Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

GIÁO ÁN SINH HỌC 6 NĂM 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.45 KB, 66 trang )

Giáo án sinh học 6

Bài 1: Tiết 1: đặc điểm chung của cơ thể sống
A.Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Phân biệt đợc vật sống và vật không sống, nêu đợc những đặc điểm chủ
yếu của cơ thể sống.
- Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Bớc đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thơng và bảo vệ thực vật
B.Ph ơng pháp :
Hoạt động nhóm, quan sát tìm tòi - nghiên cứu
C.Chuẩn bị :
*GV: Vật mẫu ( cây đậu, con gà, hòn đá.)
Bảng phụ mục 2 SGK
*HS: Tìm hiểu trớc bài
D. Tiến trình lên lớp.
I. ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Em hãy cho biết thực vật là gì?
III. Bài mới:
1, Đặt vấn đề: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật: Cây cối, các
con vật khác nhau. Đó là giới vật xung quanh chúng ta, chúng boa gồm vật sống
và vật không sống.
2, Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ1: (15 phút)
GV yêu cầu hs quan sát môi trờng
xung quanh và cho biết:
? Hãy nêu tên 1 số cây cối, con vật đồ
vật mà em biết.
GV chọn ra mỗi loại 1 đồ vật cho hs


thảo luận (Cây đậu, con gà, hòn đá)
GV chia nhóm, mỗi nhóm cử nhóm tr-
ởng, th kí, giao nhiệm vụ cho từng
nhóm, nhóm trởng điều hành.
? Cây đậu, con gà cần điều kiện sống
gì.
?Hòn đá có cần điều kiện giống 2 loại
trên không.
? Qua thảo luận em rút ra đặc điểm
giống nhau và khác nhau giữa vật sống
Nội dung
1, Nhận dạng vật sống và vật không
sống .
* Vật sống thì lớn lên và sinh sản
* Vật không sống thì không lớn
lên
Trang 1
Giáo án sinh học 6
và vật không sống.
Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm
trả lời
GV nhận xét, kết luận
HĐ 2: (17 phút)
GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin
mục 2, các nhóm hoàn thành lệnh sau
mục 2 rồi điền vào phiếu học tập
HS đại diện các nhóm báo cáo kêt quả,
bổ sung, gv nhận xét, kết luận.
? Qua kết quả bảng phụ trên hãy cho
biết cơ thể sống có đặc điểm gì chung.

HS trả lời, GV kết luận
2.Đặc điểm chung của cơ thể sống.
(Bảng phụ kẻ sẵn ở giấy rôky)
- Cơ thể sống có những đặc điểm quan
trọng:
+ Có sự trao đổi chất với môi trờng
(lấy chất cần thiết và loại bỏ chất
thải) để tồn tại.
+ Lớn lên và sinh sản
IV. Kiểm tra đánh giá: (5 phút)
1, Chọn câu đúng trong các câu dới đây tơng ứng với cơ thể sống:
A, Đất
B, Chim
C, Cát
D, Con ngời
2, Cơ thể sống có đặc điểm gì?
V. Dặn dò: (2 phút)
Học bài cũ và làm bài tập 2 SGK.
Xem trớc bài mới
Kẻ phiếu học tập
*******************************************************************
Bài 2:Tiết 2: nhiệm vụ của sinh học
A.Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- Nêu đợc một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật, kể tên đợc 4
nhóm sinh vật chính.
- Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Giáo dục cho học sinh tích cực trong học tập.Giâo dục học sinh ý thức
sử dụng hợp lí , bảo vệ ,cải tạo và phát triển chúng
B. Ph ơng pháp:

Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C.Chuẩn bị:
GV: Tranh vẽ quang cảnh tự nhiên, tranh vẽ đại nhiện 4 nhóm thực vật
HS: Tìm hiểu trớc bài, chuẩn bị phiếu học tập
D. Tiến trình lên lớp.
Trang 2
Giáo án sinh học 6
I. ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Bài cũ: (5 phút)
? Giữa vật sống và vật không sống có gì khác nhau?
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề.
Sinh học là khoa học chuyên nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự
nhiên.
Có nhiều loại sinh vật khác nhau: ĐV, TV, vi khuẩn và nấm.
2.Triển khai bài
Hoạt động thầy trò
HĐ1: (13 phút)
-HS thực hiện lệnh mục a SGK, các
nhóm thảo kuận, rồi hoàn thành phiếu
học tập
-GV gọi đại diện các nhóm trình bày
kết quả, nhóm khác bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận
? Qua bảng phụ trên em có nhận xét
gì về sự đa dạng của giới sinh vật và
vảitò của chúng?
HS trả lời, gv kết luận
Gv yêu cầu hs xem lại bảng phụ, xếp
loại riêng những ví dụ thuộc TV, ĐV

và cho biết ?
? Các loại sinh vật thuộc bảng trên
chia thành mấy nhóm ?
? Đó là những nhóm nào ?
HS các nhóm thảo luận dựa vào bảng,
nội dung thông tin và quan sát hình
2.1SGK, đại diện báo cáo kết quả, GV
kết luận
HĐ 2: (20 phút)
GV giới thiệu nhiệm vụ chủ yếu của
sinh học, các phần mà hoc sinh đợc
học ở THCS.
HS đọc thông tin mục 2 SGK, tìm hiểu
và cho biết:
? Nhiệm vụ sinh học là gì ?
? nhiệm vụ thực vật học là gì ?
HS trả lời, bổ sung, gv nhận xét
Nội dung
1. Sinh vật trong tự nhiên.
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
(Bảng phụ )
-Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú
và đa dạng, chúng sống ở nhiều môi tr-
ờng khác nhau, có mối quan hệ mật
thiết với nhau và với con ngời.
b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên.
Thực vật
Động vật
* Sinh vật gồm 4 nhóm:
Nấm

Vkhuẩn.
2, Nhiệm vụ của sinh học.
- Nhiệm vụ sinh học: là nghiên cứu đặc
điểm cấu tạo, hoạt động sống,các điều
kiện sống của sinh vật, cũng nh các mối
quan hệ giữa các sinh vật với nhau và
với môi trờng. Từ đó biết cách sử dụng
hợp lí chúng để phục vụ đời sống của
con ngời
- Nhiệm vụ thực vật học: ( SGK )
IV. Kiểm tra, đánh giá. (5 phút)
- Kể tên các nhóm sinh vật trong tự nhiên?
Trang 3
Giáo án sinh học 6
- Nhiệm vụ của sinh học là gì ?
V. Dặn dò: (1 phút)
- Học bài củ, làm bài tập 3 SGK
- Xem trớc bài mới: chuẩn bị phiếu học tập mục 2 SGK
****************************************************************

Tiết 3: Bài 3: đặc điểm chung của thực vật
A. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- Nêu đặc điểmchung của thực vật, sự phong phú và đa dạng của thực vật.
- Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, phân tích, tỏng hợp và hoạt
động nhóm.
- Bớc đầu giáo dục cho hoch sinh biết yêu thơng thiên nhiên, bằng cách
bảo vệ chúng.
B. Ph ơng pháp:
Quan sát tìm tòi và hoạt động nhóm

C. Chuẩn bị:
GV: - Tranh hoặc ảnh một số khu rừng, một vờn cây, sa mạc
- Đèn chiếu, phim trong(nếu có), bảng phụ
HS: Su tầm các loại tranh ảnh, báo chí, bìa lịch.về thực vật sống ở
các môi trờng khác nhau.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1 phút)
II. Bài cũ: (5 phút)
? Nhiệm vụ của sinh học là gì? Kể tên 3 loại sinh vật có ích,3 loại sinh vật có hại
mà em biết ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Thực vật rấtđa dạng và phong phú, giữa chúng có đặc điểm gì chung ? Để
phân biệt đợc hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này?
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò

HĐ 1: (13 phút)
- GV cho HS quan sát H 3.1-4SGK, GV
treo tranh lên bảng cho học sinh quan
sát yêu cầu:
- Các nhóm thảo luận hoàn thiện lệnh
mục 1 SGK
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết
Nội dung
1, Sự đa dạng và phong phú của
thực vật:
- Thực vật trong tự nhiên rất phong phú
và đa dạng, chúng sống khắp nơi trên
trái đất

- Thực vật trên trái đất có khoảng
250.000- 300.000 loài, ở Việt Nam có
Trang 4
Giáo án sinh học 6
quả, nhóm khác bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
HĐ 2: (20 phút)
- HS thực hiện lệnh mục 2 SGK, các
nhóm hoàn thành phiêu học tập.
- GV treo bảng phụ gọi một vài học
sinh điền kết quả vào, HS các nhóm
khác nhận xét, bổ sung, gv kết luận
- HS nghiên cứu các hiện tợng ở mục 2
SGK cho biết:
? Em có nhận xét gì về các hiện tợng
trên.
- HS trả lời, bổ sung, gv nhận xét.
- GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thồng
tin mục 2 SGK cho biết:
? Từ kết quả bảng trên và nhận xét 2
hiện tợng trên, em rút ra thực vật có
đặc điểm gì chung.
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
* GV cho học sinh đọc phần ghi nhơ
SGK:
khoảng 12.000 loài, có nhiều dạng khác
nhau, thích nghi với từng môi trờng
sống
2, Đặc điểm chung của thực vật.


(Bảng phụ)
-Tuy thực vật đa dạng nhng chúng có
một số đặc điểm chung:
+ Tự tổng hợp đợc chất hữu cơ
+ Phần lớn không có khả năng di
chuyễn
+ Phản ứng chậm với các kích thích từ
môi trờng ngoài.
IV. Kiểm tra đánh giá: (5 phút)
Hãy khoanh tròn những câu trả lời đúng trong những câu sau:
1, Đặc điểm khác nhau giữa thực vật với sinh vật khác.
A. TV rất đa dạng và phong phú
B. TV sống khắp nơi trên trái đất
C. TV có khả năng tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di
chuyển, phản ứng chậm với các kích thích với môi trờng.
2, Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là.
A. Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
B. Thực vật có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản.
C. Thực vật là những sinh vật vừa có ích vừa có hại.
D. Thực vật rất đa dạng và phong phú
V. Dặn dò: (1phút)
Học bài củ, trả lời các câu hỏi sau bài.
Đọc mục em có biết.
Xem trớc bài mới, HS chuẩn bị phiếu học tập.
Trang 5
Giáo án sinh học 6
Tiết 4 Bài 4: có phảI tất cả các thực vật đềU có hoa
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS phân biệt đợc thực cây có hoa và cây không có hoa, dựa vào đặc

điểm của cơ quan sinh sản. Phân biệt đợc cây một năm và cây lâu năm.
- Rèn luyện kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ thực vật.
B. Ph ơng pháp :
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
GV:- Tranh phóng to hình 4.1-2 SGK, bìa, băng keo
- Mẫu vật thật một số cây (cây còn non, cây đã có hoa và cây không có hoa)
HS: - chuẩn bị một số cây: cải, lúa, rêu
- Thu thập một số tranh ảnh về các cây có hoa và không có hoa
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1 phút)
II. Bài cũ: ( 5 phút)
? Đặc điểm chung của thực vật là gì ? Kể tên một số môi trờng sống của
thực vật ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Thực vật có một số đặc điểm chung, nhng nếu quan sát kỉ các em nhận ra
sự khác nhau giữa chúng. Vậy chúng khác nhau nh thế nào? Để biết đợc hôm nay
chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ1: (20 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4.1 và
đối chiếu với bảng bên cạnh. GV dùng
sơ đồ câm yêu cầu HS xác định các cơ
quan của cây, nêu chức năng chủ yếu
của các cơ quan đó.
- HS quan sát vật mẫu, tranh ảnh, các
nhóm tiến hành thảo luận.

? Xác định cơ quan sinh sản và cơ
quan sinh dỡng của cây rồi tách thành
2 nhóm.
Nội dung
1. Thực vật có hoa và thực vật
không có hoa.
(Bảng phụ 4.1 câm)
Trang 6
Giáo án sinh học 6
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ
sung, GV nhận xét, kết luận.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4.2
SGK, các nhóm thảo luận hoàn thiện
bảng 4.2
- GV treo bảng phụ, HS các nhóm lên
bảng điền kết quả vào, các nhóm nhận
xét và bổ sung
HS tìm hiểu thông tin mục 1 SGK,
đồng thời kết hợp bảng trên cho biết:
? Đặc điểm của thực vật có hoa và
thực vật không có hoa?
- HS trả lời, GV nhận xét, kết luận
- Để củng cố gv yêu cầu HS làm bài
tập sau mục 1 SGK.
HĐ2 : (13 phút)
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
hoàn thiện lệnh mục 2 SGK.
? Kể tên những cây có vòng đời kết
thúc trong vòng 1 năm?
? Kể tên một số cây lâu năm, Trong

vòng đời có nhiều lần ra hoa kết quả.
- HS trả lời, bổ sung từ đó các em rút
ra kết luận.
- GV nhận xét, kết luận
(Bảng phụ 4.2)
-Thực vật có hoa là những thực vật mà
cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt.
-Thực vật không có hoa là thực vật cơ
quan sinh sản không phải là hoa, quả,
hạt.
- Thực vật có hoa gồm 2 cơ quan: cơ
quan sinh dỡng và cơ quan sinh sản
+ Cơ quan sinh dỡng gồm: Rễ, thân, lá
có chức năng nuôi dỡng cây.
+ Cơ quan sinh sản gồm: Hoa, quả, hạt
có chức năng duy trì và phát triển nòi
giống.
2,Cây một năm và cây lâu năm.
- Cây một năm là những cây sống
trong vòng 1 năm.
- Cây lâu năm là những cây sống nhiều
năm,
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút)
Đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng trong những câu sau đây:
1. Nhóm cây nào toàn cây lâu năm.
A. Cây mit, cây khoai lang, cây ổi
B. Cây thìa là, cây cải cúc, cây gỗ lim.
C. Cây na, cây táo, cây su hào.
D. Cây đa, cây si, cây bàng.
2. Thực vật không có hoa khác thực vật có hoa ở những điểm nào?

A. Thực vật không có hoa thì cả đời chúng không bao giờ ra hoa
B. Thực vật có hoa đến một thời kì nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo quả
và kết hạt.
C. Cả a & b
Câu a & b đều sai.
V. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà học bài củ, trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK
Trang 7
Giáo án sinh học 6
- Xem trớc bài mới bài 5
*************************************************************
Tiết 5
Chơng I: tế bào thực vật
Bài 5: kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng
A. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- Nhận biết đợc các bộ phận của kính lúp, kính hiểu vi và biết cách sử
dụng
- Rèn luyện kỉ năng sử dụng kính
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng.
B. Ph ơng pháp:
Quan sát tìm tòi, giải thích
Hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
GV: - Kính lúp, kính hiển vi
- Tranh hình 5.1-3 SGK
HS: - Chuẩn bị cây hoặc một vài bộ phận của cây nh: cành, lá
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1 phút)
II. Bài cũ: (5 phút)

? Nêu sự giống nhau và sự khác nhau giữa thực vật có hoa và thực vật không có
hoa.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Muốn có hinh ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp hay kính
hiển vi. Vậy kính lúp và kính hiển vi là gì ? Cấu tạo nh thế nào ?
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (14 phút)
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin
mục 1 SGK, đồng thời phát một nhóm
1 kính lúp.
- Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi:
? Trình bày cấu tạo của kính lúp.
? Kính lúp có tác dụng gì.
- HS các nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét , kết luận.
Nội dung
1, Kính lúp và cách sử dụng.
a, Cấu tạo:
- Gồm 2 phần:
+ Tay cầm (nhựa hoặc kim loại )
+ Tấm kính: Dày lồi 2 mặt ngoài có
khung.
- Kính lúp có khả năng phóng to ảnh
Trang 8
Giáo án sinh học 6
- HS quan sát hình 5.2, rồi cho biết:
? Cách quan sát mẫu vật bằng kính lúp
nh thế nào.

- HS trả lời, GV kết luận.
HĐ 2: (20 phút)
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin
mục 2 SGK, phát cho một nhóm 1 kính
hiển vi (tranh) cho biết:
? Kính hiển vi có cấu tạo gồm mấy bộ
phận chính.
? Hãy kể tên các bộ phận đó.
? Kính hiển vi có tác dụng gì.
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV trình bày cách sử dụng kính hiển
vi
GV cho HS đọc mục ghi nhớ SGK.
của vật từ 3-20 lần
b, Cách sử dụng.
- Tay trái cầm kính lúp
- Để kính sát vật mẫu
- Nhìn mắt vào mặt kính, di chuyễn
kính sao cho nhìn rỏ vật nhất
quan sát
2,Kính hiển vi và cách sử dụng.
a, Cấu tạo:
Gồm 3 bộ phận chính: Chân kính, thân
kính và bàn kính.
- Chân kính làm bằng kim loại
- Thân kính gồm:
+ ống kính:
Thị kính (nơi để mắt quan sát, có
chia độ)

Đĩa quay gắn với vật kính
Vật kính có ghi độ phóng đại.
+ ốc điều chỉnh: có ốc to và ốc nhỏ
- Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để quan sát,
có kẹp giữ.(Ngoài ra còn có gơng phản
chiếu, để tập trung ánh sáng)
* Kính hiển vi có thể phóng đại vật thật
từ 40- 3000 lần (kính điện tử 10.000-
40.000 lần)
b, Cách sử dụng.
- Điểu chỉnh ánh sáng bằng gơng phản
chiếu
- Đặt tiểu bản lên bàn kính sao cho vật
mẫu đúng ở trung tâm, cố định (không
để ánh sang mặt trời chiếu trực tiếp vào
kính)
- Đặt mắt vào kính, tay phải vặn ốc to
từ từ trên xuống đến gần sát vật kính.
- Mắt nhìn vào thị kính, tay phải vặn từ
từu ốc to dới lên đến khi thấy vật cần
quan sát.
- Điều chỉnh bằng ốc nhỏ đến khi nhìn
rỏ vật nhất.
IV. Kiểm tra đánh giá: (4 phút)
? Trình bày các bộ phận của kính hiển vi.
? Trình bày các bớc sử dụng kính hiển vi.
Trang 9
Giáo án sinh học 6
V. Dặn dò: (1 phút)
Học bài củ, trả lời các câu hỏi sau bài.

Đọc mục em có biết.
Xem trớc bài mới Quan sát TBTV, chuẩn bị hành tây & cà chua chính.
***************************************************************
Tiết 6
Bài 6: quan sát tế bào thực vật
A. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS làm đợc một tiêu bản TBTV (TB vảy hành, TB thịt quả cà chua chín)
- Rèn luyện kỉ năng làm tiêu bản, quan sát, sử dụng kính hiển vi cho học
sinh.
- Giáo dục cho học sinh ý thức bảo quản kính hiẻn vi.
B. Ph ơng pháp:
Thực hành, vấn đáp gợi mở
C. Chuẩn bị:
GV: - Cách pha chế thuốc nhuộm xanhmêtylen
- Vật mẫu: củ hành, quả cà chua chín.
HS: Xem trớc bài, vở bài tập, bút chì.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1 phút) : 6A 6B 6C
II. Bài cũ: (5 phút)
? Trình bày cách sử dụng kính hiển vi.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Các bộ phận của thực vật đợc cấu tạo bởi tế bào. Vậy tế bào là gì? Hôm
nay chúng ta tìm và quan sát vấn đề này.
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung
Trang 10
Giáo án sinh học 6
HĐ1: (17 phút)

- GV yêu cầu HS quan sát hình 6.1,
đồng thời GV trình bày các bớc làm
tiêu bản tế bào vảy hành.
- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản theo
các bớc đả hớng dẫn.
- GV theo dõi giúp HS hoàn thiện các
bớc làm tiêu bản.
- GV hớng dẫn cách quan sát và chọn
TB đẹp để vẽ.
- So sánh kết quả, đối chiếu với tranh.
HĐ 2: (16 phút)
- GV trình bày các bớc tiến hành làm
tiêu bản.
- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản nh
đã hớng dẫn
- GV hớng dẫn cách sử dụng kính hiển
vi và quan sát.
- Nhóm trởng điều chỉnh kính để quan
sát rõ TB, các thành viên lần lợt quan
sát, rồi vẽ hình vào vở bài tập.
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ cuối
bài.
1, Quan sát tế bào biểu bì vảy hành
dới kính hiển vi:
a, Tiến hành:
- Bóc 1 vảy hành tơi ra khỏi củ
- Dùng kim mũi mác lột vảy hành(1/3
cm) cho vào đĩa đồng hồ có đựng nớc
cất
- Lấy 1 bản kính sạch đã giọt sẵn 1 giọt

nớc. Đặt mặt ngoài TB vảy hành sát
bản kính, đậy lá kính, thấm bớt nớc
- Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
b, Quan sát và vẽ hình:
- Thực hiện các bớc sử dụng kính hiển
vi đã học.
- Chon những TB rõ nhất rồi vẽ hình.
- So sánh đối chiếu với tranh hình 6.2
SGK
2, Quan sát tế bào thịt quả cà chua
chín:
a, Cách tiến hành:
- Cắt đôi quả cà chua chín, dùng kim
mũi mác cạo một ít thịt quả.
- Lấy một bản kính đã nhỏ sẵn 1giọt n-
ớc, đa kim mũi mác vào sao cho TB tan
đều trong nớc, đậy lá kính, thấm bớt n-
ớc.
- Đặt và cố định tấm kính trên bàn
kính.
b, Quan sát, vẽ hình:
- Thực hiện các bớc sử dụng kính hiển
vi nh đã học
- Chọn TB rõ nhất để vẽ hình.
- So sánh đối chiếu kết quả với hình 6.3
SGK
IV. Kiểm tra đánh giá: (5 phút)
- Đánh giá kết quả thực hành từng nhóm và kết quả chung.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện bài vẽ.
- Hớng dẫn cách lau kính.

V. Dặn dò: (1 phút)
Học bài củ, trả lời các câu hỏi cuối bài.
Xem trớc bài mới cấu tạo TBTV
Trang 11
Giáo án sinh học 6
****************************************************************

Tiết 7 Bài 7: cấu tạo tế bào thực vật
A. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- Các cơ quan của thực vât đều đợc cấu tạo bằng tế bào, những thành phần chủ
yếu của tế bào, khái niệm về mô.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm cho HS.
- Giáo dục cho HS biết bảo vệ thực vật.
B. Ph ơng pháp :
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.
C, Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 7.1-5 SGK
HS: Su tầm tranh ảnh về hình dạng và cấu tạo tế bào thực vật.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1 phút) : 6A 6B 6C
II. Bài cũ: (5 phút)
? Trình bày các bớc tiến hành làm tiêu bản TB biểu bì vảy hành.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Chúng ta đã quan sát TB biểu bì vảy hành, đó là những khoang hình đa giác xết
sát nhau. Có phải tất cả các tế bào TV, các cơ quan đều có cấu tạo giống nhau hay
không. Để biết đợc hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
2. Triển khai bài
Trang 12

Giáo án sinh học 6
Họạt động thầy trò
HĐ 1:(11phút)
- GV treo tranh 7.1-3 SGK, yêu cầu HS
quan sát, các nhóm thảo luận trả lời các
câu hỏi:
? Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu
tạo TB rễ, thân, lá của cây.
?Nhận xét hình dạng TBTV.
- Đại diện các nhóm trả lời, bổ sung, GV
kết luận, giải thích (ngay trong một cơ
quan cũng có nhiều TB khác nhau)
- Yêu cầu HS tìm hiểu bảng phụ mục 1
SGK.
? Qua bảng phụ hãy nhận xét kích thớc
TBTV.
- HS trả lời, GV kết luận.
HĐ 2: (17 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7.4 và tìm
hiểu thông tin mục 2 SGK.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? TBTV gồm những phân nào.
? Nêu cấu tạo từng phần của TBTV, chức
năng của chúng.
- HS trả lời, GV gọi một số HS lên bảng
chỉ vào tranh các bộ phận của TBTV.
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ 3: (5 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7.5 SGK .
- Các nhóm thảo luận hoàn thành lệnh

mục 3 SGK.
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
- GV gọi sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.
Nội dung
1. Hình dạng và kích th ớc của tế bào .
- Các cơ quan của TV đều đợc cấu tạo
bằng TB
- TBTV có hình dạng khác nhau: hình
nhiều cạnh, hình trứng, hình sợi, hình
sao...
- TBTV có kích thớc khác nhau.
VD: Bảng phụ SGK
2. Cấu tạo tế bào:
* TBTV gồm:
- Vách TB (chỉ có ở TV), tạo thành khung
nhất định.
- Màng sinh chất, bao bọc chất TB.
- Chất TB là chất keo lỏng, chứa các bào
quan nh: lục lạp, không bào
- Nhân có cấu tạo phức tạp, có chức năng
điều khiển mọi hoạt sống của TB.

3. Mô:
- Mô là nhóm TB có hình dạng cấu tạo
giống nhau, cùng thực hiện một chức năng
riêng.
- Các loại mô thờng gặp:
+ Mô phân sinh ngọn.
+ Mô mềm.

+ Mô nâng đỡ.
IV. Kiểm tra đánh giá: ( 5 phút)
* GV tổ chức cho HS trò chơi ô chữ cuối bài
T
H

C V

T
N H Â N T
ế
B
à
O
K H Ô N G
B
à
O
Trang 13
Giáo án sinh học 6
M
à
N G S I N H C H

T
C H

T T
ế
B

à
O
* Thứ tự từ trên xuống từ ô 1- 5.
1, Bảy chữ cái:nhóm sinh vật lớn nhất có khả năng tự tạo chất hữu cơ ngoài ánh sáng.
2, Chín chữ cái: một thành phần cuat TB, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống
của TB.
3, Tám chữ cái: Một thành phần của TB, chứa dịch TB.
4, Mời hai chữ cái: Bao bọc chất TB.
5, Chín chữ cái: hất keo lỏng có chứa nhân, không bào và thành phần khác.
V. Dặn dò: (1 phut)- Học bài cũ và trả lời những câu hỏi sau bài.
- Đọc mục em có biết cuối bài.
- Xem trớc bài mới: Sự lớn lên và phân chia TB.
Tiết 8: Bài 8: sự lớn lên và phân chia tế bào
A. Mục tiêu:
Sau khi học xong bai này học sinh cần nắm:
- HS hiểu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia TB (TB ở mô phân sinh
ngọn mới có khả năng phân chia)
- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh và hoạt
động nhóm.
- Giáo dục cho HS biết bảo vệ và yêu quý TV.
B. Ph ơng pháp:
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm..
C. Chuẩn bị:
GV: Tranh phóng to hình 8.1-2 SGK
HS: Xem trớc bài.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: 6A 6B 6C
II. Bài cũ: (5 phút)
? TBTV gồm những phần nào? Nêu đặc điểm của từng phần?
III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề:
Thực vật cấu tạo bởi TB, cơ thể thực vật lớn lên do sự tăng số lợng TB qua
quá trình phân chia và tăng kích thớc của từng TB. Vậy TBTV lớn lên và phân
chia nh thế nào, để biết đợc hôm nay chúng ta tìm hiểu.
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung
Trang 14
Giáo án sinh học 6
HĐ 1: (13 phút)
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung
thông tin và quan sát hình 8.1 SGK.
- Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi
phần lệnh sau phần 1 SGK.
? TB lớn lên h thế nào.
? Nhờ đâu TB lớn lên đợc.
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ 2: (20 phút)
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung
thông tin mục 2 và quan sát hình 8.2
SGK
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi
phần lệnh mục 2 SGK.
? TB phân chia nh thế nào.
? Các TB ở bộ phận nào có khả năng
phân chia.
? Các cơ quan của thực vật nh rễ, thân,
lá lớn lên bằng cách nào.
- Đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.

? Theo em việc phân chia TB có tác
dụng gì.
- HS trả lời, GV kết luận.
- GV trình bày mối quan hệ giữa sự lớn
lên và phân chia TB bằng sơ đồ sau:

S trởng P chia
TB non TBTT TB
non mới
- GV gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK.
1, Sự lớn lên của tế bào:
- TB non có kích thớc nhỏ sau đó to
dần lên đến 1 kích thớc nhất định thành
TB trởng thành.
- Nhờ quá trình trao đổi chất TB lớn
dần lên.
2, Sự lớn lên và phân chia tế bào:
- TB sinh ra rồi lớn lên tới một kích th-
ớc nhất định sẽ phân chia thành 2 TB
con đó là sự phân bào.
- Quá trình phân bào gồm:
+ Đầu tiên hình thành 2 nhân
+ Tế bào chất phân chia
+ Vách TB ngăn đôi thành 2 phần
+ Tách đôi thành 2 TB con mới
- Các TB ở mô phân sinh mới có khả
năng phân chia
- TB phân chia và lớn lên giúp cây sinh
trởng và phát triển.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút)

Hãy tìm những từ (a, lớn lên; b, phân chia; c, phân bào; d, phân sinh) để điền
vào chỗ trống trong các câu sau;
1. Tế bào đợc sinh ra, rồi(a)đến một kích thớc nhất định sẽ phân
chia thành hai tế bào con, đó là sự(c).
2. Cơ thể thực vật(a)do sự tăng số lợng tế bào qua quá trình(b)
.và tăng kích thớc của từng tế bào do sự(a)của tế
bào
3. Các tế bào ở mô(d).có khả năng(b)
Trang 15
Giáo án sinh học 6
4. Tế bào(b)và(a)..giúp cây sinh trởng và phát
triền.
5. Tế bào(a).đến một kích thớc nhất định thì(b)
..
V. Dặn dò: (1 phút)
Học bài cũ và trả lời câu hỏi sau bài.
Xem trớc bài mới(HS chuẩn bị rễ cây lúa, bởi)
****************************************************************
Ngày soạn:10/09/09
Ngy dy: /09/09


Chơng II: rễ
Tiết 9: Bài 9: các loại rễ, các miền của rễ
A. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS nhận biết đợc 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm, phân biệt đợc cấu
tạo và chức năng các miền của rễ.
- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động
nhóm.

- Qua bài này giúp HS vận dụng kiến thức để chăm sóc cây trồng.
B. Ph ơng pháp:
Quan sát tìm tòi, thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị:
GV: - Mẫu vật một số rễ cọc, rễ chùm.
- Tranh hình 9.1-3 SGK.
HS: - Cây rễ cọc, rễ chùm.
- Xem trớc bài
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: : 6A 6B 6C
II. Bài cũ: (5 phút)
? Quá trình phân chia TBTV đợc diễn ra nh thế nào? Sự lớn lên và phân
chia có ý nghĩa gì?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Trang 16
Giáo án sinh học 6
Rễ giúp cây đứng vững trên đất, rễ hút nớc và muối khoáng hoà tan, không
phải tất cả các loại rễ đều cùng một loại rễ. Vậy có những loại rễ nào, để biết đợc
hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài hôm nay.
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung
HĐ 1: (16 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát vật mẫu,
tranh hình 9.1 SGK, đồng thời tìm hiểu
thông tin cho biết:
? Có những loại rễ nào.
- HS trả lời, GV nhận xét , kết luận.
- GV yêu cầu HS các nhóm hoàn thiện
phần lệnh 2 mục 1 SGK.

- HS đại diện các nhỏm trả lời, bổ
sung.
- GV kết luận
- Qua phần trên em hãy cho biết:
? Rễ cọc và rễ chùm có đặc điểm gì.
? Những cây trong hình 9.2 cây nào
thuộc rễ cọc, cây nào thuộc rễ chùm.
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ 2: (17 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 9.3 và
đối chiếu với bảng sau mục 2 SGK.
- Các nhóm trao đổi thảo luận theo câu
hỏi:
? Rễ cây gồm mấy miền, kể tên mỗi
miền.
? Chức năng của mỗi miền.
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ
sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối
bài.
1, Các loại rễ:
Rễ cọc
Có 2 loại rễ chính:
Rễ chùm
+ Rễ cọc: Có rễ cái to khoẻ đâm sâu
xuống đất và nhiều rẽ con mọc xiên, từ
rễ con có nhiều rễ bé hơn.
VD: Cam, bởi, ổi, đào

+ Rễ chùm: Gồm nhiều rễ to, dài gần
bằng nhau, thờng mọc toả ra từ gốc
thân.
VD: Lúa, ngô, hành, ném, hành
2, Các miền của rễ:
Rễ gồm 4 miền:
+ Miền trởng thành(mạch dẫn)
dẫn truyền.
+ Miền hút(lông hút) hấp thụ nớc
và muối khoáng.
+ Miền sinh trởng(nơi TB phân chia)
Làm cho rễ dài ra.
+ Miền chóp rễ che chở cho đầu
rễ
IV. Kiểm tra đánh giá: (5 phút)
Đánh dấu (x) vào đầu câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Căn cứ vào hình dạng bên ngoài ngời ta chia rễ làm mấy loại.
A. Có ba loại rễ: Rễ cọc, rễ chùm và rễ phụ.
B. Có hai loại rễ: Rễ mầm và rễ cọc.
Trang 17
Giáo án sinh học 6
C. Có hai loại rễ: Rễ cọc và rễ chùm
D. Có hai loại rễ: Rễ chính và rễ phụ.
2. Cần làm gì cho bộ rễ phát triển mạnh:
A. Bón phân hợp lí, cung cấp đầy đủ nớc.
B. Xới đất tơi xốp.
C. Vun gốc để cây mọc thêm rễ phụ.
D. Cả a, b và c.
V. Dặn dò: (1 phút)
Học bài củ, trả lời những câu hỏi sau bài và làm bài tập sau bài.

Đọc mục em có biết
Xem trớc bài mới: Cấu tạo miền hút của rễ.
****************************************************************
Ngàysoạn:15/09/09
Ngy dy: /09/09

Tiết 9: Bài 10: cấu tạo miền hút của rễ
A. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS nắm đợc đặc điểm cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động
nhóm.
- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào giải quết một số hiện tợng có liên
quan tới rễ cây.
B. Ph ơng pháp :
Quan sát tìm tòi, thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị:
* GV: - Tranh hình 10.1-4 SGK
- Bảng cấu tạo chức năng của miền hút của rễ
* HS: Xem trớc bài mới.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1 phút) : 6A 6B 6C
II. Bài cũ: (5 phút)
? Rễ cây có những miền nào. chức năng của từng miền ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Trang 18
Giáo án sinh học 6
Ta đã biết rễ cây gồm 4 miền, mỗi miền có chức năng khác nhau và rất
quan trọng. Nhng vì sao miền hút quan trọng nhất của rễ. Nó có phù hợp với việc

hút nớc và muối khoáng hoà tan trong đất nh thế nào ?
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung
HĐ 1: (20 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát cấu tạo TB
lông hút và lát cắt ngang TB lông hút,
đồng thời tìm hiểu thông tin SGK
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi
phần lệnh sau mục 1 SGK
? Cấu tạo miền hút gồm những mấy
phần.
? Vì sao nói mỗi lông hút là một TB.
HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả,
bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV lu ý: Mỗi lông hút là một TB vì
lông hút có đủ các thành phần của 1
TBTV.
HĐ 2: (13 phút)
- HS tìm hiểu bảng cấu tạo và chức
năng, so sánh với hình 10.2 và hình 7.4
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
? Chức năng các phần của miền hút.
? TB lông hút có tồn tại suốt đời
không.
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
1, Cấu tạo miền hút của rễ.
Miền hút gồm 2 phần: Võ và trụ giữa
+ Võ: Gồm biểu bì và thịt võ

Biểu bì: Gồm 1 lớp TB hình đa giác
xếp sát nhau, một số TB keo dài
thành lông hút
Thịt vỏ: Gồm nhiều lớp TB có độ
lớn khác nhau
+ Trụ giữa: Gồm bó mạch và ruột.
Bó mạch gồm mạch gỗ và mạch
rây.
- Mạch gỗ: Gồm những TB có vách
hoá gỗ dày, không có chất TB.
- Mạch rây: Gồm những TB có vách
mỏng
Ruột gồm những TB có vách mỏng
2, Chức năng của miền hút.
- Biểu bì che chở hút nớc và muối
khoáng.
- Thịt vỏ chuyễn các chất từ lông hút
vào trụ giữa.
- Bó mạch:
+ Mạch gỗ: vận chuyễn nớc và muối
khoáng từ rễ lên lá
+ Mạch rây: vận chuyễn chất hữu cơ đi
nuôi cây
- Ruột chứa chất dự trữ.
IV. Kiểm tra đánh giá: (5 phút)
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau.
1, Vì sao nói: Mỗi lông hút là một TB ?
A. Vì lông hút là TB biểu bì kéo dài ra.
B. Vì mõi lông đều cấu tạo bởi: Vách TB, màng sinh chất, chất TB, nhân
và không bào.

C. Cả a và b đều đúng
Trang 19
Giáo án sinh học 6
D. Cả a và b đều sai
2, Lông hút của rễ có cấu tạo và chức năng nh thế nào ?
A. Là TB biểu bì kéo dài ra ở miền hút
B. Có chức năng hút nớc và muối khoáng hoà tan
C. Chuyễn nớc và muối khoáng đi nuôi cây
D. Cả a và b
V. Dặn dò: (1 phút)
Học bài củ, trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài
Đọc mục em có biết.
Xem trớc bài 1
****************************************************************
Ngày soạn :19/09/09
Ngy dy /09/09
Tiết 11 Bài 11: sự hút nớc và muôI koáng của rễ (T
1
)
A. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS biết tìm hiểu thí nghiệm để xác định đợc vai trò của nớc và một số
loại muối khoáng chính đối với cây.
- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, làm thí nghiệm, so sánh, nhận biết
và hoạt động nhóm.
- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào vận dụng thực tế địa phơng mình.
B. Ph ơng pháp :
Quan sát tìm tòi, thí nghiệm và hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:
*GV: - Tranh hình 11.1-2 SGK

- Bảng báo cáo kết quả..
*HS: Tìm hiểu trớc bài.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: : 6A 6B 6C
Trang 20
Giáo án sinh học 6
II, Bài cũ: (5 phút)
? Nêu cấu tạo và chức năng miền hút của rễ.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Rễ không những giúp cây bám chặt và đất mà còn giúp cây hút; nớc và
muối khoáng hoà tan từ đất. Vậy cây hút nớc và muối khoáng nh thế nào? Chúng
ta nghiên cứu bài ọc hôm nay.
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung
HĐ 1: (20 phút)
- GV yêu cầu HS đọc phần thí nghiệm,
quan sát hình 11.1 SGK
Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi
phần lệnh sau thí nghiệm 1 SGK.
? Bạn Minh làm thí nghiệm trên nhằm
mục đích gì ?
? Hãy dự đoán kết quả thí nghiệm và
giải thích.
- HS trả lời, GV kết luận.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thí
nghiệm đã làm ở nhà về lợng nớc chứa
trong các loại cây, quả và hạt.
- HS tìm hiểu thông tin SGK, các nhóm
thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh cuối

mục 1 SGK.
- HS đại diện các nhóm báo cáo kết
quả, bổ sung.
GV nhận xét, kết luận
HĐ 2: (13 phút)
- GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm 3, tìm
hiểu nội dung thông tin rồi trả lời câu
hỏi sau phần thí nghiệm.
- HS trả lời, GV kết luận.
- HS tìm hiểu thông tin, các nhóm thảo
luận trả lời câu hỏi cuối mục 2 SGK.
- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
I.Cây cần n ớc và các loại muối
khoáng.
1.Nhu cầu n ớc của cây .
a, Thí nghiệm 1:
* Cách tiến hành: SGK
* Kết quả:
- Chậu A cây xanh tốt
- Chậu B cây phát triển kém do thiếu n-
ớc.
b, Thí nghiệm 2:
* Cách tiến hành:
* Kết quả:
- Cây, quả, hạt, củ tơi có khối lợng
nặng hơn cây, quả, hạt,củ đẫ khô.
c, Kết luận:
- Nớc cần thiết cho cây, không có nớc
cây sẽ chết.

- Nớc cần nhiều hay ít phụ thuộc vào
loại cây, giai đoạn sống, các bộ phận
khác nhau cả cây.
2, Nhu cầu cần muối khoáng của
cây.
a, Thí nghiệm 3:
* Cách tiến hành: SGK
* Kết quả:
- Chậu A cây xanh tốt.
- Chậu B cây phát triển kém.
b, Kết luận:
- Rễ cây chỉ hấp thụ đợc các loại muối
Trang 21
Giáo án sinh học 6
khoáng hoà tan trong nớc.
- Muối khoáng giúp cây sinh trởng và
phát triển.
- Cây cần nhiều loại muối khoáng khác
nhau: muối đạm, lân, kali
IV. Kiểm tra đánh giá: (5 phút)
Chọn những từ thích hợp (a, nớc; b, phân lân; c, phân đạm; d, muối khoáng)
điền vào chỗ trống trong những câu sau:
A. Nhu cầu..vàlà khác nhau đối với từng loại cây
và các giai đoạn sống khác nhau trong chu kì sống của cây.
B. Nớc và muối khoáng trong đất đợc.hấp thụ chuyễn qua
tới..đi đến các bộ phận khác của cây.
V. Dặn dò: (1 phút)
Học bài củ và trả lời những câu hỏi sau bài
Đọc mục em có biết
Xem trớc phần II SGK.

****************************************************************
Ngày soạn : 19/09/09
Ngy dy: /09/09

Tiết 12 Bài 11: sự hút nớc và muối khoáng của rễ (T
2
)
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS xác định đợc con đờng hút nớc và muối khoáng của rễ
- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động nhóm.
- HS biết vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề trong tự nhiên
B. Ph ơng pháp :
Trang 22
Giáo án sinh học 6
Quan sát tìm tòi, vấn đáp và hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:
GV: Tranh phóng to hình 11.2 SGK, bảng ô chữ
HS: Tìm hiểu bài.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: : 6A 6B 6C
II. Bài cũ: (5 phút)
? Nêu vai trò của nớc và muối khoáng đối với cây.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Rễ cây hút nớc và muối khoáng giúp cây sinh trởng và phát triển. Vậy nớc và
muối khoáng vận chuyển theo con đờng nào, hôm nay chúng ta tìm hiểu bài học
này.
2. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (17 phút)

- GV treo tranh hình 11.2 SGK, yêu
cầu HS quan sát, đống thời tìm hiểu
thông tin SGK.
- HS các nhóm thảo luận để hoàn thành
bài tập mục 1 SGK
- Đại diện nhỏm trình bày kết quả, bổ
sung
- GV nhận xét
- HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi:
? Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm
nhiệm vụ hút nớc và muối khoáng.
? Sự hút nớc và muối khoáng có tách
rời nhau không.
- GV gọi HS lên bảng chỉ con đờng vận
chuyển nớc và muối khoáng trên tranh
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ 2: (13 phút)
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin
SGK, các nhóm thảo luận trả lời câu
hỏi.
? Những điều kiện bên ngoài nào ảnh
hởng đến sự hút nớc và muối khoáng
hoà tan.
Nội dung
II, Sự hút n ớc và muối khoáng của rễ.
1, Rễ cây hút n ớc và muối khoáng.
- Rễ cây hút nớc và muối khoáng hoà
tan chủ yếu nhờ lông
- Nớc và muối khoáng hoà tan từ lông
hút qua vỏ, tới mạch gỗ của rễ đến

thân, lá
2, Những điều kiện bên ngoài ảnh h ởng
đến sự hút n ớc và muối khoáng của
cây.
- Các loại đất khác nhau
Trang 23
Giáo án sinh học 6
? Muốn cho cây sinh trởng và phát
triển tốt cho năng suất cao chúng ta cần
phải làm gì.
- HS đại diện các nhóm trình bày, bổ
sung
- GV nhận xét, kết luận.
- Thời tiết khí hậu
- Muốn cho cây sinh trởng và phát triển
tốt cần cung cấp đủ nớc và muối
khoáng.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút)
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ cuối bài.
Cho biết: Tục ngữ về kinh nghiệm sản suất của ông cha ta gồm 4 câu, có 4 chữ
cái mở đầu là: N, N, T, T
N H

T N

C
N H
ì
P H Â N
T A M C


N
T Ư G I

N G
V. Dặn dò: (1 phút)
Học bài cũ và trả lời câu hỏi sau bài.
Đọc phần em có biết
Xem trớc bài mới
****************************************************************
Ngày soạn : 23/09/09
Ngy dy: /10/09

Tiết 13: Bài 12: biến dạng của rễ
A. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS phân biệt đợc 4 loại rễ diến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở và giác mút. Hiểu đ-
ợc đặc điểm của từng loại rễ phù hợp với chức năng.
Trang 24
Giáo án sinh học 6
- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm.
- HS giải thích đợc vì sao phải thu hoạch các loại cây rễ củ trớc khi cây ra hoa.
B. Ph ơng pháp :
Quan sát tìm tòi và hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 12.1-3 SGK
HS: Tìm hiểu trớc bài
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: : 6A 6B 6C
II. Bài cũ: (5 phút)

? Bộ phận nào của rễ có chức năng hút nớc và muối khoáng hoà tan
cho cây.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Ngoài rễ cọc và rễ chùm, thực vật còn có một số loại rễ diến dạng. Vậy rễ
biến dạng là gì, để biết đợc hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
2, Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò Nội dung
HĐ 1: (23 phút)
GV yêu cầu HS quan sát vật mẫu và
hình 12.1 SGK.
Các nhóm thảo luận theo hoàn thiện
lệnh 1 SGK.
GV gọi đai diện các nhóm báo cáo kết
quả, bổ sung.
GV nhận xét, kết luận.
1. Cấu tạo và chức năng của rễ biến
dạng
STT
Tên rễ
diến
dạng
Tên cây Đặc điểm của rễ biến dạng
Chức năng
với cây
1 Rễ củ
Cây cải củ,
cây cà rốt
Rễ phình to
Chứa chất dự

trữ cho cây
khi ra hoa tạo
quả
2 Rễ móc
Cây trầu
không,
cây hồ tiêu
Rễ phụ mọc từ thân và cành
trên mặt đất, móc vào trụ
bám
Giúp cây leo
lên
3 Rễ thở Cây bụt mọc,
cây mắm, cây
bần
Sống trong điều kiện thiếu
không khí, rễ mọc ngợc lên
khỏi mặt đất
Lấy không
khí cung cấp
cho rễ dới
Trang 25

×