Tải bản đầy đủ (.ppt) (64 trang)

Chuong 2 KHDN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.71 KB, 64 trang )

CHƯƠNG 2

LẬP VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH DÙNG
NƯỚC CHO CÁC HỆ THỐNG THỦY NÔNG


CHƯƠNG 2:

LẬP VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH DÙNG
NƯỚC CHO CÁC HỆ THỐNG THỦY NƠNG
2.1. Mục đích ý nghĩa của việc lập kế hoạch dùng nước (KHDN)
2.2. Các loại kế hoạch dùng nước và trình tự xây dựng
2.3. Hiệu chỉnh kế hoạch dùng nước
2.4. Phê chuẩn và thực hiện kế hoạch dùng nước
2.5. Các chỉ tiêu kiểm tra việc lập kế hoạch dùng nước


CHƯƠNG 2:

LẬP VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH DÙNG
NƯỚC CHO CÁC HỆ THỐNG THỦY NƠNG
2.1. Mục đích ý nghĩa của việc lập kế hoạch dùng nước (KHDN)
2.2. Các loại kế hoạch dùng nước và trình tự xây dựng
2.3. Hiệu chỉnh kế hoạch dùng nước
2.4. Phê chuẩn và thực hiện kế hoạch dùng nước
2.5. Các chỉ tiêu kiểm tra việc lập kế hoạch dùng nước


2.1. Mục đích ý nghĩa của việc lập KHDN
- Là cơ sở khoa học để khai thác và phân phối nguồn nước
trong HT,


- Là văn kiện cơ bản và cũng là pháp lệnh điều phối nước cho
các đơn vị dùng nước,
- Giúp triệt để khai thác nguồn nước một cách hợp lý với mục
đích thỏa mãn các yêu cầu nước cho các đơn vị dùng nước.
Đó là cơ sở để nâng cao năng lực sử dụng tổng hợp nguồn
nước và ứng dụng công nghệ cao trong việc quản lý khai thác
hệ thống.


2.1.1. Lập KHDN theo phương pháp tĩnh (pp thông thường).
- Khả năng
của nguồn
nước,
- u cầu
dùng nước
của hệ
thống

phân tích
tính tốn:

cân bằng nước,
thơng qua hiệu chỉnh,
xác định diện tích tưới,
thời gian lấy tưới,
lượng nước cần lấy trong các thời kỳ,
số ngày lấy nước,
lưu lượng cần lấy trong năm kế hoạch.

Đối với hồ chứa, kế hoạch lấy nước là kế hoạch điều độ cấp

nước của hồ.


2.1.2. Lập KHDN theo trạng thái động.
Ý nghĩa:

 Nguồn nước phong phú, thỏa mãn nhu cầu nước
theo tưới tăng sản: kết hợp với dự báo khí tượng
thủy văn để xác định kế hoạch lấy nước và kế hoạch
phân phối nước.
 Nguồn nước đến khơng đầy đủ: dùng kỹ thuật phân
tích hệ thống kết hợp với dự báo khí tượng xác định
chế độ tưới tối ưu và phương án phân phối nước,
lấy nước.


CHƯƠNG 2:

LẬP VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH DÙNG
NƯỚC CHO CÁC HỆ THỐNG THỦY NƠNG
2.1. Mục đích ý nghĩa của việc lập kế hoạch dùng nước
(KHDN)
2.2. Các loại kế hoạch dùng nước và trình tự xây dựng
2.3. Hiệu chỉnh kế hoạch dùng nước
2.4. Phê chuẩn và thực hiện kế hoạch dùng nước
2.5. Các chỉ tiêu kiểm tra việc lập kế hoạch dùng nước


2.2. Các loại kế hoạch dùng nước và trình tự xây dựng.


2.2.1. Loại KHDN
2.2.2. Nội dung và các bước lập KHDN cho cơ sở, đơn vị
2.2.3. Nội dung và kế hoạch dùng nước của hệ thống


2.2. Các loại kế hoạch dùng nước và trình tự xây dựng.

2.2.1. Loại KHDN
2.2.2. Nội dung và các bước lập KHDN cho cơ sở, đơn vị
2.2.3. Nội dung và kế hoạch dùng nước của hệ thống


2.2.1. Các loại KHDN
1) Kế hoạch dùng nước của đơn vị cơ sở (hộ dùng nước,
thôn, xã, HTX, tuyến kênh).
2) Kế hoạch dùng nước của hệ thống tưới.
Nguyên tắc xây dựng KHDN: tổng hợp yêu cầu dùng nước
trong một đơn vị từ dưới lên và điều phối từ trên xuống.
Kế hoạch dùng nước
đơn vị

KHDN của toàn hệ
thống


2.2. Các loại kế hoạch dùng nước và trình tự xây dựng.

2.2.1. Loại KHDN
2.2.2. Nội dung và các bước lập KHDN cho cơ sở, đơn vị
2.2.3. Nội dung và kế hoạch dùng nước của hệ thống



2.2.2. Nội dung và các bước lập KHDN cho cơ sở, đơn vị
2.2.2.1. Chọn chế độ tưới thích hợp cho các loại cây trồng

- Dựa vào kinh nghiệm điều tra từ dân
- Dựa vào kết quả nghiên cứu của các cơ sở nghiên cứu
và quy phạm tưới của nhà nước để chọn công thức tưới cho các
loại cây trồng.


2.2.2. Nội dung và các bước lập KHDN cho cơ sở, đơn vị
2.2.2.2. Lập tờ trình dùng nước của cơ sở

Loại
Tên
cây
kênh
trồng

Diện
tích
tưới
(ha)

Giai
đoạn Số lần
sinh
tưới
trưởng


Mức tưới

Thời gian tưới

(m3/ha)

(ngày)

Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3
-1

-2

-3

-4

-5

-6

-7

-8

-9

-10


-11

N-1

Lúa

90

Cấy – đẻ
nhánh

3

400

400

400

4

4

4


2.2.2. Nội dung và các bước lập KHDN cho cơ sở, đơn vị
2.2.2.3. Xác định hình thức tổ chức tưới ở cơ sở dùng nước
Các cơ sở dùng nước tổ chức tưới luân phiên vì:
a) Tập trung nguồn nước nâng cao hệ số sử dụng

nước, tăng DT tưới,
b) Tạo điều kiện phối hợp tốt giữa tưới nước với các
khâu lao động khác trên đồng ruộng để tăng năng
suất lao động và hiệu suất tưới, tránh lãng phí
nước.


2.2.2. Nội dung và các bước lập KHDN cho cơ sở, đơn vị
2.2.2.3. Xác định hình thức tổ chức tưới ở cơ sở dùng nước
Nguyên tắc chia tổ tưới luân phiên:
 Số tổ luân phiên không nên nhiều, thường vài tổ,
 Diện tích mỗi tổ tưới nên cố gắng phân chia đều nhau,
 Các đường kênh trong tổ phải chuyển được Qmax,
 Phải xét tới tổ chức tưới, tổ chức lao động để phân chia
tổ.


2.2.2. Nội dung và các bước lập KHDN cho cơ sở, đơn vị
2.2.2.3. Xác định hình thức tổ chức tưới ở cơ sở dùng nước
Các hình thức luân phiên:
a) Luân phiên tập trung (kênh, nhóm kênh)
Ưu điểm:
 Lưu lượng Q tập trung,
đường kênh ngắn, hệ số sử
dụng nước cao.
Nhược điểm:
 Lao động khẩn.
 Lưu lượng sử dụng nhỏ.



2.2.2. Nội dung và các bước lập KHDN cho cơ sở, đơn vị
2.2.2.3. Xác định hình thức tổ chức tưới ở cơ sở dùng nước
Các hình thức luân phiên:

Ưu điểm:

Nhược điểm:
 Hệ số sử dụng nước giảm
nhỏ so với hình thức 1

Tổ 1

 Khắc phục được nhược
điểm của hình thức 1

Tổ 2

b) Luân phiên theo tổ


2.2.2. Nội dung và các bước lập KHDN cho cơ sở, đơn vị
2.2.2.3. Xác định hình thức tổ chức tưới ở cơ sở dùng nước
Các hình thức luân phiên:
c) Luân phiên xen kẽ (gữa các kênh, nhóm kênh)
Ưu điểm:
 Sức lao động, tổ chức tưới,
 Điều hòa được quyền lợi giữa các
hộ dùng nước.
Nhược điểm:
 Hệ số sử dụng nước giảm,

 Khơng thuận lợi cho việc chăm
bón bằng cơ giới sau khi tưới.


2.2.2. Nội dung và các bước lập KHDN cho cơ sở, đơn vị
2.2.2.3. Xác định hình thức tổ chức tưới ở cơ sở dùng nước
Mẫu KHDN của cơ sở

Loại cây
trồng

-1

Thời Tổ luân
Kênh
kỳ tưới phiên

-2

-3

I
Lúa

Tưới ải
II

Diện
tích
tưới

(ha)

-4

-5

N2-1
N2-2
N2-3
N2-4

20
35
39
16

Tổng
lượng
nước
Thời gian tưới
cần
Lưu
Lượng mặt
Lượng
lượng
nước ruộng
nước
Hệ số
cần
Mức

cần
cần
sử
của
tưới
mặt
của
dụng
kênh
(m3/ha) ruộng
kênh
nước
cấp 1
(1000
(1000
N1
Từ
Đến
(1000
m3)
m3)
3
(m3/s)
ngày ngày
m)

-6

-7


19/1

28/1

29/1

2-Jul

-8

-9

1900
1900
1900
1900

38,0
66,5
74,1
30,4

-10

-11

-12

-13


104,5

0,78

133,97 0,155

104,5

0,73

143,15 0,166


2.2. Các loại kế hoạch dùng nước và trình tự xây dựng.

2.2.1. Loại KHDN
2.2.2. Nội dung và các bước lập KHDN cho cơ sở, đơn vị
2.2.3. Nội dung và kế hoạch dùng nước của hệ thống


2.2.3. Nội dung và kế hoạch dùng nước của hệ thống
KHDN của hệ thống phải thoả mãn:
- Yêu cầu dùng nước của cơ sở,
- Phát huy đầy đủ hiệu ích của cơng trình.
Cơ sở của việc lập KHDN của hệ thống:
- Căn cứ vào KHDN của các cơ sở dùng nước,
- Dựa vào khả năng lấy nước và vận chuyển nước của cơng
trình để lập kế hoạch điều phối nước cho các cơ sở.



2.2.3. Nội dung và kế hoạch dùng nước của hệ thống
Phân tích tình hình nguồn nước
a) Phân tích tình hình khả năng cung cấp nước của nguồn từ sông:
− Trường hợp lấy nước khơng đập,
− Trường hợp lấy nước có đập dâng,
− Trường hợp lấy nước từ các phai đập,
− Trường hợp lấy nước bằng cống tự chẩy,
− Trường hợp lấy nước bằng trạm bơm.


2.2.3. Nội dung và kế hoạch dùng nước của hệ thống
Phân tích tình hình nguồn nước
b) Phân tích tình hình khả năng cung cấp nước của nguồn từ hồ chứa:
- Khi phân tích cần xác định các vấn đề: Mưa năm thiết kế, hệ số dòng
chẩy mặt đất, tổn thất của hồ chứa ( bao gồm bốc hơi và thẩm lậu)
Bốc hơi = DT mặt nước bình quân x Lượng bốc hơi thùng đo x K
K: hệ số hiệu chỉnh

Wđ = Wr + Wbh + Wt ± ∆ W
⇒ Wt = Wđ - Wr - Wbh ± ∆ W
Wđ :
Wt:
Wr :
Wbh:
∆W:

(2.1)
(2.2)

Lượng nước đến trong thời đoạn tính tốn

Lượng nước thẩm lậu ở hồ
Lượng nước tháo ra trong thời đoạn nghiên cứu
Lượng nước bốc hơi mặt hồ trong thời đoạn tính
Lượng nước thay đổi trong thời gian nghiên cứu


2.2.3. Nội dung và kế hoạch dùng nước của hệ thống
Phân tích tình hình nguồn nước
c)

Chất lượng nước:Độ mặn,
hàm lượng phù sa, độ ơ nhiễm,
etc.

Q

∆Q2
Đường Q có thể lấy
Đường Q y/c

d) Lượng nước cần và xác định
đường quá trình lưu lượng cần
lấy vào đầu hệ thống.
e) Xác định quá trình lưu lượng
có thể lấy vào đầu hệ thống, vẽ
phối hợp gữa đường q trình
lưu lượng có thể lấy và đường
lưu lượng y/c ở đầu hệ thống.

∆Q1


t

Biểu đồ phân phối nguồn
nước đầu hệ thống


2.2.3. Nội dung và kế hoạch dùng nước của hệ thống

Từ biểu đồ và theo kinh nghiệm:
- Khi ∆Qi ≤ 5%: không phải điều chỉnh lại kế hoạch dùng
nước, chỉ xử lý trong quá trình phân phối.
- Khi 5% < ∆Qi ≤ 25%: cần phải điều chỉnh lại Q lấy vào
ở đầu các cấp kênh, tức sẽ giảm bớt Q phân phối cho các cơ cở
dùng nước theo một tỷ lệ nhất định.
- Khi ∆Qi > 25%: phải tưới luân phiên ở các đường kênh
cấp trên.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×