trục Trái Đất còn tham gia
vào vận động quanh Mặt Trời. Cơ chế của vận động này như thế nào, vận động của
Trái Đất một vòng quanh Mặt Trời hết bao nhiêu thời gian và nó sinh ra những hệ quả

gì chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.
b/ Triển khai bài.
TG
13
Phút

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Sự chuyển động của Trái I. Sự chuyển động của Trái đất
đất quanh Mặt trời.

quanh Mặt trời.

GV: Treo tranh vẽ H 23 (SGK) cho HS: -Trái đất chuyển động quanh mặt
Quan sát

trời theo quỹ đạo có hình elíp gần

Trang 15


Nhắc lại chuyển động tự quay quanh tròn .
trục, hướng độ nghiêng của trục trái đất - Hướng chuyển động: Từ Tây
ở các vị trí xuân phân, hạ trí, thu phân, sang đông
đông trí?
Theo dõi chiều mũi tên trên quỹ đạo và
trên trục của trái đất thì trái đất cùng lúc - Thời gian TĐ chuyển động
tham gia mấy chuyển động Hướng các quanh mặt trời 1 vòng là 365 ngày
vận động trên? sự chuyển động đó gọi là và 6 giờ.
gì?


- Trong khi chuyển động trên quỹ

GV: Dùng quả địa cầu lập lại hiện tượng đạo quanh mặt trời, trục Trái Đất
chuyển động tịnh tiến của trái đất ở các lúc nào cũng giữ nguyên đô
vị trí xuân phân, hạ trí ,thu phân, đông nghiêng 66033’ trên mặt phẳng
trí. Yêu cầu học sinh làm lại.

quỹ đạo và hướng nghiêng của

Thời gian Trái đất quay quanh trục của trục không đổi. Đó là sự chuyển
trái đất 1vòng là bao nhiêu? (24h)

động tịnh tiến.

Thời gian chuyển động quanh Mặt trời1
vòng của trái đất là bao nhiêu? (365ngày
6h )
Hoạt động 2: Hiện tượng các mùa
GV: Yêu cầu HS quan sát H23 cho biết:
22
Phút

II. Hiện tượng các mùa

Khi chuyển động trên quỹ đạo trục Có độ nghiêng không đổi, hướng
nghiêng và hướng tự quay của trái đất có về 1phía
thay đổi không? (Có độ nghiêng không - 2 nửa cầu luân phiên nhau ngả
đổi, hướng về 1phía)


gần và chếch xa mặt trời sinh ra

Ngày 22/6 (Hạ chí) nửa cầu nào ngả về các mùa
phía Mặt trời? (Ngày 22/6 (hạ chí): Nửa
cầu Bắc ngả về phía Mặt trời nhiều hơn.)
Ngày 22/12 nửa cầu nào ngả về phía Mặt
trời? (Ngày 22/12 (đông chí): Nửa cầu
Nam ngả về phía Mặt trời nhiều hơn).

- Ngày 22/6 (hạ chí): Nửa cầu Bắc

GV khi nửa cầu nào ngả phía mặt trời ngả về phía Mặt trời nhiều hơn.

Trang 16


nhận nhiều ánh sáng và nhiệt là mùa
nóng và ngược lại nên ngày hạ trí 22/6
là mùa nóng ở bán cầu bắc ,bán cầu nam - Ngày 22/12 (Đông chí): Nửa cầu
là mùa đông

Nam ngả về phía Mặt trời nhiều

GV: Yêu cầu HS quan sát H 23 (SGK) hơn.
cho biết:
Trái đất hướng cả 2 nửa cầu Bắc và Nam - Ngày 21/3 và ngày 23/9 (Ánh
về Mặt trời như nhau vào các ngày nào? sáng Mặt trời chiếu thẳng vào
( Ngày 21/3 và ngày 23/9 (ánh sáng Mặt đường xích đạo.)
trời chiếu thẳng vào đường xích đạo.)
Vậy 1 năm có mấy mùa? (Xuân - Hạ - - Xuân - Hạ - Thu - Đông

Thu - Đông)
GV: Có thể sử dụng hệ thống nội dung mục - Mùa Xuân - Thu ngắn và chỉ là
2

những thời điểm giao mùa.
Địa

Ngày

22/6
22/12

23/9

Tiết

điểm

Hạ chí

BC
NCB

Đụng chí
Đụng chí
Hạ chí

TĐ: Ngả dần nhất,
chếch xa nhất


(Các mùa tính theo năm dương)
Lượng ánh
sáng

Mựa

và nhiệt
Nhận nhiều

Núng (Hạ)

NCN Chếch xa nhất
NCN Ngả gần nhất

Nhận ớt
Nhận ớt

Lạnh (Đụng)
Đụng

NCB

Nhận nhiều
Hạ
MT chiếu thẳng NBC

Ngả gần nhất

Chếch xa nhất


Xuân phân

NCB

Hai bán cầu hướng

Thu phân

NCN về MT như nhau

gúc đường XĐ núng sang lạnh
lượng ỏnh sỏng BBC

21/3

NCB

Hai bán cầu hướng

Thu phân

NCN về MT như nhau

chuyển

và nhiệt nhận lạnh san nóng
như nhau.
MT chiếu thẳng NBC

Xuân phân


chuyển

chuyển

gúc đường XĐ lạnh sang nóng
lượng ánh sáng BBC

chuyển

và nhiệt nhận nóng sang lạnh
như nhau.

GV kết luận:

Trang 17


GV: Đưa ra kết luận
- Sự phân bố ánh sáng, lượng nhiệt và
cách tính mùa ở cầu B và N trái ngược
nhau.
- Các nửa vùng ôn đới có sự phân chia
về khí hậu thành 4 mùa rõ rệt.
- Các nước trong khu vực nội chí tuyến,
sự biểu hiện các mùa không rõ (2 mùa rõ
là mùa khô và mùa mưa).
Lưu ý HS:
- Xuân phân, Thu phân, Hạ chí, Đông chí
là những tiết chỉ các mùa trong năm.

- Lập Xuân, lập Hạ, lập Thu, lập Đông là
những tiết chỉ thời gian bắt đầu một mùa
mới và kết thúc một mùa cũ. Có vị trí cố
định trên quỹ đạo của Trái đất quanh Mặt
trời.
4. Củng cố: (4 Phút)

- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Dặn dò: (1 Phút)

- Học bài, trả lời các câu hỏi 1,2 sgk/27.
- Đọc trước bài 9: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa

Tuần 15
Tiết 15

Ngày soạn: 27/ 11/ 2016
BÀI 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT.

Trang 18


I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
-

Chỉ được các vùng địa hình có thể hiện bằng màu sắc trên bản đồ, các vùng núi già,
các dãy núi trẻ trên TG.


-

Nhận biết đđịa hình cacxto qua tranh ảnh và trên thực tế.

3. Thái độ:
-

Thấy được ý nghĩa của vùng núi trong việc phát triển kinh tế.

-

Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ các cảnh đẹp tự nhiên trên TĐ nói chung và ở
Việt Nam nói riêng.

-

Không có hành vi tiêu cực làm giảm vẻ đẹp của các quang cảnh tự nhiên.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
-

Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Tại sao người ta nói rằng nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau ?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Địa hình bề mặt trái đất rất đa dạng, mỗi loại có những đặc điểm riệng và phân bố mọi
nơi. Trong đó núi là loại địa hình phổ biến chiếm diện tích lớn nhất.
Núi là dạng địa hình như thế nào? Những căn cứ phân loại núi để phân biệt độ cao
tương đối và tuyệt đối của địa hình ra sao? Chúng ta sẻ tìm hiểu trong bài học này.
b/ Triển khai bài.
TG
13

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt đông 1: Núi và độ cao của núi.

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Núi và độ cao của núi.

Trang 19


Phút GV: Yêu cầu HS quan sát kiên thức và 1. Núi:
bảng thống kê, Hình 34 (SGK) cho biết:

-

Núi là gì? (Núi là 1 dạng địa hình nhô

Là 1 dạng địa hình nhô cao rõ
rệt trên mặt đất.


cao rõ rệt trên mặt đất.)

-

Đặc điểm của núi là? Đỉnh (nhọn).

+ Đỉnh .

Sườn (dốc).
Chân núi. (Chỗ tiếp giáp mặt đất).
Phân loại núi? (Núi thấp: Dưới 1000 m.
Núi cao: Từ 2000 m trở lên.Núi trung
bình: Từ 1000 m -> 2000 m.)
Treo BĐTNVNcho HS chỉ ngọn núi cao

Núi gồm các bộ phận:

+ Sườn .
+ Chân núi.
-

Độ cao của núi thường trên
500m so với mực nước biển
(Độ cao tuyệt đối)

nhất nước ta?
QS H34cho biết cách tính độ cao tuyệt
đối của núi khác cách tính độ cao tương
đối như thế nào? (Độ cao tương đối: Đo

từ điểm thấp nhất đến đỉnh núi.
Độ cao tuyệt đối: Đo từ mực nước biển
lên đỉnh núi.)
Hoạt động 2: Tìm hiểu núi già, núi trẻ
Hoạt động nhóm: 4 nhóm
Bước 1
giao nhiệm vụ cho các nhóm
Yêu cầu HS đọc kiến thức SGK và quan
sát H35 phân loại núi già và núi trẻ
12

Bước 2

Phút thảo luận thống nhất ghi vào phiếu
Bước 3
thảo luận trước toàn lớp
Treo phiếu học tập
GV: Đưa đáp án - các nhóm nhận xét
Hoạt động 3: Địa hình cactơ

Trang 20

II. Núi già, núi trẻ.
1. Núi già.
Được hình thành cách đây hàng
trăm triệu năm.
Trải qua các quá trình bào mòn
mạnh.
Có đỉnh tròn, sườn thoải, thung
lũng rộng.

2. Núi trẻ.
Được hình thành cách đây vài chục


Yêucầu HS QS H37cho biết:

triệu năm.

Địa hình cacxtơlà thế nào? (địa hình đặc Có đỉnh nhọn, sườn dốc,thung lũng
biệt của vùng núi đá vôi.)

sâu.

Đặc điểm của địa hình? (Các ngọn núi ở
đây lởm chởm, sắc nhọn.

III. Địa hình cacxtơ.

Nước mưa có thể thấm vào khe và kẻ đá, Là loại địa hình đặc biệt của vùng
tạo thành hang động rộng và sâu)

núi đá vôi.

Yêu cầu HS quan sát H37, H38 (SGK) Các ngọn núi ở đây lởm chởm, sắc
10

cho biết:

nhọn.


Thế nào là hang động đặc điểm của nó?

Hang động:

Phút

Là những cảnh đẹp tự nhiên.
Hấp dẫn khách du lịch.
Có các khối thạch nhũ đủ màu sắc
VD: Động Phong Nha - Kẻ Bàng.
(Quảng Bình )

4. Củng cố: (4 Phút)
GV: Yêu cầu hs nêu lại các khái niệm: núi, độ cao tuyệt đối, độ cao tương đối, núi
già, núi trẻ, địa hình caxtơ.
Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Dặn dò: (1 Phút)
-

Tìm hiểu các loại địa hình bề mặt đất, so sánh hình dạng bên ngoài của chúng và
giá trị khai thác sử dụng.

-

Sưu tầm các dạng địa hình bề mặt trái đất.

Tuần 17
Tiết 17

Ngày soạn: 11 /12 / 2016

ÔN TẬP HỌC KỲ I.

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

Trang 21


1. Kiến thức:
-

Nhằm củng cố thêm phần kiến thức cơ bản cho HS.

-

Hướng HS vào những phân kiến thức trọng tâm của chương trình để cho HS có
kiến thức vững chắc để bước vào kì thi HKI.

2. Kỹ năng:
-

Đọc biều đồ, lược đồ, tranh ảnh.

-

Sử dụng mô hình Trái Đất (Quả địa cầu).

3. Thái độ:
-

Hình thành ý thức ham học hỏi ,tính trung thực trong thi cử


II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
-

Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ?
Núi già:
-

Hình thành các đây hàng trăm triệu năm.

-

Có đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng nông.

Núi trẻ:
-

Hình thành cách đây vài chuc triệu năm.

-


Có đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu.

3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Nhằm để cũng cố và nắm chắc thêm về Trái Đất và các thành phần tự nhiên đã học.
Bài học hôm nay chúng ta cùng ôn lại những kiến thức đó
b/ Triển khai bài.

Trang 22


TG
20

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1:

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Chương I: Trái đất

Phút GV: Hệ thống lại kiến thức chương I và 1. Vị trí, hình dạng và kích thước
chươngII.

của trái đất - Hệ thống kinh vĩ

GV: Cho HS trả lời cá nhân về vị trí , tuyến.
hình dạng, kích thước của trái đất?

2. Bản đồ, cách vẽ bản đồ.


Bản đồ là gì? cách vẽ bản đồ?

Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên

Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?

giấy, tương đối chính xác về một
khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái

GV: Cho HS làm một số bài tập trong Đất.
sách về tính khoảng cách thực tế hoặc Tỷ lệ bản đồ:
khoảng cách trên bản đồ, khi biết tỉ lệ Cho ta biết mức độ thu nhỏ của
bản đồ (HS làm việc theo nhóm)

khoảng cách được vẽ trên bản đồ

GV: Chuẩn xác kiến thức sau khi HS báo so với khoảng cách thực tế.
cáo kết quả.
GV: Tập cho HS xác định phương hướng 4. Phương hướng trên bản đồ,
trên bản đồ và cách xác định toạ độ dịa lí kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý:
của một địa điểm trên bản đồ.
Cho Hs thể hiện một số đối tượng địa lí
được biểu hiện bàng một số loại kí hiệu.

5. Ký hiệu bản đồ, cách biểu hiện
địa hình trên bản đồ:
Có 3 loại ký hiệu:
-

Điểm: Sân bay, cảng biển…


-

Đường: Ranh giới, đường ô
tô…

GV: Sử dụng quả địa cầu, cho HS thể
hiện hướng tự quay của Trái Đất.
Hệ quả tự quay quanh trục của Trái Đất?

Diện tích: Vùng trồng lúa…

Cách biểu hiện địa hình trên bản
đồ bằng đường đồng mức hoặc
bằng thang màu.
6. Sứ vận động tự quay quanh

Trang 23


trục của Trái Đất và các hệ quả.
Hê quả:
-

Ngày và đêm

-

Sự lệch hướng của các vật
chuyển động.


GV: Sử dụng sơ đồ sự vận động của Trái
Đất quanh Mặt Trời cà các mùa ở BBC.
Dựa vào hình vẽ, em hãy cho biết cấu tạo
bên trong của trái dất chia làm mấy lớp?

-

Giờ trên trái đất.

7. Sự chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt Trời:
Hệ quả:
-

Các mùa

-

Ngày đêm dài ngắn theo mùa…

8. Cấu tạo bên trong của Trái
Đất:
GV: Cho HS nắm chắc tỉ lệ đại dương và -

Vỏ trái đất
Lớp trung gian

lục địa trên Trái Đất của hai nữa cầu - Lõi Trái Đất
khác nhau như thế nào?

9. Sự phân bố lục địa và đại
dương trên Trái Đất.
Nội lực là gì? Ngoại lực là gì? Vì sao nói Hs tính tỷ lệ % đại dương và lục
nộ lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch địa của hai nữa cầu
nhau?

10. Tác động của nội lực, ngoại
lực - Núi lửa, đông đất:
Nội lực và ngoại lực là hai lực đối
nghịch nhau.

Động đất và núi lữa, theo em hiện tượng Động đất và núi lửa đều do nội lực
nào diển ra trước, hiện tượng nào kéo sinh ra.
theo sau?

11. Các dạng địa hình trên bề mặt
Trái Đất:
Núi: Là dạng địa hình nổi bật lên
rất cao trên mặt đất, thường có độ

Trang 24


GV: Nhắc lại khái niệm các dạng địa cao > 500m so với mực nước biể.
hình: Núi, cao nguyên, đồi. bình nguyên - Địa hình núi đá vôi (Cacxtơ) và
và giá trị kinh tế của mỗi miền địa hình?

các hang động.
- Bình nguyên (đồng bằng là dạng


So sánh sự giống và khác nhau giữa bình địa hình thấp, tương đối bằng
nguyên và cao nguyên? Tại sao người ta phẳng có độ cao tuyệt đối < 500 m.
xếp cao nguyên vào dạng địa hình miền - Cao nguyên là dạng địa hình
núi?

tương đối bằng phẳng, sườn dốc,
độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên.
Hoạt động 2:

- Đồi: Độ cao tương đối không quá

GV: Treo bảng phụ bài tập

200m, đỉnh tròn, sườn thoải.

GV: chia nhóm làm bài tập

II. Bài tập

Nhóm 1:

Bài tập 1:

Bài 1: tính giờ tại VN, TQ, NB, Pa-ri khi - Khi Lôn Đôn là 5 giờ thì tại: Việt
15

tại Lôn-đôn là 5 giờ?

Nam: 12 giờ; Trung Quốc: 13 giờ;


Nhóm 2:

Nhật Bản: 14 giờ; Pa-ri: 5 giờ

Phút Bài 2: điểm A nằm trên đường kinh Bài tập 2:
tuyến 200 bên phải kinh tuyến gốc và Tọa độ địa lí của A là:
nằm trên đường vĩ tuyến 100 phía dưới

200Đ

xích đạo. Viết tọa độ địa lí của A?

A

Nhóm 3:

100N

Bài 3: Khoảng cách từ A đến B ngoài
thực tế là 105km. Trên bản đồ khoảng Bài tập 3:
cách đo được giữa 2 điểm là 15cm. Vậy Bản đồ đó có tỉ lệ là: 1: 700.000
bản đồ đó có tỉ lệ là bao nhiêu?
4. Củng cố: (4 Phút)

- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Dặn dò: (1 Phút)

- Về nhà ôn tập. Giờ sau thi học kì


Trang 25


×