Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn: 21/ 8/ 2016
BÀI 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc: Việt nam có 54 dân tộc, mỗi dân tộc
có đặc trưng về văn hóa thể hiên trong ngôn ngư, trang phục, phong tục, tập
quán
- Biết các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống, đoàn
kết cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc nước ta
- HS khuyết tật nắm được các dân tộc ở nước ta
2. Kỹ năng:
- Hướng dẫn học sinh kĩ năng tự học môn Địa lí.
- So sánh, nhận xét, phân tích .
3. Thái độ:
- Thấy được sự cần thiết của việc học tập môn Địa lí. Yêu thích môn học .
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam
- Tranh ảnh về đồng bằng , ruộng bậc thang.
- Bộ tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở, đồ dùng của học sinh
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Việt nam là quốc gia nhiều dân tộc. Với truyền thống yêu nước, đoàn kết, các
dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
18 Hoạt động 1: Các dân tộc ở nước ta I. Các dân tộc ở nước ta
Phút Bảng 1.1: Dân số phân theo thành - Nước ta có 54 dân tộc
phần dân tộc (sắp xếp theo số dân) ở - Mỗi dân tộc có những nét văn
Việt Nam năm 1999 (đơn vị: nghìn hoá riêng, thể hiện ở ngôn ngữ,
Trang 1
người)
Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên
các dân tộc mà em biết? Các dân tộc
khác nhau ở mặt nào
Quan sát H1.1 biểu đồ cơ cấu dân tộc
nhận xét
Dân tộc nào có số dân đông nhất?
chiếm tỉ lệ bao nhiêu
Kể tên một số sản phẩm tiêu biểu của
dân tộc ít người mà em biết? (Tày,
Thái, Mường, Nùng là dân tộc có dân
số khá đông có truyền thống thâm
canh lúa nước, trông màu cây công
nghiệp, có nghề thủ công tinh xảo.
Người Mông giỏi làm ruộng bậc
thang, trồng lúa ngô, cây thuốc)
Quan sát hình 1.2 em có suy nghĩ gì
về lớp học ở vùng cao không?
GV: Phân tích và chứng minh về sự
bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc
trong quá trình phát triển đất nước
17 Hoạt động 2: Sự phân bố các dân
Phút tộc
Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc
Việt Nam H1.3 cho biết dân tộc Việt
(kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?
GV: Hiện nay sự phân bố của người
Việt có gì thay đổi nguyên nhân chủ
yếu của sự thay đổi (chính sách phân
bố lại dân cư và lao động, phát triển
kinh tế văn hoá của Đảng)
Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết
các dân tộc ít người phân bố chủ yếu
ở miền địa hình nào? (thượng nguồn
các dòng sông có tiềm năng lớn về tài
nguyên thiên nhiên có vị trí quan
trọng về quốc phòng.)
Theo em sự phân bố các dân tộc hiện
nay như thế nào (Đã có nhiều thay
đổi)
Liên hệ: Cho biết em thuộc dân tộc
nào, dân tộc em đứng thứ mấy về số
dân trong cộng đồng các dân tộc Việt
Trang 2
trang phục, phong tục, tập
quán…Làm cho nền văn hoá
Việt Nam thêm phong phú .
- Dân tộc Việt kinh có số dân
đông nhất 86% dân số cả nước.
Là dân tộc có nhiều kinh nghiệm
thâm canh lúa nước, có các nghề
thủ công đạt mức tinh xảo.
- Các dân tộc ít người có số dân
và trình độ kinh tế khác nhau,
mỗi dân tộc có kinh nghiệm sản
xuất riêng.
- Các dân tộc đều bình đẳng,
đoàn kết trong quá trình xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc
II. Sự phân bố các dân tộc
1. Dân tộc Việt (kinh)
- Phân bố rộng khắp nước song
chủ yếu ở đồng bằng, trung du
và duyên hải.
2. Các dân tộc ít người
- Các dân tộc ít người chiếm
13,8% sống chủ yếu ở miền núi
và trung du.
- Hiện nay sự phân bố các dân
tộc đã có nhiều thay đổi
nam? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân
tộc em
Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu
của dân tộc em
4. Củng cố: (4 Phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài và làm bài tập 1,2,3 sgk.
- Chuẩn bị bài 2: Dân số và gia tăng dân số .
Trang 3
Tuần 1
Tiết 2
Ngày soạn: 21/ 8/ 2016
BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta, nguyên nhân và hậu quả
- Đặc điểm thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của
nước ta nguyên nhân của sự thay đổi.
- HS khuyết tật nắm được dân số ở nước ta
2. Kỹ năng:
- Vẽ biểu đồ gia tăng dân số. Phân tích biểu đồ bảng số liệu về dân số và dân
số với môi trường.
3. Thái độ:
- Có ý thức chấp hành các chính sách của Nhà nước về dân số và môi trường.
Không đồng tình với những hành vi đi ngược với chính sách về dân số, môi
trường và lợi ích cộng đồng
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Biểu đồ dân số Việt Nam
- Tháp dân số Việt Nam năm1989, 1999
- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc
sống
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ
- Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam H1.3 cho biết dân tộc Việt
Nam phân bố chủ yếu ở đâu? Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay
đổi nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi đó?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Việt nam là nước đông dân , có cơ cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác kế
hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm và
cơ cấu dân số đang có sự thay đổi
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Trang 4
10
Hoạt động 1: Số dân
Phút Dựa vào vốn hiểu biết và SGK cho
biết số dân Việt Nam theo tổng điều
tra 01/4/1999 là bao nhiêu? Tính đến
năm 2002 là bao nhiêu ngươi? Em có
suy nghĩ gì về thứ tự diện tích và dân
số của Việt Nam so với thế giới?
Năm 1999 dân số nước ta 76,3 triệu
người Đứng thứ 3 ở ĐNÁ.
Đến ngày 1/4/2010 dân số nước ta
15 khoảng bao nhiêu triệu người
Phút Hoạt động 2: Gia tăng dân số
Yêu cầu đọc thuật ngữ “Bùng nổ dân
số”
Quan sát (hình 2.1), nêu nhận xét về
sự bùng nổ dân số qua chiều cao các
cột dân số (dân số tăng nhanh liên tục
qua các năm)
Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến
những hiện tượng gì (Bùng nổ dân số)
Kết luận
Quan sát lược đồ (hình 2.1) đường
biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên để
thấy sự thay đổi như thế nào
(Tốc độ gia tăng thay đổi theo tưng
giai đoạn: cao nhất gần 2% (54-60), từ
năm76-2003 xu hướng giảm còn 1,3%
Giải thích nguyên nhân thay đổi? (do
thực hiện chính sách dân số và
KHHGĐ)
Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân
số giảm nhanh, nhưng dân số vẫn tăng
nhanh (cơ cấu DS Việt Nam trẻ, số
phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ cao)
Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra
những hậu quả gì? (kinh tế, xã hội,
môi trường)
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa thành thị
và nông thôn, miền núi như thế nào?
(Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở thành thị và
khu công nghiệp thấp hơn nhiều so
với nông thôn, miền núi)
Theo em để giảm tỉ lệ gia tăng dân số
I. Số dân
- Năm 2003 dân số nước ta là
80,9 triệu người
- Việt Nam là một nước đông
dân đứng thứ 14 trên thế giới
- Dân số Việt Nam đến 1/4/2010
là 87.857.473, đứng thứ 12 trên
thế giới
II. Gia tăng dân số
Nguyên nhân:
- Bùng nổ dân số
- Dân số nước ta đông và tăng
nhanh liên tục để lại nhiều hậu
qủa nghiêm trọng
- Nhờ thực hiện tốt kế hoạch hoá
gia đình nên những năm gần đây
tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đã
giảm.
Trang 5
tự nhiên chúng ta phải làm gì (thực
hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia
đình…)
10 Hoạt động 3: Cơ cấu dân số
III. Cơ cấu dân số
Phút Căn cứ số liệu ở bảng 2.2 Nhận xét cơ - Dân số đông, gia tăng dân số
cấu nhóm tuổi của nước ta thời kì nhanh, dân số trẻ, cơ cấu dân số
1979 - 1999, đặc biệt là nhóm 0 -14 theo tuổi và giới đang có sự thay
tuổi.
đổi
Căn cứ số liệu ở bảng 2.2, hãy nhận
xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời
kì 1979 - 1999
4. Củng cố: (4 Phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?
- Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.
- HS phải vẽ 2 đường trên cùng một trục toạ độ một đường thể hiện tỉ suất tử
một đường thể hiện tỉ suất sinh. Khoảng cách giữa 2 đường là tỉ lệ gia tăng
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Chuẩn bị bài sau: Bài 3 phân bố dân cư và các loại hình quần cư
- Bảng 2.1: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở các vùng, năm 199
Trang 6
Tuần 2
Tiết 3
Ngày soạn: 28/ 8/ 2016
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phân bố dân cư ở nước ta không đồng đều theo lãnh
thổ, tập trung đông đúc ở đồng bằng và các đô thị, ở miền núi dân cư thưa
thớt
- Phân biệt các loại hình quần cư nông thôn, thành thị
- Nhận biết quá trình đô thị hóa ở Việt Nam
- HS khuyết tật nắm được sự phân bố dân cư ở nước ta
- Biết bảo vệ, bảo tồn về các loại hình làng bản ở nước ta
2. Kỹ năng:
- Biết phân tích bảng số liệu về dân cư, đọc bản đồ phân bố dân cư và đô thị
Việt Nam.
3. Thái độ:
- Trách nhiệm của bản thân trong việc chấp hành chủ trương của Đảng, chính
sách của Nhà nước về phân bố dân cư.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?
- Nêu nguyên nhân và hậu quả của gia tăng dân số
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng và đô thị, thưa thớt ở miền núi.
Ở từng nơi người dân lựa chọn loại quần cư phù hợp với điều kiện sống và hoạt
động sản xuất của mình, tạo nên sự đa dạng về hình thức quần cư ở nước ta.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Hoạt động 1: Mật độ dân số và sự
I. Mật độ dân số và sự phân
Phút phân bố dân cư
bố dân cư
Cho số liệu: Năm 2003 mật độ Lào 24 1. Mật độ dân số:
Trang 7
người/km2
mật
độ
Inđônêxia
2
115người/km TháiLan 123người/km2
mật độ thế giới 47 người/km2
Qua số liệu em có nhận xét về mật độ
dân số nước ta
GV: Cho HS so sánh các số liệu về
mật độ dân số nước ta giữa các năm
1989, 1999, 2003 để thấy mật độ dân
số ngày càng tăng, (Bảng 3.2) (năm
1989 là 195 người/km2; năm 1999 mật
độ là 231 người/km2; 2003 là 246
người/km2)
Nhắc lại cách tính mật độ dân số
Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt
Nam hình 3.1 nhận xét: Phân bố dân
cư nước ta (Phân bố không đều, giữa
nông thôn, thành thị, đồng bằng …)
Nguyên nhân của sự phân bố dân cư
không đều?
Dân thành thị còn ít chứng tỏ điều gì?
(nước ta là nước nông nghiệp)
Khó khăn cho việc sử dụng lao động
và khai thác nguồn tài nguyên ở mỗi
vùng
Em có biết gì về chính sách của Đảng
trong sự phân bố lại dân cư không?
(Giảm tỉ lệ sinh, phân bố lại dân cư,
lao động giữa các vùng và các ngành
kinh tế, cải tạo xây dựng nông thôn
12 mới…)
Phút Hoạt động 2: Các loại hình quần cư
GV: Yêu cầu HS dựa vào SGK Quan
sát lược đồ các tranh ảnh về quần cư,
tìm đặc điểm chung của quần cư nông
thôn, sự khác nhau về quần cư nông
thôn ở các vùng khác nhau và giải
thích?
Y/c mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi
Nêu đặc điểm của quần cư đô thị của
nước ta (quy mô)
Sự khác nhau về hoạt động kinh tế
cách bố trí nhà giữa nông thôn và
thành thị như thế nào? (Hoạt động
Trang 8
- Mật độ dân số nước ta thuộc
loại cao trên thế giới. Năm 2003
là 246 người/km2
- Mật độ dân số nước ta ngày
càng tăng
2. Phân bố dân cư:
- Phân bố dân cư không đều, tập
trung đông ở đồng bằng, ven
biển và các đô thị. Thưa thớt ở
miền núi, cao nguyên.
- Khoảng 76% dân số sống ở
nông thôn 24% ở thành thị
(2003)
II. Các loại hình quần cư
1. Quần cư nông thôn
- Là điểm dân cư nông thôn với
quy mô dân số, tên gọi khác
nhau. Hoạt động kinh tế chủ yếu
là nông nghiệp
2. Quần cư thành thị
- Các đô thị nước ta phần lớn có
quy mô vừa và nhỏ, có chức
năng chính là hoạt động công
nghiệp, dịch vụ, là trung tâm
kinh tế chính trị, văn hoá khoa
học kĩ thuật
kinh tế)
- Phân bố tập trung ở đồng bằng
Quan sát hình 3.1 hay nêu nhận xét về ven biển
sự phân bố các đô thị của nước ta .
Giải thích vì sao? (Phân bố ở ĐB và
ven biển do lợi thế về vị trí địa lí. Kin,
hã hội...)
Kết luận:
10
Hoạt động 3: Đô thị hóa
III. Đô thị hoá
Phút Qua số liệu ở bảng 3.1
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân
Nêu nhận xét về số dân thành thị và tỉ thành thị của nước ta tăng liên
lệ dân thành thị của nước ta.
tục
Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị - Trình độ đô thị hoá còn thấp.
đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở
nước ta như thế nào?
4. Củng cố: (4 Phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Dựa vào hình 3.1 cho biết tình hình phân bố dân cư của nước ta .
- Nêu đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở nước ta .
- Học bài và hoàn thành vở bài tập .
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Chuẩn bị bài sau: Bài 4 lao động và việc làm chất lượng cuộc sống
Trang 9
Tuần 2
Tiết 4
Ngày soạn: 28/ 8/ 2016
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm vể nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước
ta .
- Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm ở nước ta
- Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống còn thấp, không đồng đều và
đang được cải thiện
- Khuyết tật nắm được nguồn lao động ở nước ta
2. Kỹ năng:
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông
thôn, theo đào tạo, cơ cấu sử dụng lao động theo ngành, theo thành phần kinh
tế ở nước ta .
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nơi đang sống và các nơi công cộng
khác, tham gia tích cực các hoạt động bảo vệ môi trường địa phương.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Các biểu đồ về cơ cấu lao động .
- Bảng số liệu thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống.
- Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ nâng cao chất lượng cuộc sống .
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và
giải thích?
- Nên đặc điểm, chức năng của các loại hình quần cư?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Nước ta có lực lượng lao động đông đảo. Trong thời gian qua, nước ta đã có
nhiều cố gắng giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống của người
dân.
b/ Triển khai bài.
Trang 10
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
13 Hoạt động 1: Nguồn lao động và sử
Phút dụng lao động
Y/c thảo luận theo 3 nhóm (mỗi nhóm
1 câu)
Nguồn lao động nước ta có những mặt
mạnh và những hạn chế nào? (Nguồn
lao động nước ta năng động, có nhiều
kinh nghiệm sản xuất, cần cù, khéo
tay...)
Nhận xét chất lượng lao động của
nước ta. Để nâng cao chất lượng lao
động cần có những giải pháp gì
Dựa vào hình 4.1 nhận xét cơ cấu lực
lượng lao động giữa thành thị và nông
thôn, giải thích nguyên nhân
HS: Đại diện trình bày, nhận xét bổ
sung
GV: Kết luận đặc điểm của nguồn lao
động nước ta
Quan sát biểu đồ hình 4.2, nêu nhận
xét về cơ cấu lao động và sự thay đổi
cơ cấu lao động theo ngành ở nước
ta.
12 Hoạt động 2: vấn đề việc làm
Phút Y/c thảo luận theo 3 nhóm (mỗi nhóm
1 câu)
Tại sao nói việc làm là vấn đề gay gắt
ở nước ta (tình trạng thiếu việc làm ở
nông thôn rất phổ biến, tỉ lệ thất
nghiệp ở thành thị cao khoảng 6%..)
Để giải quyết việc làm theo em cần
phải có những biện pháp gì (Phân bố
lại dân cư và nguồn lao động giữa các
vùng, miền....)
Đại diện trình bày, nhận xét bổ sung
GV: Kết luận
10 Hoạt động 3: chất lượng cuộc sống
Phút GV: Cho HS đọc SGK nêu dẫn chứng
nói lên chất lượng cuộc sống của nhân
dân đang được cải thiện.
Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3%
năm1999. Mức thu nhập bình quân
NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Nguồn lao động và sử dụng
lao động
1. Nguồn lao động
- Thế mạnh: Nguồn lao động
nước ta dồi dào, năng động, có
nhiều kinh nghiệm sản xuất, cần
cù, khéo tay...
- Hạn chế: về thể lực và trình độ
chuyên môn (78,8% không qua
đào tạo)
- Giải pháp: Có kế hoạch giáo
dục, đào tạo hợp lí và có chiến
lược đầu tư mở rông đào tạo,
dạy nghề
- Lực lượng lao động nông thôn
chiếm 75,8%, thành thị 24,2%
2. Sử dụng lao động
- Phần lớn lao động tập trung
ngành nông-lâm-ngư nghiệp
- Cơ cấu sử dụng lao động của
nước ta có sự thay đổi theo
hướng tích cực trong những năm
gần đây
II. Vấn đề việc làm
- Tỉ lệ thất nghiệp cao
- Phân bố lại lao động và dân cư
- Đa dạng hoạt động kinh tế ở
nông thôn
- Phát triển công nghiệp, dịch vụ
ở thành thị
- Đa dạng hóa các loại hình đào
tạo, hường nghiệp dạy nghề
III. Chất lượng cuộc sống
- Chất lượng cuộc sống của nhân
dân ngày càng được cải thiện
(về thu nhập, giáo dục, y tế, nhà
ở, phúc lợi xã hội
- Chất lượng cuộc sống còn
Trang 11
đầu người tăng ,người dân được chênh lệch giữa các vùng, giữa
hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tầng lớp nhân dân
tốt hơn…
Chất lượng cuộc sống của dân cư như
thế nào giữa các vùng nông thôn và
thành thị, giữa các tầng lớp dân cư
trong xã hội? (chênh lệch)
Hình 4.3 nói lên điều gì?
4. Củng cố: (4 Phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta
- Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta
- Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng
cuộc sống của người dân?
- Nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế ở
nước ta và ý nghĩa của sự thay đổi đó
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Làm câu 4 tr 21
- Chuẩn bị bài sau: Bài 5: “Thực hành”
Trang 12
Tuần 3
Tiết 6
Ngày soạn: 04/ 9/ 2016
ĐỊA LÍ KINH TẾ
BÀI 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Trình bày sơ lược quá trình phát triển kinh tế Việt Nam
- Thấy được chuyển dịch cơ cấu kinh tế là đặc trưng của công cuộc đổi mới,
thay đổi cơ cấu kinh tế theo ngành, theo lãnh thổ, theo thành phần kinh tế,
những thành tựu và thách thức
- Khuyết tật nắm được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
2. Kỹ năng:
- Kĩ năng phân tích biểu đồ , bản đồ . Kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (Biểu đồ
tròn) và nhận xét biểu đồ.
- Phân tích mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường và phát
triển bền vững.
3. Thái độ:
- Không ủng hộ những hoạt động kinh tế có tác động xấu đến môi trường.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam
- Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 đến năm 2000
- Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế nước ta trong quá
trình đổi mới
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Cơ cấu dân số nuớc ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh
tế xã hội?
- Nêu biện pháp để từng bước khắc phục những khó khăn đó.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Nền kinh tế nước ta đã trải qua quá trình phát triển lâu dài và nhiều khó khăn.
Từ năm 1986 ước ta đã bắt đầu công cuộc đổi mới. Cơ cấu kinh tế đang chuyển
dịch ngày càng rõ nét theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nền kinh tế đạt
được nhiều thành tựu nhưng cũng đứng trước nhiều thách thức.
Trang 13
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Mục I: Nền kinh tế nước ta trước I. Nền kinh tế nước ta trước
thời kì Đổi mới
thời kì Đổi mới
(Giảm tải )
(Giảm tải )
17 Hoạt động 1: Sự chuyển dịch cơ cấu
Phút kinh tế
Hoạt động nhóm (Theo bàn)
Dựa hình 6.1 phân tích:
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
nuớc ta đuợc thể hiện như thế nào?
Đọc thuật ngữ chuyển dịch cơ cấu
kinh tế
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta
thể hiện ở những mặt nào? Xu hướng
này rõ nhất ở ngành nào?
Dựa vào lược đồ hình 6.2.
Xác định các vùng kinh tế nước ta.
Phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế
trọng điểm? Kể tên các vùng kinh tế
nào giáp biển, vùng kinh tế nào không
giáp biển?
Nêu tên các trung tâm công nghiệp
mới, các vùng chuyên canh trong các
vùng kinh tế ở nước ta
Quan sát lược đồ h́nh 6.2 Kể tên các
vùng kinh tế trọng điểm. Vai trò của
chúng trong việc phát triển kinh tế xã
hội đối với các vùng kinh tế ở nước ta.
Đọc thuật ngữ vùng kinh tế trọng
điểm trang 156 - sgk
II. Nền kinh tế nước ta trong
thời kì Đổi mới
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế
a. Chuyển dịch cơ cấu ngành:
- Giảm tỉ trọng của khu vực
nông lâm, ngư nghiệp.
- Tăng tỉ trọng của khu vực công
nghiệp - xây dựng.
- Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng
cao nhưng còn biến động.
b. Chuyển dịch cơ cấu lãnh
thổ:
- Hình thành các vùng kinh tế.
- Hình thành các vùng chuyên
canh nông nghiệp, các trung tâm
công nghiệp, dịch vụ mới
- Hình thành 3 vùng kinh tế
trọng điểm.
c. Chuyển dịch cơ cấu thành
phần kinh tế:
- Trước đây nền kinh tế chủ yếu
là nhà nước và tập thể nay nền
kinh tế nhiều thành phần.
- Hình thành các vùng kinh tế
trọng điểm.
18 Hoạt động 2: Những thành tựu và
Phút thách thức
Cơ cấu thành phần kinh tế nước ta
thay đổi như thế nào và việc phát triển
nhiều thành phần có ý nghĩa gì?
Chuyển dịch tích cực như thế nào?
Nêu những thành tựu về kinh tế nước
ta.
Kể tên một số ngành nổi bật?Ở địa
phương em có ngành kinh tế nào nổi
2 Những thành tựu và thách
thức
Thành tựu:
- Tốc độ tăng trưởng nhanh.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch
theo hướng công nghiệp hoá.
- Có sự hội nhập vào nền kinh tế
khu vực và toàn cầu.
Khó khăn, thách thức:
- Vấn đề việc làm, xóa đói giảm
Trang 14
bật?
nghèo
Trong quá trình phát triển kinh tế - Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên, ô
nước ta có gặp những khó khăn gì?
nhiễm môi trường.
(Tích hợp giáo dục môi trường)
- Khó khăn hội nhập thế giới.
4. Củng cố: (4 Phút)
- Trước giai đoạn đổi mới nền kinh tế nước ta như thế nào?
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
- Xác định trên bản đồ các vùng kinh tế trọng điểm
- Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Chuẩn bị bài sau: Bài 7 (Ôn lại bài đặc điểm tự nhiên Việt Nam SGK 8)
Trang 15
Tuần 5
Tiết 10
Ngày soạn: 18/ 9/ 2016
BÀI 10: THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH
GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG
ĐÀN GIA SÚC,GIA CẦM
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức::
- Biết xử lí số liệu, chuyển từ số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng sử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ cụ thể là
tính cơ cấu phần trăm, tính tốc độ tăng trưởng lấy gốc 100,0%
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu hình tròn và kĩ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện
tốc độ tăng trưởng.
- Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra các nhận xét và giải thích.
3. Thái độ::
- Ý thức sự cần thiết phải thật cẩn thận khi tính toán và vẽ biểu đồ .
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Bảng số liệu sgk
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
- Sách giáo khoa .
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (15 Phút)
Nêu sự chuyển dịch của nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới?
Đáp án + biểu điểm
- Chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm tỉ trọng của khu vực nông lâm, ngư nghiệp,
tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng, khu vực dịch vụ chiếm tỉ
trọng cao nhưng còn biến động. (3 điểm)
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh trong nông
nghiệp, các trung tâm công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế phát
triển năng động (3 điểm)
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực
nhà nước và tập thể, chuyên sang nền kinh tế nhiều thành phần nhưng kinh tế
nhà nước vẫn giữ vai trị chủ đạo (3 điểm)
Trang 16
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Bài học hôm nay như bài học đã nêu rõ , chúng ta vẽ và phân tích biểu đồ về
sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây của nước ta
trong thời gian gần đây .
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
12 Hoạt động1: Ôn lại cách vẽ.
1. Ôn lại cách vẽ:
Phút Khi nào ta vẽ biểu đồ tròn?
Khi nào vẽ biểu đồ tròn?
Đề bài yêu cầu cụ thể.
Đề bài muốn biểu hiện một cơ cấu
hoặc nhiều thành phần trong một tổng
Để vẽ được biểu đồ được chính thể.
xác chúng ta phải làm gì?
Đầu bài cho số liệu là % và tổng số
bằng 100 %.
Cách thể hiện:
- Chuyển số liệu tuyệt đối ra số tương
đối.
- Chuyển % ra số đo lượng giác
1%=3.60
- Điểm xuất phát từ tia 12 giờ và vẽ
thuận chiều kim đồng hồ, đại lượng
nào cho trước vẽ trước, có kí hiệu
phân biệt các đại lượng trên biểu đồ .
- Số ghi trong biểu đồ ngay ngắn. (Số
%)
- Tên biểu đồ ghi dưới hình .
- Lập chú giải - vẽ ngay ngắn bằng
nhau theo đúng trình tự đầu bài.
Không vẽ những mũi tên hoặc chữ ở
hình vẽ.
13 Hoạt động 2: Các bước tiến 2. Các bước tiến hành cụ thể:
Phút hành cụ thể vẽ biểu đồ.
Lập bảng xử lí số liệu
Các nhóm cây
1990
2002
HS: Làm việc theo 4 nhóm
Tổng
số
100
%
100 %
Bước1: Lập bảng số liệu đã xử
Cây lương thực
71.6 % 64.9 %
lí
Cây công nghiệp 13.3 % 18.2 %
Bước 2: Vẽ biểu đồ tròn
Cây thực phẩm, 15.1 % 16.9 %
Bước 3: Nhận xét
…
HS: Trình bày - nhận xét .
Vẽ
GV: Chuẩn kiến thức.
- Biểu đồ năm 1990 bán kính 20 mm
- Biểu đồ năm 2002 bán kính 24 m .
Trang 17
Biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng
phân theo các loại cây năm 1990 và
năm 2002 (%)
Nhận xét:
- Trong cơ cấu diện tích gieo trồng
cây lương thực chiếm tỉ trọng cao
nhất .
- Từ năm 1990 đến năm 2002.
- Cây lương thực tăng về diện tích
gieo trồng nhưng giảm tỉ trọng diện
tích gieo trồng .
- Cây công nghiệp tăng cả về diện
tích và tỉ trọng gieo trồng .
- Cây thực phẩm …. tăng ít.
- Sự thay đổi này cho thấy nước ta đã
và đang từng bước phá thế độc canh ,
đa dạng hóa các loại cây trồng. Sự
thay đổi này góp phần tăng giá trị sản
phẩm của nền nông nghiệp nước ta,
tạo nguồn cung cấp nguyên liệu quí
giá cho công nghiệp chế biến và tạo
10 Hoạt động 3: Cách tính tốc độ nguồn hàng xuất khẩu có giá trị cao.
Phút tăng trưởng.
3. Cách tính tốc độ tăng trưởng.
Tính tốc độ tăng trưởng .
HS: Làm việc 4 nhóm .
Lấy năm 1990 = 100%
Cách tính tốc độ tăng trưởng.
Đàn trâu
Tiến hành vẽ
1995=2962,8 * 100 : 2854,1=103,8 %
2000=2897,2 * 100 : 2854,1=101,5 %
Tương tự …..
Vẽ biểu đồ:
Trang 18
Giải thích tại sao đàn gia cầm và
đàn lợn tăng nhanh nhất? Tại sao
đàn trâu không tăng?
HS: Trình bày - nhận xét .
GV: Chuẩn kiến thức .
Nhận xét:
Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh nhất:
Đây là nguồn cung cấp thực phẩm
chủ yếu đảm bảo cho nhu cầu thực
phẩm tăng nhanh . Nhờ giải quyết tốt
nguồn thức ăn cho chăn nuôi, có
nhiều hình thức chăn nuôi đa dạng.
Đàn trâu không tăng chủ yếu do kết
quả cơ giới hóa nông nghiệp, nhu cầu
về sức kéo giảm .
4. Củng cố: (4 Phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Giáo viên nhận xét chấm điểm bài làm học sinh .
- Hoàn chỉnh bài thực hành
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Trả lời theo yêu cầu bài thực hành .
- Chuẩn bị: “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự Phát triển và phân bố công
nghiệp”
Trang 19
Tuần 8
Tiết 15
Ngày soạn: 9/ 10/ 2016
BÀI 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố của ngành thương mại và du
lịch nước ta
- Nắm được Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là các trung tâm thương mại
du lịch lớn nhất cả nước.
- Nắm được nước ta có tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành du lịch
đang trở thành ngành kinh tế quan trọng.
2. Kỹ năng:
- Đọc và phân tích các biểu đồ
- Phân tích bảng số liệu
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên , lịch sử
văn hoá … của địa phương.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và internet tác động như thế nào đến đời
sống kinh tế xã hội nước ta?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Thương mại và du lịch là hai ngành kinh tế không trực tiếp sản xuất ra của cải
vật chất nhưng có vai trò thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế nước ta. Sự phát
triển của thuơng mại và du lịch như thế nào chúng ta tìm hiểu bài 15 :….
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
20 Hoạt động 1: Thương mại
I. Thương mại:
Phút Cơ cấu thương mại:
1. Nội thương:
Em hiểu như thế nào về nội thương?
- Phát triển mạnh, không đều
Quan sát bảng 15.1
giữa các vùng
Cho biết hoạt động nội thương tập - Hàng hóa dồi dào, đa dạng , tự
Trang 20
trung nhiều nhất ở những vùng nào do lưu thông.
của nước ta ?
- Nhiều thành phần kinh tế tham
Tại sao nội thương phát triển ở Đông gia.
Nam Bộ, kém phát triển ở Tây
Nguyên
- Hà Nội-Thành phố Hồ Chí
Nhận xét nội thương ở nước ta?
Minh là hai trung tâm thương
Em hiểu như thế nào về ngoại mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất
thương?
nước ta
Nêu vai trò của ngoại thương?
2. Ngoại thương:
Tại sao trong quá trình đổi mới ngoại - Vai trò quan trọng nhất ở nước
thương được chú trọng đẩy mạnh?
ta
Quan sát hình 15.6
Hãy nhận xét biểu đồ và kể tên các
mặt hàng xuất ,nhập khẩu chủ lực của - Xuất khẩu: Hàng công nghiệp
nước ta mà em biết?
nặng, khoáng sản, nông lâm
Tình hình xuất, nhập khẩu trước kia thuỷ sản, công nghiệp nhẹ và
và hiện nay ở nước ta?
tiểu thủ công nghiệp
Tại sao trong quá trình đổi mới, ngoại
thương được chú trọng đẩy mạnh?
- Nhập khẩu: Máy móc thiết bị,
Hình ảnh minh họa
nguyên liệu, nhiên liệu…
Hiện nay ta buôn bán nhiều nhất với - Nước ta ngày càng mở rộng
những nước nào?
buôn bán với nhiều nước khu
Vì sao nước ta buôn bán nhiều nhất vực chấu Á -Thái B́nh Dương .
với thị trường khu vực châu Á - Thái
Bình Dương?
15
Hoạt động 2: Du lịch
II. Du lịch
Phút Em có nhận xét gì về ngành kinh tế du Vai trò: Ngày càng khẳng định
lịch nước ta?
vị thế của mình trong cơ cấu
Kể tên các tài nguyên du lịch tự nhiên kinh tế cả nước
ở nước ta?
Tiềm năng phong phú:
Kể tên các tài nguyên du lịch nhân - Tài nguyên du lịch tự nhiên
văn ở nước ta?
- Tài nguyên du lịch nhân văn
Địa phương em có những điểm du - Phát triển ngày càng nhanh .
lịch nào?
- Thu hút đông đảo khách trong
Kể tên các điểm du lịch nổi tiếng đã nước và quốc tế .
được công nhận là di sản thế giới?
Liên hệ địa phương
Biện pháp phát triển du lịch .
4. Củng cố: (4 Phút)
- Vì sao nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á – Thái
Bình Dương?
- Hà Nội -Thành phố Hồ Chí Minh có những điều kiện thuận lợi nào để trở
thành các trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất nước ta?
Trang 21
- Học bài ,hoàn thành vở bài tập.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Chuẩn bị bài 16: Thực hành Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế .
- Xem nội dung gợi ý sách giáo khoa
- Chuẩn bị máy tính, dụng cụ vẽ.
Trang 22
Tuần 9
Tiết 18
Ngày soạn: 16/ 10/ 2016
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết hậu quả việc tăng nhanh dân số và lợi ích của việc giảm tỉ lệ tăng dân số
tự nhiên. Trình bày được giải pháp giải quyết việc làm ở nước ta.
- Biết sự Đổi mới kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam. Chứng
minh được cơ cấu công nghiệp nước ta đa dạng .Hiểu được lợi ích của việc
trồng rừng và nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên rừng .
- Phân tích được mối quan hệ giữa tài nguyên thiên nhiên với sự phát triển
công nghiệp.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng độc lập làm bài, học bài, tư duy giải quyết vấn đề đã học.
- Tập cho Hs tính cẩn thận, tự giác, trung thực trong khi kiểm tra.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho các em ý thức tư duy địa lí để làm bài trên lớp một cách tự lập,
có sáng tạo.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Kiểm tra, đánh giá.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm
Học Sinh: Nội dung ôn tập
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
3. Nội dung bài mới: (42 Phút)
a. Đặt vấn đề:
Trong học kì vừa qua chúng ta được học về những kiến thức gì? Chúng ta
đã tiếp thu được những kiến thức nào? Cũng nhằm kiểm tra lại những vấn đề đó
mà hôm nay thầy sẽ giúp các em tự kiểm tra lại khả năng của chính mình.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Nhắc nhở: (1 Phút)
- GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài
- HS: Chú ý
Hoạt động 2: Nhận xét (1 Phút)
GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp
- Ưu điểm:
- Hạn chế:
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Ôn lại các nội dung đã học
- Bài mới: (GV: Hướng dẫn chuẩn bị)
Trang 23
1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Đánh
Biết
Hiểu
giá
1. Địa lí dân
cư
2 câu
6 điểm
Tỉ lệ: 20%
Biết hậu quả
việc tăng
nhanh dân số
và lợi ích của
việc giảm tỉ lệ
tăng dân số tự
nhiên.
3.5điểm=58
%
Vận dụng
Thấp
Cao
- Đề xuất
được giải
pháp giải
quyết việc
làm ở nước
ta.
2.5điểm=42
%
2. Địa lí kinh
tế
2 câu
4 điểm
Tỉ lệ: 30%
2điểm=50%
Vẽ và phân
tích biểu đồ
về sự thay
đổi cơ cấu
ngành trồng
trọt.
2điểm=50%
3 điểm
1 điểm
6 điểm
2 điểm
20%
Chứng minh
được cơ cấu
công nghiệp
nước ta đa
dạng .
Tổng
Tống
số
3 điểm
30%
10
điểm
2. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1 (3.5 điểm):
Dân số tăng nhanh gây ra hậu quả gì? Lợi ích của việc giảm tỉ lệ tăng dân số tự
nhiên?
Câu 2 (2.5 điểm):
Để giải quyết việc làm cần phải có giải pháp gì?
Câu 3 (2.0 điểm):
Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm .Chứng minh cơ cấu công nghiệp
nước ta đa dạng .
Câu 4 (2.0 điểm):
Bảng: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ( % )
Năm
1990
2002
Các nhóm cây
Cây lương thực
67,1
60,8
Cây công nghiệp
13,5
22,7
Cây ăn quả, rau đậu và cây khác
19,4
16,5
Nguồn số liệu trang 28 sách giáo khoa
Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt vào thời
điểm năm 1990 và năm 2002. Qua đó nêu nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng cây
lương thực và cây công nghiệp.
3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG
ĐIỂM
Trang 24
Câu 1:
Hậu quả:
Dân số tăng nhanh gây sức ép tới nền kinh tế,
Tài nguyên, môi trường.
Mất ổn định xã hội.
Khó nâng cao chất lượng cuộc sống.
Lợi ích:
Giảm tỉ lệ gia tăng dân số giải quyết được nạn thất nghiệp
Tình trạng thừa lao động.
Đảm bảo nâng cao mức sống người dân.
Câu 2:
- Phân bố lại dân cư , lao động …
- Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn
- Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị
- Đa dạng hóa loại hình đào tạo, dạy nghề..
- - Xuất khẩu lao động, giới thiệu việc làm.
Câu 3:
- Ngành công nghiệp trong điểm là ngành công nghiệp chiếm tỉ
trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp.
- Phát triển dựa trên thế mạnh tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao
động.
- Đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
- Thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch kinh tế.
- Gồm các ngành : Khai thác nhiên liệu, điện, cơ khí - điện tử, hóa
chất.
- Vật liệu xây dựng, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may, các
ngành công nghiệp khác.
Câu 4.
Vẽ biểu đồ:
- Vẽ đúng hai biểu đồ hình tròn. ( 0, 5 x 2 )
- Tâm 2 hình tròn không cùng nằm trên đường thẳng.
- Không đúng đường chuẩn 12 giờ, chiều kim đồng hồ và thứ tự
của bài (không chấm điểm biểu đồ )
- Chú thích.
- Tên biểu đồ.
Nhận xét:
- Từ 1990 đến 2002 cây lương thực giảm tỉ trọng,
- Cây công nghiệp tăng tỉ trọng.
Trang 25
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
1 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm