Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Giáo án sinh học 6 năm học 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.6 KB, 67 trang )

Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn: 21/ 8/ 2016
ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
- Phân biệt vật sống và vật không sống.
- Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật, kể tên được 4
nhóm sinh vật chính.
- Biết được nhiệm vụ của môn sinh học.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật
3. Thái độ
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không
sống
- Kĩ năng phản hồi, lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Thảo luận nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ (chưa điền kết quả đúng)
Tranh vẽ một vài động vật đang ăn cỏ, đang ăn thịt.
Học Sinh: Xem trước bài
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.(5 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ:


3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó
là thế giới vật chất chung quanh ta. Chúng có thể là vật sống hoặc là vật không
sống. Vậy vật sống có những điểm gì khác với vật không sống?
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
8
Hoạt Động 1:
I. Nhận dạng vật sống và vật
Phút GV: Quan sát xung trường học, ở nhà không sống:
trả lời câu hỏi:
- Vật sống (động vật, thực vật):
Em hãy nêu tên một vài cây cối, con là những vật có sự trao đổi chất

Trang 1


vật, đồ vật mà em biết?
GV: Yêu cầu thảo luận nhóm thực
hiện lệnh sgk?
HS: Thực hiện
Báo cáo + bổ sung
GV: Kết luận, rồi nêu câu hỏi:
Vì sao gà, lợn...cây mít, cây bàng... là
vật sống, còn viên gạch, hòn đá... là
vật không sống?
Thế nào là vật sống? Lấy ví dụ?
Thế nào là vật không sống? Lấy ví

dụ?
GV: Từ những ý kiến thảo luận của
lớp tìm ra đâu là động vật, thực vật,
đồ vật?
HS: Trả lời
GV: Nhấn mạnh vai trò của nhóm vật
sống
7 gọi là sinh vật
Phút
Hoạt Động 2:
GV: Giới thiệu nội dung bảng phụ
Chất cần thiết, chất thải là những
chất ntn?
HS: Giải thích
GV: Liên hệ thực tế
Hãy thực hiện theo nhóm lệnh sgk?
HS: Thực hiện
1-2 hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ
sung
GV: Kết luận, hoàn chỉnh bảng phụ
Qua bảng trên em hãy cho biết vật
sống có những đặc điểm gì?
HS: Trả lời
GV: Nêu ví dụ vật sống có những đặc
điểm ntn?
GV: Ghi nhận ý kiến của HS.
7
Hoạt động 3:
Phút HS: Thực hiện lệnh mục a SGK, các
nhóm thảo kuận, rồi hoàn thành phiếu

học tập
GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày
kết quả, nhóm khác bổ sung.
GV: Nhận xét, kết luận

Trang 2

với môi trường để lớn lên và
sinh sản
- Vật không sống không có
những đặc điểm như vật sống.

II. Đặc điểm cơ thể sống:
- Trao đổi chất với môi trường
- Lớn lên
- Sinh sản

III. Sinh vật trong tự nhiên.
a. Sự đa dạng của thế giới sinh
vật:
- Sinh vật trong tự nhiên rất
phong phú và đa dạng, chúng
sống ở nhiều môi trường khác


Qua bảng phụ trên em có nhận xét gì
về sự đa dạng của giới sinh vật và vai
trò của chúng?
GV: Yêu cầu HS xem lại bảng phụ,
xếp loại riêng những ví dụ thuộc TV,

ĐV và cho biết ?
Các loại sinh vật thuộc bảng trên chia
thành mấy nhóm ?
Đó là những nhóm nào ?
HS: Các nhóm thảo luận dựa vào
bảng, nội dung thông tin và quan sát
hình 2.1SGK, đại diện báo cáo kết
quả, GV kết luận
8
Hoạt động 4:
Phút GV: Giới thiệu nhiệm vụ chủ yếu của
sinh học, các phần mà hoc sinh được
học ở THCS.
HS đọc thông tin mục 2 SGK, tìm
hiểu và cho biết:
Nhiệm vụ sinh học là gì?
nhiệm vụ thực vật học là gì?

nhau, có mối quan hệ mật thiết
với nhau và với con người.
b. Các nhóm sinh vật trong tự
nhiên.
- Vi khuẩn, nấm, thực vật, động
vật.

IV. Nhiệm vụ của Sinh học
Nhiệm vụ sinh học: là nghiên
cứu đặc điểm cấu tạo, hoạt động
sống,các điều kiện sống của sinh
vật, cũng như các mối quan hệ

giữa các sinh vật với nhau và với
môi trường. Từ đó biết cách sử
dụng hợp lí chúng để phục vụ
đời sống của con người
Nhiệm vụ của thực vật học:
nghiên cứu hình thái cấu tạo hoạt
động sống, sự đa đạng, vai trò
của thực vật, từ đó ứng dụng
trong thực tiễn đời sống.
Kết luận: SGK

4. Củng cố: (4 Phút)
- Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau?
- Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì trong những đặc điểm sau:
+ Lớn lên
+ Sinh sản
+ Di chuyển
+ Lấy các chất cần thiết
+ Loại bỏ các chất thải
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Trả lời câu hỏi Sgk
- Xem trước bài

Trang 3


Tuần 1
Tiết 2

Ngày soạn: 21/ 8/ 2016

ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chung của thực vật.
- Tìm ra sự đa dạng phong phú của thật vật.
- Thể hiện tình u thiên nhiên, u thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, có các kĩ năng quan sát tranh vẽ và mẩu vật
phát hiện ra kiến thức.
3.Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thực vật.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Thảo luận nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh ảnh :Khu rừng, vườn cây, sa mạc,hồ nước…
Học Sinh: Sưu tầm tranh ảnh các lồi thực vật sống trên trái đất, ơn lại kiến
thức trong sách TNXH ở tiểu học.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút)
- Kể tên một số sinh vật sống trên cạn dưới nước và ở cơ thể người.
- Nhiệm vụ của thực vật học là gì?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Thực vật rất đa dạng và phong phú. Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì?
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ

NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt động 1:
I. Sự đa dạng - phong phú của
Phút GV: Cho HS hoạt động cá nhân: quan thực vật
sát tranh vẽ
- Thực vật rất đa dạng và phong
GV: Cho HS hoạt động nhóm thảo phú được thể hiện:
luận:
+ Mơi trường sống đa dạng:
Xác định những nơi trên trái đất có
(khí hậu khác nhau, địa hình
thực vật sống?
khác nhau, mơi trường sống
Kể tên một vài cây sống ở đồng
khác nhau)

Trang 4


20

bằng,đồi núi, ao hồ, sa mạc …?
+ Số lượng loài lớn.
Nơi nào có nhiều thực vật, nơi nào ít + Số lượng cá thể trong loài
thực vật?
nhiều.
Kể một số cây gỗ lâu năm thân cứng + Đặc điểm cấu tạo khác nhau
rắn?
Kể tên một số cây sống trên mặt nước

theo em chúng có đặc điểm gì khác
với cây sống trên cạn?
Kể tên một vài cây nhỏ bé thân mềm
yếu?
Em có nhận xét gì về sự đa dạng của
thực vật?
HS: Quan sát hình 3.1 đến 3.4, kết
hợp với mẩu vật mang đến lớp thảo
luận nhóm thống nhất báo cáo.
GV: Gọi từ 1-3 nhóm đại diện trình
bày.
GV: Nhận xét và nêu câu hỏi.
Các cây sống ở dưới nước có đặc
điểm gì khác cây sống ở trên cạn?
HS: Thân rỗng xốp chứa khí, lá rộng
hoặc dẹp dài nỗi lên mặt nước ...
GD ý thức bảo vệ thực vật:.
- Thực vật nói chung và rừng nói
riêng là nguồn cung cấp thức ăn,
chỗ ở, cung cấp lương thực, thực
phẩm… cho con người, làm giảm
ô nhiễm môi trường.
- Thực vật rất đa dạng và phong phú
nhưng hiện nay độ đa dạng của
loài đang bị suy giảm do nạn phá
rừng, khai thác gỗ bừa bãi làm mất
phần rất lớn rừng trên trái đất.
Vậy các em sẽ bảo vệ và phát triển
thực vật nói chung và rừng nói riêng
bằng cách nào?

HS: Nêu những việc cụ thể mình có
thể làm: Trồng cây xanh, chăm sóc
cây xanh, bảo vệ cây xanh trong
trường học.
GV: Chốt lại mục trên và cho HS đọc
phần thông tin SGK.
II. Đặc điểm chung của thực
Hoạt động 2:

Trang 5


Phút GV: Cho HS thực hiện ở trang 11
vật
GV: Nhận xét bảng
- Từ tổng hợp chất hữu cơ.
HS: Kẻ và hoàn thành bảng ở các nội - Phần lớn không di chuyển.
dung.
- Phản ứng chậm với các kích
Con gà, con chó lấy roi đánh
thay
thích của môi trường ngoài.
Chậu cấy để ở cửa sau một thời gian,
cây cong về chỗ súng.
HS: Nhận xét các hiện tượng từ đó rút
ra đặc điểm chung của thực vật
GV: Chốt lại nội dung trên.
4. Củng cố: (4 Phút)
- Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
- Đặc điểm chung của thực vật là gì?

5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài.
- Soạn trước và xem bài: Có phải tất cả thực vật đều có hoa?
- Đem mẫu vật: Cây dương xỉ, cây rau bợ, cây đậu.

Trang 6


Tuần 2
Tiết 3

Ngày soạn: 28/ 8/ 2016
CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết quan sát so sánh để phân biệtcây có hoa và cây không có hoa dựa vào
đặc điểm của cơ quan simh sản.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.
3.Thaùi ñoä:
- Có ý thức bảo vệ thực vật
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Thảo luận nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Tranh vẽ: H.4.1và H.4.2 SGK.Mẫu cây cà chua, cây đậu có hoa, quả hạt.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Sưu tầm cây dương xỉ, cây rau bợ.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút)
Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
Đặc điểm chung của thực vật là gì?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
Thực vật có một số đặc điểm chung nhưng nếu quan sát kỹ các em sẽ nhận ra sự
khác nhau giữa chúng.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
I: Tìm hiểu các cơ quan của
Hoạt động 1:
Phút GV: Cho HS hoạt động cá nhân: Tìm thực vật
hiểu các cơ quan của cây cải
- Thực vật có hoa là những
Cây cải có những cơ quan nào? Chức
thực vật mà cơ quan sinh
năng từng loại cơ quan đó?
sản là hoa quả hạt.
HS quan sát H.4.1 SGK đói chiếu với - TVKCH cơ quan sinh sản
bảng 1 HS trả lời câu hỏi kiến thức.
không phải là hoa quả hạt.
GV: Cho HS làm bài tập điền tiếp:
Cơ thể TVCH gồm 2 loại cơ
Rễ, thân, lá là………
quan

Hoa, quả, hạt là………
+ CQSD: Rễ, thân, lá có chức

Trang 7


+ Chức năng của cơ quan sinh sản là…. năng chính là nuôi dưỡng cây.
+ Chức năng của cơ quan sinh dưỡng + CQSS là hoa, quả, hạt có
là...
chức năng sinh sản duy trì và
HS: Hoạt động nhóm: Phân biệt TVCH phát triển nòi giống.
và TVKCH.
GV: Theo dõi hoạt động của các nhóm.
GV: Nhận xét sữa chữa.
Lưu ý: Cây dương xỉ không có hoa
nhưng có cơ quan sinh dưỡng đặc biệt.
GV: Cho HS thảo luận nhóm.
Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật
thì có thể chia thực vật thành mấy
nhóm?
HS: Thảo luận nhóm, Đại diện nhóm
trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung
20 GV: Chốt lại nội dung trên
II: Cây lâu năm và cây một
Phút
năm
Hoạt động 2:
Cây một năm là cây: có thời
Cây một năm và cây lâu năm:
GV: Cho HS nêu một số cây và vòng gian sinh trưởng và phát triển

trong vòng một năm.
đời kết thúc trong vòng một năm.
Cây lâu năm: là cây có thời
HS thảo luận nhóm và ghi ra giấy.
gian sinh trưởng và phát triển
VD: Lúa, ngô, mướp, … cây một năm
trong vòng nhiều năm.
Xoài, ổi, vải, … là cây lâu năm.
Kể tên một số cây sống lâu năm trong
vòng đời có nhiều lần ra hoa tạo quả.
Tại sao ngươi ta nói như vậy?
GV: Cho HS thảo luận phân biệt cây
một năm và cây lâu năm.
HS: Thảo luận đến kết luận
GV: Nhận xét Cho một số ví dụ khác:
4. Củng cố: (4 Phút)
- Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
- Kể tên một vài cây có hoa và cây không có hoa.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài, xem trước bài 5.

Trang 8


Tuần 2
Tiết 4

Ngày soạn: 28/ 8/ 2016
Chương 1: TẾ BÀO THỰC VẬT
KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG


I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi
- Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi, nhớ các bước sử dụng
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng thực hành
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn bảo vệ kính trước khi sử dụng
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Tranh vẽ kính lúp, kính hiển vi
- Kính lúp cầm tay, kính hiển vi
Học Sinh: Mang cả cây hoặc cành, lá, hoa của một cây bất kỳ.
Một số cây non, cây ra hoa, quả
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
1. Đặc điểm chung của TV?
2. Dựa vào đặc điểm nào nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Muốn hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp và kính hiển vi .
Vậy sử dụng kính đó ntn?
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC
16
Hoạt Động 1:
I. Kính lúp và cách sử dụng:
Phút GV: Yêu cầu hs quan sát các bộ phận - Cấu tạo:
của kính lúp kết hợp đọc nội dung mục + Tay cầm, khung: bằng kim
1 ở sgk và nêu câu hỏi:
loại hoặc bằng nhựa
Kính lúp có cấu tạo như thế nào?
+ Tấm kính: trong, dày, hai mặt
Tấm kính lúp có chức năng gì?
lồi.
HS: Giải thích

Trang 9


GV: Giải thích cấu tạo kính lúp.
Thao tác mẫu cách sử dụng kính lúp, -Sử dụng: Tay trái cầm kính,
yêu cầu hs quan sát
để mặt kính sát vật mẫu, từ từ
HS: Theo dõi
đưa kính lên đến khi nhìn rõ
GV: Sử dụng kính lúp ntn?
vật.
HS: Phát biểu
20
Hoạt Động 2:
II. Kính hiển vi và cách sử
Phút GV: Đặt kính hiển vi lên bàn để hs dụng:

quan sát
Cấu tạo:
Yêu cầu đọc thông tin sgk và cho biết + Chân kính
kính hiển vi gồm mấy phần?
+ Thân kính: gồm
HS: Quan sát
• Ống kính có thị kính, đĩa
Trả lời + bổ sung
quay, vật kính
GV: Thân kính gồm phần nào?
• Ốc điều chỉnh: ốc to và ốc
HS phát biểu
nhỏ
GV: Chức năng của kính hiển vi là gì? Ngoài ra còn có gương phản
GV: Gọi học sinh lên bảng nhìn vào chiếu ánh sáng vào vật mẫu
tranh nêu chức năng từng bộ phận
HS thực hiện
GV: Bộ phận nào của kính hiển vi là
quan trọng nhất? vì sao?
- Cách sử dụng:
HS: Trả lời
+ Đặt và cố định tiêu bản trên
GV: Hướng dẫn hs cách sử dụng kính bàn kính
bằng cách gv thao tác
+ Điều chỉnh ánh sáng bằng
HS: Quan sát.
gương phản chiếu ánh sáng.
GV: Gọi hs lên sử dụng kính.
+ Sử dụng hệ thống ốc điều
Yêu cầu hs khác nhận xét, bổ sung

chỉnh để quan sát rõ vật.
HS: Thực hiện
GV: Theo dõi + đánh giấu
4. Củng cố: (4 Phút)
- Đọc ghi nhớ
- Chỉ trên kính các bộ phận và chức năng kính hiển vi?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Câu hỏi ở SGK
- Chuẩn bị vật mẫu củ hành, quả cà chua
- Xem trước quy trình thực hành

Trang 10


Tuần 3
Tiết 5

Ngày soạn: 04/ 9/ 2016
THỰC HÀNH:
QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật (vảy hành, thịt quả cà chua)
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi
- Rèn kỹ năng quan sát và vẽ hình
3. Thái độ:
- Bảo vệ giữ gìn dụng cụ
- Trung thực: chỉ vẽ hình quan sát được

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Quan sát
- Thực hành
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Tranh phóng to củ hành và tế bào vẩy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt
quả cà chua
- Kính hiển vi
- Bản kính, lá kính
- Lọ đựng nước cốc có ống nhỏ giọt
- Giấy hút nước
- Kim nhọn, kim mũi nhác
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Vật mẫu củ hành tươi, quả cà chua chín
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
Chỉ trên tranh vẽ các bộ phận và chức năng kính hiển vi?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề:
Nội dung của bài thực hành hôm nay giúp các em biết làm một tiêu bản tế
bào thực vật (Vảy hành, thịt quả cà chua chín )
2. Triển khai bài:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt Động 1:
I. Quan sát tế bào dưới kính
Phút


Trang 11


GV: Kiểm tra mẫu vật chuẩn bị của các
nhóm
Phân chia dụng cụ cho các nhóm
GV: Treo qui trình các bước thực hành
Hướng dẫn từng bước + thao tác mẫu
để hs quan sát, theo dõi cách làm
HS: Theo dõi
GV: Yêu cầu mỗi nhóm hoàn thành ít
nhất một tiêu bản, chọn tế bào nhìn
thấy rõ nhất ?
HS: Thực hiện làm tiêu bản
10 GV: Theo dõi + giúp đỡ + uốn nắn
Hoạt Động 2:
Phút
GV: Yêu cầu HS vẽ hình rõ nhất và so
sánh sự giống nhau và khác nhau giữa
tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt
quả cà chua chín?
GV: Hướng dẫn cách vẽ hình
10
Hoạt Động 3:
Phút
GV: Yêu cầu các nhóm kiểm tra kết
quả của nhau dựa vào những tiêu chí
sau:
+ Hoàn thành đúng thời gian
+ Thực hiện đúng tuần tự các bước

+ Tiêu bản rõ nét, vẽ được hình quan
sát
+ So sánh được sự giống nhau và khác
nhau giữa tế bào biểu bì vảy hành và tế
bào thịt quả cà chua chín?
Giống nhau: Đều có vách TB bao bọc
bên ngoài, chứa các thành phần bên
trong, có diệp lục màu xanh
Khác nhau: TB BB vảy hành: Hình đa
giác nhiều cạnh, cách sắp xếp theo
chiều dọc, các TB xếp sát nhau, màu
tím trắng; TB BB thịt quả cà chua chín:
Hình trứng, hơi tròn, sếp theo chiều

Trang 12

hiển vi:
- Quan sát tế bào biểu bì vảy
hành

- Quan sát tế bào thịt quả cà
chua chín

II. Vẽ hình:

III. Tổng kết:
- Nhận xét tiết thực hành:
+ Ý thức các thành viên
+ Kết quả
- Cho diểm 2 nhóm tốt nhất



ngang và dọc đều nhau, màu vàng cam
HS: Nộp bài thu hoạch
GV: Nhận xét chung tiết thực hành (Sự
cuẩn bị, tinh thần, thái độ làm việc, kết
quả sản phẩm)
GV: Lựa chọn 2 nhóm làm tốt nhất
4. Củng cố: (4 Phút)
- HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả.
- GV đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả),
- Yêu cầu HS lau kính, thu rọn đồ dùng thực hành xếp lại vào hộp và vệ sinh
lớp học.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Về nhà làm thu hoạch vào vở.
- Bài mới: Tế bào gồm những bộ phận nào?
- Chức năng từng bộ phận?

Trang 13


Tuần 3
Tiết 6

Ngày soạn: 04/ 9/ 2016
CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được các thành phần chủ yếu cuả tế bào thực vật

- Xác định được các cơ quan cuả thực vật đều được cấu tạo tế bào
- Nêu được khái niệm về mô
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, nhận biết kiến thức
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng say mê môn học
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề:
Ta đã quan sát những tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi, đó là những
khoang hình đa giác, xếp sát nhau. Có phải tất cả thực vật, các cơ quan thực vật
đều có cấu tạo tế bào giống như vậy không?
b/ Triển khai bài:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt Động 1:
I. Hình dạng, kích thước
Phút GV: Treo tranh sgk
của tế bào:

Yêu cầu quan sát và phát hiện đơn vị cấu - Các cơ quan cuả cơ thể
tạo nên rễ, thân, lá là gì?
thực vật đều cấu tạo bằng
HS: Trả lời
tế bào
GV: Nhận xét hình dạng của tế bào?
HS: Phát biểu
GV: Yêu cầu hs quan sát bảng trang 21
- Các tế bào TV có hình
Em có nhận xét gì về kích thước của các
dạng và kích thước khác
loại tế bào thực vật?
nhau
HS: nhận xét

Trang 14


GV: giới thiệu sự đa dạng của tế bào về
hình dạng và kích thước
15
Hoạt Động 2:
II. Cấu tạo tế bào:
Phút GV: Treo tranh câm về cấu tạo tế bào
Tế bào thực vật gồm các
thực vật. Yêu cầu hs quan sát kết hợp
thành phần sau:
đọc nội dung mục 2 để lên gắn các thành + Vách tế bào
phần của tế bào vào các số cho phù hợp
+ Màng sinh chất

HS: Thực hiện
+ Chất tế bào
nhận xét, bổ sung
+ Nhân
GV: Hoàn chỉnh bảng
Ngoài ra còn một số thành
Tế bào gồm những thành phần nào?
phần khác: Không bào, lục
GV: Mỗi thành phần có chức năng gì?
lạp..
HS: Giải thích
GV: Kết luận
Yêu cầu hs về nhà vẽ hình 7.4 vào vỡ, ghi
rõ chú thích
Hoạt Động 3:
III. Mô:
10
GV: Treo h7.5
Là nhóm tế bào có hình
Phút Yêu cầu hs quan sát
dạng, cấu tạo giống nhau,
Em có nhận xét gì về cấu tạo, hình dạng cùng thực hiện một chức
các tế bào của cùng một loại mô?
năng riêng
HS: Trả lời
Ví dụ: Mô phân sinh ngọn,
GV: Giải thích, nhấn mạnh các tế bào này mô mềm, mô sinh lóng..
có cùng chức năng
Vậy, mô là gì? Kể tên một số loại mô
thực vật?

HS: Phát biểu
GV: Kết luận
4. Củng cố: (4 Phút)
- Đọc ghi nhớ
- TBTV gồm những thành phần chủ yếu nào?
- Giải trò chơi ô chữ sgk
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Trả lời câu hỏi Sgk.
- Đọc mục: “Em có biết”
- Bài mới: Tế bào lớn lên ntn?
Nó phân chia qua các bước nào?

Trang 15


Tuần 4
Tiết 7

Ngày soạn: 11/ 9/ 2016
SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Giải thích tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào?
- Hiểu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, tìm tòi kiến thức
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

- Thảo luận
- Vấn đáp tìm tòi
III/ CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh phóng to hình 8.1; 8.2 ở SGK
- HS: Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Tế bào thực vật gồm những thành phần nào? Chức năng của từng thành
phần?
- Mô là gì? kể tên một số mô thực vật.?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào cũng như ngôi nhà được xây bởi các
viên gạch. Nhưng các ngôi nhà không thể tự lớn lên mà thực vật lại lớn lên
được.
Cơ thể thực vật lớn lên do tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia và tăng
kích thước của từng tế bào do sự lớn lên của tế bào.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt Động 1:
I. Sự lớn lên của tế bào:
Phút GV: Thực vật cấu tạo bởi tế bào, TV
TB non có kích thước bé, nhờ
lớn lên do sự tăng số lượng tế bào qua quá trình trao đổi chất, TB lớn
quá trình phân chia.
dần lên thành TB trưởng thành
Treo tranh 8.1, yêu cầu hs quan sát +

đọc nội dung chú thích và thảo luận
nhóm trả lời lệnh sgk?
HS: Thảo luận

Trang 16


Báo cáo + bổ sung
GV: Giải thích ý nghĩa của hiện tượng
TĐC
Kết luận
Yêu cầu về nhà vẽ hình 8.1 vào vở
20
Hoạt Động 2:
II. Sự phân chia tế bào:
Phút GV: Treo tranh 8.2 và giới thiệu: Tế - Tế bào phân chia thành hai
bào lớn lên đến một kích thước nhất
tế bào con theo trình tự sau:
định thì chúng sẽ phân chia.
+ Từ một nhân hình thành
Quá trình phân chia diễn ra như thế hai nhân
nào?
+ Chất tế bào phân chia
HS: Lên chỉ vào hình trình bày. Em
+ Hình thành vách tế bào
khác nhận xét, bổ sung
ngăn đôi tế bào mẹ thành hai tế
GV: Kết luận
bào con.
Lưu ý trình tự các bước diễn ra của quá - Các tế bào ở mô phân sinh

trình phân chia tế bào.
có khả năng phân chia
Tế bào ở bộ phận nào có khả năng
phân chia ?
- Tế bào phân chia và lớn lên
HS: Trả lời
giúp TV sinh trưởng và phát
GV: Nhấn mạnh mô phân sinh
triển.
Các cơ quan của tế bào như: Rễ, thân,
lá lớn lên bằng cách nào?
HS: Phát biểu
GV: Giải thích cơ chế:
Tế bào mô phân sinh của rễ, thân, lá
phân chia -> tế bào non -> tế bào non
lớn lên -> tế bào trưởng thành
GV: Sự lớn lên của các cơ quan TV là
do hai quá trình phân chia TB và sự
lớn lên của TB.
Sự lớn lên và phân chia có ý nghĩa gì
đối với TV?
HS: giải thích
GV: Kết luận
Nhấn mạnh mối quan hệ: Tế bào -> cơ
quan -> cơ thể
Yêu cầu về nhà vẽ hình 8.2 vào vở
4. Củng cố: (4 Phút)
- Đọc ghi nhớ
- Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia?
- Quá trình phân chia diễn ra như thế nào?

5. Dặn dò: (1 Phút)

Trang 17


- Trả lời câu hỏi Sgk.
- Vẽ h8.1, 8.2 vào vở
- Chuẩn bị vật mẫu : rễ cây ngô; cây lúa, cây cam, cây ớt, ổi, hành, ...
Lưu ý: rửa sạchtrước khi mang đến lớp

Trang 18


Tuần 4
Tiết 8

Ngày soạn: 11/ 9/ 2016
Chương 2: RỄ
CÁC LOẠI RỄ - CÁC MIỀN CỦA RỄ

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nhận biết và phân biệt được hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm,
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng của các miền của rễ.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

- Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Một số rễ cây
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Giải thích cơ chế phân chia của TB?
- Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề:
Rễ giữ cho cây mọc được trên đất. Rễ hút nước và muối khoáng hoà tan.
Không phải tất cả các loại cây đều có cùng một rễ. Vậy có các loại rễ nào? Cấu
tạo ra sao?
b/ Triển khai bài:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt Động 1:
I. Các loại rễ:
Phút GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
- Cây có hai loại rễ chính:
Nhận xét ý thức của lớp.
+ Rễ cọc: gồm một rễ cái to,
GV: Treo tranh h9.1A .
khỏe và các rễ con mọc xiên ra
Yêu cầu hs thảo luận những cây mình Ví dụ:
mang theo có tên gì và phân chia + Rễ chùm: gồm nhiều rễ con
chúng thành hai nhóm như h9.1A

bằng nhau mọc ra từ gốc thân
HS: Thực hiện, HS khác trình bày, Ví dụ:

Trang 19


nhận xét, bổ sung
GV: Kết luận
Hướng dẫn học sinh sắp xếp lại các
loại rễ cây vào 2 nhóm trên
Rễ cọc có đặc điểm gì?
HS: Phát biểu
Rễ chùm có đặc điểm gì?
HS: Trả lời
GV: yêu cầu hs thảo luận từng đôi, làm
bài tập trong sách giáo khoa tr.29 và
tr.30?
HS: Thực hiện
Báo cáo + bổ sung
GV: Kết luận.
Yêu cầu học sinh kể tên những cây có
rễ chùm và rễ cọc?
HS: Phát biểu
GV: nhận xét
20
Hoạt Động 2:
II. Các miền của rễ:
Phút GV: Treo tranh hình 9.3.
Rễ có bốn miền:
Yêu cầu hs quan sát hình đối chiếu - Miền trưởng thành: có chức

bảng bên đặc điểm các miền của rể và năng dẫn truyền.
chức năng của các miền.
- Miền hút: hấp thụ nước và
Rễ có mấy miền? Đó là những miền muối khoáng.
nào?
- Miền sinh trưởng: làm cho rễ
HS: Trả lời + lên chỉ tranh
dài ra.
GV: Chức năng của mỗi miền?
- Miền chóp rễ: che chở cho
HS: Phát biểu
đầu rễ.
GV: Giải thích miền nào quan trọng
nhất? Vì sao?
HS: Trả lời
GV: kết luận
4. Củng cố: (4 Phút)
- Đọc ghi nhớ
- Giới thiệu “ em có biết”
- Rễ gồm mấy miền ? Chức năng của miền ?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Trả lời câu hỏi Sgk.
- Làm bài tập 1 trang 31
- Bài mới: Kẽ bảng trang 32
- Miền hút gồm những bộ phận nào? Cấu tạo, chức năng ra sao?

Trang 20


Tuần 5

Tiết 9

Ngày soạn: 18/ 9/ 2016
CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ .
- Qua quan sát nhận thấy được đặc điểm cấu tạo phù hợp chức năng của
chúng.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ cây
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Tranh vẽ phóng to hình 10.1 , 10.2
Bảng phụ (chưa điền thông tin)
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Nêu đặc điểm của từng loại rễ?
- Rễ gồm mấy miền? Chức năng của mỗi miền?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề:
Các miền của rễ đều có chức năng quan trọng, nhưng vì sao miền hút lại là
phần quan trọng nhất của rễ? Nó có cấu tạo phù hợp với việc hút nước và muối

khoáng hoà tan trong đất như thế nào?
b/ Triển khai bài:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt Động 1:
I. Quan sát tranh:
Phút GV: Yêu cầu hs nhắc lại các miền của
rễ và chức năng của mỗi miền ?
HS: nhắc lại
GV: Treo hình 10.1 + giới thiệu cho
hs quan sát 2 tranh vẽ
Yêu cầu hs đọc bảng ở SGK, so sánh
với hình vẽ hiểu được cấu tạo và chức

Trang 21


năng miền hút .
HS: Thực hiện
20
Hoạt Động 2:
II. Cấu tạo và chức năng miền
Phút GV: Yêu cầu hs thảo luận từng đôi:
hút của rễ:
Xác định 2 miền: vỏ và trụ giữa.
Vị trí, cấu tạo các bộ phận của vỏ, trụ
giữa
( Bảng phụ )
HS: Đại diện nhóm trình bày, 1-2 hs

khác nhận xét, bổ sung.
GV: Kết luận và nêu câu hỏi
Cấu tạo miền hút gồm mấy phần?
GV: Yêu cầu hs lên chỉ vào h10.1,
nêu cấu tạo của miền hút?
HS: Lên bảng
GV: Hoàn thành bảng phụ phần cấu
tạo
GV: Yêu cầu hs đọc cột chức năng
Mỗi bộ phận thực hiện chức năng gì?
HS: Trả lời
GV: Hoàn chỉnh bảng phụ về chức
năng
So sánh sự khác nhau giữa tế bào
lông hút và tế bào TV?
HS: Trả lời
GV: Vì sao nói mỗi lông hút là một tế
bào, nó có tồn tại mãi không?
HS: Giải thích
GV: Lưu ý:
Mỗi lông hút là một tế bào vì nó có
đủ các thành phần của tế bào như:
vách tế bào, chất tế bào, nhân. Tế bào
lông hút chính là tế bào biểu bì kéo
dài .
Lông hút không tồn tại mãi, khi già
nó sẽ rụng đi.
GV: Phân biệt 2 loại mạch?
HS: Phát biểu
GV: Nhấn mạnh chiều dẫn truyền

4. Củng cố: (4 Phút)
- Đọc ghi nhớ
- Chỉ trên hình vẽ các bộ phận của miền hút và chức năng ?
- Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút không ? vì sao?

Trang 22


5. Dặn dò: (1 Phút)
- Trả lời câu hỏi Sgk.
- Làm BT trang 33 (hướng dẫn)
- Bài mới: tìm hiểu các thí nghiệm ở sgk?

Trang 23


Tuần 6
Tiết 11

Ngày soạn: 25/ 9/ 2016
SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (Tiếp theo)

I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Xác định và trình bày được con đường rễ cây hút nước, muối khoáng hoà tan.
- Giải thích vai trò của các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và
muối khoáng của rễ.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào chăm sóc cây trồng
3. Thái độ:

- Có ý thức tham gia chăm sóc cây trồng
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Tranh vẽ hình 11.2
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây? Cho ví dụ?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Rễ cây có vai trò hút nước và muối khoáng. Vậy quá trình hút diễn ra ntn?
Nó chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào?
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
20
Hoạt Động 1:
I. Cây cần nước và các loại
Phút GV: Rễ cây bám chặt vào đất và hút muối khoáng:
nước, muối khoáng hoà tan từ đất. 1. Nhu cầu nước của cây:
Muốn biết cây cần nước như thế nào
ta hãy quan sát thí nghiệm ở sgk
HS: Đọc thí nghiệm 1 trong SGK
- Nước rất cần cho cây, không có
GV: Yêu cầu hs thảo luận câu hỏi
nước cây sẽ chết.
Bạn Minh làm thí nghiệm với mục

đích gì?
- Nước cần nhiều hay ít phụ
Hãy dự đoán kết quả và giải thích?
thuộc vào loại cây, giai đoạn

Trang 24


HS: Thảo luận
sống, các bộ phận khác nhau của
Các nhóm cử đại diện trả lời và bổ cây.
sung
GV: Nhận xét
HS: Quan sát hai chậu cây đậu để
chứng minh cây cần nước như thế nào
HS: quan sát
GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết
quả thí nghiệm về lượng nước có
trong cây, quả, hạt, củ...
HS: Báo cáo
GV: Qua thí nghiệm 1, 2 em có nhận
xét gì nhu cầu về nước đối với cây?
HS: Trả lời
GV: Kể tên cây cần nhiều nước?
Cây cần ít nước?
HS: Phát biểu
GV: Vì sao cần phải cung cấp đủ
nước, đúng lúc cây sẽ sinh trưởng tốt,
năng suất cao?
HS: Giải thích

Hoạt Động 2:
II. Nhu cầu muối khoáng của
15 GV: Treo tranh 11.1, bảng số liệu cây:
Phút SGK
- Rễ cây chỉ hấp thụ được các
HS: Đọc thí nghiệm 3.
muối khoáng hoà tan trong nước.
GV: Theo em bạn Tuấn làm thí
- Muối khoáng giúp cho cây
nghiệm trên để làm gì?
sinh trưởng và phát triển
HS: Trả lời
- Cây cần nhiều loại muối
GV: Dựa vào thí nghiệm trên em hãy khoáng trong đó chủ yếu là:
thiết kế thí nghiệm, để giải thích tác Muối đạm, muối lân, muối
dụng muối lân, muối kali đối với cây? Kali.
HS: Phát biểu
GV: Giới thiệu nhu cầu muối khoáng
ở các loại cây trồng khác nhau
Yêu cầu thảo luận thực hiện lệnh sgk?
HS: Thảo luận
Báo cáo + bổ sung
GV: Kết luận
Liên hệ thực tế sản xuất
4. Củng cố: (4 Phút)
- Đọc ghi nhớ
- Chỉ vào tranh con đường hấp thụ nước và muối khoáng hoà tan.?

Trang 25



×