Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.85 KB, 87 trang )

Tuần 1
Tiết 1: Cộng đồng các dân tộc việt nam
Ngày soạn: 27/8/0 Ngày dạy: 30/8/
I - Mục đích yêu cầu
1.Giúp học sinh biết đợc nớc ta có 54 dân tộc. Trong đó dân tộc Kinh chiếm
số lợng lớn nhất, các dân tộc luôn đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ
quốc.
2. Trình bày đợc đặc điểm phân bố các dân tộc ở nớc ta
3. Rèn kỹ năng xác định trên bản đồ một số dân tộc ít ngời, các vùng phân bố
chính trong lãnh thổ
II - Chuẩn bị
- Bản đồ dân c Việt Nam
- Bộ tranh ảnh các dân tộc Việt Nam
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV treo bộ tranh ảnh các dân tộc
Việt Nam
? Theo hiểu biết của em thì hiên
nay ở nớc ta có bao nhiêu dân tộc?
? Quan sát biểu đồ 1.1 hãy nhận
xét về tỉ lệ giữa các dân tộc?
- Dân tộc nào có số lợng nhiều
nhất
- Các dân tộc khác nh thế nào
? Đặc điểm thờng thấy của dân tộc
Kinh? (Qua bộ tranh ảnh)
? Hãy kể tên một số dân tộc khác
mà em biết?


? Các dân tộc khác có đặc điểm
sống nh thế nào?
+ Quan sát hình 1.2 (Lớp học
vùng cao) em có nhận xét gì về
đời sống vật chất và sinh hoạt tinh
thần của họ?
? ý kiến trong sách giáo khoa:
cộng đồng ngời Việt Nam ở nớc
ngoài cũng là ngời Việt Nam - Em
thấy nh thế nào? (Có đúng không)
- Vì sao?
+ GV treo bản đồ dân tộc Việt
Nam
- Giải thích phần chú giải
? Dựa vào bản đồ và vốn hiểu biết
của en hãy chỉ ra những vùng sinh
sống chủ yếu của các dân tộc?
+ GV treo tranh vẽ về dân tộc
I/ Các dân tộc ở Việt Nam
- Trên lãnh thổ nớc ta hiện nay có 54 dân tộc
khác nhau cùng sinh sống gắn bó. Mỗi dân
tộc có những nét văn hoá riêng tạo nên sự đa
dạng trong bản sắc văn hoá Việt Nam.
- Dân tộc Kinh chiếm 86.2% dân số, là dân
tộc có tỉ lệ đông nhất. Các dân tộc khác chỉ
chiếm 13.8%
- Đây là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong
việc thâm canh lúa nớc, các ngành nghề thủ
công, lực lợng đông đảo nhất trong nền kinh
tế.

- HS
- SGK/4
- Khó khăn
- Họ có quê hơng Việt Nam, là những ngời
Việt Nam nhng dù ở xa quê hơng họ vẫn yêu
tổ quốc, hớng về tổ quốc, đóng góp vào công
cuộc xây dựng tổ quốc.
II/ Phân bố các dân tộc
- Vùng đồng bằng duyên hải: Kinh, Chăm,
Kh' me
- Vùng núi, cao nguyên: Các dân tộc ít ngời
khác
Kinh
? Nhận xét về đặc điểm và trang
phục?
? Đặc điểm kinh tế và các hình
thức quần c?
? Chỉ ra các khu vực phân bố chủ
yếu? Của những dân tộc nào khác?
? Nhận xét về số lợng, tỉ lệ dân c
và đời sống, sản xuất?
? Qua một số tranh ảnh các dân
tộc em có nhận xét gì về nét văn
hoá và đời sống của họ?
1. Dân tộc Kinh
- Vùng đồng bằng Sông Hồng, ĐB sông Củ
Long, duyên hải Trung Bộ, các khu vực
khác
- Không màu me, đơn giản, ít hoa văn, áo
dài truyền thống

- Các hoạt động sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp, dịch vụ
- Sống theo đơn vị Làng, xóm, thôn
2/ Các dân tộc ít ngời
- Khu Đông bắc Bắc bộ: Tày, Nùng, Sán Chỉ,
Sán Chay, Hà Nhì
- Khu Tây Bắc Bắc bộ: Thái, Mờng, Dao,
Mông
- Trờng Sơn: Ê đê, Ba na, Gia lai, Cơ ho
- Nam Trung bộ: Chăm
- Tây Nam bộ: Kh'me
+ Mặc dù chỉ chiếm 13.8% dân số và sống
dải rác ở các vùng núi cao nguyên trung du
tà bắc vào nam nhng là một phần không thể
thiếu của cộng đồng dân tộc Việt Nam, góp
phần tạo nên sự đa dạng trong bản sắc văn
hóa Việt Nam.
- Họ sống chủ yếu nhờ vào khai thác nơng
rẫy, lâm sản, trồng cây ăn quả và nghề
rừng
- Những bộ trang phục sặc sỡ và những nét
cách điệu về hoa văn và màu sắc là đặc trng
của mỗi dân tộc. Cảnh rừng núi, các hoạt
động sản xuất gắn với vùng núi và cao
nguyên có nhiều tiềm năng về khoáng sản và
lâm sản cũng nh là những vùng trọng yếu về
an ninh quốc phòng.
- Khó khăn: đời sống vật chất và tinh thần
còn nhiều khó khăn cần đợc giúp đỡ và cải
thiện thông qua các chue trơng chính sách

nh 135, 327
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài:
IV/ Rút kinh nghiệm







Tiết 2
Dân số và sự tăng dân số
Ngày soạn: 27/8/06 Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh biết đợc dân số nớc ta vào năn 2002 là 78 triệu ngời (Có
thể thêm các số liệu mới). Hiểu và trình bày đợc tình hình gia tăng dân số,
nguyên nhân và hệ quả
2. Xu thế chuyển dịch dân số và sự thay đổi cơ cấu dân số
3. Rèn kỹ năng phân tích biểu đồ và thống kê dân số
II - Chuẩn bị
- Biểu đồ biến đổi dân số
- Một số tranh minh họa cho hậu quả của bùng nổ dân số
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Qua bản đồ em hãy nhận xét về sự phân bố các dân tộc ở nớc ta?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Theo thống kê, hiện nay nớc ta

có bao nhiêu triệu ngời?
? Với số lợng ấy em có nhận xét
gì?
? Kể tên một số nớc có dân số
đông trên thế giới?
GV treo biểu đồ biến đổi dân số
của nớc ta giai đoạn 1954 - 2003
? Nhận xét tình hình tăng dân số
của nớc ta? (Làm phép tính trung
binh tăng dân số từ 1954 - 2003, tỉ
lệ tăng tự nhiên tăng giảm nh thế
nào)
? Sự ổn định thể hiện nh thế nào?
? Cho biết một số nguyên nhân và
hậu quả của sự gia tăng dân số?
Quan sát bảng 2.1: Nhận xét tỉ lệ
gia tăng tự nhiên giữa các vùng?
? Xác định các vùng miền có tỉ lệ
gia tăng tự nhiên cao và thấp?
- Giải thích lý do vì sao có sự khác
biệt nh vậy?
I. Số dân
- Năm 2002 dân số nớc ta là 79.7 triệu ngời.
- Với một diện tích chỉ hơn 330.000km
2
(đứng thứ 58 trên thế giới) nhng dân số nớc
ta lại quá đông, xếp thứ 14 trên thế giới, gây
ra nhứng khó khăn cho nền kinh tế và đời
sống
- HS tìm: Trung Quốc, Ân Độ, Nhật Bản,

Mý, Nga, Bra-xin, Ni-giê-ri-a, Băng-la-đét
II. Gia tăng dân số
- Nớc ta bắt đầu bớc vào giai đoạn bùng nổ
dân số từ nửa sau thế kỷ 20, từ 23.8 triệu chỉ
trong 50 năm đến năm 2003 dân số nớc ta đã
làg 80 triệu. Trung bình mỗi năm tăng hơn
1.1 triệu ngời. Tuy nhiên những giai đoạn
sau này đang có xu thế giảm dần đi đến ổn
định.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhanh trong
giai đoạn 1989 - 2003, hiện ổn định ở mức
1.4%/năm.
- Tỉ suất sinh thấp và tỉ lệ gia tăng tự nhiên
giảm là do những cố gắng về y tế, tuyên
truyền trong hơn 30 năm qua.
+ Nguyên nhân:
- Số ngời trong độ tuổi sinh đẻ nhiều
- Tỉ lệ tử giảm
- Còn tồn tại nhứng quan niệm phong kiến
- Nhận thức về vấn đề dân số còn cha cao
+ Hậu quả:
- Bình quân lơng thực giảm, đói nghèo
- Kinh tế chậm phát triển
- Khó khăn trong giải quyết việc làm
- Mất trật tự an ninh
- Cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trờng
+ Không giống nhau: Thành thị thấp, nông
thôn cao
- Các vùng núi và cao nguyên tỉ lệ gia tăng
tự nhiên cao hơn đồng bằng

-> Do nhận thức và công tác tuyên truyền về
dân số cha cao
III. Cơ cấu dân số
Quan sát bảng số liệu 2.2
GV đa ra những thuật ngữ: Tuổi d-
ới tuổi lao động, tuổi lao động và
trên tuổi lao động
? Theo dõi sự thay đổi tỉ lệ các
nhóm tuổi qua các giai đọan từ
1979 - 1999, Em có nhận xét gì?
? Thể hiện tình hình tăng dân số
nh thế nào?
? Theo dõi sự thay đổi về tỉ lệ của
giới tính., em có nhận xét gì?
? Nêu nguyên nhân dẫn tới sự
khác biệt ấy?
? Những đặc điểm ấy có ảnh hởng
nh thế nào đến sự phát triển kinh
tế xã hội?
1. Cơ cấu theo nhóm tuổi
+ Nhóm tuổi 0 - 14 giảm dần
+ Nhóm tuổi 15 - 59 tăng nhanh
+ Nhóm tuổi trên 60 tăng nhng chậm
-> Nớc ta có dân số trẻ, khó khăn cho công
tác y tế giáo dục.
- Tỉ lệ sinh đang giảm dần
2. Cơ cấu về giới
- Nam giới ít hơn nữ giới, tuy nhiên sự chênh
lệch về giới thay đổi theo hớng giảm dần từ
3% vào năm 1979 xuống còn 1.6% năm

1999.
- Do chiến tranh và do đặc điểm giới tính
- Sự thay đổi cũng ảnh hởng từ những luồng
nhập c (di chuyển nguồn lao động đến
những khu công nghiệp và đô thị từ các vùng
nông thôn)
- HS trình bày
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài: Bài tập 3/10. Vẽ biểu đồ và tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên giai
đoạn 1979 - 1999 (Vẽ biểu đồ hình cột hoặc đồ thị)
IV/ Rút kinh nghiệm







Tuần 2
Tiết 3
Phân bố dân c và các loại hình quần c
Ngày soạn: 6/9 Ngày dạy: 12/9
I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh hiểu và trình bày đặc điểm về mật độ dân số và phân bố dân
c, các loại hình quần c (hình thức, tổ chức, sản xuất và đời sống)
2. Rèn kỹ năng phân tích lợc đồ phân bố dân c và đô thị ở Viêt Nam
II - Chuẩn bị
- Lợc đồ phân bố dân c và đô thị Việt Nam
- Tranh ảnh minh họa cho các loại hình quần c
- Thống kê mật độ dân số

III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Phân tích những nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Khái niệm, cách tính mật độ dân
số?
? So sánh về số dân và diện tích
của nớc ta?
? Nêu diễn biến của nó?
GV đa một số thống kê về mật độ
dân số trung bình của thế giới, của
Châu Âu, châu á, châu Mỹ
? Nhận xét và đánh giá về mật độ
phân bố dân c của nớc ta?
GV treo bản đồ phân bố dân c
- giải thích chú giải
? Tìm ra những khu vực có mật độ
dân số đông, mật độ dân số thấp?
? Theo em nguyên nhân nào dẫn
đến sự khác biệt ấy?
? Giải thích thuật ngữ "Quần c"?
? Đặc trng của loại hình này?
? Nêu những thay đổi ở quê em
mà em biết trong loại hình quần c
nông thôn?
? Đặc trng của loại hình quần c
thành thị?
? Sự khác sbiệt giữa hai loại hình

quần c là gì?
I. Mật độ dân số và phân bố dân c
- Mật độ dân số là thuật ngữ chỉ đặc điểm
dân số ở mỗi địa phơng, khu vực địa lý nhất
định.
Tính bằng: Tổng số dân
Tổng diện tích
đơn vị Ngời/Km
2
- Việt Nam đứng thứ 58 về diện tích, dân số
đứng thứ 14 -> không tơng xứng, mật độ dân
c cao
- Mật độ dân số nớc ta tăng dần cùng với sự
gia tăng dân số
+ Năm 1999: 195 ngời/km
2
+ Năm 2003 246 ngời/km
2
-> Cao hơn 5 lần trung bình của thế giới và
cao hơn trung bình của nhiều quốc gia,
nhiều châu lục
+ Những vùng có mật đọ trung bình trên
1000 ngời/km
2
là: đồng bằng sông Hồng,
Miền đông Nam bộ
+ Những vùng có mật độ dân số thấp là: Tây
bắc, Tây nguyên, Trờng sơn bắc
- Nguyên nhân: Những vùng đồng bằng có
điều kiện sống thuận lợi hơn: đi lại dễ dàng,

sản xuất phát triển, đời sống văn hóa cao
- Vùng núi đi lại khó khăn, đời sống khó
khăn
- Sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn
phản ánh đặc trng sản xuất của kinh tế nớc ta
chủ yếu là nông nghiệp
II. Các loại hình quần c
- hs giải thích
1. Quần c nông thôn
- Sống ở nông thôn, hoạt động trong các
ngành nông lâm ng nghiệp.
- Sống tập trung thành các điểm dân c: làng,
xóm, thôn, bản, buôn, sóc
- Sự thay đổi cơ cấu kinh tế đang làm cho bộ
mặt nông thôn thay đổi: Nhiều cơ sở dịch
vụ, tiểu thủ công nghiệp ra đời, đời sống
thay đổi, quan hệ cũng thay đổi
2. Quần c thành thị
- Mật độ dân số cao. Kiểu nhà ống san sát,
chung c cao tầng
- Hoạt động kinh tế chủ yếu: Công nghiệp,
thơng mại, dịch vụ, khoa học kỹ thuật
- Là những trung tâm văn hóa, kinh tế chính
trị của mỗi địa phơng
- hs
III. Đô thị hóa
Quan sát bảng số liệu
? Nhận xét sự thay đổi của tỉ lệ
dân số thành thị ở nớc ta?
? Điều đó phản ánh quá trình đô

thị hóa nh thế nào? Đặc trng của
quá trình này ở nớc ta?
- Số dân thành thị tăng lên: Từ 1985 đến
2003 là 11,3 triệu lên 21 triệu ngời. Tỉ lệ
tăng lên 25.8% (2003)
- Quá trình đô thị hóa ở nớc ta đang diễn ra
nhng không thực sự nhanh do nền kinh tế
chuyển hớng chậm và quá trình công nghiệp
hóa chậm
- Mở rộng các đô thị, lối sống thành thị đã
và đang ảnh hởng đến các vùng nông thôn
ngoại thành và vùng nông thôn thuần túy
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài: Bài tập 3/14 nhận xét về sự thay đổi mật độ dân số của các
vùng
IV/ Rút kinh nghiệm







Tiết 4
Lao động và việc làm
Ngày soạn: 7/9 Ngày dạy: 15/9
I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh hiểu và trình bày đợc đặc điểm của ngời la động và việc sử
dụng lao động ở nớc ta
2. Biết sơ lợc về chất lợng cuộc sống, nhận xét và đanh sgiá qua các số liệu,

biểu đồ, bản đồ
II - Chuẩn bị
- Biểu đồ cơ cấu lao động
- Bảng thống kê sử dụng lao động
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? So sánh sự khác nhau giữ hai hình thức quần c nông thôn và thành thị?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Từ những số liệu về số dân và tỉ
lệ độ tuổi lao động ở các bài học
trớc, em có đánh giá gì về lực lợng
lao động ở nớc ta?
? Nêu một vài đặc điểm của ngời
lao động Việt Nam?
GV treo biểu đồ cơ cấu lao động
? Nhận xét về cơ cấu lao động
giữa thành thị và nông thôn?
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
- Dân số nớc ta có khoảng 80 triệu ngời
(2004) trong đó tỉ lệ ngời trong độ tuổi lao
động là khoảng 58.4% vì thế nớc ta có lực l-
ợng lao động dồi dào với hơn 40 triệu lao
động
- Nhiều kinh nghiệm, tiếp thu KHKT nhanh,
thông minh, sáng tạo, cần cù
- Do đặc điểm của nền kinh tế thiên về nông
nghiệp và phân bố dân c không đồng đều

nguyên nhân nào dẫn đến tình
hình ấy?
? Chất lợng lao động ở nớc ta có
đặc điểm gì?
? Chúng ta đã có các biện pháp gì
để nâng cao chất lợng lao động?
GV đa thêm các số liệu khác về
trình độ văn hóa, chuyên môn của
lao động nớc ta (SGV/18)
Quan sát biểu đồ và cơ cấu sử
dụng lao động qua các năm 1989 -
2003
? Nhận xét về cơ cấu sử dụng lao
động?
? Đánh giá nh thế nào về cơ cấu
kinh tế và sử dụng lao động?
? Nêu những thuận lợi và khó
khăn từ đặc điểm nguồn lao động
dồi dào?
? Vì vậy ở nớc ta đang xảy ra tình
trạng gì?
GV gọi học sinh đọc và nêu cảm
nhận về hình ảnh 4.3
? Nhận xét về những tiến bộ trong
việc cải tạo, nâng cao chất lợng
cuộc sống ở nớc ta?
nên lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn,
thành thị ít lao động.
- Hạn chế của lao động nớc ta: trình độ
chuyên môn cha cao, chủ yếu là lao động

phổ thông không qua đào tạo nghề, ít đợc
tiếp thu KHKT, sức khỏe yếu
- Cần mở rộng quy mô đào tạo, mở rộng các
trờng dạy nghề và THCN, đào tạo lao động
hợp tác quốc tế
2. Sử dụng lao động
- Lao động trong các ngành nông - lâm - ng
nghiệp đang giảm dần. Lao động trong công
nghiệp và xây dựng đang tăng nhng tăng
nhanh nhất là lao động trong ngành dịch vụ
-> Thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và
quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa nền
kinh tế đang diễn ra nhanh.
II. Vấn đề việc làm
- Thuận lợi khi xây dựng cơ cấu khing thế và
mở rộng quy mô sản xuất, giá nhân công
rẻ
- Khó khăn: Vấn đê fgiải quyết việc làm khó
khăn vì nền kinh tế nớc ta còn chậm phát
triển, mỗi năm yêu cầu phải có thêm 1 triệu
việc làm cho 1 triệu ngời đến tuổi lao động
- Thời gian lao động ít nhất là ở khu vực
nông thôn: đạt 77.7%
- Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị cao:
đạt khoảng 6%
III. Chất lợng cuộc sống
- Đảng và nhà nớc đã và đang có sự quan
tâm đến đời sống và cải thiện đời sống cho
nhân dân bằng nhiều chính sách mới: Xóa
đói giảm nghéo, cho vay vốn phát triển sản

xuất, quỹ ủng hộ ngời ngèo
+ Trớc cách mạng tháng 8 và trong chiến
tranh: đói nghèo, bệnh tật, thu nhập thấp, mù
chữ
+ Ngày nay: Sau 20 năm đổi mới bộ mặt đời
sống đã có nhiều thay đổi, ngời biết chữ đạt
90.3%, tuổi thọ bình quân đạt 67.5t (Nam)
và 74t (Nữ), thu nhập trung bình đạt trên 400
USD/ năm, chiều cao thể trọng đều tăng
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài: bài tập 3/17 Cơ cấu sử dụng lao động giữa thành thị và
nông thôn (Vẽ biểu đồ, nhận xét)
IV/ Rút kinh nghiệm







Tuần 3
Tiết 5
Thực hành phân tích tháp dân số
Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1. Gúp học sinh biết cách phân tích, so sánh tháp dân số. Tìm đợc sự thay đổi cơ
cấu dân số theo độ tuổi
2. Xác lập mối quan hệ giữa tăng dân số và cơ cấu dân số
II - Chuẩn bị
III - Tiến trình lên lớp

A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nớc ta?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Nêu những hiểu biết của em về
tháp dân số?
- GV nói thêm về tháp dân số
? So sánh hình dạng của tháp (giữa
năm 1989 - 1999)?
? Cơ cấu dân số phân theo độ
tuổi?
? Tỉ lệ dân số phụ thuộc?
? Nhận xét về tất cả những sự thay
đổi ấy?
? Giải thích nguyên nhân?
? Trình bày những ảnh hởng của
sự thay đổi cơ cấu dân số đến đời
sống kinh tế xã hội?
1. Quan sát và phân tích tháp dân số
* Hiểu biết về tháp dân số
- Tháp dân số là một dạng biểu đồ thể hiện
cơ cấu dân số phân theo độ tuổi, giới tính, tỉ
lệ giữa nam và nữ, số lợng dân số
- mỗi khoảng cách là 5 tuổi, chia 2 bên (nam
và nữ). Hàng đứng là độ tuổi, hàng ngang là
số dân (tỉ lệ) và giới tính
* Tháp dân số có hình chân rộng, đỉnh nhọn
vào năm 1989 , đến năm 1999 chân tháp nhỏ
hơn

- Thể hiện tỉ lệ dân số độ tuổi trẻ nhiều hơn
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc ít hơn số ngời trong
độ tuổi lao động
+ Nhóm dới tuổi lao động (0 - 14) chiếm
39% giảm xuống còn 33.5% (1999)
+ Nhóm tuổi lao động (15 - 59) chiếm
53.8% tăng lên 58.4%
+ Nhóm trên tuổi lao động từ 7.2% tăng lên
8.1%
2. Sự thay đổi dân số theo độ tuổi
- độ tuổi dới tuổi lao động giảm chỉ còn
33.5% do tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm
- Độ tuổi lao động và trên tuổi tăng cho thấy
xu thế ổn định của dân số trong thời gian
qua và trong cả những năm tới. Nớc ta đã
qua giai đoạn bùng nổ dân số
3. Thuận lợi và khó khăn
+ Thuận lợi:
- Số ngời ngoài tuổi lao động ít hơn số ngời
trong độ tuổi lao động, tỉ lệ ngời phụ thuộc
ít. Năng suất và sản phẩm nhiều
- tuổi dới lao động ít góp phanà giảm sức ép
của giáo dục và y tế
+ Khó khăn: Vấn đề việc almf cho số lao
động dôi ra
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài:
IV/ Rút kinh nghiệm








Tiết 6
Sự phát triển nền kinh tế việt nam
Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1 Giúp học sinh có những hiểu biết về qua trình phát triển của nền kinh tế Việt
Nam. Hiểu đợc xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những khó khăn và thách thức
2 Rèn kỹ năng phân tích biểu đồ, đọc bản đồ, vẽ biểu đồ hình tròn và nêu nhận
xét
II - Chuẩn bị
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số hình ảnh phản ánh thành tựu kinh tế xã hội
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Nêu những đặc điểm của nền
kinh tế nớc ta qua các giai đoạn
lịch sử?
GV treo một số tranh ảnh
+ Tranh ảnh phản ánh về đời sống,
sản xuất, KHKT, kinh tế
-> Đặc trng là những khó khăn
của giai đoạn trớc để lại. Xây
dựng lại toàn bộ cơ sở vật chất kĩ

thuật và hạ tầng
? Thời gian của qua trình đổi mới?
GV treo biểu đồ của qua trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ câu
I. Nền kinh tế nớc ta trớc thời kì đổi mới
- HS thảo luận
+ Trớc cách mạng tháng 8: Nền kinh tế nớc
ta là nền kinh tế phụ thuộc vào đế quốc, lạc
hậu, đói nghèo. Chủ yếu là nông nghiệp với
năng suất thấp
+ Từ 1945 đến 1954: Thực hiện cải cách
ruộng đất, phát triển nông nghiệp và công
nghiệp (còn ít và nghéo nàn)
+ Từ 1954 đến 1975: Đất nớc bị chia cắt.
Miền bắc phát triển kinh tế XHCN, miền
nam phụ thuộc vào nền kinh tế TBCN, tập
trung ở các đô thị lớn
+ Sau 1975: Đất nớc thống nhất đi lên
XHCN, thực hiện CNH - HĐH và mở cửa
nền kinh tế, cơ cấu kinh tế và thành phanà
kinh tế đã có nhiều thay đổi.
II. Nền kinh tế nớc ta trong thời kì đổi mới
- Quá trình đổi mới đợc thực hiện từ 1986
đến nay
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
GDP giai đoạn 1991 - 2002
Gv giải thích một số kí hiệu của
biểu đồ
? Nhận xét sự thay đổi cơ cấu
GDP của các ngành kinh tế trong

giai đoạn này?
? điều đó thể hiện đặc điểm gì của
nền kinh tế nớc ta?
? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế đ-
ợc thể hiện nh thế nào?
GV treo bản đồ hành chính
? Quan sát và nhận xét, đọc tên
các vùng kinh tế trọng điểm?
? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo lãnh thổ nhằm mục đích gì?
? Kể tên các vùng kinh tế khác,
các vùng kinh tế giáp biên và
không giáp biên?
HS đọc
+ Thảo luận rút ra những thuận lợi
và khó khăn, thách thức của nền
kinh tế khi phát triển kinh tế trong
giai đoạn hiện nay?
- GDP cua rngành Nông - Lân - Ng nghiệp
giảm dần
- Công nghiệp - Xây dựng và dịch vụ tăng
lên. Khu vực dịch vụ đã chiến tỉ trọng khá
cao nhng vẫn còn ẩn chứa nhiều biến động
- cho thấy quá trình tăng trởng của nền kinh
tế đặc biệt là xu hớng chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ở nớc ta đang diễn ra nhanh. Chú
trọng xây dựng nền kinh tế về cơ bản là công
nghiệp và giảm dần tỉ trọng cua rnông lâm
ng nghiệp.
- Thành phần kinh tế đợc mở rộng: Quốc

doanh, tập thể, t nhân, liên doanh - liên kết
đang phát triển mạnh mẽ. Giảm dần sự phụ
thuộc vào kinh tế nhà nớc. Tuy nhien những
ngành kinh tế trọng điểm và quan trọng nh:
điện, Bu chính viến thông vẫn là sự quản
lý của nhà nớc
(đòi hỏi cần phá bỏ độc quyền khi xây dựng
nền kinh tế hợp tác quốc tế và ra nhập các tổ
chức kinh tế quốc tế, toàn cầu hóa )
- Hện nay chúng ta đã có 7 vùng kinh tế
trong đó có các vùng kinh tế trọng điểm:
vùng kinh tế trọng điểm phía bắc, vùng
trọng điểm miền, vùng kinh tế trọng điểm
phía nam.
- Khai thác và tận dụng tối đa các nguồn lợi
từ thiên nhiên vào sản xuất đảy mạnh
chuyên môn hóa tạo năng suất cao trong lao
động và sản xuất.
- HS:
2. Những thành tựu và thách thức
+ Thuận lợi
- Tăng trởng kinh tế vững chắc trên 7%/năm
- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hớng
có lợi cho quá trình CNH - HĐH
- Hình thành các ngành công nghiệp trọng
điểm: Đàu khí, điện, chế biến, sản xuất hàng
tiêu dùng
- Phát triển nền sản xuất hớng ra xuất khẩu
và thu hút đầu t
+ Khó khăn và thách thức

- Vợt qua nghéo nàn, lạc hậu. Rút ngắn
khoảng cách đói nghèo giữa thành thị và
nông thôn, giữa các tầng lớp trong xã hội
- Tài nguyên đang dần cạn kiệt vì khai thác
quá mức
- Vấn đề việc làm, an ninh xã hội, y tế giáo
dục
- Thách thức lớn khi tham gia hội nhập kinh
tế quốc tế
Bài tập 2: Vẽ biểu đồ cơ cấu GDP
theo thành phần kinh tế
- Biểu đồ tròn (Số liệu tính theo tỉ
lệ %)
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài:
IV/ Rút kinh nghiệm







Tuần 4
Tiết 7
Các nhân tố ảnh hởng
đến phát triển và phân bố nông nghiệp
Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh nắm đợc vai trò của các nhân tố tự nhiên và KT - XH đối với

quá trình phát triển và phana bố ngành nông nghiệp
2. Có kỹ năng đánh giá giá trị của nền kinh tế, biết sơ đồ hóa các nhân tố ảnh h-
ởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp Việt Nam
II - Chuẩn bị
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ khí hậu Việt Nam
- Bản đồ đất đai Việt Nam
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Phân tích nhng thành tựu và khó khăn thách thức của nền kinh tế nớc ta trong
giai đoạn mới?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Tại sao nông nghiệp lại là ngành
kinh tế phụ thuộc vào các yếu tố
tự nhiên?
? Gồm các yếu tố nào?
? Vị trí của yếu tố đất đai đối với
ngành nông nghiệp?
? Nêu vài nét về đặc điểm đất đai
ở nớc ta? Đó là thuận lợi hay khó
khăn?
I. Các nhân tố tự nhiên
- Đây là nhứng nhân tố quan trọng nhất. Do
đặc trng của ngành nông nghiệp không thể
không dựa vào các yếu tố tự nhiên
- Gồm: Đất đai, khí hậu, sông ngòi, động
thực vật
1. Tài nguyên đất

- Vai trò vô cùng quan trọng vì nó là t liệu
sản xuất của nông nghiệp, thiếu đến sẽ
không có ngành kinh tế này
- Nớc ta có tổng diện tích đất canh tác
khoảng 20 triệu ha. Gồm các loại đất nh:
+ Đất phù sa: ở các đồng bằng và chủ yếu để
? Nguyên nhân của nó?
GV treo bản đồ khí hậu, giới thiệu
và giải thích bản đồ
? Nhận xét về nguồn tài nguyên
này ở nớc ta?
? Lấy các ví dụ cụ thể về các loại
cây trồng thích hợp?
? Khí hậu gây ra những khó khăn
gì?
? Tại sao nớc cũng là một nguồn
tài nguyên đối với nông nghiệp?
? Đặc điểm của nguồn tài nguyên
nớc ở nớc ta?
? Những hạn chế?
? Tài nguyên sinh vật ở nớc ta có
đặc điểm gì?
? Rút ra nhận xét gì về các nhân tố
tự nhiên?
? Tại sao dân c và lao động lại là
nhân tố ảnh hởng đến nông
nghiệp?
? Đặc điểm của nhân tố này ở nớc
ta?
sản xuất lúa nớc và một số cây công nghiệp

ngắn ngày. diện tích khoảng 3 triệu ha
+ Đất Feralit có diện tích khoảng 16 triệu ha
với nhiều loại khác nhau tập trung phân bố ở
các vùng trung du, vùng núi và cao nguyên.
Chủ yếu thích hợp với các loại cây công
nghiệp
-> Đây là những thuận lợi rất lớn cho nông
nghiệp ở nớc ta
- Khó khăn là hiện tợng sói mòn đất và đốt
nơng làm rẫy gây thoái hóa đất
2. Tài nguyên khí hậu
- Nớc ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm nh-
ng do vị trí và sự đa dạng về địa hình tạo nên
các kiểu khí hậu đặc trng khá phong phú
thích hợp cho nhiều loại cây trồng khác
nhau.
VD: Khí hậu mùa đông lạnh ở Bắc bộ và Bắc
trung bộ thích hợp với cây vụ đông
- Khí hậu ôn đới núi cao
+ Những biến động của thời tiết cũng làm
ảnh hởng đến năng suất cây trồng: Bão, sơng
muối, rét đậm
3. Tài nguyên nớc
- Nớc tới rất quan trọng đối với nông nghiệp.
- Nớc ta có hệ thống sông ngòi, ao hồ và
đầm lầy phong phú, nguồn nớc ngầm nhiều
rất thuận lợi cho tới tiêu trong nông nghiệp.
- Lợng ma trung bình đạt 1500 - 2500
mm/năm
+ Hạn chế: Lũ lụt về mùa ma và hạn hán về

mùa khô
4. Tài nguyên sinh vật
- Nguồn tài nguyên động thực vật phong phú
là điều kiện thuận lợi cho nhân dân thuần
chủng và lai tạo giống mới có năng suất cao
và chống chịu hạn hán tốt
-> Tóm lại: Nớc ta có nhiều điều kiện u đãi
của thiên nhiên, có nhiều nguồn tài nguyên
thuanạ lợi cho phát triển nông nghiệp nhng
ben cạnh đó vẫn còn một số khó khăn do
điều kiện bất thờng của thời tiết và khí hậu
II. Các nhân tố kinh tế - xã hội
1. Dân c và nguồn lao động
- Sản xuất rất cần có lao động và đây cũng là
thị trờng tiêu thụ sản phẩm
- Nớc ta có hơn 80 triệudân trong đó có tới
58.4% trong độ tuổi lao động, đây là lực l-
ợng lao động dối dào cho phát triển nông
nghiệp
- Lao động Việt Nam giàu kinh nghiệm
trong sản xuất nông nghiệp, cần cù sáng tạo
và tiếp thu KHKT nhanh
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Đang dần đợc hoàn thiện, các cơ sở phục
? Qua hình 7.1/26 nhận xét và
đánh giá về cơ sở vật chất kĩ thuật
ở nớc ta?
? Việc phất triển và hoàn thiện ấy
nhằm mục đích gì?
? Chính sách phát triển nông

nghiệp của nớc ta qua các thời kì
có thay đổi nh thế nào?
? Tác động đến nông nghiệp ra
sao?
? Đặc điểm của thị trờng ảnh hởng
đến nông nghiệp nh thế nào?
? Đặc điểm của thị trờng trong nớc
và ngoài nớc?
? Lấy ví dụ cụ thể
- Cà phê
- Dừa
vụ chăn nuôi, trồng trọt đang phát triển và
phân bố rộng khắp nhất alf các vùng chuyên
canh
- Hình thành hệ thống thủy lợi, kênh mơng
với các thiết bị tới tiêu hiện đại.
- Tăng năng suất và chất lợng các sản phẩm
nông nghiệp, giảm dần sự phụ thuộc vào tự
nhiên và đang chuyển dịch cơ cấu lao động
3. Chính sách phát triển nông nghiệp
+ Trớc 1986: làm ăn theo lối chung, tập thể,
HTX
+ Sau 1986: T nhân hóa, có nhiều chính sách
khuyến nông hợp lý, phát triển kinh tế hộ gia
đình, kinh tế trang trại hớng ra xuất khẩu
4. Thị trờng trong và ngoài nớc
- Thúc đẩy mở rộng sản xuất và tăng năng
suất lao động, thực hiện trao đổi là nhu cầu
của thị trờng
- Tác động trực tiếp đến sự thay đổi cơ cấu

cây trồng và sản xuất phù hợp với nhu cầu
thị trờng
- Biến động của thị trờng sẽ ảnh hởng đến
ngời sản xuất
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài:
IV/ Rút kinh nghiệm







Tiết 8
Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1. Nắm đợc đặc điểm phát triển và phân bố một sô loại cây trồng, vật nuôi
ichủ yếu và những xu thế mới trong nông nghiệp nớc ta
2. Nắm đợc sự phân bố sản xuất nông nghiệp, phân tích số liệu, lợc đồ về sản
lợng, vùng nông nghiệp
II - Chuẩn bị
- Bản đồ kinh tế chung Viêt Nam hoặc bản đồ phân bố nông nghiệp
- Một số tranh ảnh về sản xuất và phana bố nông nghiệp
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Phân tichs những thuận lợi và khó khăn của các yếu tố tự nhiên đối với phát
triển và phân bố nông nghiệp?

C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Xét về cơ cấu ngành thì nông
nghiệp đợc phân ra làm mấy
ngành và là những ngành gì?
? Quan sát bảng 8.1 nhận xét về sự
thay đổi cơ cấu ngành trong nông
nghiệp?
? Điều đó thể hiện xu thế gì?
? Cây lơng thực gồm những loại
cây nào? Kể tên?
GV treo bảng 8.2
? Nhận xét về sự thay đổi của một
số chỉ tiêu của cây lúa?
- Năng suất
- Diện tích
- Sản lợng
- Sản lợng bình quân
? Quan sát hình 8.1 nêu một số
đặc điểm về sản xuất và thu hoạch
lúa?
? Chỉ ra trên bản đồ những vùng
trồng lúa chủ yếu?
? Quan sát bảng 8.3 kể tên các
loại cây công nghiệp chủ yếu?
? Chỉ ra những vùng trồng cây
công nghiệp chủ yếu, kể tên các
loại cây công nghiệp ở đó?
? Nhận xét gì về sự phát triển diện
tích và sản lợng caya công nghiệp

ở nớc ta?
(chỉ ra trên bản đồ)
? Nêu những sản phẩm cây công
nghiệp xuất khẩu hàng đầu của n-
ớc ta?
? Quan sát trên bản đồ và chỉ ra
những vùng trồng cây ăn quả
- Gồm: Trồng trọt và chăn nuôi
I. Ngành trồng trọt
- Cây lơng thực giảm: từ 67.1% xuống còn
60.8% nhng vẫn chiếm vị trí quan trọng
trong trồng trọt(Trong đó lúa vẫn là cây
trồng chính)
- Cây công nghiệp tăng lên từ 13.5% lên
22.7%
- Cây ăn quả giảm
-> Đẩy mạnh theo hớng phát triển xuất khẩu
các sản phẩm cây công nghiệp: cà fê, cao su,
hồ tiêu và phục vụ cho ngành công nghiệp
chế biến
1. Cây lơng thực
- Gồm: Lúa và hoa màu (nggo, khoai, sắn )
- Lúa vẫn là cây trồng chính, chiếm vị trí
quan trọng và sản lợng cao nhất trong trồng
cây lơng thực
- Năng suất lúa tăng gấp 2 từ 20.8
tấn/ha/năm (1980) lên 45.9 tấn/ha/năm
(2000)
- Diện tích cũng tăng từ 56 000ha lên 7.5
triệu ha (2000)

- Sản lợng tăng gấp 3 lần: từ 11.6 triệu tấn
(1980) lên 34.4 triệu tấn (2002)
- Bình quân lơng thực tăng trung bình 2 lần
- Học sinh
- Đồng băng sông Cửu long, sông Hồng,
duyên hải trung bộ
-> Ngành trồng cây lơng thực tăng trởng liên
tục trong đó đặc biệt là cây lúa
2. Cây công nghiệp
- Cây công nghiệp ngắn ngày và cây công
nghiệp dài ngày
- Miền đông Nam bộ là vùng trông fcây
công công nghiệp nhiều nhất: Đậu tơng, cao
su. Hồ tiêu, điều
Đồng bằng sông Cửu long: dừa,, mía
Tây nguyên: cà phê. Ca cao. Cao su
Bắc trung bộ: lạc
- Việc phát triển cây CN ở các vùng miền có
nhiều điều kiện thuận lợi nhằm khai thác
tiềm năng của vùng và nâng cao năng suất
phục vụ cho xuất khẩu
- Cà fê, cao su, đay, cói, hồ tiêu, điều
3. Cây ăn quả
- Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Cửu
long lag những vùng trồng cây ăn quả
chính?
? Kể tên một số loại cây ăn quả
chủ yếu?
? Trình bày cơ cấu ngành chăn
nuôi (qua bảng số liệu)?

? Tìm trên bản đồ những vùng
chăn nuôi trâu bò?
? Đặc điểm và số lợng?
? Xác định các khu vực chăn nuôi
chủ yếu?
? Hãy nói về các hình thức chăn
nuôi gia cầm chủ yếu mà em biết
(ở địa phơng em, có những hình
thức nào)?
chuyên canh
- Miền Đông Nam bộ: sầu riêng, chôm
chôm, mãng cầu, măng cụt
Bắc bộ: mận, đào, lê, quýt, táo
II. Chăn nuôi
- Gồm: chăn nuôi gia súc lớn, gia súc nhỏ và
gia cầm
- Chăn nuôi còn chiếm tỉ lệ thấp trong sản
phẩm nông nghiệp vì mới chỉ chiếm 1/4 sản
lợng nông nghiệp. Phát triển cha tơng xứng
với tiềm năng của ngành mặc dù sản phẩm
của nó có ý nghĩa với đời sống (thịt, trứng,
sữa )
1. Chăn nuôi gia súc lớn
- Bắc trung bộ, Duyên hải Nam trung bộ,
Tây nguyên, Tây bắc bắc bộ
- Số lợng đàn trâu bò hiện nay khoảng 6 - 7
triệu con (Trâu 3 triệu, bò 4 triệu)
- Chăn nuôi bò sữa đang rất phát triển ven
các đô thị lớn
2. Chăn nuôi lợn

- ở các vùng đồng bằng: sông hồng, sông
Cửu long để tận dụng tối đa nguồn sản phẩm
của trồng trọt
- Số lợng hiện có khoảng 23 triệu con (2002)
3. Chăn nuôi gia cầm
- Theo hình thức nhỏ trong gia đình và hinhg
thức trang trại, hiện nay đang phát triển
mạnh hình thức chăn nuoi gia cầm theo hớng
công nghiệp
- Số lợng khoảng 230 triệu con
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài: Bài tập 2/23 Vẽ biểu đồ hình cột bảng số liệu 8.4
IV/ Rút kinh nghiệm







Tuần 5
Tiết 9
Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản
Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1. Học sinh nắm đợc các loại rừng chủ yếu ở nớc ta, hiểu đợc tình năng và
đặc điểm của từng loại rừng
2. Thấy đợc đặc điểm về nguồn lợi thủy sản
3. Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ đờng (đồ thị), ký năng phân tích biểu đồ
II - Chuẩn bị

- Bản đồ kinh tế hcung Việt Nam
- Lợc đồ lâm nghiệp - thủy sản
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày đặc điẻm và tình hình phát triển của ngành trồng trọt ở nớc ta?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Vai trò và những ảnh hởng của
rừng đến đời sống và kinh tế xã
hội?
GV treo lợc đồ lâm nghiệp
? Qua lợc đồ em có nhận xét gì về
đặc điểm và diện tích rừng ở Việt
Nam hiện nay?
Năm 1945: Rừng chiếm 60% diện
tích với khoảng 15 triệu ha
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự cạn
kiệt tài nguyên rừng?
? Hãy nói một vài nét về vấn nạn
này ở nớc ta hiện nay?
? Qua bảng 9.1 nhận xét về cơ cấu
rừng?
? Từ hiểu biết của em hãy nêu tác
dụng của các loại rừng ?
- Rừng sản xuất
- Rừng phòng hộ
- Rừng đặc dụng
? Chỉ ra trên bản đồ các khu vực
phân bố rừng chủ yếu?

? Do diện tích rừng sản xuất còn ít
nên nguồn lợi và sản lợng của
ngành lâm nghiệp thay đổi nh thế
nào?
? Nêu vài nét về kế hoạch triển
khai phát triển và trồng mới rừng
ở nớc ta?
Quan sát hình 9.1 nhận xét về mô
hình kinh tế vùng núi - trung du?
? Vai trò và ý nghĩa của nó?
GV treo lợc đồ thủy sản
? Nhận xét và đánh giá về tiềm
năng của ngành và nguồn lợi sẵn
có?
? Chỉ ra trên bản đồ những khu
vực phân bố chình?
? Những khó khăn chủ yếu mà
I. Lâm nghiệp
- Đem lại nguồn lợi về kinh tế (gỗ, lâm
sản ) và giúp cân bằng sinh thái, bảo vệ môi
trờng
1. Tài nguyên rừng
- Trớc đây Việt Nam là nớc giàu tài nguyên
rừng (1945 có tới gần 16 triệu ha). Hiện nay
tỉ lệ che phủ rừng chỉ còn khoảng 35% diện
tích
Diện tích rừng chỉ còn khoảng 11.6 triệu ha
- Khai thác quá mức, chặt phá bừa bãi, đốt
rừng làm rãy, không trồng mới
- HS trình bày

- Rừng sản xuất: chiếm 4/10 diện tích
Rừng phòng hộ chiếm 5/10 diện tích
Rừng đặc dụng chiếm 1/10 diện tích
- HS xác định trên bản đồ
=> nguồn lợi về rừng ngày càng giảm sút do
diện tích rừng sản xuất ít
2. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp
- Giảm sản lợng gỗ khai thác chỉ còn 2.5
triệu m
3
/năm (tất cả các loại), tập trung ở
vùng núi thấp và trung du
- Phát triển các trung tâm công nghiệp chế
biến gỗ ở đông bắc Bắc bộ , Tây nguyên và
Bắc trung bộ.
- Đến năm 2010 sẽ trồng mới thêm 5 triệu ha
rừng, đa tỉ lệ che phủ rừng lên 45%
- Giao đất rừng cho hộ nông dân và phát
triển kinh tế hộ - trang trại kết hợp (hình 9.1)
=> diện tích rừng đang tăng lên, nguồn lợi
kinh tế từ lâm nghiệp cũng tăng
I. Ngành thủy sản
1. Nguồn lợi thủy sản
- Diện tích biển rộng lớn, nguồn lợi hải sản
phong phú, có nhiều bãi tôm, bãi cá lớn.
Thuận lợi về địa hình: nhiều đầm, vịnh, phá
Tiện cho nuôi trồng thủy hải sản
- HS trình bày
- Nguồn vốn lớn là trở ngại cho ng dân và
ngành gặp phải là gì?

Quan sát bảng 9.2/37
? Tính sự tăng giảm sản lợng khai
thác và nuôi trồng thuỷ sản?
? So sánh qua các giai đoạn?
? Chỉ ra các vùng khai thác chính
qua lợc đồ?
? Giá trị hàng xuất khẩu?
Bài tập 3/37
Vẽ biểu đồ đờng (đồ thị) thể hiện
sản lợng thủy sản của nớc ta giai
đoạn 1990 - 2002
việc phát triển mở rộng quy mô ngành
VD: Trang thiết bị đánh bắt xa bờ, tàu, lới,
phơng tiện bảo quản
2. Sự phát triển và phân bố thủy sản
- Sản lợng tăng liên tục trong giai đoạn 1990
- 2002: Từ 890 nghìn tấn lên gấp 3 lần đạt
2.7 triệu tấn (2002). Trong đó giai đoạn
1998 - 2002 tăng mạnh nhát
- Khai thác vẫn chiếm tỉ trọng lớn đạt 2/3
khối lợng sản phẩm thủy sản. Nuôi trồng chỉ
chiếm 1/3 nhng là ngành có mức tăng nhanh
nhất gấp 6 lấn từ năm 1990 - 2002
+ Hải Phòng - quảng Ninh
Đà Nẵng - Bình Thuận
Cà Mau - Kiên Giang
+ Nuôi trồng thủy sản: An Giang, Bến Tre
- Thủy sản là một trong 3 ngành có giá trị
hàng xuất khẩu hàng đầu (2005) gồm: Dầu
khí, Dệt may và thủy sản Từ1999 - 2002

tăng từ 971 triệu USD lên 2.1 tỉ USD (gấp
hơn 2 lần)
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài:
IV/ Rút kinh nghiệm



Tiết 10
Thực hành: vẽ biểu đồ về
sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng
phân theo các loại cây, gia súc, gia cầm
Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng sử lý số liệu theo yêu cầu riêng của biểu đồ, kỹ năng vẽ biểu
đồ cơ cấu (biểu đồ tròn), biểu đồ đờng (đồ thị)
2. Rèn kỹ năng đọc biểu đồ, nhận xét và phân tích số liệu
II - Chuẩn bị
- Biểu đồ mẫu
- Dụng cụ vẽ: compa, thớc đo độ, thớc kẻ
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày đặc điểm phân bố và nguồn lợi thủy sản
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Bài tập : Dựa vào bảng số liệu
(Bảng 10.2)
Số lợng gia súc, gia cầm và chỉ số
tăng trởng năm 1999

Hãy vẽ biểu đồ thể hiện những số
liệu đó
GV treo bảng 10.2
Quan sát và nhận xét
? Với bảng số liệu và đặc điểm số
liệu này ta nên vẽ biểu đồ nào cho
phù hợp nhất?
? Nêu những đặc điểm về số liệu
cần vẽ
? Trình bày những yêu cầu của
loại biểu đồ này?
- Vẽ biểu đồ hình cột, hoặc trục đồ thị
- Số liệu dựa vào bảng số liệu của bài tập
+ Yêu cầu
- Vẽ đồ thị:
Hàng ngang: thể hiện chỉ số về thời gian
(năm, tháng, giai đoạn ) đợc chia đều theo
từng khoảng cách
Hàng đứng: thể hiện chỉ số về sản lợng hoặc
tỉ lệ, đợc chia đều theo từng khoảng cách
- Cách vẽ: vẽ các cột đợc xác định theo chỉ
số của bảng số liệu trong bài tập (dùng thớc
kẻ chiếu theo cột đứng, các cột đứng phải có
độ rộng bằng nhau để biểu đồ đợc cân đối).
+ Lu ý không tẩy xóa
Biểu đồ thể hiện số lợng gia súc gia cầm
và chỉ số tăng trởng
1990 1995 2000 2002
- Nhận xét: Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh
nhất tạo ra nguồn cung cấp thịt chủ yếu cho

tiêu dùng
- Do nhu cầu về thịt, trứng tăng mạnh đã
thúc đẩy phát triển chăn nuôi gia cầm và gia
súc
- Đàn trâu không tăng mà có xu thế giảm, do
nhu cầu về sức kéo của trâu trong nông
nghiệp giảm
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài:
IV/ Rút kinh nghiệm







Tuần 6
Tiết 11
Các nhân tố ảnh hởng đến phát triển
và phân bố công nghiệp
Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh nắm đợc vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế-xã hội
đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nớc ta.
2. Hiểu, lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu theo lãnh thổ công nghiệp. Có kỹ
năng đánh giá ý nghĩa kinh tế của các nguồn tài nguyên
II - Chuẩn bị
- Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam
- át lát địa lý Việt Nam

- Lợc đồ phân bố dân c
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Gv đa sơ đồ quá trình sản xuất
công nghiệp: Nguyên, nhiên liệu
Sản xuất Sản phẩn Tiêu
thụ
? Trong các quá trình đó em thấy
đợc vai trò của từng yếu tố nh thế
nào?
? Quan sát hình 11.1 và đánh giá
vai trò của các nhân tố tự nhiên
đến phát triển công nghiệp?
? ảnh hởng của tài nguyên khoáng
sản đến từng ngành công nghiệp
cụ thể?
? Xác định các mỏ khoáng sản
chính ở nớc ta trên bản đồ?
? Điều đó tạo thuận lợi nh thế
nào?
? Ngoài ra còn có các nhân tố nào
khác ảnh hởng đến phát triển và
phân bố công nghiệp?
? ảnh hởng đến các ngành công
nghiệp nh thế nào?
? Đặc điểm dân c và nguồn lao
động ở nớc ta nh thế nào? Thuận

lợi và khó khăn gì ?
I. Các nhân tố tự nhiên
- Các yếu tố đều có vai trò quan trọng, tỏng
đó nguồn nguyên nhiên liệu là quan trọng
nhất
+ Tài nguyên thiên nhiên là nhân tố quan
trọng tác động đến sự phát triẻn và phân bố
công nghiệp trong đó tài nguyên khoág sản
là nhân tố quan trọng nhất
- Sản xuất điện: Than, dầu, khí
- Luyện kim: quặng khoáng sản
- Vật liệu xây dựng: cát, đất sét, đá vôi
- Hóa chất: dầu, quặng phi kim
+ HS xác định trên bản đồ
+ Khu vực tập trung nhiều mỏ khoáng sản
chính ở nớc ta là: Miền núi và trung du Bắc
Bộ (Than, sắt, đồng, A-pa-tít )
- Giúp hình thành ở khu vực này các nhà
máy, các khu công nghiệp, các vùng khai
thác lớn
+ Các yếu tố khác nh:
- Nguồn thủy năng ở sông suối: phát triẻn
các nhà máy nhịêt điện
- Tài nguyên đất đai, nứơc, khí hậu, thủy hải
sản
II. Các nhân tố kinh tế - xã hội
1. Dân c và lao động
- Vừa là nguồn lao động cung cấp cho các cơ
sở công nghiệp vừa là thị trờng tiêu thu các
sản phẩm công nghiệp

- Nớc ta với dân số hơn 80 triệu ngời, số ng-
ời trong độ tuổi lao động nhiều, lơck lợng
lao động khá dồi dào. Lao động nớc ta thông
minh, cần cù và có khả năng thích nghi với
? Cơ sở vật chất kỹ thuật và cơ sở
hạ tầng cho công nghiệp ở nớc ta
trớc đây và hiện nay ra sao?
? Vai trò của các chính sách phát
triển công nghiệp?
? Lấy một số ví dụ cụ thể về ảnh
hởng của chính sách đến phát triển
công nghiệp?
? Tại sao thị trờng lại là nhân tố
ảnh hởng đến phát triển và phân
bố công nghiệp?
? Đặc điêm của thị trờng trong n-
ớc?
GV lấy một số ví dụ về thị trờng
tác động đến công nghiệp
* Bài tập 1/41
Sắp xếp lại các nhân tố
KHKT nhanh
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Cơ sở vật chất kỹ thuật của công nghiệp n-
ớc ta còn yếu, trình độ công nghệ thấp, hiệu
quả lao động cha cao và mức tiêu hao năng
lợng lớn
- Cơ sở vật chất kỹ thuật cha đồng bộ, cơ sở
hạ tầng bị tàn phá nhiều trong chiến tranh
- Chúng ta đang cố gắng cải tiến và nâng cấp

các cơ sở hạ tầng và kỹ thuật trong công
nghiệp , xây dựng và hoàn thiện mạng lới đ-
ờng xá, cầu cống, các khu công nghiệp
3. Chính sách phát triển công nghiệp
- Là đờng lối chỉ đạo, phơng hớng chính, đ-
ờng lối có vai trò vô cùng quan trọng trọng
định hớng và khuyến khích phát triển công
nghiệp.
+ Trớc đây: Phát triển công gnhiệp dựa trên
nền tảng của các cơ cở quốc doanh do nhà n-
ớc quản lý và đầu t theo định hớng tự cung
tự cấp
+ Ngày nay: Đa dạng hóa các thành phần
kinh tế và trong công nghiệp. Có nhiều chính
sách thu hút đầu t từ nớc ngoài. Đổi mới
công tác quản lý và chính sách đối với công
nghiệp
4. Thị trờng
- Thị trờng vừa là nơi tiêu thụ sản phẩm vừa
là thớc đo giá trị sản phẩm. Nhu cầu của thị
trờng sẽ ảnh hởng đến quá trình sản xuất
côngnghiệp
- Thị trờng nớc ta rộng lớn với hơn 80 triệu
ngời
- Thị trờng trong nớc đang đứng trớc nhiều
cơ hội và thách thức cạnh tranh trong hội
nhập kinh tế quốc tế
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài:
IV/ Rút kinh nghiệm






Tiết 12
Sự phát triển và phân bố công nghiệp
Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh nắm đợc tên của một số ngành công nghiẹp chủ yếu, một số
trung tâm công nghiệp lớn và hai khu vực tập trung lãnh thổ công nghiệp lớn
nhất là đồng bằng Bắc bộ và Đông Nam bộ
2. Đọc và phân tích đợc biểu đồ công nghiệp, cơ cấu ngành công nghiệp, phân
tích lợc đồ các trung tâm công nghiệp Việt Nam
II - Chuẩn bị
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
- Bản đò công nghiệp Việt Nam
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày lại những nhân tố về kinh tế xã hội ảnh hởng đến phát triển và
phân bố công nghiệp?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV cho học sinh quan sát hình
12.1
? Nêu cơ cấu ngành công nghiệp,
kể tên các ngành công nghiệp chủ
yếu?
? Nhận xét về cơ cấu ngành công

nghiệp ở nớc ta?
? Qua hình 12.1 hãy sắp xếp các
ngành công nghiệp theo tỉ trọng từ
lớn đến nhỏ?
? Nhận xét vai trò của các ngành
công nghiệp theo tỉ trọng ấy?
? Tạo ra ý nghĩa nh thế nào?
? Em hiểu "Trọng điểm" là nh thế
nào?
? Gồm những ngành công nghiệp
nào?
? Dựa trên điều kiện nào?
? Xác định trên bản đồ khu vực
phân bố các ngành ấy?
? Đặc điểm về sản lợng?
? Công nghiệp sản xuất điện gồm
những ngành nào?
? Qua lợc đồ 12.2 hãy chỉ ra các
cơ sở chính?
I. Cơ cấu ngành công nghiệp
- Khai thác nhiên liệu, điện, cơ khí, luyện
kim, điện tử, hóa chất, vật liệu xây dựng, chế
biến lơng thực-thực phẩm, dệt may, các
ngành khác
- Chúng ta đã bớc đầu có một cơ cấu ngành
khá hoàn chỉnh và đa dạng thuộc mọi lĩnh
vực.
- Một số ngành công nghiệp trọng điểm đã
đợc hình thành và đang chiếm tỉ trọng khá
lớn: Công nghiệp chế biến LT-TP, Cơ khí-

điện tử, Khai thác
- Có giá trị giúp đảm bảo nhu cầu trong nớc
và xuất khẩu
II. Các ngành công nghiệp trọng điểm
- Có tỉ trọng lớn, có vai trò và ý nghĩa quan
trọng hơn trong cơ cấu công nghiệp nói
riêng và kinh tế nói chung
- Công nghiệp chế biến LT-TP, Cơ khí-điện
tử, Khai thác
1. Công nghiệp khai thác nhiên liệu
- Dựa vào các nguồn tài nguyên: Than, dầu,
khí đốt
+ Khu vựa phân bố:
- Than: Quảng Ninh, Thái Nguyên
- Dầu và khí đốt: Ngoài khơi biển Nam bộ,
Thái Bình
- Trung bình mỗi năm khai thác đợc: 20 triệu
tấn dầu thô, hàng trăm triệu m
3
khí
- Xuất khẩu dầu thô là một trong 3 mặt hàng
xuất khẩu hàng đầu của chúng ta trong
những năm qua
2. Công nghiệp điện
- Gồm nhiệt điện: Uông Bí 20 vạn KW, Phả
Lại 44 vạn KW, Ninh Bình 10 vạn KW, Phú
Mỹ, Trà Nóc, Bà Rỵa
- Thủy điện: Hòa Bình 1.92 triẹu KW, Trị An
40 vạn KW, Thác Bà 11 vạn KW, Y-a-li, Sơn
La và nhiều nhà máy đang xây dựng

- Sản lợng điện hàng năm khoảng 40 tỉ
KW/h. Sản lợng ngày càng tăng nhng vẫn
cha đủ cung cấp cho nền kinh tế và tiêu
? Kể tên một số ngành công
nghiệp nặng tiêu biểu? Sản lợng
của các ngành này ra sao?
? Qua hình 12.2 và trên bản đồ
hãy xác định một số trung tâm
công nghiệp nặng?
? Vai trò của công nghiệp chế biến
lơng thực thực phẩm ở nớc ta nh
thế nào?
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự
phát triển mạnh mẽ của ngành
này?
? Kể tên các sản phẩm chính?
? Tìm ra các trung tâm công
nghiệp chế biến lơng thực- thực
phẩm?
? Đặc điểm và vai trò của công
nghiệp dệt may?
? Nguyên nhân chủ yếu?
? Xác định trên bản đồ các trung
tâm công nghiệp lớn của nớc ta
hiện nay?
? Kể tên một số ngành công
nghiệp tiêu biểu ở các trung tâm
công nghiệp ấy?
* Bài tập: 3/47
điền vào chỗ trống các mỏ than và

dầu khí đang đợc khai thác
dùng, đòi hỏi phải có các chính sách để phát
triển và xây dựng các nhà máy mới nhất là
thủy điện vì có tiềm năng lớn về thủy năng ở
các sông suối.
3. Một số ngành công nghiệp khác
- Cơ khí điện t
- Công nghiệp hóa chất
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng
4. Công nghiệp chế biến lơng thực - thực
phẩm
- Đây là ngành công nghiệp có tỉ trọng lớn
nhất trong cơ cấu công nghiệp của nớc ta
hiện nay. Dựa vào khối lợng sản phẩm của
ngành nông nghiệp và thủy sản, nó đang dần
trở thành nghành có thế mạnh và khối lợng
sản phẩm xuất khẩu là 1 trong 3 ngành có
khối lợng và giá trị hàng xuất khẩu lớn nhất
- Chế biến sản phẩm trồng trọt: xay sát gạo,
rợu bia, bánh kẹo, nớc giải khát
- Chế biến sản phẩm chăn nuôi: đông lạnh,
đồ hộp, sấy khô
- Chế biến thủy sản: đông lạnh, mắm
- Trung tâm chính: TP Hồ Chí Minh, Hải
Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ
5. Công nghiệp dệt may
- Là một trong 3 ngành xuất khẩu chủ lực
của nớc ta trong thời gian qua. Nó đang dần
chiếm vị trí khá quan trọng trong cơ cấu
công nghiệp

- Phát triển dựa trên lực lợng lao động dồi
dào
- Hạn chế: chủ yếu là các mặt hàng gia công
cho các hãng, cha có thơng hiệu
III. Các trung tâm công nghiệp lớn
+ TP Hồ Chí Minh
+ Hà Nội
+ Đà Nẵng
- TP Hồ Chí Minh: Dệt may, sản xuất hàng
tiêu dùng, chế biến lơng thực thực phẩm, cơ
khí điệ và điện tử
- Hà Nội: Công nghiệp luyện kim, cơ khí,
hóa chất, chế biến lơng thực thực phẩm, sản
xuất vật liệu xây dựng
D - Củng cố:
E - Hớng dẫn học bài:
IV/ Rút kinh nghiệm






Tuần 7
Tiết 13
Vai trò, đặc điểm phân bố ngành dịch vụ
Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh nắm đợc vai trò và cơ cấu ngành dịch vụ ngày càng đa dạng
hơn. Thấy đợc ý nghĩa của ngành dịch vụ trong việc đẩy mạnh phát triển kinh tế

2. Hiểu đợc đặc điểm phân bố dịch vụ ở nớc ta, biết đợc các trung tama dịch
vụ lớn. Có kỹ năng vanạ dung, giải thích sự phân bố
II - Chuẩn bị
- Sơ đồ cơ cấu ngành dịch vụ
- Một số tranh ảnh hoạt động của các ngành dịch vụ
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày đặc điểm và tình hình phát triển của các ngành công nghiệp trọng
điểm?
C - Bài mới
- GV đề nghị học sinh quan sát hình 13.1/48 dựa
vào hình này hãy nêuu cơ cấu ngành dịch vụ
+ Dịch vụ tiêu dùng. TN. DV sửa chữa, khách sạn,
nhà hàng, dịch vụ, cá nhân, cây trồng
+ DV sản xuất: Tài chính tín dụng, kinh doanh
Tsản, t vấn
+ DV cộng đồng: KHCN, gia súc, y tế, văn hoá,
thể thao, bảo hiểm bắt buộc
- Cho VD CM rằng nền kinh tế lg pt thì các hoạt
động dịch vụ càng trở nên đa dạng (gv cho t/luận
nhóm)
+ GV gợi ý: + Trớc đây khi Ktế cha phát triển
ndân ta đi thăm hỏi nhau chủ yếu đi bộ, ngày nay
Ktế phát triển nhân dân đi ô tô? Vậy đó là dịch vụ
gì?
- Địa phơng em có dịch vụ gì đang phát triển
- Nêu 1 vài ví dụ về các nhà đầu t nớc ngoài đầu t
vào ngành dịch vụ (khách sạn, xây dựng khu vui
chơi giải trí )

- K/L: Kinh tế lg phát triển dịch vụ càng đa dạng
- GV yêu cầu học sinh đọc nhanh thông tin kênh
chữ cho biết vai trò của hoạt động vận tải, thơng
mại đối với ngành nông lâm ng nghiệp, công
I/ Cơ cấu và vai trò của dịch
vụ trong nền kinh tế
- Dịch vụ tiêu dùng
- Dịch vụ sản xuíât
- Dịch vụ công cộng
2. Vai trò của dịch vụ trong
sản xuất và đời sống
- C
2
nghệ, vật t sản xuất cho
các ngành n
2
, LN, C
2

nghiệp các ngành sản xuất các vùng trong nớc, n-
ớc ta với nớc ngoài
- Vai trò của ngành bu chính nền thông trong sx
và đời sống
- Dựa vào hình 13.1 cho biết các nhón dịch vụ tiêu
dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ công cộng và nhận
xét
- Dựa vào hình 13.1 tính tỷ trọng các nhóm dịch
vụ trên và cho nhận xét. Ngành dịch vụ nớc ta
còn:
+ Cha thật phát triển so với các nớc phát triển và 1

số nớc trong khu vực
+ Cơ cấu các ngành dịch vụ nớc ta đang ngày càng
phát triển và đa dạng
- GV yêu cầu cả lớp nghiên cứu đoạn văn/l Sự
phân bố còn nghèo nàn
- Tại sao ngành dịch vụ ở nớc ta đang phân bố
không đều
- Tại sao HN và TP HCM là 2 trung tâm dịch vụ
lớn nhất và đa dạng nhất nớc ta
II/ Đặc điểm phát triển và
phân bố các ngành dịch vụ
ở nớc ta
a) Đặc điểm phát triển
- Chiếm 25% lđộng nên
ngành dvụ cha thật pt
+ Cơ cấu dịch vụ ngày càng
đa dạng hơn
b) Đặc điểm phân bố
- Đây là 2 đầu mối giao
thông vận tải viễn thông
lớn nhất cả nớc, tập trung
nhiều trờng đại học lớn,
viện nghiên cứu
d) Củng cố:
- Gội 1 học sinh đọc T
2
phần ghi nhớ trong SGK
e) Hớng dẫn về nhà:
Học thuộc bài, làm bài tập 1 - 2/ 50
IV/ Rút kinh nghiệm







Bài 14: giao thông vận tải và
bu chính viễn thông
Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
- Học sinh cần nắm đợc đặc điểm phân bố các đầu mối giao thông vận tải
chính của nớc ta cũng nh các bớc tiến mới trong hoạt động giao thông vận tải
- Nắm đợc các thành tựu to lớn của ngành bu chính viễn thông và tác động
của những bớc tiến này đến đời sống kinh tế- xã hội của đất nớc, biết đọc và
phân tích lợc đồ giao thông vận tải của nớc ta, biết phân tích mối quan hệ giữa sự
phân bố mạng lới giao thông vận tải với sự phân bố các ngành kinh tế khác
II - Chuẩn bị
- Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam, lợc đồ mạng lới giao thông (phóng
to theo SGK)
- 1 số hình ảnh về các công trình giao thông vận tải hiện đại mới xây dựng
về hoạt động của ngành giao thông vận tải 1 số t liệu về sự phát triển tăng tốc
của ngành bu chính viễn thông ( dịch vụ, viễn thông)
III - Tiến trình lên lớp
a) ổn định tổ chức: Sĩ số:
b) Kiểm tra bài cũ:
c) Bài mới:
- Giáo viên cho học sinh quan sát bđồ vơ cấu
ngành giao thông vận tải bảng số liệu
- Quan sát bảng 14.1 hãy cho biết loại hình vận tải
nào có vai trò quan trọng nhất trong vânh chuyển

hàng hoá? Tại sao ( đờng bộ)
- Loại hình vận tải nào có tỷ trọng tăng nhanh
nhất ( vận tải hàng không)
- Xác định các tuyến đờng bộ, đờng sắt các công
biển, các sân bay.
- Dựa vào bảng 14.1 cho biết loại hình vận tải nào
có vai trò quan trọng nhát trong vận chuyển hàng
hoá? Tại sao ( đờng bộ) chiếm tỷ trọng lớn nhất
- Loại hình nào có tỷ trọng tăng nhanh nhất ( hàng
không)
- Đờng bộ có vai trì gì (quốc lộ 1A) đờng HCM đ-
ờng bộ xuyên Việt
+ Nâng cấp quốc lộ 1A có ý nghĩa gì (quốc lộ 1A
cắt qua nhiều sông lớn)
- Đờng sắt có vai trò gì, ý nghĩa của việc mở rộng
các tuyến đờng sắt liên vận đg T. Quốc
- Đờng sông có vai trò quan trọng gì
- Vai trò đờng biển: Tìm các cảng chủ yếu trên lợc
đồ
- Vai trò của đờng hàng không
- Đờng ống có vai trò gì
- Gv cho học sinh thảo luận: Em thể hình dung
xem sự phát triển của ngành bu chính viễn thông
trong những năm tới sẽ làm thay đổi đời sống xã
hội ở địa phơng nh thế nào
I/ Giao thông vận tải
1. ý nghĩa
- Thực hiện mối quan hệ
kinh tế trong và ngoài nớc
I/ Giao thông vận tải ở nớc

ta đã phát triển đầy đủ các
loại hình
- Đờng bộ sắt, sông, hàng
không, đờng biển, đờng ống
II/ Bu chính viễn khônh
- Vai trò quan trọng không
ngừng đợc mở rộng
- Điện thoại đợc tự động
hoá tới tất cả các luyện và
hơn 90% các xã trong cả n-
ớc
d) Củng cố:
- Đọc T
2
phần ghi nhớ trong SGK
- Đặc điểm của giao thông vận tải, bu chính viễn thông
e) Hớng dẫn về nhà:
Học thuộc bài, trả lời làm bài tập 1 - 2 - 3/ 55
IV/ Rút kinh nghiệm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×