Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Tổng hợp kết quả phân tích mẫu môi trường tại 06 điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn huyện Anh Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (977.19 KB, 44 trang )

Chuyên đề: Tổng hợp kết quả phân tích mẫu tại 06 điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn huyện
Anh Sơn

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................3
CHƯƠNG I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ -XÃ HỘI....................................4
1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Anh Sơn.....................................................................4
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội....................................................................................6
CHƯƠNG II. KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, QUAN TRẮC VÀ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô
NHIỄM CÁC MÔI TRƯỜNG THÀNH PHẦN........................................................8
2.1. Phương pháp phân tích........................................................................................8
2.2. Kết quả đo đạc quan trắc môi trường..................................................................8
2.3. Kết quả phân tích dư lượng thuốc chất BVTV tồn dư trong nước....................34
2.4. Đánh giá mức độ ô nhiễm các môi trường thành phần....................................40
CHƯƠNG III. KẾT LUẬN......................................................................................44

Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ môi trường

1


Chuyên đề: Tổng hợp kết quả phân tích mẫu tại 06 điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn huyện
Anh Sơn

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Kết quả phân tích mẫu đất khu vực kho hóa chất xã Thọ Sơn.................10
Bảng 3.2 Kết quả phân tích mẫu đất khu vực kho hóa chất xóm 11 xã Tào Sơn.....14
Bảng 3.3 Kết quả phân tích mẫu đất khu vực kho hóa chất xóm 11 xã Long Sơn. .18
Bảng 3.4 Kết quả phân tích mẫu đất khu vực kho hóa chất Đô Lượng xã Thạch Sơn
..................................................................................................................................22
Bảng 3.5 Kết quả phân tích mẫu đất khu vực kho hóa chất TTNN Chè xã Long Sơn


..................................................................................................................................26
Bảng 3.6 Kết quả phân tích mẫu đất khu vực kho hóa chất xóm 9 xã Lĩnh Sơn.....32
Bảng 3.7 Kết quả phân tích mẫu nước khu vực kho hóa chất xóm 11 xã Tào Sơn. 35
Bảng 3.8 Kết quả phân tích mẫu nước khu vực kho hóa chất xóm 11 xã Long Sơn
..................................................................................................................................35
Bảng 3.9 Kết quả phân tích mẫu nước khu vực kho hóa chất TTNN Chè xã Long
Sơn............................................................................................................................37
Bảng 3.10. Kết quả phân tích mẫu nước khu vực kho hóa chất Xóm 9 xã Lĩnh Sơn
..................................................................................................................................38

Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ môi trường

2


Chuyên đề: Tổng hợp kết quả phân tích mẫu tại 06 điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn huyện
Anh Sơn

MỞ ĐẦU
Nghệ An là một trong những tỉnh có nhiều điểm tồn lưu hóa chất BVTV
trong cả nước. Theo thống kê sơ bộ của Chi cục bảo vệ môi trường tỉnh Nghệ An
đến năm 2010 cả tỉnh Nghệ An có 913 điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật. Theo
quyết định số 1946/QĐ - TTg ngày 21/10/2010 của thủ tướng Chính phủ, huyện
Anh Sơn có 06 điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật cần xử lý đến năm 2015.
Để đánh giá được mức độ, phạm vi ô nhiễm của từng điểm tồn lưu hóa chất
BVTV, và đưa ra định hướng, quy trình thực hiện xử lý ô nhiễm cho từng điểm tồn
lưu đơn vị đã tiến hành khảo sát thực địa và lấy mẫu phân tích, thực hiện các thí
nghiệm tại hiện trường.
Chuyên đề: Tổng hợp kết quả phân tích mẫu tại 06 điểm tồn lưu hóa chất bảo
vệ thực vật trên địa bàn huyện Anh Sơn.

Chuyện đề bao gồm:
- Chương I: Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Anh Sơn
- Chương II: Kết quả đo đạc, quan trắc và đánh giá mức độ ô nhiễm các môi
trường thành phần
- Chương III: Kết luận

Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ môi trường

3


Chuyên đề: Tổng hợp kết quả phân tích mẫu tại 06 điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn huyện
Anh Sơn

CHƯƠNG I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ -XÃ HỘI
1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Anh Sơn
1.1.1. Vị trí địa lý
Anh Sơn là một huyện miền núi nằm phía Tây của tỉnh Nghệ An. Huyện nằm
dọc theo đôi bờ sông Lam và Quốc lộ 7. Cách thành phố Vinh 100km về phía Tây
Bắc. Huyện có diện tích tự nhiên 602.999 km², dân số 113.129 người.
+ Phía Đông giáp với huyện Đô Lương;
+ Phía Bắc giáp với huyện Tân Kỳ và Quỳ Hợp;
+ Phía Tây giáp với huyện Con Cuông và Lào;
+ Phía Nam giáp với huyện Thanh Chương.
1.1.2. Điều kiện thời tiết, khí hậu
a/ Chế độ nhiệt
Huyện Anh sơn nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, do chịu ảnh hưởng của dãy
Trường Sơn đến hoàn lưu khí quyển nên khí hậu ở đây có sự phân hoá và khác biệt
lớn trong khu vực. Nhiệt độ trung bình năm 23 - 240C, tổng nhiệt năng từ 8500 87000C.
+ Mùa đông từ tháng 12 đến tháng 2 năm sau do chịu ảnh hưởng của gió mùa

Đông Bắc nên nhiệt độ trung bình trong các tháng này xuống dưới 20 0C và nhiệt độ
trung bình tháng thấp nhất xuống dưới 180C (tháng giêng).
+ Ngược lại trong mùa hè, do có sự hoạt động của gió Tây nên thời tiết rất khô
nóng, kéo dài tới 3 tháng (từ tháng 4 đến tháng 7). Nhiệt độ trung bình mùa hè lên
trên 250C, nóng nhất vào tháng 6 và 7, nhiệt độ trung bình là 29 0C. Nhiệt độ tối cao
lên tới 420C, độ ẩm trong các tháng này có nhiều ngày xuống dưới 30%.
b/ Chế độ mưa ẩm
Vùng nghiên cứu có lượng mưa ít đến trung bình, 90% lượng nước tập trung
trong mùa mưa, lượng mưa lớn nhất là tháng 9, tháng 10 và thường kèm theo lũ lụt.
Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Các tháng 2, 3, 4 có mưa phùn do chịu
ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Tháng 5, 6, 7 là những tháng nóng nhất và
lượng bốc hơi cũng cao nhất.
+ Độ ẩm không khí trong vùng đạt 85 đến 86%, mùa mưa lên tới 90%. Tuy vậy
nhưng giá trị cực thấp về độ ẩm vẫn thường do thời kỳ nóng kéo dài.
c/ Gió

Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ môi trường

4


Chuyên đề: Tổng hợp kết quả phân tích mẫu tại 06 điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn huyện
Anh Sơn

Gió Đông xuất hiện hầu hết trong các tháng trong năm với tần suất xuất hiện cao
nhất là 21,2% và tập trung trong các tháng 4,5 va 6. Gió hướng Bắc và gió mùa
Đông Bắc xuất hiện chủ yếu vào tháng 10 thời kỳ đầu mùa Đông và kéo dài sang
tháng 5 năm sau. Gió Tây Nam khô nóng xuất hiện chủ yếu vào mùa hè kéo dài
trong các tháng 6,7,8,9 và 10 với tần suất xuất hiện cao nhất là 33,5% (tháng 8).
Gió hướng Tây và hướng Nam xuất hiện với tần suất thấp và không phải là các

hướng gió chủ đạo trong khu vực; gió Tây Bắc xuất hiện với tần suất khá cao trùng
với hướng gió Đông Bắc vào thời kỳ cuối mùa đông và đầu mùa xuân.
d/ Các hiện tượng thời tiết bất thường khác
+ Dông: Trung bình hàng năm, trong khu vực xuất hiện khoảng 41 cơn dông,
dông tập trung vào thời kỳ mùa mưa tư tháng 4 đến tháng 10 và ít suất hiện trong
các tháng mùa khô. Tháng có số ngày dông lớn nhất là tháng 5 với tần suất là 7,1
ngày/tháng, tháng có số ngày dông nhỏ nhất là tháng 1 và tháng 12 với tần suất
xuất hiện là 0,1 ngày/tháng.
+ Bão: Từ năm 1961 – 2007 đã có 40 cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biển Nghệ An
– Quảng Bình gây thiệt hại nhiều về người và của. Bão thường gây ra tố lốc và gây
hậu quả rất nghiêm trọng, trên địa bàn huyện Anh Sơn từ năm 1971 – 2007 đã xuất
hiện 3 lần xảy ra tố lốc, tất cả đều xảy ra vào tháng 4.
+ Lũ lụt: Lũ lụt thường xuyên xảy ra trên địa bàn tỉnh Nghệ An nói chung và
huyện Anh Sơn nói riêng. Do địa bàn bị chia cắt bởi dòng chính sông Lam nên
trong thời kỳ mùa mưa và lũ lụt, nhiều xã trên địa bàn huyện Anh Sơn bị chia cắt
và cô lập, đặc biệt các xã Thọ Sơn và Tào Sơn.
+ Sét: Anh Sơn nằm trong khu vực có mật độ sét đánh khá cao với 10,9
lần/km2/năm. Sét đánh gây cháy nổ và thậm chí gây chết người.
(Nguồn: phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Anh Sơn)
1.1.3. Điều kiện địa hình
Anh Sơn nằm trong vùng có địa hình đồi núi cao, xen kẽ với các thung lũng và
địa hình Anh Sơn nghiêng dần từ phía Tây về phía Đông, điểm cao nhất là đỉnh núi
Kim Nhan ở vùng núi Cao Vều.
1.1.4. Điều kiện thủy văn
Khu vực có hai con sông lớn chảy qua là sông Lam, sông Con và sông Giang.
Chế độ dòng chảy của sông phân thành hai mùa rõ rệt, mùa mưa và mùa khô. Hệ
thống thủy văn của khu vực rất thuận lợi cho hoạt động sản xuất nông nghiệp trên
địa bàn huyện Anh Sơn.

Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ môi trường


5


Chuyên đề: Tổng hợp kết quả phân tích mẫu tại 06 điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn huyện
Anh Sơn

1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
1.2.1. Điều kiện giao thông
Huyện Anh sơn có quốc lộ số 7 và đường mòn Hồ Chí Minh chạy qua. Huyện
có hệ thống giao thông khá thuận lợi cho việc vận chuyển, giao lưu hàng hoá. Tuy
nhiên, Anh Sơn là một huyện miền núi nên hạ tầng cơ sở đầu tư chưa đồng bộ, hệ
thống đường giao thông liên xã chưa được chú ý đầu tư nâng cấp nên việc đi lại,
vận chuyển tại một số xã vùng xa còn nhiều hạn chế.
1.2.2. Điều kiện kinh tế
Năm 2010, tốc độ tăng trưởng kinh tế huyện Anh Sơn đạt 10,5. Tổng giá trị sản
xuất năm 2010 ước đạt 1.538 tỷ đồng. Thu nhập bình quân đầu người ước đạt 15,3
triệu đồng, tăng 18% so với cùng kỳ. Cơ cấu tỷ trọng các ngành kinh tế của huyện
đang chuyển dịch đúng hướng. Đến năm 2010, nông – lâm – ngư giảm từ 41,54%
(2006) xuống 38,17% ( 2010); công nghiệp xây dựng tăng từ 29,4% lên 31,34%;
thương mại - dịch vụ từ 29,06% tăng lên 30,48%.
•Về Nông nghiệp
Giá trị sản xuất của ngành nông – lâm – ngư giai đoạn 2006 – 2010 dự kiến tăng
bình quân 7,6%/năm. Cơ cấu cây trồng, mùa vụ tiếp tục được chuyển đổi có hiệu
quả, ứng dụng tốt tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
Tăng thêm 3 vụ trên đất 2 lúa trồng ngô và rau dưa, chuyển đất màu sản xuất
không hiệu quả sang trồng mía, cải tạo vườn đồi, vườn tạp sang trồng chè công
nghiệp, trồng cây ăn quả, kết hợp trồng lúa và nuôi cá, tận dụng đất đai để đắp đập
nuôi cá. Sản xuất ngày càng được phát triển mạnh theo hướng hàng hóa.
Giá trị thu nhập trên đơn vị diện tích tăng cao từ 28 triệu đồng/ ha (2006) lên 38

triệu đồng/ ha (2010). Nhiều loại sản phẩm tăng trưởng khá như chè công nghiệp,
dưa hấu, lúa, ngô, nhiều chỉ tiêu dự kiến vượt và đạt mục tiêu vụ đại hội đảng đề ra.
Chăn nuôi phát triển theo hướng tăng cả tổng đàn và chất lượng, hình thức chăn
nuôi gia trại, trang trại được mở rộng. Đàn trâu đạt 16.500 con, tăng 1% so với
cùng kỳ; đàn bò đạt 20.800 con; đàn lợn duy trì ở mức 60.856 con. Làm tốt công
tác phòng chống dịch bệnh, tạo điều kiện khuyến khích mở rộng chăn nuôi tập
trung quy mô lớn theo hình thức trang trại, công nghiệp và các loại vật nuôi có giá
trị kinh tế cao.
Tiếp tục chú trọng công tác giống và cải tạo đàn gia súc. Chuyển đổi diện tích
trồng một số loại cây kém hiệu quả sang trồng cỏ, dự kiến trồng 500 ha cỏ chăn
nuôi trâu bò. Xây dựng 4 trang trại chăn nuôi lợn nái tập trung từ 600 đến 1200

Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ môi trường

6


Chuyên đề: Tổng hợp kết quả phân tích mẫu tại 06 điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn huyện
Anh Sơn

con. Xây dựng vùng nguyên liệu xuất khẩu để tập trung đầu tư giống, thức ăn, cơ
sở chế biến.
Nghề đánh bắt nuôi trồng thủy sản phát triển đa dạng góp phần tăng thu nhập
cho ngư dân. Giá trị sản xuất năm 2010 đạt 8.880 triệu đồng, tốc độ tăng trưởng
bình quân giai đoạn 2006 – 2010 đạt 4,5%.
Dự kiến cơ cấu tỷ trọng ngành thủy sản năm 2010 đạt 3,6%. Phát triển kinh tế
thủy sản theo hướng gắn kết giữa khai thác, nuôi trồng, chế biến và dịch vụ, giữa
khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản theo
hướng công nghiệp, như nuôi cá ao hồ, nuôi cá trên diện tích đất cá lúa và cá lồng.
Lĩnh vực lâm nghiệp tăng trưởng khá, đã sớm thực hiện xã hội hóa nghề rừng,

tăng cường khoanh nuôi, bảo vệ, và gắn với công tác định canh định. Dự kiến giá
trị sản xuất năm 2010 đạt 97.012 triệu đồng.
Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2006 – 2010 đạt 9,21%. Dự kiến cơ cấu
tỷ trọng ngành lâm nghiệp năm 2010 đạt 16,7%. Đến nay huyện đã chuyển đổi đất
21/21 xã, thị trấn, lập hồ sơ địa chính giao đất lâm nghiệp cho các tổ chức và hộ
gia đình với tổng diện tích là 32.416 ha.
Nâng độ che phủ từ 44% năm 2006 lên 48.8% năm 2010. Đẩy mạnh trồng rừng
nguyên liệu chế biến lâm sản, khai thác hợp lí vốn rừng kết hợp chế biến gỗ và đặc
sản.
(Nguồn: Báo cáo tổng kết tình hình phát triển kinh tế - xã hội huyện Anh Sơn
nhiệm kỳ 2005 - 2010)

Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ môi trường

7


Chuyên đề: Tổng hợp kết quả phân tích mẫu tại 06 điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn huyện
Anh Sơn

CHƯƠNG II. KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, QUAN TRẮC VÀ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ
Ô NHIỄM CÁC MÔI TRƯỜNG THÀNH PHẦN
2.1. Phương pháp phân tích
Phương pháp phân tích áp dụng TCVN 7876:2008 “Nước – Xác định hàm lượng
thuốc trừ sâu Clo hữu cơ – Phương pháp sắc ký chiết lỏng – lỏng”
2.2. Kết quả đo đạc quan trắc môi trường
2.2.1. Kết quả phân tích dư lượng thuốc chất BVTV tồn dư trong đất Xã Thọ
Sơn
*


Tầng lấy mẫu :

Khả năng lan tỏa của thuốc BVTV là chảy tràn ra ngoài và ngấm xuống đất từ
trên xuống dưới theo chiều thẳng đứng, do vậy tầng lấy mẫu được lựa chọn lấy đến
độ sâu 1,5m. Các mẫu được lấy phân theo 3 tầng phẫu diện (0,0-0,5m; 0,5-1,0m;
1,0-1,5m). Tổng số mẫu đất lấy bổ sung tại khu vực này là: 11 x 3 = 33 (mẫu).
*

Sơ đồ lấy mẫu :

Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ môi trường

8


Chuyên đề: Tổng hợp kết quả phân tích mẫu tại 06 điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn huyện
Anh Sơn

Kết quả khảo sát, đo đạc và phân tích dư lượng hóa chất BVTV tồn dư trong các
mẫu đất lấy tại khu vực xã Thọ Sơn – Huyện Anh Sơn – Tỉnh Nghệ An được thể
hiện dưới bảng 3.1.

Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ môi trường

9


Chuyên đề: Tổng hợp kết quả phân tích mẫu môi trường tại 06 điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn huyện Anh Sơn

Bảng 3.1 Kết quả phân tích mẫu đất khu vực kho hóa chất xã Thọ Sơn


TT
Chỉ tiêu

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

Tên mẫu
ĐTHS01-20
ĐTHS01-100
ĐTHS01-150

ĐTHS02-30
ĐTHS02-80
ĐTHS02-150
ĐTHS03-50
ĐTHS03-100
ĐTHS03-150
ĐTHS04-50
ĐTHS04-100
ĐTHS04-150
ĐTHS05-50
ĐTHS05-50
ĐTHS05-150
ĐTHS06-50
ĐTHS06-100
ĐTHS06-150
ĐTHS07-50
ĐTHS07-100
ĐTHS07-150

1

2
3
4
Gamma
Anpha
Gamma
BHC
Beta BHC
BHC

chlordane
(Lindan)
mg/kg
mg/kg
mg/kg
mg/kg
<0,001
1,623
0,435
1,782
<0,001
0,506
0,135
0,324
<0,001
0,014
<0,001
0,013
0,032
2,871
0,642
<0,001
<0,001
0,325
0,237
<0,001
<0,001
0,012
0,01
<0,001

<0,001
0,269
0,524
0,059
<0,001
0,092
0,431
<0,001
<0,001
0,01
0,013
<0,001
<0,001
0,798
0,135
0,782
<0,001
0,302
0,094
0,216
<0,001
<0,001
<0,001
0,016
<0,001
0,871
0,642
<0,001
<0,001
0,068

0,237
<0,001
<0,001
0,015
0,01
<0,001
<0,001
0,398
0,524
0,026
<0,001
0,094
0,431
<0,001
<0,001
0,01
0,013
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001


Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ môi trường

5
4,4DDE
mg/kg
8,345
0.093
<0,001
0,314
<0,001
<0,001
0,123
0,039
<0,001
0,546
0.094
0,013
0,361
0,014
<0,001
0,023
0,013
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

6
Anpha

Chlordane
mg/kg
0,294
0,012
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
0,194
0,016
<0,001
1,023
0,432
0,01
0,012
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

7

8

9


10

Endrin

4,4DDD 4,4 DDT Diazion

mg/kg
0.121
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
0,047
<0,001
<0,001
0.121
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
0,047
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

mg/kg

5,234
0,375
<0,001
0,298
<0,001
0,013
0,025
<0,001
<0,001
0,982
0,503
<0,001
0,384
<0,001
0,013
0,025
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
10

mg/kg
6,345
0,823
0.082
4,612
2,014
0,013

0,082
0,024
0,01
0,345
0,123
0.012
0,612
0,074
0,013
1,082
2,024
0,01
0,006
0,023
<0,001

mg/kg
0,043
0,013
0,041
0,024
0,021
0,014
0,014
0,009
0,003
0,023
0,014
0,01
0,042

0,012
0,006
0,037
0,017
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

11

12

Dimethoate Disulfoton
mg/kg
<0,001
0,023
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
0,023
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

mg/kg
0,324
0,512
0,412
0,212
0,156
0,074
0,014
0,003
<0,001
<0,001
0,023
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001



Chuyên đề: Tổng hợp kết quả phân tích mẫu môi trường tại 06 điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn huyện Anh Sơn

22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33

ĐTHS08-50
ĐTHS08-100
ĐTHS08-150
ĐTHS09-50
ĐTHS09-100
ĐTHS09-150
ĐTHS10-50
ĐTHS10-100
ĐTHS10-150
ĐTHS11-50
ĐTHS11-100
ĐTHS11-150
QCVN
15:2008/BTNMT


<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

0,013
<0,001
<0,001
0,012
<0,001
<0,001
0,015
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001

0,032
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
0,032
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
0,032
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

0.121
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

0.121
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
0.121
<0,001

<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
0,032
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

0,078
0,058
0.001
0,069
0,027
<0,001
0,098
0,032
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,05

0,05

-


Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ môi trường

11


Chuyên đề: Tổng hợp kết quả phân tích mẫu môi trường tại 06 điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn
huyện Anh Sơn

2.2.2. Kết quả phân tích dư lượng thuốc chất BVTV tồn dư trong đất Xóm 11 xã Tào
Sơn
* Tầng lấy mẫu :
Khả năng lan tỏa của hóa chất BVTV là theo nước mưa chảy tràn bề mặt và thấm xuống
đất.
Do vậy, tại vị trí nền kho thuốc tầng lấy mẫu được lựa chọn lấy đến độ sâu 2,0m với 4
tầng phẫu diện đất (0,0-0,5m; 0,5-1,0m; 1,0-1,5m; 1,5-2,0m). Tại các vị trí trong vùng lan
tỏa, tầng lấy mẫu được lựa chọn đến độ sâu 1,5m với 3 tầng phẫu diện đất (0,0-0,5m; 0,51,0m; 1,0-1,5m). Tổng số mẫu đất lấy bổ sung tại khu vực này là: (1 x 4) + 10 x 3) = 34
(mẫu).
* Sơ đồ lấy mẫu :

Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ môi trường

12


Chuyên đề: Tổng hợp kết quả phân tích mẫu môi trường tại 06 điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn
huyện Anh Sơn

Kết quả khảo sát, đo đạc và phân tích dư lượng hóa chất BVTV tồn dư trong các mẫu
đất lấy tại khu vực xóm 11 xã Tào Sơn – Huyện Anh Sơn – Tỉnh Nghệ An được thể hiện

dưới bảng 3.2.

Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ môi trường

13


Chuyên đề: Tổng hợp kết quả phân tích mẫu môi trường tại 06 điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn huyện Anh Sơn

Bảng 3.2 Kết quả phân tích mẫu đất khu vực kho hóa chất xóm 11 xã Tào Sơn
TT

1

Chi tiêu phân tích

Anpha
BHC

Đơn vị
ĐTS01-20
ĐTS01-100
ĐTS01-150
ĐTS01-200
ĐTS02-30
ĐTS02-80
ĐTS02-150
ĐTS03-30
ĐTS03-100
ĐTS03-150

ĐTS04-50
ĐTS04-100
ĐTS04-150
ĐTS05-50
ĐTS05-100
ĐTS05-150
ĐTS06-50
ĐTS06-100
ĐTS06-150
ĐTS07-50

mg/kg
0,0241
0,0015
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
0,003
0,005
0,004
0,034
0,001
0,002
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001

2
Gamma
BHC
(Lindan)
mg/kg
1,983
12,506
0,341
0,009
0,872
1,918
0,032
0,612
1,269
0,009
0,032
0,015
0,005
0,0471
0,016
0,015
0,069
0,039
0,002
0,0398

Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ môi trường


9

11

13

14

15

18

2

5

6

4,4DDE

anpha
Chlordane

Endrin

Endosulfan
II

4,4DDD


4,4
DDT

Dimethoate

Methyl
parathion

Ethyl
parathion

mg/kg
0,045
0.019
0,013
0,003
0,031
0,015
0,005
0,048
0,012
0,003
0,024
0.019
0,001
0,013
0,007
<0,001
0,032

0,012
0,003
<0,001

mg/kg
0,029
0,012
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

mg/kg
0.012
0,009
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
0,013
0,007
<0,001
0.121
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
0,047
<0,001
<0,001
<0,001

mg/kg
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

mg/kg
5,234
0,375
<0,001
0,298
<0,001
<0,001
<0,001
0,013
0,025
<0,001
0,038
0,015
<0,001
0,018
0,008
0,001
0,042
0,012
0,002

<0,001

mg/kg
9.345
3.123
0.012
9,612
<0,001
<0,001
2,014
0,013
0,082
0,024
0,024
0,012
0,012
0,016
0,009
0,003
0,048
0,013
0,007
0,017

mg/kg
<0,001
0,023
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

mg/kg
0,0126
0,0013
0,0041
0,0003
0,0027
0,0012
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

mg/kg
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001


14


Chuyên đề: Tổng hợp kết quả phân tích mẫu môi trường tại 06 điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn huyện Anh Sơn

ĐTS07-100
ĐTS07-150
ĐTS08-50
ĐTS08-100
ĐTS08-150
ĐTS09-50
ĐTS09-100
ĐTS09-150
ĐTS10-50
ĐTS10-100
ĐTS10-150
ĐTS11-50
ĐTS11-100
ĐTS11-150
QCVN
15:2008/BTNMT

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

0,0145
0,0001
0,0056
0,0034
<0,001
0,0062
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
0,032
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
0.121
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
0.121
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
0,032
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

0,012
<0,001
0,024
0,018
0.012
0,014
0,01
<0,001
0,012
0,01
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,05

0,01

0,01

Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ môi trường


15


Chuyên đề: Tổng hợp kết quả phân tích mẫu môi trường tại 06 điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn
huyện Anh Sơn

2.2.3. Kết quả phân tích dư lượng thuốc chất BVTV tồn dư trong đất Xóm 11 xã Long
Sơn
*Tầng lấy mẫu :
Khả năng lan tỏa của hóa chất BVTV là theo nước mưa chảy tràn bề mặt và thấm xuống
đất.
Tại vị trí nền kho thuốc hiện đã được hộ gia đình Anh Ngọc phủ một lớp đất màu trên bề
mặt của nền kho với chiều sâu tầng đất là 0,5m. Do vậy, tại vị trí này, tiến hành lấy mẫu
đến độ sâu 2m với 3 tầng phẫu diện đất:
Tầng 1: Từ 0,5-1,0m
Tầng 2: Từ 1,0 -1,5m
Tầng 3: Từ 1,5 – 2,0m
Tại các vị trí trong vùng lan tỏa, tầng lấy mẫu được lựa chọn đến độ sâu 1,5m với 3 tầng
phẫu diện đất (0,0-0,5m; 0,5-1,0m; 1,0-1,5m). Tổng số mẫu đất lấy bổ sung tại khu vực
này là: (1 x 3) + (10 x 3) = 33 (mẫu).
*

Sơ đồ lấy mẫu :

Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ môi trường

16



Chuyên đề: Tổng hợp kết quả phân tích mẫu môi trường tại 06 điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn
huyện Anh Sơn

Kết quả khảo sát, đo đạc và phân tích dư lượng hóa chất BVTV tồn dư trong các mẫu
đất lấy tại khu vực xóm 11 xã Long Sơn – Huyện Anh Sơn – Tỉnh Nghệ An được thể hiện
dưới bảng 3.3.

Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ môi trường

17


Chuyên đề: Tổng hợp kết quả phân tích mẫu môi trường tại 06 điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn huyện Anh Sơn

Bảng 3.3 Kết quả phân tích mẫu đất khu vực kho hóa chất xóm 11 xã Long Sơn
TT
Tên mẫu
Đơn vị
ĐLoS01-20
ĐLoS01-100
ĐLoS01-150
ĐLoS02-30
ĐLoS02-80
ĐLoS02-150
ĐLoS03-30
ĐLoS03-100
ĐLoS03-150
ĐLoS04-50
ĐLoS04-100
ĐLoS04-150

ĐLoS05-50
ĐLoS05-50
ĐLoS05-150
ĐLoS06-50
ĐLoS06-100
ĐLoS06-150
ĐLoS07-50
ĐLoS07-100
ĐLoS07-150
ĐLoS08-50

1
Gamma
BHC
(Lindan)
mg/kg
0,215
0,082
0,039
0,184
0,073
0,032
0,112
0,052
0,018
0,183
0,07
0,033
0,166
0,066

0,023
0,106
0,05
0,017
0,102
0,048
0,017
0,094

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

Beta BHC


Delta BHC

Gamma
chlordane

4,4DDE

Endosulfan I

4,4DDD

4,4 DDT

Diazion

Methyl
parathion

Ethyl
parathion

mg/kg
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
0,0135
0,0094
<0,001
0,0142
0,0037
0,0001
0,052
0,032
0,0013
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

mg/kg
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

mg/kg
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001

mg/kg
0,065
0.039
0,023
0,051
0,035
0,015
0,058
0,022
0,014
0,055
0.033
0,02
0,046
0,032
0,014
0,054
0,017
0,013
0,052
0,02
0,013
0,049

mg/kg
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

mg/kg
5,834
0,875
0,024
5,128
0,782
0,023
4,274

0,542
0,026
0,195
0,044
<0,001
0,62
0.270
0,011
1,06
0,035
0,025
3,898
0,497
0,024
3,59

mg/kg
9,487
3,562
0,032
9,214
3,154
0,036
6,024
2,245
0,027
2,064
3,023
0,027
1,293

0,039
0,009
1,023
0,013
0,006
5,494
2,058
0,025
0,112

mg/kg
0,043
0,034
0,013
0,016
0,008
<0,001
0.034
0,009
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001

mg/kg
0,063
0,028
0,001
0,057
0,024
<0,001
0,039
0,021
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
0,024
0,015
0,01
0,018

mg/kg
0,016

0,012
<0,001
0,029
0,018
0,01
0,042
0,026
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
0,016
0,012
0,008
0,019

Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ môi trường

18


Chuyên đề: Tổng hợp kết quả phân tích mẫu môi trường tại 06 điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn huyện Anh Sơn

ĐLoS08-100

ĐLoS08-150
ĐLoS09-50
ĐLoS09-100
ĐLoS09-150
ĐLoS10-50
ĐLoS10-100
ĐLoS10-150
ĐLoS11-50
ĐLoS11-100
ĐLoS11-150
QCVN
15:2008/BTN
MT

0,047
0,015
0,085
0,043
0,014
0,082
0,041
0,013
0,093
0,047
0,015

<0,001
<0,001
0,032
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
0,032
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001

0,02
0,012
0,044
0,018
0,011
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

0,493
0,022
3,227
0,444

0,02
0,131
0,063
0,011
0,15
0,088
0,012

0,062
0,018
0,094
0,043
0,012
0,105
0,072
0,002
0,072
0,021
0,009

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001

0,012
0,006
0,014
0,009
0,008
0,025
0,014
0,008
0,016
0,013
0,008

0,014
0,005
0,019
0,014
0,01
0,013
0,008
0,004
0,013
0,01
0,008

0,01

0,01


0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,05

0,01

0,01

Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ môi trường

19


Chuyên đề: Tổng hợp kết quả phân tích mẫu môi trường tại 06 điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn
huyện Anh Sơn

2.2.4. Kết quả phân tích dư lượng thuốc chất BVTV tồn dư trong đất Độ Lượng xã
Thạch Sơn
*Tầng lấy mẫu :
Do tầng đất bề mặt của toàn khu vực đã được phủ lên trên bởi lớp đất màu có chiều dày

từ 0,5 -0,6m nên độ sâu của các vị trí lấy mẫu được chọn là 2,0m.
Tại các vị trí, các mẫu đất được lấy trong 3 tầng phẫu diện (0,5-1,0m; 1,0-1,5m; 1,52,0m). Riêng vị trí tại tâm hố chôn, chiều sâu lỗ khoan lấy mẫu được chọn là 3,0m, các
mẫu đất được lấy trong 5 tầng phẫu diện (0,5-1,0m; 1,0-1,5m; 1,5-2,0m; 2,0-2,5m; 2,53,0m).
Tổng số mẫu đất lấy bổ sung là: (3x8) + (5x1) = 29 (mẫu)
* Sơ đồ lấy mẫu :

Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ môi trường

20


Chuyên đề: Tổng hợp kết quả phân tích mẫu môi trường tại 06 điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn
huyện Anh Sơn

Kết quả khảo sát, đo đạc và phân tích dư lượng hóa chất BVTV tồn dư trong các mẫu
đất lấy tại khu vực Độ Lượng xã Thạch Sơn – Huyện Anh Sơn – Tỉnh Nghệ An được thể
hiện dưới bảng 4.4.

Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ môi trường

21


Chuyên đề: Tổng hợp kết quả phân tích mẫu môi trường tại 06 điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn huyện Anh Sơn

Bảng 3.4 Kết quả phân tích mẫu đất khu vực kho hóa chất Đô Lượng xã Thạch Sơn

TT
Tên mẫu
Đơn vị


1

2

Gamma
Gamma
BHC
chlordane
(Lindan)

3
4,4DDE

4
Endosulfan I

5
Anpha
Chlordane

6

7

8

Dieldrin

4,4DDD


4,4 DDT

9
Diazion

10

11

Methyl

Ethyl

parathion

parathion

mg/kg

mg/kg

mg/kg

mg/kg

mg/kg

mg/kg


mg/kg

mg/kg

mg/kg

mg/kg

mg/kg

ĐThS01-50

1,123

<0,001

8.462

<0,001

<0,001

<0,001

29,462

60,492

<0,001


<0,001

<0,001

ĐThS01-100

0,206

<0,001

2.142

<0,001

<0,001

<0,001

14,142

30,122

<0,001

<0,001

<0,001

ĐThS01-150


0,085

<0,001

0,441

<0,001

<0,001

<0,001

2,552

5,435

<0,001

<0,001

<0,001

ĐThS01-200

0,027

<0,001

0,045


<0,001

<0,001

<0,001

0,245

1,231

<0,001

<0,001

<0,001

ĐThS01-250

<0,001

<0,001

<0,001

<0,001

<0,001

<0,001


<0,001

0,005

<0,001

<0,001

<0,001

ĐThS02-50

1,871

<0,001

17,245

<0,001

<0,001

<0,001

17,245

39,448

<0,001


<0,001

<0,001

ĐThS02-100

0,125

<0,001

6,546

<0,001

<0,001

<0,001

6,546

17,343

<0,001

<0,001

<0,001

ĐThS02-150


0,012

<0,001

0,01

<0,001

<0,001

<0,001

<0,001

0,01

<0,001

<0,001

<0,001

ĐThS03-20

<0,001

<0,001

4,068


<0,001

<0,001

<0,001

4,068

11,088

<0,001

<0,001

<0,001

ĐThS03-100

0,269

<0,001

1,634

<0,001

<0,001

<0,001


1,634

3,674

<0,001

<0,001

<0,001

ĐThS03-150

0,092

<0,001

<0,001

<0,001

<0,001

<0,001

<0,001

0,01

<0,001


<0,001

<0,001

ĐThS04-50
ĐThS04-100
ĐThS04-150
ĐThS05-50
ĐThS05-100
ĐThS05-150
ĐThS06-50
ĐThS06-100
ĐThS06-150

1,103
0,406
0,085
0,803
0,127
0,005
0,125
0,012
0,005

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001

0,047
0,016
0,003
<0,001
<0,001
<0,001
0,025
0,015
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

0,076
0,024
0,005
0,026
0,011
<0,001
0,075
0,025
<0,001

0,198
0,053
0,012
0,153
0,047
0,011

0,142
0,063
0,013

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001

Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ môi trường

22


Chuyên đề: Tổng hợp kết quả phân tích mẫu môi trường tại 06 điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn huyện Anh Sơn

ĐThS07-20
ĐThS07-100
ĐThS07-150
ĐThS08-20
ĐThS08-100
ĐThS08-150
ĐThS09-20
ĐThS09-100
ĐThS09-150
QCVN 152008/BTNMT

1,102
0,407
0,083
<0,001
<0,001
<0,001
0,135
0,012

<0,005

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
0,081
0,015

<0,001

0,018
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
0,155
0,062
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

<0,001

<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001
<0,001

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0.01

0,05


0,01

0,01

Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ môi trường

23


Chuyên đề: Tổng hợp kết quả phân tích mẫu môi trường tại 06 điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn
huyện Anh Sơn

2.2.5. Kết quả phân tích dư lượng thuốc chất BVTV tồn dư trong đất TTXN Chè xã
Long Sơn
* Tầng lấy mẫu :
Do tầng đất bề mặt của nền kho thuốc đã được hộ gia đình Anh Thành phủ lên trên bởi
lớp đất đá có chiều dày từ 0,5m nên độ sâu tại vị trí lấy mẫu này được lựa chọn là 2,0m,
các mẫu đất được lấy trong 3 tầng phẫu diện (0,5-1,0m; 1,0-1,5m; 1,5-2,0m).
Tại các vị trí trong vùng lan tỏa, độ sâu của các lỗ khoan lấy mẫu được chọn là 1,5m và
các mẫu đất được lấy trong 3 tầng phẫu diện (0,0-0,5m;0,5-1,0m; 1,0-1,5m).
Tổng số mẫu đất lấy bổ sung là: (3x11) + (5x1) = 38 (mẫu)
* Sơ đồ lấy mẫu :

Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ môi trường

24


Chuyên đề: Tổng hợp kết quả phân tích mẫu môi trường tại 06 điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn
huyện Anh Sơn


Kết quả khảo sát, đo đạc và phân tích dư lượng hóa chất BVTV tồn dư trong các mẫu
đất lấy tại khu vực TTXN Chè xã Long Sơn – Huyện Anh Sơn – Tỉnh Nghệ An được thể
hiện dưới bảng 3.5.

Công ty cổ phần Xây dựng và Dịch vụ môi trường

25


×