Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 2 (2015 2016)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.83 KB, 27 trang )

NG: 12/9/2016

TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt)

I.Mục đích yêu cầu
- Luyện đọc : giọng đọc phù hợp vớiø tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp, ghét áp bức, bất
công, bênh vực chò Nhà Trò yếu đuối .
Chọn được danh hiệu phu øhợp với tính cách của Dế Mèn.
II. ĐDD H:
- (bảng phụ) viết :” Từ trong hốc đá…………………có phá hết vòng vây đi không”.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
* Khởi động
1. Bài cũ :” Mẹ ốm”.(5’)
- Gọi 3 em HTL bài thơ và trả lời câu
hỏi ûSGK
- GV nhận xét
2. Bài mới : (33’)
Giới thiệu bài – Ghi đề.(2’)
HĐ1: Luyện đọc( 15’)
- Gọi 1 HS năng khiếú đọc cả bài trước
lớp.
- GV phân đoạn(3 đoạn)
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo
đoạn đến hết bài ( 2 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho
HS, đồng thời khen những em đọc
đúng để các em khác noi theo.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp


- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài
HĐ2: Tìm hiểu bài:(10’)
+ Đoạn 1:” 4 dòng đầu”.
H: Trận mai phục của bọn nhện đáng
sợ như thế nào?
” sừngsững”: là dáng một vật to lớn,
đứng chắn ngang tầm nhìn.
“ lủngcủng” : là lộn xộn, nhiều, không
có trật tự ngăn nắp, dễ đụng chạm.
H. Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều

Hoạt động học
-Hát.
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- Học sinh đọc bài .
- Lớp theo dõi,Lắng nghe.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc bài:
- Lớp theo dõi, nhận xét.
+ L1 – luyện đọc tiếng khó.
+ L2 – Giải nghóa từ.
- Luyện đocï theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài, lớp nhận xét
- HS theo dõi
- Thực hiện đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-…bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia

đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá
lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ)


gì?
- Giáo viên chốt ý ,ghi bảng
+ Đoạn 2:” 6 dòng tiếp theo”.
H: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn
nhện phải sợ?

Ý 1 :Cảnh trận đòa mai phục của bọn nhện
thật đáng sợ.
- HS đọc thầm đoạn 2
… Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu
bọn này? Ra đây ta nói chuyện. Thấy vò
chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay phắt
lưng, phóng càng đạp phanh phách.
H. Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào … lời lẽ thách thức”Ai đứng chóp bu bọn
để ra oai?
này? Ra đây ta nói chuyện.”
H.Nêu ý2 ?
Ý 2 :Dế Mèn ra oai với bọn nhện.
- Giáo viên chốt ý ,ghi bảng
- Đọc thầm đoạn 3
+ Đoạn 3:” phần còn lại”.
H: Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện … Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để
bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ,
nhận ra lẽ phải?
không quân tử rất đáng xấu hổ và còn đe
H. Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, doạ chúng.

… chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng
bọn nhện đã hành động như thế nào?
. H: Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng
lối.
gì?
Ý 3 :Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận
- Giáo viên chốt ý ,ghi bảng
ra lẽ phải.
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài.’
- Yêu cầu học sinh đọc,thảo luận câu - HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm ,nêu ý
hỏi 4 trong SGK.Sau đó và trả lời câu kiến.
hỏi( MĐ3).
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Lớp nhâïn xét, bổ sung.
- Giáo viên chốt :
Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu
hiệp só vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ,
kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp
bức, bất công, bênh vực Nhà Trò yếu
đuối.
- Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý của Đại ý :Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa
bài.
hiệp , ghét áp bức, bất công, bênh vực chò
- Yêu cầu học sinh trình bày.
Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
- Giáo viên chốt ý ghi bảng
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.(8’)
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước - HS đọc đoạn nối tiếp, lớp nhận xét .
lớp.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn - HS theo dõi.

cảm.
- GV đọc mẫu đoạn văn trên.
- GV cho HS đọc phân vai trong nhóm. - HS luyện đọc trong nhóm.


- Thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét và tuyên dương.
HĐ nối tiếp:(3’)
- Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại
NDC.
H: Qua bài học hôm nay, em học được
gì ở nhân vật Dế Mèn?
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét
tiết học.
-Về nhà chuẩn bò bài:” Tiếp theo”,
tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí

- Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.

- Vài em nhắc lại nội dung chính.
- HS nêu.
- Lắng nghe.


NG: 12/9/2016
TOÁN
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ


I. Mục tiêu :
- Biết mối quan hệ giữa đơn vò các hàng liền kề.
- Rèn kỹ năng đọc, viết các số có 6 chữ số.
II. Đ D DH:
- Kẻ sẵn BT 2 / VBT vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- TC: Đèn xanh đèn đỏ
* Khởi động
1. Kiểm tra: (5’)
- 2 học sinh thực hiện yêu cầu .
- Gọi 2 học sinh BT2/7/ SGK
- Lớp làm vào vở nháp. Nhận xét.
- GV nhận xét
3. Bài mới:(32’)
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
Giới thiệu bài, ghi đề.(2’)
HĐ1 : Tìm hiểu hàng và lớp. Giới thiệu
cách đọc, viết các số có 6 chữ số.(10’)
1) Ôn tập về các hàng:
- Từng em nêu.1 em làm ở bảng.
HS nêu quan hệ giữa đơn vò các hàng liền kề.
- Theo dõi.
2) Giới thiệu số có 6 chữ số.
- GV giới thiệu:10 chục nghìn bằng 1 trăm
- Lắng nghe. Nhắc lại
nghìn.
1 trăm nghìn viết: 100 000
3) Giới thiệu cách đọc,viết các số có 6 chữ số.

- Yêu cầu nhóm 2 hoàn thành bảng 2 / SGK.
.- Yêu cầu cả lớp cùng nhận xét và sửa bài.
Chốt lại: a.Về cách đọc số có 6 chữ số :
b. Về cách viết số có 6 chữ số :
HĐ 2: Thực hành VBT.(20’)
Bài 1 : (5’)
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm vào
VBT.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2 :(5’)(bảng phụ)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi 1HS lên bảng, lớp làm VBT.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3 : (5’)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Nhóm 2 em thực hiện.
- Cả lớp cùng thực hiện.
- Theo dõi, lắng nghe và lần lượt
nhắc lại theo bàn.

- Đọc yêu cầu bài
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào VBT, nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS lên bảng làm, lớp làm
vàoVBT
- Nhận xét. Chữa bài.
- HS đọc yêu cầu bài

- HS lên bảng làm, lớp làm
vàoVBT


- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm VBT.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: (5’)
- Tổ chức trò chơi: “ai nhanh,ai đúng”
- GV nhận xét, tuyên dương.
HĐ nối tiếp : (2’)
- HS nhắc lại cách đọc, viết các số có sáu
chữ số.
- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Nhận xét. Chữa bài.
- HS tham gia.

- HS nêu.
- HS nghe.


NG: 13/9/2016
CHÍNH TẢ :(Nghe - viết).
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC

I. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh nghe - viết chính xác , trình bày đúng bài CT sạch sẽ, đúng quy đònh.
- Làm đúng BT1, BT2 /9 /VBT(tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn: s/x, ăng/ăn).
- Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đ D D H :

- GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Bắt hát
* Khởi động
- Thực hiện 2 em viết bảng lớp.
1. Bài cũ : (5’)
- GV đọc cho HS viết : lên đàng, con ngan, - Cả lớp viết nháp.Nhận xét.
hoang mang, hàng ngang, đan áo.
.- Lắng nghe.
- Nhận xét .
3.Bài mới : (33’)
Giới thiệu bài- Ghi đề.(2’)
HĐ1 :Hướng dẫn nghe - viết.(18’)
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- 1 em đọc, lớp theo dõi, đọc thầm .
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt
H: Tìm những tên riêng cần viết hoa trong - 2-3 em nêu + giải thích ….
bài?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp.
- Yêu cầu HS tìm , luyện viết tiếng, từ khó
- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên
bảng.
c) Viết chính tả:
- Theo dõi.
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
-Viết bài vào vở.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.

- Lắng nghe soát bút mực.
- Đọc cho HS soát bài.
- Thực hiện sửa lỗi nếu sai.
- Thu chấm một số bài, nhận xét
HĐ2 : Luyện tập.(12’)
Bài 1: (7’)
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- GV theo dõi HS làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài.
- Chốt lời giải đúng: Lát sau, rằng, phải
chăng, xin bà, băn khoăn, không sao, để
xem.
Bài 2 : (5’)

- 1HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài tập vào vở.
- 1 HS làm bảng lớp, lớp theo dõi.
- Nhận xét, chữa bài.


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2 .
- Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng –
viết vào bảng con ( bí mật lời giải)
- GV kiểm tra, nhận xét, khen ngợi những em
trả lời nhanh và viết đáp án đúng, đẹp.
Đáp án: a) chữ sáo ; b) chữ trắng.
HĐ nối tiếp: (3’)
- Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bò bài sau.


- 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
- HS viết đúng đáp án ra bảng con.

- Viết đáp án vào vở bài tập.
- Theo dõi.
- Lắng nghe và ghi nhận.


NG: 13/9/2016
TOÁN
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
- Rèn kó năng viết - đọc được các số có đến 6 chữ số.
- Làm bài cẩn thận, trình bày khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Kẻ sẵn BT 2 / VBT vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
* Khởi động
1. Bài cũ: (5’)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài3,4/10/ SGK.
- Nhận xét.
-2. Bài mới: (32’)
Giới thiệu bài – ghi đề.(2’)
HĐ1 : Củng cố cách viết – đọc số.(5’)
- Yêu cầu từng nhóm ôn lại cách viết – đọc số.
- Yêu cầu cá nhân nhắc lại cách viết – đọc số.
HĐ2 : Thực hành làm bài tập.(25’)

Bài 1:(6’)
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.
- Cho 4 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:(5’) Bảng phụ.
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.
- Yêu cầu 1 HS làm bảng lớp.
- GV ø chốt kết quả đúng .
Bài 3: (8’)
- Cho HS nêu yêu cầu.
- Y/ Cầu thực hiện theo N6
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: (6’)
- Gọi 1 em đọc yêu cầu+ nội dung.
- Yêu cầu từng HS làm vào vở.
- Gọi từng HS lần lượt lên bảng sửa.
- Chấm bài, nhận xét.
4. HĐ nối tiếp: (3’)
- Gọi 1 em nhắc lại cách đọc, viết số.
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài và chuẩn bò bài sau.

Hoạt động học
- Tro chơi Con thỏ
- 2 HS thực hiện.
- Nháp, nhận xét.
- HS nghe, nhắc lại.
- HS thực hiện.

- HS nêu.

- HS làm VBT, nối tiếp nhận xét.
- Lớp chữa bài.
- Đọc yêu cầu bài
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào VBT, nhận xét.
- 1 HS nêu
- Nhóm làm bài trên phiếu.
- Từng nhóm dán kết quả.
- Theo dõi.Nhận xét,làm
vàoVBT.
- Nêu yêu cầu bài
- Từng HS làm bài
- Theo dõi bạn làm.
- Nhận xét
- 1 em nhắc lại.- Chú ý theo dõi.
- Nghe và ghi


NG: 13/9/2016
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU , ĐOÀN KẾT
I . Mục đích yêu cầu:
- Biết thêm một số từ ngữ , thành ngữ, tục ngữ về chủ điểm“ Thương người như
thể thương thân”. (BT1,BT4) ,Nắm được cách dùng một số
từ ngữ có tiếng
“nhân”theo 2 nghóa khác nhau: người và lòng thương người (BT2,BT3).
- HSNK nêu được ý nghóa của các câu tục ngữ (BT4)
- giảm tải : khơng làm BT 4
II. Đ D D H:
- Giấy khổ to kẻ sẵn BT1, BT2, bút dạ

- Từ điển TV (nếu có) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS.
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy của Gv

Hoạt động học của Hs
- Bắt bài hát
* Khởi động
- 2 HS lên bảng làm
1.Bài cũõ : (5’)“Luyện tập về cấu tạo của tiếng”
Kiểm tra 2 HS lên bảng ,các HS khác viết vào vở nháp - Nhận xét.
các tiếng mà phần vần có : 1 âm; có 2 âm,
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới : (32’)
Giới thiệu bài – Ghi đề.(2’)
HĐ1 : Bài 1:(8’)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu .
.-Cho HS thảo luận làm BT theo nhóm 6
- Hoạt động nhóm 6.
- Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm.
- Yêu cầu 2 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác - Dán phiếu, nhận xét,
nhận xét, bổ sung.
bổ sung.
- Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ , đúng.
Ví dụ:
Từ ngữ thể Từ ngữ thể Từ ngữ thể Từ ngữ thể
hiện lòng
trái nghóa
hiện tinh
trái nghóa

nhân hậu,
nhân hậu,
thần tinh
đùm bọc
tình cảm
yêu
thần đùm
hoặc giúp
yêu thương thương .
bọc, giúp
đỡ.
đồng loại.
đỡ đồng
loại.
Lòng nhân Hung ác,
Cứu giúp,
n hiếp, hà
ái. Lòng vò nanh cá, tàn cứu trợ, ủng hiếp, bắt
tha, tình
cá, tàn bạo, hộ, hỡ trợ,
nạt, hành
thân ái, tình cay độc, ác bênh vực,
hạ, đánh


thương
nghiệt, dữ
bảo vệ, che đập.
mền,
tợn, dữ dằn, chở, che

thương xót, hung dữ,…
chắn, che
yêu quý,
đỡ, nâng
bao dung,
đỡ…
th6ng cảm,
đồng cảm,
tha thứ, độ
lượng…
- Giúp HS giải nghóa một số từ ngữ.
HĐ2 :Bài 2:(7’)
- Gọi HS đọc yêu cầu BT2.
- Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm 2 em.
- Gọi HS phát biểu.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Nhận xét, tuyên dương những HS có sự hiểu biết về từ
vựng.
* Từ có tiếng nhân có nghóa là người : nhân dân, công
nhân.
* Từ có tiếng nhân có nghóa là người:nhân hậu, nhân
ái.
HĐ3 :Bài 3:(5’)
- Gọi HS đọc yêu cầu BT3: Đặt câu với 1 từ trong bài
tập 2 nói trên.
- Yêu cầu HS thực hiện cá nhân vào vở.2 HS làm trên
bảng.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét, tuyên dương

HĐ4 :Bài 4:(5’)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
H: Câu thành ngữ ( tục ngữ) em vừa giải thích có thể
dùng trong tình huống nào ?

- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu .
- Trao đổi và làm bài.
- HS phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu
- HS tiếp nối lên bảng
làm bài.
- Nhận xét bài trên
bảng.
- 3 - 4 HS đọc lại.

- 2 HS đọc yêu cầu.
-Từng nhóm trao đổi
nhanh về ý nghóa của
các câu thành ngữ, tục
- Mời một số HSNK nêu tình huống sử dụng các thành ngữ trên.
- Nêu tình huống sử
ngữ , tục ngữ trên.
dụng .
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải.
-Theo dõi, lắng nghe.
HĐ nối tiếp:(2’)

Đọc thuộc câu thành
- Gọi HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở BT4.
ngữ, tục ngữ.
- Nhận xét tiết học.Tuyên dương.
- Lắng nghe
- Dặên HS về nhà ø chuẩn bò bài tiếp theo.


NG: 14/9/2016
TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT.
I. Mục đích yêu cầu :
- Giúp HS hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật. Nắm được
cách kể hành động của nhân vật( ND ghi nhớ).
- Biết dựa vào tính cách để xác đònh hành động của từng nhân vật; bâước đầu biết
sắp xếp các hành động theo thứ tự trước- sau để thành câu chuyện.
II. Chuẩn bò Đ D D H:
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
* Khởi động
1. Bài cũ: (5’)
H. Thế nào là kể chuyện?
H. Nhân vật trong truyện là gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới: (33’)
- Giới thiệu bài - Ghi đề. (2’)
HĐ1 : Nhận xét (10’)
- Gọi HS đọc truyện Bàivăn bò điểm không.
- GV đọc diễn cảm bài văn
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2,3; thảo luận làm bài

N4 - - Gọi một số nhóm trình bày kết quả,
- GV và lớp theo dõi xem nhóm nào làm nhanh,
làm đúng. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt
lại.
Đáp án:
Hành độn của cậu bé. Ý nghóa của hành
động.
Giờ làm bài: không tả, Cậu bé rất trung thực,
rất thương cha.
không viết, nộp giấy
trắng cho cô.
Cậu rất buồn vì hoàn
Giờ trả bài: Làm
cảnh của mình.
thinh khi cô hỏi, mãi
sau mới trả lời: “ Thưa
cô con không có
ba”( hoặc im lặng, mãi
sau mới nói)
Tâm trạng buồn tủicủa
Lúc ra về: Khóc khi
cậu vì cậu rất yêu cha
bạn hỏi:”Sao mày

Hoạt động học
- Bắt bài hát
- 2 HS trả lời.
- Theo dõi, nhận xét.

- Hai em đọc nối tiếp.

- Lắng nghe.
- HS thực hiện.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.

- Theo dõi quan sát và 1 em đọc
lại đáp án.


không tả ba của đứa
mình dù chưa biết mặt.
khác?”(hoặc:khóc khi
bạn hỏi)
GVgiảng thêm: Tình cha con là một tình cảm tự
nhiên, rất thiêng liêng. Hình ảnh cậu bé khóc khi
bạn hỏi sao không tả ba của người khác để gây
xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha,
lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất ba của
cậu bé.
H: Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự
nào,em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành
động nói trên?
H :Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý
điều gì?
HĐ2:Rút ra ghi nhớ. (3’)
- Yêu cầu HS đọc ghi nhơ ùtrong sách.
HĐ3 : Luyện tâp. (18’)
- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2.

- Treo 2 bảng phụ lên bảngï,cho HS thi làm tiềp
sức sắp xếp các hành động cho đúng thành 1 câu
chuyện
- Nhận xét, tuyên dương.
(GV sửa bài theo đáp án : 1-5-2-4-7-3-6-8-9).
- Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp
xếp.
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý.
HĐ nối tiếp:
(2’)
- GV liên hệ giáo dục HS.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau .

- Hai em kểlại chuyện, các bạn
nhận xét.

- Hành động nào xảy ra trước thì
kể trước, xảy ra sau thì kể sau.
- chỉ kể những hành động tiêu biểu
của nhân vật
- 3,4 HS đọc.
- Đọc yêu cầu bài
- Thảo luận nhóm
- HS làm tiếp sức,lớp nhận xét

-3 đến 5 em thi kể.
- Các bạn khác nhận xét.

- Lắng nghe.

- Nghe và ghi bài.


NG: 14/9/2016
TẬP ĐỌC:
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH

I : Mục đích yêu cầu :
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào , tình cảm.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi kho tàng truyện cổ nước ta vừa nhân
hậu,thông minh; vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của ông cha ta .
(TL được các CH trong SGK ; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối)
II: Đồ dùng dạy _ Học:
- Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ
- Các tranh hoặc truyện : Tấm Cám , Thạch Sanh ,Cây tre trăm đốt…
III: Các họat động dạy _ Học:
Họat động của GV
* Khởi động
1 : Bài cũ : (5’) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
H: Qua đọan trích em thích nhất hình ảnh
nào về Dế Mèn? Vì sao?
H : Theo em Dế Mèn là người như thế nào?
- GV nhận xét
2: Bài mới : (5’)
Giới thiệu bài _ Ghi đề(5’)
Họat đông 1: Luyện đọc (15’)
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV phân đoạn, cho HS đọc đoạn nối
tiếp.
- GV theo dõi, sửa sai.

- Hướng dẫn HS đọc bài, lưu ý cách ngắt
nhòp các câu thơ
Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa
Thương người / rồi mới thương ta
Yêu nhau / dù mấy cách xa cũng tìm
……………….
Rất công bằng / rất thông minh
Vừa độ lượng / lại đa tình / đa mang
- Đọc đoạn trong nhóm 2
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương
+ GV đọc mẫu : Đọc toàn bài với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm trầm lắng pha lẫn niềm tự
hào.
Họat động 2: Tìm hiểu bài(8’)

Họat động của HS
- 3 emđọc nối tiếp đọan trích+ TL.
- Lớp theo dõi, nhận xét.

- HS lắng nghe.
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- 1 Học sinh đọc bài.
- Lớp theo dõi,Lắng nghe.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc bài:
- Thực hiện đọc ( 4 cặp), lớp theo dõi,
nhận xét.
+ L1 – luyện đọc tiếng khó.
+ L2 – Giải nghóa từ.


- Luyện đocï theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài, lớp nhận xét
- HS theo dõi


- Cho HS đọc thầm đoạn 1
+ Đọan 1 : “Từ đầu …….đa mang “
H : Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?

- HS đọc thầm đoạn 1

-Vì truyện cổ nườc nhà rất nhân hậu
và có ý nghóa sâu xa
Truyện cổ còn đề cao truyền thống tốt
đẹp của ông cha ta : công bằng , thông
minh , độ lượng ,đa tình ,đa mang
Truyện cổ là những lời khuyên dạy
của ông cha ta : nhân hậu ,ở hiền
,chăm làm ,tự tin ..
- Ông cha ta đã trải qua bao nhiêu
H : Em hiểu câu thơ “ vàng cơn nắng trắng mưa nắng , qua thời gian để đúc rút
những bài học kinh nghiệm cho con
cơn mưa “ là thế nào ?
cháu
- Truyềnthống tốt đẹp ,bản sắc của
H : Từ “ nhận mặt “ ở đây nghóa là thế dân tộc ,của ông cha ta từ bao đời nay
nào ?
Ý1 : Đọan thơ ca ngợi truyện cổ đề
H : Đọan thơ này ý nói gì ?
cao lòng nhân hậu ,ăn ở hiền lành

+ HS nhắc lại
+ HS đọc thầm đọan 2
- Cho HS đọc thầm đoạn 2
Bài thơ gợi cho em nhớ những truyện
+ Đọan 2 : Còn lại
cổ :Tấm Cám , Đẽo cày giữa đường ,..
H: Bài thơ gợi cho em nhớ những truyện
cổ nào ? Chi tiết nào cho em biết điều đó?
- Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha
- Cho HS đọc thầm 2 câu thơ cuối
răn dạy con cháu đời sau : hãy sống
- Hai câu thơ cuối nói gì ?
nhân hậu , độ lượng ,công bằng .
chăm chỉ ,tự tin
Ý2: Bài học quý của ông cha ta muốn
răn dạy con cháu đời sau.
H: Đọan thơ cuối ý nói gì ?
- 1 HS đọc thầm toàn bài.
- Cho HS đọc thầm toàn bài.
H: Bài thơ này nói lên điều gì?
Đại ý : Bài thơ ca ngợi kho tàng
- Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý của bài truyện cổ của đất nước vì những câu
chuyện cổ đề cao những phẩm chất
tốt đẹp của ông cha ta: nhân
hậu,công bằng ,độ lượng
H động 3: Đọc diễn cảm và HTL bài thơ - HS đọc nối tiếp bài, lớp theo dõi,
nhận xét
(10’)
- HS theo d
- Gọi 2 HS đọc tòan bài thơ .

- HS đọc , lớp nhận xét
- Treo bảng phụ ï, hướng dẫn HS đọc
- Gọi một số HS đọc diễn cảm đoạn thơ


- GV nhận xét, tuyên dương
+ Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc từng khổ
thơ
+ HS đọc thuộc từng khổ thơ, đọan thơ
+ Tổ chức HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ
+ GV nhận xét
HĐ nối tiếp : (2’)
H :Qua những câu chuyện cổ ông cha
khuyên chúng ta điều gì?
_ Nhận xét giờ học .

NG: 14/9/2016

- HS đọc thầm
- HS đọc thuộc
- HS đọc thuộc cả bài thơ

- HS trả lời

TỐN
HÀNG VÀ LỚP
I. Mục tiêu : Giúp HS nhận biết được:
- Các hàng trong lớp đơn vò ; lớp nghìn .
- Biết giá trò của từng chữ số theo vò trí của chữ số đó ở từng hàng, từng lớp.
- Biết viết số thành tổng theo hàng.



- Bai tập 1,2,3
- giảm tải : BT 2 làm 3 trong 5 số
II. Đ D D H :
- GV : Bảng phụkẻ sẵn như phần bài học SGK. BT3/VBT
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
*Khởi động
1. Bài cũ : (5’)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2,3 /10/ SGK.
- Nhận xét
2. Bài mới : (32’) - Giới thiệu bài, ghi đề.(2’)
HĐ1 : Giơi thiệu lớp đơn vò, lớp nghìn: (10’)
H. Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến
lớn?
- GV treo bảng phụ giới thiệu:
- Lớp đơn vò gồm ba hàng là hàng đơn vò, hàng chục,
hàng trăm.
- Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng
trăm nghìn.
- GV ghi các số 321, 654000, 654321vào cột số ở
bảng phụ.
- Y/ cầu HS đọc và viết các chữ số thuộc hàng, lớp
nào.
* Lưu ý cho HS: Khi viết các chữ số vào cột ghi
hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn( từ phải
sang trái).
- Yêu cầu HS nêu thứ tự các hàng từ nhỏđến lớn.
HĐ2 : Thực hành (20’)

Bài 1:, 2 (10’)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Nhận xét .
Bài 3 : (5’) Bảng phụ
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 3 em lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở
BT.
- Sửa bài chung cho cả lớp, nhận xét.
Bài 4 :(5’
- Cho HS đọc yêu cầu + M
- Tổ chức HS chơi “ Tiếp sức”.
- Nhận xét; tuyên dương.

Hoạt động học
- Bắt bài hát
- 2 HS lên bảng thực hiện.
-Lớp nháp, nhận xét.

- HS nêu.
- Theo dõi.
- HS nghe.
- Vài em nhắc lại.
- Lớp theo dõi, nhận xét .

- Lần lượt lên bảng thực hiện,
lớp theo dõi và nhận xét.
- Lần lượt nêu.

- HS đọc, làm VBT.
- HS tiếp nối lên làm bảng lớp.

- Lớp nhận xét, chữa bài.
- HS đọc. Thực hiện làm bài
VBT. - 3 em lên bảng làm.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS tham gia.
Lớp theo dõi, nhận xét,


HĐ nối tiếp: :(2’)
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bò bài:” So sánh các số có nhiều chữ
sô’”.

- Lắng nghe.ø.

NG: 13/9/2016
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.

I. Mục đích yêu cầu :
- Hiểu được câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc , kể lại dủu ý bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: Con người phải thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. Ai sống
nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc.
II. Chuẩn bò : -GV : Tranh minh hoạ SGK.


- HS : Xem trước truyện.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy

* Khởi động
1. Bài cũ: Kể chuyện: “Sự tích hồ Ba Bể
“(5’)
H.Nêu ý nghóa câu chuyện?
-Nhận xét.
2. Bài mới: (32’)
- Giới thiệu bài, ghi de:(2’)
HĐ1 Tìm hiểu câu chuyện(10’)
- Đọc diễn cảm bài thơ.
-Yêu cầu HS đọc lại.
- Cho thảo luận theo cặp + TLCH:
+ Đoạn 1:
H :Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống?
H. Bà lão làm được gì khi bắt được ốc?
+ Đoạn 2:
H: Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì
lạ?

+ Đoạn 3:
H. Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì?
H. Sau đó, bà lão đã làm gì?
H. Câu chuyện kết thúc thế nào?

HĐ2 : Hướng dẫn HS kể chuyện.(20’)
- Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng
lời của mình.
H. Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời
của em?
GVchốt: Kể lại câu chuyện bằng lời của em
tức là em đóng vai người kể, kể lại câu

chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời
của em là dựa vào nội dung truyện thơ,
không đọc lại từng câu thơ.)
- Hướng dẫn HS kể chuyện theo nhóm 2.

Hoạt động học
- Bắt bài hát
- 2em kể.
- 1 em nêu.
- Theo dõi, nhận xét.

- Lắng nghe.
-Theo dõi SGK.
-3em đọc nối tiếp ;1 em đọc toàn bài.
- Cả lớp đọc thầm từng đoạn thơ; 1 em
nêu câu hỏi 1 em trả lời.
- Bà kiếm sống bằng nghề mò cua bắt
ốc.
- Thấy ốc đẹp, bà thương không muốn
bán, thả vào chum nước để nuôi.
- Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã quét
sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm
nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt
sạch cỏ.
- Bà thấy một nàng tiên từ trong chum
nước bước ra.
- Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy
nàng tiên.
- Bà lão và nàng tòên sống hạnh phúc
bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai

mẹ con.
- HS nghe.
- HS TL
- Nhắc lại

- HS kể truyện trong nhóm. Kể xong,


- Thi kể truyện trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
- Gọi 1 học sinh kể cả câu chuyện.
- Câu chuyện nói lên điều gì?

- GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn
kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện
nhất để tuyên dương trước lớp.
4. HDD nối tiếp: (3’)
- GV liên hệ giáo dục HS: Biết quan tâm
giúp đỡ và phải biết thương yêu nhau trong
cuộc sống sẽ có hạnh phúc.
- Khen ngợi thêm những HS chăm chú
nghe kể chuyện và nêu nhận xét chính xác.
- Nhận xét tiết học.
- Về kể lại cho người thân và bạn bè nghe.
Chuẩn bò:” Tìm một câu chuyện (đoạn
truyện ) em đã được nghe, được đọc về
lòng nhân hậể kể trước lớp”.

NG: 15/9/2016


cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý
nghóa câu chuyện
- Đại diện một số nhóm kể, lớp nhận
xét
- Một HS kể
-. Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con
người phải thương yêu nhau.Ai sống
nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có
cuộc sống hạnh phúc.

- Lắng nghe.

.

TOÁN
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ.

I: Mục đích yêu cầu :
- Biết so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh các chữ số với nhau ,so sánh
các số cùng hàng với nhau .
- Biết sắp xếp 4 STN có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
II:Đồ dùng dạy _Học :


III: Các họat động dạy học :
Họat động của GV
* Khởi động
1. Bài cũ : (5’)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2,3/ 12/SGK
_ Nhận xét .

3: Bài mới :(32’) GTB- Ghi đề (2’)
Họat động 1: Hdẫn so sánh các số có nhiều chữ số
(12’)
a) - GV viết : 99 578 và số 100 000
- Yêu cầu HS so sánh hai số này với nhau .
H: Vì sao số 99 578< 100 000?
- GV kết luận.
b) GV viết : 693 251 và 963 500
- Yêu cầu HS so sánh hai số này với nhau .
- GV kết luận :hai số này có số chữ số bằng nhau
thì ta so sánh từng cặp chữ số ở mỗi hàng, từ hàng
cao nhất. Hàng nàochữ số lớn hơn thì số đó lớn hơn
và ngược lại .
- Gọi HS cho VD.
Họat động 2: Luyện tập (18’)
Bài 1:(7’)
H: Bài này yêu cầu gì ?
H: Nêu cách so sánh số?
- Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm vào VBT.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:(5’)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
H: Muốn tìm số lớn nhất ( bé nhất) trong các số đã
cho ta làm thế nào ?
- Cho HS làm bài vào VBT, nêu kết quả.
- Chốt kết quả Đ.
Bài 3(6’)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào VBTû.
- Nhận xét.

HĐ nối tiếp:(3 phút)
- Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò “Triệu và lớp triệu”

Họat động của HS
- Tro chơi ĐXĐĐ
- Hai HS lên bảng, lớp làm vở
nháp.
- Nhận xét bài làm của bạn

-HS so sánh + giải thích.
- HS nghe và nhắc lại.
- HS nêu kết quả so sánh của
mình
- HS nghe, nhắc lại

- HS nêu VD.

- Điền dấu <,> =vào chỗ trống
- HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS làm bài vào vở – nhận xét
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập
2
-…so sánh các số với nhau
- HS làm bài vào vở .
- Lắng nghe, chữa bài.
- HS đọc đọc yêu cầu bài số 3
- HS làm bài vào vở

-Nhận xét, chữa bài.
- HS nêu.
- Lắng nghe.


NG: 16/9/2016
TẬP LÀM VĂN
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I) Mục đích yêu cầu
- Hiểu được trong bài văn kể chuyện việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết
để thể hiện tính cách của nhân vật và ý nghóa của truyện (ND ghi nhớ) .
- HS biết dựa vào đăc điểm ngoại hình để xác đònh tính cách của nhân vật
(BT1); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình bà
lão(nàng tiên ) BT2


II) Đồ dùng dạy học:
-Viết yêu cầu bài tập 1vào khổ giấy to.
III) Các hoạt động dạy –học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Khởi động
1)Bài cũ:(5 phút)
-Khi kể lại hành động của từng nhân vật cần
chú ý điều gì?
-Nhận xét
2) Bài mới:GV giới thiệu bài –Ghi đề.
* Hoạt động 1:(10 phút) Nhận xét:
- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- GV phát phiếu-Nêu yêu cầu


1) Ghi vắn tắt ngoại hình của Nhà Trò:
- Sức vóc:gầy yếu quá
- Thân hình :bé nhỏ,người bự những phấn như
mới lột.
- Cánh:mỏng như cánh bướm non ,ngắn chùn
chùn.
2) Ngoại hình của Nhà Trònói lên:
- Tính cách:yếu đuối.
- Thân phận:tội nghiệp,đáng thương ,dễ bò bắt
nạt.
- GV kết luận:Những đặc điểm về ngoại hình
có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân
phận của nhân vật đó.
- Rút ra ghi nhớ(sgk). Cho VD.
Hoạt động 2:(15 phút)luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu baiø
- GV phát mỗi nhóm một tờ giấy có yêu cầu:
1)Chi tiết tả đặc điểm vềø ngoại hình của chú
bé liên lạc:
1)Ngoại hình:Người gầy,tóc búi ngắn,hai túi
áo cánh nâu trễ xuống tận đùi,quần ngắn tới
phần đầu gối,đôi bắp chân nhỏ luôn
độngđậy,đôi mắt sáng và xếch.
2)Những chi tiết đó cho thấy:chú bé là con
của mộtgia đình nông dân nghèo,quen chòu vất

HOẠT ĐỘNG HỌC
- Bắt bài hát
- 2 HS thực hiện.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- 3HS đọc nối tiếp.
- HS thực hiện nhóm 6
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung để hoàn chỉnh .

- HS nghe.

- 3HS đọc ghi nhớ.

- 2 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS hoạt động nhóm(4nhóm)
- Các nhóm dán kết quả lên bảng .

- Lớp nhận xét bổ sung những thiếu
sót.


vả.
- GV sửa bài –Đánh giá kết quảcủa từng
nhóm.
=>Ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính
cách hoặc thân phận của nhân vật đó.
Bài 2:
- GV treo tranh minh họatruyện thơ “Nàng
tiên ốc” và yêu cầu:Kể một đoạn có kết hợp tả
ngoại hình của nhân vật.
- GV nhận xét chung –Tuyên dương những HS
kể hay.

HĐ nối tiếp :(3phút)
- Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả
những gì?
- Tại sao khi tả ngoại hình của nhân vật chỉ
nên tả những đặc điểm tiêu biểu?
- Học thuộc ghi nhớ
- Nhậnxét tiết học.Tuyên dương.

NG: 16/9/2016

- HS nghe.

- HS xung phong kể .
- Lớp nhận xét, bổ sung .

- HS TLCH.

- Lắng nghe.

TỐN
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU

I)Mục tiêu:
- Học sinh biết đïc lớp tròêu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu..
- Biết viết các số đến lớp triệu.
II)Đồ dùng dạy học :
-Bảng các lớp, hàng, đã được kẻ sẵn trên bảng phụ
III)Hoạt động dạy và học:



Hoạt động dạy
* Khởi động
1.Bài cũ: ( 5 phút)
- Nêu các hàng thuộc lớp đơn vò, lớp nghìn +
VD.
-Đọc số 865 472 và nêu giá trò của từng chữ
số.
- Nhận xét.
2. Bài mới: (32’)Giáo viên giới thiệu bài Ghi đề
Hoạt động 1:( 15 phút) Giới thiệu lớp triệu
gồm : Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu.
H: Hãy kể các hàng và lớp đã học ?
- GV đọc các số: Một trăm, một nghìn, mười
nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn
- GV g/ thiệu: mười trăm nghìn còn gọi là1
triệu.
1 triệu viết là 1 000 000.
H: Số một triệu có mấy chữ số?
- Gọi h/s viết số mười triệu, một trăm triệu
- Mười triệu còn được gọi là một chục triệu
- Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu
-G/v chốt ý:: Hàng triệu, hàng chục triệu,
hàng trăm triệu tạo thành lớp triệu.
-G/V kết hợp điền tên hàng lớp triệu vào bảng
phụ (đã chuẩn bò)
Hoạt động 2: ( 15 phút ) Luyện tập thực hành
Bài 1/ : (5’)Gọi HS nêu yêu cầu bài1/ 13/
SGK.
Bài1 : (5’)
- Gọi H S nêu yêu cầu bài VBT

- GV gọi 3 HS lên bảng viết. Lớp làm VBT.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3/ SGK : (5’)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- G/V đọc số, HS ghi vào bảng con.
HĐ nối tiếp:(3 phút)
- Nêu các hàng thuộc lớp triệu.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau.

Hoạt động học
- Bắt bài hát
- 2 HS thực hiện.
- Lớp theo dõi, nhận xét.

- HS nêu.
- HS viết vào bảng con.
- HS nghe, theo dõi.

- HS trả lời.
- HS viết vào bảng con.

- HS nhắc lại tên các hàng ở lớp
triệu.
- H/S thi đua kể tên các hàng và lớp
đã học.

- HS nêu yêu cầu bài+ đếm.
- H/S xung phong đếm
- H S nêu yêu cầu bài

- H/S thực hiện.
- Nhận xét, sửa sai.
- H S nêu yêu cầu bài
- H/S viết.
- HS nêu
- Lắng nghe.


SINH HOẠT LỚP TUẦN 1

I)Mục tiêu :
- Đánh giá các hoạt động tuần qua ,đề ra kế hoạch tuần đến.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
- GDHS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể.
II)Chuẩn bị :Nội dung sinh hoạt
III)Cac hoạt động dạy-học
1)Đánh giá các hoạt động tuần qua:
a)Hạnh kiểm:


×