Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Giáo án sinh học 8 năm học 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.25 KB, 64 trang )

Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn: 21/ 8/ 2016
BÀI MỞ ĐẦU

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên và các đặc điểm tiến hóa
của con người so với động vật.
- Nêu được các phương pháp học tập bộ môn.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Thảo luận nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Mô hình cấu tạo cơ thể người.
- Chuẩn bị tranh vẽ H1.1, H1.2
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Ở lớp 6,7 các em đã được tìm hiểu về 2 sinh vật khá gần gũi ở quanh ta


đấy chính là động vật và thực vật. Sang lớp 8 các em sẽ được tìm hiểu về chính
bản thân mình qua môn: Cơ thể người và Vệ sinh
Vậy tìm hiểu về cơ thể người để làm gì?....
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
10
Hoạt Động 1
I. Vị trí của con người trong tự
Phút Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên
nhiên
- Loài người thuộc lớp thú
GV: Yêu cầu HS:
- Con người có tiếng nói, chữ
Kể tên các ngành động vật đã học ở viết và hoạt động có mục đích vì
lớp 7?
vậy làm chủ thiên nhiên
Trang 1


Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn
chỉnh nhất?
HS kể tên các ngành động vật đã học
GV: Yêu cầu HS đọc mục ■ và thảo
luận các câu hỏi:
Vì sao loài người thuộc lớp thú?
Những đặc điểm nào của con người
khác biệt với động vật?
HS: Thảo luận nhóm trả lời:
Loài người thuộc lớp thú vì cơ thể
người có nhiều đặc điểm giống với

thú (HS tự lấy VD)
GV: Cho HS làm bài tập mục  và
yêu cầu HS trình bày
GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS
10
Hoạt Động 2
Phút Tìm hiểu nhiệm vụ của môn học cơ
thể người và vệ sinh
GV: Nêu câu hỏi:
Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho
chúng ta biết điều gì
HS: Đọc mục ■, thảo luận trả lời:
Nhiệm vụ của bộ môn
Biện pháp bảo vệ cơ thể
trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra
kết luận
GV: Chốt kiến thức cho HS, lấy VD
GV: Mối quan hệ giữa bộ môn Cơ thể
người và Vệ sinh với các ngành nghề
trong xã hội (những môn KH khác)
Chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn và
môn TDTT mà các em đang học
10
Hoạt Động 3
Phút Tìm hiểu các phương pháp học tập bộ
môn
GV: Nêu câu hỏi:
Hãy nêu các phương pháp cơ bản học
tập bộ môn
HS: Đọc thông tin, thảo luận

GV: Lấy VD cụ thể minh họa cho các
phương pháp mà H nêu ra
GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung
4. Củng cố: (4 Phút)
Trang 2

II. Nhiệm vụ của môn cơ thể
người và vệ sinh
- Cung cấp những kiến thức về
cấu tạo, sinh lý của các cơ quan
trong cơ thể
- Thấy được mối quan hệ giữa
cơ thể người và môi trường để
đề ra các biện pháp bảo vệcơ thể
- Thấy rõ mối liên quan giữa
môn học với các môn khoa học
khác như y học, TDTT, điêu
khắc, hội họa…

III. Phương pháp học tập bộ
môn cơ thể người và vệ sinh
- Quan sát tranh, mô hình, tiêu
bản, mẫu vật.
- Bằng thí nghiệm
- Vận dụng kiến thức giải thích
thực tế, cú biện phỏp vệ sinh,
rốn luyện cơ thể.


- Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa người và động vật

thuộc lớp thú?
- Trình bày nhiệm vụ và các phương pháp học tập bộ môn?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 (Trang 9) vào vở bài tập.
- Ôn tập kiến thức cơ bản của lớp Thú.

Trang 3


Tuần 1
Tiết 2

Ngày soạn: 21/ 8/ 2016
Chương I. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được tên các cơ quan trong cơ thể, xác định vị trí của các hệ cơ quan
trong cơ thể.
- Giải thích đượcvai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt
động của các cơ quan.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

- Thảo luận nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Chuẩn bị mô hình người, bảng phụ
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Kẻ bảng 2 vào vở
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc
lớp thú?
- Nêu những nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Kể tên các hệ cơ quan của động vật thuộc lớp Thú
Con người có những hệ cơ quan giống như Thú không? Bài học ….
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
20
Hoạt Động 1
I. Cấu tạo
Phút Tìm hiểu về cấu tạo cơ thể người
1. Các phần cơ
Trang 4


VĐ 1: Tìm hiểu các phần cơ thể
GV: Yêu cầu HS quan sát H2.1, H2.2
và mô hình người kết hợp với tự tìm

hiểu bản thân, thảo luận các câu hỏi
mục :
Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên
các phần đó?
Khoang ngực ngăn cách với khoang
bụng nhờ cơ quan nào?
Những cơ quan nào nằm trong
khoang ngực?
Những cơ quan nào nằm trong
khoang bụng?
HS trả lời
GV: Chốt kiến thức cho H trên tranh,
mô hình:
Cơ hoành, vị trí các cơ quan trong cơ
thể người giống với thú, chứng tỏ
người có nguồn gốc từ động vật
Không tác động mạnh vào một số cơ
quan: tim, phổi
15
Hoạt Động 2
Phút Tìm hiểu các hệ cơ quan
GV: Hệ cơ quan là gì
HS: Đọc mục ■ trả lời
GV: Yêu cầu HS quan sátmô hình
người và hoàn thành bảng 2 SGK/9.
HS: Thảo luận hoàn thành bảng trong
vở BT
GV: Kẻ bảng 2 lên bảng và yêu cầu
HS lên bảng điền


- Da bao bọc toàn bộ cơ thể
- Cơ thể gồm 3 phần: Đầu , thân,
tay chân
- Cơ hoành ngăn cách khoang
ngực và khoang bụng

2. Các hệ cơ quan
- Có 8 hệ cơ quan: Tiêu hóa - Hô
hấp - Tuần hoàn - Bài tiết - Sinh
sản - Nội tiết - Vận động - Thần
Kinh
- Mỗi hệ cơ quan thực hiện một
chức năng nhất định.

HS: Lên điền bảng -> HS khác nhận
xét, bổ sung -> GV NX chốt lại Đá
đúng
Các cơ quan trong hệ cơ
Hệ cơ quan
quan
Hệ vận
Cơ và xương

Chức năng của hệ cơ quan
Vận động và di chuyển
Trang 5


động
Tiêu hóa


Miệng, ống tiêu hóa, tuyến
tiêu hóa

Biến đổi thức ăn cung cấp chất
dinh dưỡng cho cơ thể
Vận chuyển, trao đổi chất dinh
dưỡng tới tế bào, mang chất thải
CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết
Thực hiện trao đổi khí oxi và khí
cacbonnic giữa cơ thể và môi
trường

Tuần hoàn

Timvà hệ mạch

Hô hấp

Đường dẫn khí, phổi

Bài tiết

Thận, ống dẫn nước tiểu và
bóng đái

Lọc máu tạo nước tiểu

Thần kinh


Não, tủy, dây TK, hạch TK

Điều hòa, điều khiển, phối hợp
hoạt động của các cơ quan

Ngoài những hệ cơ quan trên còn có
những hệ cơ quan nào?
HS: Nêu được: hệ sinh dục và hệ nội
tiết
4. Củng cố: (4 Phút)
- Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các
hệ cơ quan?
- Sự phối hợp của các hệ cơ quan được thể hiện như thế nào?
- Lấy VD phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của
các hệ cơ quan trong cơ thể
- Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng: Thấy trời mưa chạy nhanh về nhà
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài và làm BT
- Ôn lại cấu tạo TBTV

Tuần 2
Trang 6


Tiết 3

Ngày soạn: 28/ 8/ 2016
TẾ BÀO

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức:
- Nêu được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng tế bào, chất tế
bào, nhân.
- Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
- Chứng minh được tế bào là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Thảo luận nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Kẻ bảng 3.1 vào vở
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các
hệ cơ quan?
- Sự phối hợp của các hệ cơ quan được thể hiện như thế nào?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất là TB.
Vậy TB có cấu tạo như thế nào?....
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

10
Hoạt Động 1
I. Cấu tạo tế bào
Phút Tìm hiểu về cấu tạo của tế bào
- Tế bào gồm ba phần:
GV: Yêu cầu HS đọc mục “Em có + Màng sinh chất
biết?” SGK/13 cho biết:
+ TB chất (Chất nguyên sinh):
TB có hình dạng và kích thước khác gồm các bào quan như ti thể,
nhau như thế nào?
lưới nội chất, bộ máy gôngi,
HS: nêu được
ribôxôm, trung thể.
TB có dạng hình đĩa, cầu, sao, trụ, + Nhân: NSTvà nhân con
sợi...
Trang 7


Kích thước: lớn, nhỏ,...
GV: Tuy TB có nhiều hình dạng và
kích thước khác nhau nhưng đều có
cấu tạo giống nhau
GV: Yêu cầu HS quan sát H3.1
SGK/11 ghi nhớ thảo luận:
Trình bày cấu tạo của tế bào?
HS: Thảo luận sau đó trình bày, nx, bs
GV: Nhận xét chốt kiến thức
10
Hoạt Động 2
Phút Tìm hiểu chức năng của các bộ phận

trong tế bào
GV: Yêu cầu HS n/c bảng 3.1, thảo
luận trả lời câu hỏi:
Màng sinh chất có vai trò gì?
Lưới nội chất có vai trò gì?
Năng lượng cần cho các hoạt động
của tế bào lấy từ đâu?
Tại sao nói nhân là trung tâm của tế
bào?
Giải thích mối quan hệ thống nhất về
chức năng giữa màng tế bào, chất tế
bào, nhân?
Tại sao nói tế bào là đơn vị chức
năng của tế bào?
(GV gợi ý:
Màng sinh chất thực hiện TĐC để
tổng hợp nên những chất riêng của
TB. Sự phân giải vật chất để tạo NL
cần cho hoạt động sống của TB được
thực hiện nhờ ti thể. Nhân điều khiển
mọi hoạt động sống đó của TB
Cơ thể sống có 4 đặc trưng: TĐC,
sinh trưởng, sinh sản, di truyền đều
được tiến hành ở TB)
HS: Dựa vào bảng và trả lời
GV: Chốt kiến thức
10
Hoạt Động 3
Phút Tìm hiểu thành phần hóa học của tế
bào

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK và thảo luận trả lời câu hỏi:
Cho biết thành phần hóa học của tế
Trang 8

II. Chức năng của các bộ phận
trong tế bào
- Màng tế bào: giúp tế bào thực
hiện trao đổi chất
- Chất tế bào: thực hiện các hoạt
động sống
- Nhân: điều khiển mội hoạt
động sống của tế bào

III. Thành phần hóa học của tế
bào
- Tế bào gồm hỗn hợp nhiều chất
vô cơ và hữu cơ
+ Chất vô cơ: nước, muối
khoáng


bào?
+ Chất hữu cơ: P, L, G, aa
Các chất hóa học cấu tạo nên tế bào
có ở đâu?
Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi
người cần có đủ Prôtêin, Gluxít, Vtm,
muối khoáng?
HS: Thảo luận nhóm trình bày, nx,bs

Chất hóa học cấu tạo nên TB có trong
tự nhiên
Ăn đủ các chất để cấu tạo lên TB
GV: Chốt kiến thức cho HS
5
Hoạt Động 4
IV. Hoạt động sống của tế bào
Phút Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào - Bao gồm: Trao đổi chất, lớn
GV: Yêu cầu HS n/c sơ đồ H3.2 thảo lên, phân chia và cảm ứng
luận:
Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?
Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa
như thế nào trong cơ thể?
Cơ thể lớn lên do đâu?
Giữa môi trường, cơ thể và tế bào có
mối quan hệ như thế nào?
HS: Trình bày, nhận xét, bổ sung
GV: Chốt kiến thức cho HS
GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung
4. Củng cố: (4 Phút)
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/13
- Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài
- Đọc mục: Em có biết
- Ôn tập phần mô TV

Tuần 2
Trang 9



Tiết 4

Ngày soạn: 28/ 8/ 2016


I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể
- HS nắm được cấu tạo và chức năng từng loại mô trong cơ thể
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Thảo luận nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo các loại mô,bảng phụ
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
- Kẻ bảng 3.1 vào vở
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Nêu cấu tạo và chức năng của tế bào?
- Trình bày các hoạt động sống của tế bào?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.

b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt Động 1
I. Khái niệm mô
Phút Tìm hiểu khái niệm về mô
- Mô là tập hợp các tế bào
GV: Kể tên các TB có hình dạng khác chuyên hóa, có cấu tạo giống
nhau mà em biết
nhau, cùng thực hiện một
HS: TB hình trứng, cầu, sao, sợi,…
chức năng nhất định
GV: Yêu cầu HS n/c SGK và thảo luận:
- Mô gồm: Tế bào và phi bào
Vì sao tế bào có hình dạng khácnhau?
Thế nào là mô? (Kể tên 1 số loại mô TV
đã học ở L6)
HS: Trả -> GV NX chốt kiến thức
Hoạt Động 2
II. Các loại mô
20
Tìm hiểu các loại mô, cấu tạo và chức - Nội dung: phiếu học tập
Phút năng của chúng.
Trang 10


GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, q/s H4.1,
4 thảo luận hoàn thành phiếu học tập
HS: Thảo luận sau đó lên điền bảng phụ

HS khác NX bổ sung-> GV NX chốt đáp
án đúng
Nội
dung
Vị trí

Cấu tạo

Chức
năng

Mô biểu bì

Mô liên kết

Mô cơ

- Phủ ngoài cơ - Nằm trong chất - Nằm ở dưới
thể, lót các cơ nền, có khắp cơ thể da, gắn vào
quan rỗng
xương, thành
ống tiêu hóa
- Chủ yếu là tế - Gồm tế bào và - Chủ yếu là
bào, không có phi bào
tế bào, phi
phi bào
- Có thêm canxi và bào rất ít
- Tế bào có sụn
- Tế bào có
nhiều

hình - Gồm mô sụn, mô vân ngang hay
dạng, các tế xương, mô sợi, mô không có vân
bào xếp xít mỡ, mô máu
ngang
nhau, gồm biểu
- Các tế bào
bì da, biểu bì
xếp thành bó
tuyến
gồm mô cơ
vân, cơ trơn,
cơ tim
- Bảo vệ, che - Nâng đỡ, liên kết - Cơ co giãn
chở
các cơ quan
tạo nên sự vận
động của cơ
- Hấp thụ, tiết
- Dinh dưỡng
thể
- Tiếp nhận KT

GV: Nêu câu hỏi:
Tại sao máu lại được gọi là mô liên kết
lỏng?
Mô sụn, mô xương có đặc điểm gì?
Mô xương cứng có vai trò gì trong cơ
thể?
Giữa mô cơ vân, mô cơ trơn, cơ tim có
đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và

chức năng?
Tại sao khi ta muốn tim ngừng đập nhưng
không được?
HS: Dựa vào bảng và trả lời câu hỏi
GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS
GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung
Trang 11

Mô thần
kinh
- Nằm ở tủy
sống,
tận
cùng các cơ
quan
- Các tế bào
thần kinh và
TBTK đệm
- Nơ ron có
các sợi trục

sợi
nhánh,

thân

- Tiếp nhận
kích thích,
dẫn truyền,
xử lý TT,

điều hòa


4. Củng cố: (4 Phút)
- Mô cơ vân, cơ trơn và cơ tim có đặc điểm gì khác nhau về cấu tạo và chức
năng?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài và làm BT
- Nghiên cứu trước bài 6.

Tuần 3
Trang 12


Tiết 5

Ngày soạn: 04/ 9/ 2016
PHẢN XẠ

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo và chức năng của nơron
- Chỉ rõ 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần
kinh trong cung phản xạ
- Phân biệt được cung phản xạ và vòng phản xạ
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Thảo luận nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Chuẩn bị tranh vẽ H6.1, H6.2
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
- Ôn bài
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Mô cơ vân, cơ trơn và cơ tim có đặc điểm gì khác nhau về cấu tạo và chức
năng?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Vì sao khi chạm tay vào vật nóng thì tay ta rụt lại? Vì sao khi nhìn thấy quả khế
miệng ta lại tiết nước bọt? Hiện tượng đó gọi là gì?....
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt Động 1
I. Cấu tạo và chức năng của
Phút Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron
nơron
- Nơron gồm:
GV: Nêu thành phần cấu tạo của mô + Thân: chứa nhân, xung quanh
TK
là sợi nhánh (Tua ngắn)
HS: dựa vào kiến thức bài trước trả lời + Sợi trục: có bao miêlin, nơi
GV: Yêu cầu HS quan sátH6.1

tiếp nối nơron gọi là xináp
mô tả cấu tạo của nơron?
- Chức năng:
HS quan sát và mô tả
+ Cảm ứng: là khả năng tiếp
Trang 13


GV lưu ý cho HS: bao miêlin tạo nên
những eo chứ không nối liền
GV: Nêu câu hỏi để HS thảo luận:
Nơron có chức năng gì?
Có nhận xét gì về hướng thần kinh
dẫn truyền xung thần kinh ở nơron
cảm giác và nơron vận động?
Có mấy loại nơron? Cấu tạo và chức
năng của mỗi loại nơron?
HS: Thảo luận trả lời
GV: Chốt kiến thức cho HS

nhận các kích thích và phản ứng
lại các kích thích bằng hình thức
phát sinh xung thần kinh
+ Dẫn truyền: là khả năng lan
truyền xung thần kinh theo một
chiều nhất định từ nơi phát sinh
và tiếp nhận về thân nơron và
truyền đi dọc theo sợi trục
- Có 3 loại nơron:
+ Nơron hướng tâm: dẫn truyền

xung thần kinh về TWTK
+ Nơron trung gian: liên lạc giữa
các nơron
+ Nơron li tâm: dẫn truyền xung
thần kinh từ TWTK về cơ quan
20
phản ứng
Phút
Hoạt Động 2
II. Cung phản xạ
Tìm hiểu cung phản xạ
1. Phản xạ
VĐ 1: Tìm hiểu khái niệm phản xạ
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể
GV: Mọi hoạt động của cơ thể đều là trả lời các kích thích từ môi
phản xạ
trường bên trong hay bên ngoài
+ Phản xạ là gì? Cho VD?
cơ thể thông qua hệ thần kinh
+ Nêu đặc điểm khác nhau giữa phản
xạ ở người và tính cảm ứng ở thực
vật?
HS: Thảo luận sau đó trình bày, nhận
xét, bổ xung
GV: Chốt kiến thức cho HS
Sự tăng nhịp hô hấp và sự thay đổi
nhịp co bóp khi lao động, sự tiết mồ
hôi khi trời nóng, da tái lại,...đều là
PX của cơ thể đáp ứng các kích thích
của môi trường trong giúp cơ thể thích

nghi cao với thay đổi của môi trường
PX có sự tham gia của TK còn tính
cảm ứng ở TV thì không.
VD: Hiện tượng cụp lá ở cây xấu hổ
là do hiện tượng trương nước ở TB
gốc
2. Cung phản xạ
VĐ 2: Tìm hiểu cung phản xạ
- Cung phản xạ có 5 thành phần:
GV: Yêu cầu HS quan sát H6.2 và
+ Cơ quan thụ cảm
thảo luận:
+ Nơron hướng tâm
Nêu các loại nơron tạo nên một cung
Trang 14


phản xạ?
Kể tên các thành phần tham gia vào
một cung phản xạ?
Cung phản xạ là gì?
Cung phản xạ có vai trò gì?(giúp PX
thực hiện được)
HS: Thảo luận trả lời
GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS
VĐ 3: Tìm hiểu vòng phản xạ
GV: Yêu cầu HS quan sát H6.2 và
thảo luận nhóm thực hiện lệnh.
Vòng phản xạ có ý nghĩa như thế nào
trong đời sống?

HS: Trả lời -> GV NX chốt lại KT
GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung

+ Nơron trung gian
+ Nơron li tâm
+ Cơ quan phản ứng
- Cung phản xạ là con đường mà
xung thần kinh truyền từ cơ
quan thụ cảm qua TWTK đến cơ
quan phản ứng
3. Vòng phản xạ
- Vòng phản xạ là luồng thần
kinh bao gồm cung phản xạ và
đường phản hồi (Xung TK
hướng tâm ngược từ cơ quan thụ
cảm và cơ quan phản ứng về
TWTK)
- Vòng phản xạ điều chỉnh phản
xạ nhờ luồng thông tin ngược

4. Củng cố: (4 Phút)
- Phản xạ là gì? Cho ví dụ?
- Phân biệt vòng phản xạ và cung phản xạ?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài và đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị cho bài thực hành: Mỗi tổ: 1 con ếch, 1 mẩu xương ống có đầu sụn
và xương xốp, thịt lợn lạc còn tươi.

Tuần 4
Trang 15



Tiết 7

Ngày soạn: 11/ 9/ 2016
CHƯƠNG II. VẬN ĐỘNG
BỘ XƯƠNG

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí
các xương chính trên ngay cơ thể mình
- HS phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình dạng
và cấu tạo
- Phân biệt được các loại khớp xương
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Quan sát
- Thảo luận
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Chuẩn bị mô hình bộ xương người, đốt xương sống
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Ôn bài
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Phản xạ là gì? Cho ví dụ?
- Phân biệt vòng phản xạ và cung phản xạ?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Sự vận động của cơ thể được thực hiện nhờ bộ xương và hệ cơ. Vậy nhiệm
vụ của chương là tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của cơ và xương phù hợp với
sự vận động của con người như thế nào?....
b. Triển khai bài:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt Động 1:
I. Các phần chính của bộ
Phút Tìm hiểu về bộ xương
xương
GV: Yêu cầu HS n/c SGK và q/s mô - 3 phần:
hình, thảo luận:
+ Xương đầu: x.sọ và x. mặt
Trang 16


Bộ xương có vai trò gì?
+ Xương thân: x. sườn, x. ức,
Bộ xương gồm mấy phần? Nêu đặc x.cột sống
điểm mỗi phần?
+ Xương chi: x. đai vai và các
Bộ xương người thích nghi với dáng xương tay, xương đai hông và
đứng thẳng như thế nào?
các xương chân
Xương tay, xương chân có đặc điểm - Chức năng: nâng đỡ cơ thể, bảo

gì giống và khác nhau? ý nghĩa?
vệ và là chỗ bám của các cơ
HS: Thảo luận sau đó trình bày, nhận
xét, bổ sung
GV: Chốt ghi bảng
15
Hoạt Động 2:
II. Phân biệt các khớp xương
Phút Tìm hiểu về các khớp xương
Khớp xương là nơi tiếp giáp
GV: Yêu cầu HS quan sát H7.4 và giữa các đầu xương
thảo luận:
Gồm 3 loại:
Thế nào là một khớp xương? Có mấy - Khớp động: cử động dễ dàng
loại?
- Khớp bán động: cử động hạn
Mô tả đặc điểm của các loại khớp?
chế
Khả năng cử động của các loại khớp
khác nhau như thế nào? Vì sao có sự - Khớp bất động: Không cử động
khác nhau đó?
HS: Quan sát và thảo luận sau đó
trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra
kết luận
GV: Chốt kiến thức và ghi bảng
GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung
4. Củng cố: (4 Phút)
- Nêu các phần của bộ xương? Chức năng của bộ xương?
- Phân biệt các loại xương và các loại khớp xương?
5. Dặn dò: (1 Phút)

- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 mẩu xương đùi ếch, xương sườn gà.

Tuần 5
Trang 17


Tiết 9

Ngày soạn: 18/ 9/ 2016
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo của tế bào cơ và bắp cơ
- Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của
sự co cơ
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Thảo luận
- Vấn đáp tìm tòi
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Chuẩn bị tranh vẽ H9.1
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Nêu câú tạo và chức năng của xương dài?
- Sự to ra và dài ra của xương là do đâu?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Dùng tranh hệ cơ người giới thiệu:
Cơ thể người có khoảng 600 cơ, chia thành các nhóm chính: Cơ đầu cổ, cơ thân,
cơ chi. Cơ có nhiều hình dạng khác nhau, điển hình là bắp cơ có dạng hình thoi
dài. Vậy bắp cơ có cấu tạo như thế nào?....
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
10
Hoạt động 1:
I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ
Phút Tìm hiểu cấu tạo của bắp cơ và tế bào - Bắp cơ:

+ Ngoài: Màng liên kết, 2 đầu
GV: Yêu cầu HS quan sát H9.1, nghiên thon có gân, phần bụng phình
cứu SGK, thảo luận:
to
+ Bắp cơ có cấu tạo như thế nào?
+ Trong: có nhiều sợi cơ (TB
+ Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào?
cơ) tập trung thành bó cơ
HS quan sát và đọc SGK, thảo luận sau - Tế bào cơ: có nhiều tơ cơ,
Trang 18



đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết
luận
GV: Giảng giải thêm về cấu tạo của
bắp cơ, tế bào cơ, nhấn mạnh: Vân
ngang có được là do đĩa sáng, đĩa tối

gồm hai loại
+ Tơ cơ dày: có các mấu sinh
chất, tạo nên vân tối
+ Tơ cơ mỏng: trơn tạo nên vân
sáng
+ Các tơ cơ xếp xen kẽ với
nhau tạo nên đĩa sáng và đĩa tối
Đơn vị cấu trúc: là giới hạn
giữa tơ cơ dày và tơ cơ
mỏng(đĩa tối ở giữa, hai nửa
đĩa sáng ở hai đầu)
II. Tính chất của cơ
10
Hoạt động 2:
- Cơ có tính chất co và dãn
Phút Tìm hiểu tính chất của cơ
- Khi cơ co tơ cơ mảnh xuyên
GV: Yêu cầu HS quan sát H9.2, nghiên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ
cứu SGK, thảo luận:
dầy → tế bào cơ ngắn lại →
Cho biết thí nghiệm đạt kết quả gì?
Bắp cơ phình to lên
HS: Quan sát H9.2 và thảo luận sau đó

- Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ
trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra
thần kinh
kết luận
GV: Tiếp tục yêu cầu HS quan sát
H9.3 và thảo luận:
Trình bày cơ chế phản xạ đầu gối?
Vì sao cơ co được?
Khi cơ co, bắp cơ bị ngắn lại, vì sao?
HS: Quan sát H9.3 và thảo luận sau đó
trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra
III. Ý nghĩa của hoạt động co
kết luận

Hoạt động 3:
- Cơ co giúp xương cử động
10
Tìm hiểu ý nghĩa của co cơ
Phút GV: Yêu cầu HS quan sát H9.4 và thảo làm cho cơ thể vận động, lao
động, di chuyển
luận:
- Trong cơ thể luôn có sự phối
Sự co cơ có tác dụng gì?
Phân tích sự phối hợp hoạt động của cơ hợp hoạt động của các nhóm cơ
2 đầu và cơ 3 đầu ở cánh tay?
HS: Quan sát H9.4 và thảo luận sau đó
trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra
kết luận
GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS
GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung

4. Củng cố: (4 Phút)
- Đặc điểm nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ?
- Nêu tính chất của cơ và ý nghĩa của sự co cơ?
Trang 19


5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Soạn bài mới, ôn 1 số kiến thức về lực, công cơ học.

Tuần 6
Trang 20


Tiết 11

Ngày soạn: 25/ 9/ 2016

TIẾN HÓA CỦA HỆ VÂN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Chứng minh được sự tiến hóa của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ
xương
- HS vận dụng được những hiểu biết về hệ cơ để giữ vệ sinh, rèn luyện thân
thể chống các bệnh tật về cơ xương thường xảy ra với tuổi thiếu niên
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

3. Thái độ:
- Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Chuẩn bị tranh vẽ H11.1 -> H11.4, bảng phụ
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
- Kẻ phiếu học tập vào vở
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Công của cơ là gì? Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào?
- Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Con người có những đặc điểm tiến hoá hơn thú vậy đặc điểm đó là gì -> Nghiên
cứu bài mới
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
10
Hoạt động 1:
I. Sự tiến hoá của bộ xương
Phút Tìm hiểu sự tiến hóa hệ cơ của bộ người so với bộ xương thú
xương người so với thú
- Bộ xương người có cấu tạo
hoàn toàn phù hợp với tư thế
GV: Nhận xét và yêu cầu HS thảo luận đứng thẳng và lao động
câu hỏi:
Đặc điểm nào của bộ xương người

Trang 21


thích nghi với tư thế đứng thẳng, đi
15
bằng hai chân và lao động?
Phút HS: Tiếp tục thảo luận sau đó trình
bày, nhận xét, bổ sung
GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS
Bảng 11: Sự khác nhau giữa bộ
xương người và bộ xương thú
Các phần so sánh
Bộ xương người
Tỉ lệ sọ/mặt
Lớn
Lối cằm ở xương mặt
Phát triển
Cột sống
Cong 4 chỗ
Lồng ngực
Nở sang 2 bên
Xương chậu
Xương đùi
Xương bàn chân

Bộ xương thú
Nhỏ
Không có
Cong hình cung
Nở theo chiều lưng bụng

Hẹp
Bình thường
Xương ngón dài, bàn
chân phẳng
Nhỏ

Nở rộng
Phát triền, khoẻ
Xương ngón ngắn, bàn
chân hình vòm
Xương gót
Lớn, phát triển về phía
sau
10
Hoạt động 2:
II. Sự tiến hóa của hệ cơ
Phút Tìm hiểu sự tiến hóa hệ cơ của người người so với hệ cơ thú
so với thú
- Cơ nét mặt: biểu thị các
GV: Yêu cầu HS quan sát H11.4, đọc trạng thái tình cảm khác nhau
thông tin trong SGK và thảo luận:
- Cơ vận động lưỡi: phát triển
+ Sự tiến hóa của hệ cơ người so với
- Cơ tay: phân hóa thành các
hệ cơ thú thể hiện như thế nào?
nhóm cơ nhỏ như cơ gập duỗi,
HS quan sát H11.4, đọc thông tin, thảo
cơ co duỗi các ngón đặc biệt
luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
là cơ ở ngón cái

sung và rút ra kết luận
- Cơ chân lớn khỏe
GV liên hệ thực tế:
Trong quá trình ăn thức ăn chín, sử - Cơ gập ngửa thân phát triển
dụng các công cụ ngày càng tinh xảo,
do phải đi xa để kiếm thức ăn nên hệ
cơ xương ở người đã tiến hóa đến mức
hoàn thiện phù hợp với chức năng ngày
càng phức tạp, kết hợp với tiếng nói và
tư duy làm cho con người tiến hóa khác
xa so với động vật
GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS
III. Vệ sinh hệ vận động
Hoạt động 3:
- Để có xương chắc khỏe và
Tìm hiểu vệ sinh hệ vận động
GV: Yêu cầu HS quan sát H11.5, thảo hệ cơ phát triển cân đối thì
cần:
luận các câu hỏi:
Trang 22


Để cơ xương phát triển cân đối, chúng + Có chế độ dinh dưỡng thích
ta cần làm gì?
hợp
Đê chống cong vẹo cột sống trong lao + Thường xuyên tiếp xúc ánh
động và học tập cần chú ý điều gì?
sáng mặt trời
HS quan sát H11.5, thảo luận sau đó + Rèn luyện TDTT, lao động
trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra vừa sức

kết luận
- Để tránh cong vẹo cột sống:
GV: Yêu cầu HS liên hệ thực tế bản + Mang vác đều hai vai
thân đã thực hiện đúng yêu cầu trong + Tư thế ngồi học, làm việc
học tập chưa
ngay ngắn
GV: Hoàn thiện kiến thúc cho HS
GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung
4. Củng cố: (4 Phút)
- Phân tích những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng
thẳng và đi bằng hai chân?
- Trình bày những đặc điểm tiến hóa của hệ cơ ở người?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài
- Chuẩn bị cho bài thực hành sau theo nhóm như trong SGK

Trang 23


Tuần 7
Tiết 13

Ngày soạn: 02/ 10/ 2016
Chương III: TUẦN HOÀN
MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được các thành phần của máu .
- Trình bày được các chức năng của hồng cầu và huyết tương.

- Phân biệt được máu , nước mô và bạch huyết.
- Trình bày được vai trò của môi trường trong cơ thể.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ cơ thể.
- Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Chuẩn bị tranh vẽ H13.2, bảng phụ
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
- Kẻ phiếu học tập vào vở
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Nêu các bước tiến hành sơ cứu và băng bó cố định?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Máu có vai trò rất quan trọng, nếu mất 1 nửa lượng máu thì người ta không thể
sống được
2/ Triển khai bài
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
20
Hoạt động 1:
I. Máu
Phút Tìm hiểu máu
1. Thành phần cấu tạo của

VĐ 1: Tìm hiểu thành phần cấu tạo
máu
của máu
GV: Yêu cầu HS quan sát H13.1 và - Máu gồm huyết tương và các
đọc thông tin, thảo luận nhóm hoàn
Trang 24


thành bài tập:
Máu gồm…và các tế bào máu
Các tế bào máu gồm…, bạch cầu
và…
HS quan sát H13.1 và đọc thông tin,
thảo luận nhóm hoàn thành bài tập
sau đó lên bảng trình bày, NX, bổ
sung.
GV: Nhận xét và yêu cầu HS rút ra
kết luận
VĐ 2: Tìm hiểu chức năng của huyết
tương và hồng cầu
GV: Yêu cầu HS đọc bảng 13 trong
SGK và thảo luận các câu hỏi:
Khi cơ thể bị mất nước nhiều thì máu
lưu thông dễ dàng không?
Các chất trong huyết tương gợi lên
chức năng của nó là gì?
Vì sao máu từ phổi về tim rồi đến các
tế bào có màu đỏ tươi còn máu từ các
tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ
thẫm?

HS: Đọc thông tin, thảo luận sau đó
trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra
kết luận
15
Phút

tế bào máu
- Các tế bào máu gồm hồng cầu,
bạch cầu,và tiểu cầu

2. Chức năng của huyết tương
và hồng cầu
- Huyết tương:
+ Duy trì máu ở trạng thái lỏng
để lưu thông dễ dàng trong mạch
+ Vận chuyển các chất dinh
dưỡng, các chất cần thiết khác
và các chất thải
- Hồng cầu: Vận chuyển khí ôxi
và cacbonníc
II. Môi trường trong cơ thể

- Bao gồm máu, nước mô, bạch
Hoạt động 2:
huyết
Tìm hiểu về môi trường trong cơ thể
GV: Yêu cầu HS quan sát H13.2 và - Chức năng: giúp tế bào trao
đọc thông tin, thảo luận:
đổi chất với môi trường ngoài
Các tế bào sâu trong cơ thể có thể trao

đổi các chất trực tiếp với môi trường
ngoài hay không?
Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ
thể với môi trường ngoài phải gián
tiếp thông qua yếu tố nào?
Môi trường trong cơ thể gồm những
thành phàn nào?
Vai trò của môi trường trong cơ thể
là gì?
HS: Quan sát H13.2 và đọc thông tin,
thảo luận sau đó trình bày, nhận xét,
bổ sung và rút ra kết luận.
Trang 25


×