Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

giáo án liên môn hóa sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.22 KB, 14 trang )

GIÁO ÁN TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
PROTEIN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Hình thành kiến thức, kĩ năng và thái độ, từ đó định
hướng phát triển năng lực.
1. Kiến thức:
a) Kiến thức trọng tâm bộ môn Sinh học:
- Phân biệt cấu trúc và chức năng của protein.
- Liệt kê ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến protein.
- Phát biểu được khái niệm dịch mã, hoàn thiện được sơ đồ phân tử của hiện tượng
di truyền và mô tả diễn biến của quá trình dịch mã
b) Kiến thức tích hợp môn Hóa học
Tích hợp giảng dạy kiến thức bài peptit – protein (sinh học 12)
- Định nghĩa, cấu tạo phân tử, tính chất của peptit.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của peptit.
2. Kĩ năng:
- Thực hành thí nghiệm, tính cẩn thận tỉ mỉ và tư duy sáng tạo.
- Nhận biết protein qua các phản ứng màu.
3. Thái độ
Có chế độ dinh dưỡng phù hợp cho bản thân và gia đình.
Yêu thích, say mê nghiên cứu khoa học
4. Các năng lực hướng đến qua chuyên đề:
4.1 Năng lực chung:
STT
Tên năng lực
Các kĩ năng thành phần
Tìm kiếm thông tin và xây dựng một bài báo cáo
1
Năng lực tự học
dự án “nhân đạo nhờ thịt nhân tạo”
+ Nghiên cứu SGK trình bày cấu tạo phân tử,
tính chất của peptit.


Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất
Năng lực thu nhận và
2
hoá học của peptit.
xử lí thông tin
+ Quan sát hình, phim, mô hình cơ chế dịch mã
hoàn thành phiếu học tập số 1, số 2 và sơ đồ
câm hoạt hóa axit amin.
Năng lực tư duy sáng
Tìm kiếm thông tin nộp một bài trình diễn trong
3
tạo
dự án “nhân đạo nhờ thịt nhân tạo”
Năng lực tự quản lí
Quản lí thời gian của nhóm để hoàn thành bản
báo cáo cho dự án dạy học (thông qua kế hoạch
4
của nhóm đã đề ra) và phiếu học tập số 1, 2 và
sơ đồ câm quá trình hoạt hóa axit amin
5
Năng lực hợp tác
+ Xây dựng năng lực hợp tác giữa các thành


viên trong nhóm để giải quyết nhiệm vụ đã được
giao.
+ Hợp tác trong thực hiện báo cáo, lắng nghe,
phản biện nội dung của nhóm khác trình bày.
Bước đầu xây dựng cho học sinh năng lực tìm
kiếm thông tin qua internet và sử dụng phần

Năng lực sử dụng
mềm power point. Sử dụng công nghệ thông tin
6
công nghệ thông tin và
để tìm hiểu về: vai trò của protein, hậu quả của
truyền thông
việc thiếu protein, tiêu hóa protein trong ống
tiêu hóa của người và giới thiệu thịt nhân tạo.
Hình thành cho học sinh năng lực sử dụng ngôn
7
Năng lực giao tiếp
ngữ để diễn đạt vấn đề trong buổi báo cáo nội
dung chuyên đề.
+ Tiến hành thí nghiệm cẩn thận, làm việc
nghiêm túc thông qua thí nghiệm nhận biết một
Năng lực nghiên cứu
8
số thành phần hóa học của tế bào.
khoa học
+ Mô tả một cách trung thực về kết quả màu sắc
của các ống nghiệm.
5.2. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ chuyên ngành sinh học, hóa học để diễn đạt vấn đề như:
axit amin, protein, peptit, dịch mã.
- Năng lực thí nghiệm thực hành thông qua tiến hành thí nghiệm về phản ứng màu của
protein
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học theo dự án.
- Phương pháp Trực quan − vấn đáp – tìm tòi.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Bao gồm 6 bài giảng Powerpoit.
+ 1 Bài giảng của giáo viên giới thiệu dự án “NHÂN ĐẠO NHỜ THỊT NHÂN TẠO”
+ 4 bài báo cáo của 4 nhóm, tương ứng với 4 tiểu chủ đề giáo viên đã phân công.
+ 1 Bài giảng của giáo viên để giảng dạy bài mới.
+ Phiếu học tập số 1, 2 và 3
- Máy chiếu đa vật thể.
- Mô hình cơ chế dịch mã do giáo viên tự tạo: mARN, tARN, axit amin tự do, liên kết

peptit.
- Các dụng cụ, hóa chất của bài thực hành: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, NaOH,

CuSO4, HNO3, lòng trắng trứng, đèn cồn.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:


Bước 1: Lập kế hoạch dự án và chuyển giao nhiệm vụ tới học sinh
(Thực hiện trên lớp, thời gian: 10 ph)
GV tiến hành chia lớp thành 4 nhóm và chuyển giao dự án, các nhóm tiến hành bốc
thăm nhiệm vụ. Cụ thể dự án như sau:
DỰ ÁN “NHÂN ĐẠO NHỜ THỊT NHÂN TẠO ”
1. Giới thiệu
Theo ước tính từ Tổ chức Nông lương LHQ (FAO), lượng khí thải gây hiệu ứng nhà
kính do gia súc, gia cầm thải ra còn lớn hơn cả lượng khí thải từ tất cả các phương tiện
giao thông trên hành tinh này cộng lại. Ở những nước có ngành chăn nuôi quy mô lớn,
khí thải gây hiệu ứng nhà kính từ ngành này chiếm đến 1/2 lượng khí thải của cả quốc
gia.
Một trong những nghiên cứu góp phần giảm thiểu áp lực này đó là nghiên cứu của
nhóm các nhà khoa học Hà Lan: Tiến sĩ Mark Post và cộng sự đã tạo ra thịt bò nhân tạo.
Trong một buổi họp báo ở Luân Đôn nhóm nhà khoa học này đã giới thiệu công trình

nghiên cứu của mình.Với vai trò là Tiến sĩ Mark Post và cộng sự hãy thiết kế một bài
trình diễn để giới thiệu công trình nghiên cứu của mình tại buổi họp báo.
2. Mục tiêu: Thiết kế bài báo cáo về:
Vai trò của protein.
Hậu quả của thiếu protein và cho lời khuyên về chế độ dinh dưỡng để vết
thương mau lành.
Sự tiêu hóa protein trong cơ thể người.
Giới thiệu thịt bò nhân tạo.
3. Tổ chức lớp: Lớp được chia thành 4 nhóm.
4. Bộ câu hỏi đinh hướng
 Câu hỏi khái quát:
Làm thế nào để cuộc sống ngày càng tốt đẹp?
 Câu hỏi bài học:
Protein và protein nhân tạo có vai trò như thế nào đối với sự sống?
 Câu hỏi nội dung:
Hãy trình bày chức năng của protein. Ăn đạm như thế nào để tốt cho sức khỏe?
Hậu quả của thiếu protein là gì? Chúng ta nên có một chế độ dinh dưỡng như thế
nào để vết thương mau lành?
Protein được tiêu hóa như thế nào trong cơ thể chúng ta?
Thịt bò nhân tạo được tạo ra như thế nào? Chúng ta có nên ăn thịt bò nhân tạo?
5. Tiến hành
 24/08/2015 −29/08/2015: GV giới thiệu dự án và tiến hành cho các nhóm bốc
thăm nội dung.


 05/09/2015: Hạn chót các nhóm nộp dự án cho GV bằng email (bài trình diễn)
hoặc bằng CD.
 07/09/2015 – 12/09/2015: Báo cáo dự án (GV và các nhóm còn lại có vai trò giống
các thành viên dự hội thảo)
6. Các sản phẩm nộp cho GV

 Bài trình diễn: là bài trình chiếu, một vở kịch, 1 video hay một sơ đồ tư duy trên
giấy Roki,… để trình bày trong buổi họp báo.
Cộng sự 1: Vai trò của protein trong cơ thể.
Cộng sự 2: Hậu quả của thiếu protein và lời khuyên về chế độ dinh dưỡng để vết
thương mau lành.
Cộng sự 3: Sự tiêu hóa protein trong ống tiêu hóa.
Tiến sĩ Mark Pork: Giới thiệu thịt bò nhân tạo.
7. Trình bày báo cáo:
 Mỗi nhóm chỉ trình bày trong 07 phút, nếu quá thời gian mỗi phút trừ 05 điểm
trong tổng số, dư thời gian không được cộng điểm.
8. Tài liệu tham khảo
• Sách giáo khoa sinh học 10 Nxb Giáo dục (bài 9).
• Tìm kiếm thông tin từ một số website.
• Ghi chú: Khi trích dẫn thông tin, hình ảnh, âm thanh…từ website hay tài liệu tham
khảo khác cần ghi rõ nguồn để đảm bảo quyền tác giả.
9. Đánh giá
Đánh giá toàn phần
Bài trình diễn
Chuyên cần
Hoạt động nhóm
60
20
20
Giải thích rõ hơn về mục điểm chuyên cần, hoạt động nhóm.
• Đó là khả năng phối hợp làm việc của các thành viên, phân công khi thực hiện dự
án…
• Tác phong báo cáo, khả năng phối hợp báo cáo, phản biện các câu hỏi…
• Có biên bản ghi lại các ý kiến của nhóm khi thảo luận.
Đánh giá bài trình diễn
Điểm

Nội dung

Hình thức
10. Thông tin liên hệ

46 −60
Đầy đủ nội dung
yêu cầu và chính
xác.
Hình ảnh đẹp,
không rườm rà, lôi
cuốn người xem

31 – 45

16−30

Nội dung tương đối
đầy đủ.

Nội dung chưa đạt
yêu cầu.

Hình ảnh đẹp tuy
nhiên thỉnh thoảng
làm người xem rối
về nội dung.

Hình ảnh chưa đẹp,
rườm rà.



• GV: Lê Thị Mỹ Un
• ĐT: 0168.842.3151
• Email:
Bước 2: Giảng dạy bài mới và thực hiện dự án
(Thời gian thực hiện 2 tiết)
Thời
gian
5
phút

30
Phút

Hoạt động giáo viên

Hoạt động học sinh

Hoạt động 1: Khởi động
Xuất hiện tình huống có vấn đề:
GV giới thiệu sơ đồ cơ chế phân tử của hiện tượng di Protein? Protein được tạo ra như
truyền.
thế nào trong cơ thể sống?

Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu trúc protein
+ Nêu cấu tạo của một axit amin.
+ Các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết gì?
+ GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, thảo luận, nêu
khái niệm liên kết peptit, khái niệm peptit.

GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, thảo luận, nêu
các loại peptit.
GV: Nêu cấu tạo phân tử của peptit.

+ HS quan sát hình nêu được 3
thành phần của axit amin.
+ Liên kết peptit.
HS: Nghiên cứu SGK, thảo
luận, nêu khái niệm liên kết
peptit, khái niệm peptit.
HS: Nghiên cứu SGK, thảo
luận, nêu các loại peptit.
HS: Áp dụng viết CTCT và tên
gọi vài peptit tương ứng.

GV: Trình bày cho HS đồng phân của peptit, cách
gọi tên peptit, phân tích ví dụ. Yêu cầu Hs áp dụng
cho vài peptit tạo ra từ
Axit aminoetanoic, Axit
2- aminopropanoic, Axit - 2 amino-3-metylbutanoic
GV: Trình bày cho Hs các pư quan trọng của peptit.
Yêu cầu Hs nắm bắt các pư, nêu ứng dụng của pư
màu biure.
- Gọi HS viết ptpư thuỷ phân.
+ GV: Trình bày các cấu trúc của protein.

HS: Nêu ứng dụng của pư màu
biure, viết ptpư thuỷ phân.
+ HS nghiên cứu SGK trình bày
được 4 bậc cấu trúc của protein.



Nội dung trọng tâm:
* Protein là đại phân tử hữu cơ có cấu tạo theo ngun tắc đa phân mà đơn phân là các axit amin.
CẤU TRÚC CỦA AMINOAXIT, PEPTIT VÀ PROTEIN
1. Axit amin – đơn phân của protein.
Hoạt động nghiên cứu cấu tạo của 1
amino axit
H2N – CH – COOH
GV: u cầu HS nêu được đặc điểm cấu
|
trúc của 1 aminoaxit
R
HS: nêu được cấu trúc chính của các
Cấu tạo của 1 axit amin gồm 3 thành phần:
+ Nhóm amino(-NH2)
thành phần tạo nên một amino axit.
+ Nhóm cacboxyl (-COOH)
+ Gốc R.
GV: củng cố
Có hơn 20 loại axit amin khác nhau, các axit amin
có cấu tạo khác nhau ở gốc R

2. Khái niệm và phân loại peptit
a. Khái niệm
HS: nghiên cứu khái niệm về peptit và
+ Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai
liên kết peptit từ sách giáo khoa.
đơn vò α - amino axit được gọi là liên kết peptit.
+ Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc

GV: củng cố kiến thức
α - amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết
peptit.
b . Phân loại
HS: nghiên cứu phân loại peptit từ sách
giáo khoa.
GV: củng cố kiến thức

Các peptit được chia làm 2 loại
+ Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc
α - amino axit và được gọi tương ứng là đipeptit,
tripeptit,... đecapeptit.
+ Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc
α - amino axit. Popipeptit là cơ sở tạo nên protein

3. Cấu tạo, đồng phân và danh pháp


GV: cho học sinh tìm hiểu cấu tạo của
chuỗi peptit.
HS: kết hợp SGK, lắng nghe

a. Cấu tạo
- Phân tử peptit hợp thành từ các gốc α - amino
axit nối với nhau bởi liên kết peptit theo một trật
tự nhất đònh : amino axit đầu N còn nhóm NH2,
amino axit đầu C của nhóm COOH.

H2N–CH –CO–NH–CH–CO–NH–CH–CO–....–NH–CH–COOH
R1

R2
R3
Rn

GV: củng cố kiến thức

đầu N

GV: cho học sinh tìm hiểu cấu tạo
nghiêm ngặt của chuỗi peptit, cách viết
đồng phân và gọi tên.

HS: kết hợp SGK, lắng nghe, viết đồng
phân, đọc tên

GV: củng cố kiến thức

Liên kết peptit

đầu C

b. Đồng phân, danh pháp
- Mỗi phân tử peptit gồm một số xác đònh các
gốc α - amino axit liên kết với nhau theo một trật
tự nghiêm nghặt. Việc thay đổi trật tự đó sẽ dẫn
tới các peptit đồng phân.
Ví dụ :
H2N–CH2 –CO–NH–CH–COOH ;
CH3
glyxylalanin

H2N–CH–CO–NH– CH2 – COOH
CH3
alaninglyxin
- Nếu phân tử peptit chứa n gốc α - amino axit
khác nhau thì số đồng phân loại peptit chứa đủ số
amino axit sẽ là n!
- Tên của các peptit được hình thành bằng cách
ghép tên gốc axyl của các α - amino axit bắt đầu
từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C
(được giữ nguyên)

4. Tính chất của pettit và protein
GV: cho học sinh tìm hiểu tính chất vật lí
của peptit và protein (dùng lòng trắng
trứng), làm thí nghiệm biểu diễn phản
ứng của sự đơng tụ.
HS: kết hợp SGK, tìm hiểu, quan sát thí
nghiệm.
GV: củng cố kiến thức

a. Tính chất vật lí
+ Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng
chảy cao và dễ tan trong nước.
+ Các protein có thể ở dạng lỏng( dễ tan trong
nước), dạng rắn (khơng ta trong nước)
+ protein bị đơng tụ do tác dụng của nhiệt.


GV: cho học sinh tìm hiểu tính chất hóa
học của peptit và protein (dùng lòng

trắng trứng), làm thí nghiệm biểu diễn
phản ứng màu biure và phản ứng với
HNO3.

HS: kết hợp SGK, tìm hiểu, quan sát thí
nghiệm.

b. Tính chất hóa học
* Do peptit có chứa các liên kết peptit nên nó có
hai phản ứng điển hình là phản ứng thủy phân và
phản ứng màu biure.
+ Phản ứng màu biure
Dung dịch peptit hoà tan Cu(OH)2 tạo ra dd phức
chất có màu tím đặc trưng.
Đipeptit chỉ có một liên kết peptit nên không có
phản ứng này
+ Phản ứng thủy phân
Peptit đã bò thủy phân thành hỗn hợp các αamino axit khi đun nóng dung dòch peptit với axit
hoặc kiềm.
H2N–CH –CO–NH–CH–CO–NH–CH–CO–....–NH–CH–COOH
R1
R2
R3
Rn
+ o
,t
+ nH2O H
→ H2N–CH–COOH + H2N–CH–COOH
R1
R2

+ H2N–CH–COOH+.... + H2N – CH – COOH
R3
Rn

GV: củng cố kiến thức

* Do protein có cấu trúc phức tạp hơn nên ngồi
các phản ứng như peptit protein còn có phản ứng
với dung dịch HNO3 tạo hợp chất màu vàng sáng.

5. Các cấu trúc của protein
GV: cho học sinh tìm hiểu một số cấu
trúc của protein.

+ Cấu trúc bậc 1: Là một chuỗi polipeptit do các
axit amin liên kết với nhau tạo thành. .

HS: nghiên cứu, tìm hiểu thêm từ SGK.
+ Cấu trúc bậc 2: Do cấu trúc bậc 1 co xoắn (dạng
α) hoặc gấp nếp (dạng β).
+ Cấu trúc bậc 3: Cấu trúc khơng gian 3 chiều của
prơtêin do cấu trúc bậc 2 co xoắn hay gấp nếp.
+ Một số Protein có cấu trúc bậc 4: Do 2 hay nhiều
chuỗi polipeptit cùng loại hay khác loại tạo thành.


25
phút

Hoạt động 3: Cơ chế dịch mã

+ GV cho HS quan sát hình + nghiên cứu SGK
Dịch mã là gì?
+ GV cho quan sát hình quá trình dịch mã ở tế bào
nhân sơ và tế bào nhân thực.
Quá trình dịch mã diễn ra ở đâu?
GV nhận xét, bổ sung:
Ở tế bào nhân sơ, không có màng nhân, quá trình
phiên mã và dịch mã xảy ra gần như đồng thời và xảy
ra ở tế bào chất.
Ở tế bào nhân thực: Có nhân hoàn chỉnh, có màng
nhân. Quá trình nhân đôi, phiên mã ở trong nhân.
Dịch mã xảy ra ở tế bào chất.

HS quan sát hình, nghiên cứu
SGK trả lời.

HS quan sát hình trả lời được:
Diễn ra ở tế bào chất.

+ GV: cung cấp mô hình cơ chế dịch mã ở sinh vật HS thảo luận, hoàn thành PHT
nhân thực. Yêu cầu HS quan sát mô hình + vận dụng Thành
Chức năng
kiến thức đã học hoàn thành PHT số 1 “thành phần phần
mARN
Làm khuôn
tham gia quá trình dịch mã” (3ph)
Riboxo
Nơi diễn ra quá
m
trình dịch mã

Vận chuyển aa tới
Sau 3 phút, GV phóng to kết quả phiếu học tập của tARN
riboxom
các nhóm, sửa phiếu học tập.
Axit
Nguyên liệu tổng
GV lưu ý:
amin
hợp protein
+ mARN: Được phiên mã từ mạch gốc của gen.
+ Riboxom: gồm 2 tiểu đơn vị lớn và tiểu đơn vị bé.
+ tARN: Có chứa bộ ba đối mã và mang các axit
amin.

GV cho HS quan sát sơ đồ cấu trúc mARN, giảng
giải:


Trên toàn bộ phân tử mARN từ đầu 5’→ 3’có 2 phần
không dịch mã.
Tham gia dịch mã ở vị trí có côđon mở đầu đến trước
HS: 5’UAG3’,
vị trí có côđon kết thúc.
5’UGA3’,5’UAA3’ → GV
Kể tên các bộ ba kết thúc.
Quá trình dịch mã gồm 2 giai
Nghiên cứu SGK: Kể tên các giai đoạn của dịch mã.
đoạn: Hoạt hóa axit amin và tổng
hợp chuỗi polipeptit.
+ GV: Cung cấp mỗi nhóm 1 axit amin và một phân

tử tARN tương ứng + Chiếu hình phân tử tARN. Yêu
cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận (3 ph)
Hoàn thành sơ đồ giai đoạn hoạt hóa axit
amin:
Thảo luận, HS yêu cầu:

Hoàn thành sơ đồ.
Lắp ráp mô hình.
Axit amin gắn vào đầu 3’
của tARN

Lắp ráp mô hình thể hiện giai đoạn hoạt hóa
axit amin.
Axit amin gắn vào đầu 3’ hay 5’ của phân tử
tARN?
+ Nghiên cứu SGK kể tên các giai đoạn của quá
trình tổng hợp chuỗi polipeptit.
HS: 3 giai đoạn : Mở đầu, kéo dài
HS Xem đoạn phim giai đoạn mở đầu của dịch mã, chuỗi polipeptit và kết thúc.
Yêu cầu thảo luận (3ph)
HS thảo luận:
Hoàn thành phiếu học tập số “Các sự kiện
Sắp xếp các sự kiện:
trong giai đoạn mở đầu tổng hợp chuỗi
(3)→ (1)→ (2).
polipeptit”.
Lắp ráp mô hình.
Lắp ráp mô hình thể hiện giai đoạn mở đầu
GV nhận xét, chốt kiến thức.
GV lưu ý:

Côđon trên mARN phải tương ứng với anticôđon.
Phức hợp mở đầu
Sinh vật nhân thực
Sinh vật nhân sơ


Met – tARN

fMet – tARN

+ Xem đoạn phim giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit.
Lắp ráp mô hình thể hiên giai đoạn kéo dài

+ Đại diện từng nhóm lên lắp ráp
mô hình tương ứng với phức hợp
axit amin nhóm nhận được.
+ Xem đoạn phim giai đoạn kết thúc và Lắp ráp mô + HS trình bày.
hình thể hiên giai đoạn kết thúc.
GV lưu ý:
• Riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều
5’→3’ theo từng bộ ba.
• Trong quá trình dịch mã phân tử mARN
thường không gắn với từng riboxom riêng lẽ
mà đồng thời gắn với một nhóm riboxom gọi là
• Poliriboxom → tăng hiệu suất tổng hợp.

Nội dung trọng tâm:
II. DỊCH MÃ

1. Khái niệm

Dịch mã là quá trình chuyển từ mã di truyền chứa trong phân tử mARN thành trình tự các axit
amin trong chuỗi polipeptit của phân tử protein.
2. Diễn biến quá trình dịch mã
a. Hoạt hoá axit amin :
Enzim + ATP

Axit amin + tARN
→ aa – tARN.
b. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit :
* Mở đầu :
Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu)
và di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG).
aamở đầu - tARN tiến vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó khớp với mã mở đầu trên mARN
theo nguyên tắc bổ sung) .
Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
* Kéo dài chuỗi pôlipeptit :


aa1 - tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên mARN theo
nguyên tắc bổ sung).
Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
Ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba thứ 2, tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải
phóng.
aa2 - tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với bộ ba thứ hai trên mARN theo
nguyên tắc bổ sung).
Hình thành liên kết peptit giữa axit amin thứ hai và axit amin thứ nhất.
Ribôxôm chuyển dịch đến bộ ba thứ ba, tARN vận chuyển axit amin thứ nhất được giải
phóng.
Quá trình cứ tiếp tục như vậy đến bộ ba tiếp giáp với bộ ba kết thúc của phân tử mARN.
* Kết thúc :

Khi ribôxôm tiếp xúc bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã ngừng lại.
2 tiểu phần của ribôxôm tách nhau ra.
Enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi pôlipeptit.

30
phút

Hoạt động 4: Dự án “Nhân đạo nhờ thịt nhân tạo”

+ Các nhóm thuyết trình nội
dung như đã bốc thăm
+ Các nhóm còn lại theo dõi bài
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận.
báo cáo.
+ Khi các nhóm kết thúc báo cáo,
các nhóm còn lại tiến hành phản
biện và đặt câu hỏi cho nhóm
thuyết trình
Giáo viên kết luận và đánh giá chính xác các câu trả + Nhóm thuyết trình trả lời các
lời của nhóm thuyết trình.
câu hỏi của nhóm bạn.
Bước 3: Thảo luận và rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện dự án dạy học,
đồng thời tiến hành tổ chức kiểm tra đánh giá
Nội dung đề kiểm tra như sau:
Câu 1: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không
đúng?
A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
B. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN.
C. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử
mARN.

D. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5'→3' trên phân tử mARN.
Câu 2: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu
(AUG) trên mARN.


(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn
chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1:
axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi
pôlipeptit là:
A. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).
B. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).
C. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).
D. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).
Câu 3: Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: 5'XGA3' mã
hoá axit amin Acginin; 5'UXG3' và 5'AGX3' cùng mã hoá axit amin Xêrin; 5'GXU3' mã
hoá axit amin Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã
hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 5'GXTTXGXGATXG3'. Đoạn gen này
mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết, trình tự các axit amin tương ứng với quá trình
dịch mã là
A. Xêrin – Alanin – Xêrin – Acginin.
B. Acginin – Xêrin – Alanin – Xêrin.
C. Xêrin – Acginin – Alanin – Acginin.
D. Acginin – Xêrin – Acginin – Xêrin.
Câu 4: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?

A. 3' AGU 5'.
B. 3' UAG 5'.
C. 3' UGA 5'.
D. 5' AUG 3'.
Câu 5: Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là
A. 5'XAU3'.
B. 3'XAU5'.
C. 3'AUG5'.
D. 5'AUG3'.
Câu 6: Điều gì làm bạn tìm hiểu về các đặc trưng của thuốc thử biuret? Bạn học được gì
về đặc tính của thuốc thử biuret?
Trả lời:
* Mục đích của việc tìm hiểu về thuốc thử Biuret là nhằm xác định sự hiện diện của các
polypeptit.
* Đặc tính của thuốc thứ Biuret:
+ Thuốc thử Biuret phản ứng với các liên kết peptit và vì thế phản ứng với protein ví dụ
như protein albumin trong trứng. Tuy nhiên, thuốc thử Biuret lại không cho phản ứng với
các amino acid tự do ví dụ như glycine, alanine.
+ Thuốc thử Biuret có màu xanh dương nhạt (hay xanh da trời) nhưng khi có sự hiện diện
của các polypeptit hay protein thì thuốc thử chuyển màu thành tím. Các phân tử khác
cũng gây nên sự thay đổi màu của thuốc thử Biuret nhưng chỉ có màu tím là chỉ thị cho
sự hiện diện của các polypeptit.


Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, bạn sử dụng thuốc thử biuret để xác định sự hiện diện
của albumin (lòng trắng trứng) trong dung dịch. Tại sao bạn không sử dụng thuốc thử
ninhydrin? Dùng 3 ml sữa cho vào một ống nghiệm rồi cho thêm vài giọt CuSO 4, lắc đều.
Giải thích hiện tượng xảy ra.
Trả lời:
* Thuốc thử Ninhydrin phản ứng với nhóm amino của các amino acid tự do chứ không

phản ứng với các polypeptit. Do đó ta sử dụng thuốc thử Biuret để xác định sự hiện diện
của albumin trong lòng trắng trứng.
* Không có phản ứng xảy ra, sữa có màu xanh da trời của sulfale đồng
Câu 8: Một số axit amin được gọi là axit amin thiết yếu. Điều này có nghĩa là gì?
Trả lời:
Amino acid thiết yếu là các amino acid mà cơ thể sống không thể tự tổng hợp được
(thường xét là con người) do đó phải lấy từ các nguồn thức ăn.
Câu 9: Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một tripeptit?
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và
phenylalanine (C6H5CH2−CH(NH2)−COOH)
Câu 10: Cho biết hiện tượng gì sẽ xảy ra khi cho từ từ 1 ml dung dịch HNO 3 đậm đặc
vào 20ml dung dịch anbumin ( lòng trắng trứng), sau đó đun nóng sản phẩm thu được.
Câu 11: Cho biết hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm sau : Cho từ từ 1ml dung
dịch CuSO4 vào 20 ml dung dịch lòng trắng trứng, sau đó cho tiếp 5 ml dung dịch NaOH
vào sản phẩm thu được và lắc đều ?
Câu 12: Bằng pương pháp hóa học hãy phân biệt 2 lọ mất nhãn chứa 2 dung dịch riêng
biệt là hồ tinh bột và lòng trắng trứng ?



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×