Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4- TUẦN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.74 KB, 22 trang )

Giáo án lớp 4 *** GV:Lê Thị Diễm
TUẦN 2
Thứ hai : Ngày soạn: 5/ 9/2008
Ngày giảng:8/9/2009
ĐẠO ĐỨC TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP.(tiết 2)
I.MỤC TIÊU
-Theo SGV16
-Đồng tình với hành vi trung thực- phản đối hành vi không trung thực.
II.CHUẨN BỊ
-Giấy bút cho các nhóm.
-Cờ màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
-Thế nào là trung thực trong học tập?
-Trung thực trong học tập em sẽ được gì?
*Hoạt động 1:Xử lí tình huống.
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
+Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì ? Vì sao em
làm như thế ?
-Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
+Theo em hành động nào là hành động thể hiện
sự trung thực ?
+Trong học tập, chúng ta có cần phải trung thực
không ?
*Kết luận :Trong học tập, chúng ta cần phải trung
thực. Khi mắc lỗi gì trong học tập, ta nên thẳng
thắn nhận lỗi và sửa lỗi.
*Hoạt động 2:Sự cần thiết phải trung thực
trong học tập.
-GV cho HS làm việc cả lớp.


-Trong học tập vì sao phải trung thực ?
-Khi đi học, bản thân chúng ta tiến bộ hay người
khác tiến bộ ? Nếu chúng ta gian trá, chúng ta có
tiến bộ được không?
*Kết luận: SGV
*Hoạt động 3: Trò chơi ”Đúng – Sai”
Gv tổ chức cho Hs tham gia trò chơi.
-Hướng dẫn cách chơi :
Khi GV nêu câu hỏi thì HS sẽ suy nghĩ và giơ cờ
màu: màu đỏ nếu chọn câu đúng; màu xanh nếu
chọn câu sai; màu vàng là còn lưỡng lự.
*Khẳng định kết quả:
+Tình huống 3,4,6,8,9 là đúng vì khi đó, em đã
trung thực trong học tập.
+Tình huống 1,2,5,7 là sai vì đó là những hành
động không trung thực, gian trá.
3.Củng cố-Dặn dò
-2HS lên bảng trả lời
-HS thảo luận theo nhóm
-Đại diện nhóm trả lời –Nhận xét, bổ sung
-Lắng nghe.
-Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
-Lắng nghe.
-Cả lớp tham gia trò chơi.
-Suy nghĩ và chọn màu phù hợp với tình
huống của GV nêu ra.
-Nêu miệng.
Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai *** Phòng GD&ĐT Cam Lộ
1
Giáo án lớp 4 *** GV:Lê Thị Diễm

-Nêu nội dung chính của bài.
-Về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực và 3
hành vi thể hiện sự không trung thực trong học
tập mà em biết.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
TỐN CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
-Theo SGV38.
-Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.
II.CHUẨN BỊ
-Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK
-Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 5, đồng
thời kiểm tra vở của một số HS khác.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài-Ghi đề
b.Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn,
chục nghìn:
-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK
và nêu mối quan hệ giũa các hàng liền kề.
Chẳng hạn
+Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1 chục bằng bao
nhiêu đơn vị ?)
+Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng mấy
chục ? )
-Hãy viết số 1 trăm nghìn.

c.Giới thiệu số có sáu chữ số :
-GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số
như phần đồ dùng dạy – học đã nêu.
* Giới thiệu cách viết số có 6 chữ số
*Giới thiệu cách đọc số có 6 chữ số
d. Luyện lập, thực hành :
Bài 1
a-GV cho hs phân tích mẫu và yêu cầu HS
đọc , viết số này.
b-Yêu cầu hs nêu kết quả cần viết vào ô trống
Bài 2
-GV yêu cầu HS tự làm bài
-GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số trong
bài cho HS kia viết số.
Bài 3
-GV viết các số trong bài tập lên bảng, sau đó
chỉ số bất kì và gọi HS đọc số.
-GV nhận xét.
Bài 4
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
-HS lắng nghe.
-Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
+10 đơn vị bằng 1 chục. (1 chục bằng 10 đơn
vị.)
+10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10 chục.)
-1HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp.
-HS quan sát bảng số.
-HS lên bảng viết số theo yêu cầu.
-2 đến 3 HS đọc, cả lớp theo dõi.

-1 HS lên bảng đọc, viết số. HS viết số vào
vở:
a) 313 241
b) 523 453
-HS tự làm bài vào vở, sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
-HS lần lượt đọc số trước lớp, mỗi HS đọc từ
3 đến 4 số.
Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai *** Phòng GD&ĐT Cam Lộ
2
Giáo án lớp 4 *** GV:Lê Thị Diễm
-GV tổ chức thi viết chính tả tốn, GV đọc từng
số trong bài và yêu cầu HS viết số theo lời đọc.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở. Yêu cầu viết số theo đúng thứ tự GV
đọc, hết số này đến số khác.
-HS cả lớp.
TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( tiếp theo )
I.MỤC TIÊU
-Theo SGV
52
-Biết giúp đỡ người gặp khó khăn, hoạn nạn
II.CHUẨN BỊ
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ
ốm và trả lời về nội dung bài.
- Gọi 2 HS đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu ( phần 1 ) và nêu ý chính của phần 1 .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài-Ghi đề
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi 1 em đọc tồn bài- Phân đoạn
-Sau đó gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp
( 3 lượt ) .Kết hợp tìm từ khó luyện đọc và chú
giải từ khó hiểu
- Cho hs luyện đọc nhóm đôi.
-Gv đọc mẫu bài
* Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như
thế nào ?
+ Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn
nhện sẽ làm gì ?
-Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và TL câu hỏi
:
+ Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai?
+ Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế
Mèn ?
- Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì ?
- Yêu cầu 1 HS đọc Đ3 –lớp theo dõi và trả lời

câu hỏi
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ
phải ?
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp theo
dõi để nhận xét bài đọc, câu trả lời của các
bạn.
-HS lắng nghe.
-Thực hiện theo yêu cầu
-HS có thể tìm các từ :chăng tơ, hung
dữ,quay quắt...
-Luyện đọc, thể hiện lại bài
- Theo dõi GV đọc mẫu .
-...bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia
đường, sừng sững giữa lối đi trong khe
đá ...nhện là nhện rất hung dữ .
+ Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả nợ
.
- Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật
đáng sợ .
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
+ Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức “chóp bu
bọn này, ta ” để ra oai .
+Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang
tàng, đanh đá, nặc nô. Sau đó co rúm lại rồi
cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo.
- Dế Mèn ra oai với bọn nhện .
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai *** Phòng GD&ĐT Cam Lộ
3
Giáo án lớp 4 *** GV:Lê Thị Diễm

+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã
hành động như thế nào ?
+ Ý chính của đoạn 3 là gì ?
+ Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi 4.
+GV có thể cho HS giải nghĩa từng danh hiệu -
GV kết luận : Đặt cho Dế Mèn thích hợp nhất
là danh hiệu hiệp sĩ.
- Đại ý của đoạn trích này là gì ?
* Thi đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc nối tiếp lại tồn bài .
- Để đọc 2 đoạn trích này em cần đọc như thế
nào ?
-GV đưa ra đoạn 3 hướng dẫn cách đọc đúng
- Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm .GV uốn nắn,
sữa chữa cách đọc, ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò
-Bài tập đọc giúp chúng ta hiểu điều gì?
-Nhận xét giờ học
-Về tìm đọc tác phẩm DM phiêu lưu kí..
+ Dế Mèn thét lên, so sánh bọn nhện giàu có,
béo...đánh đập Nhà Trò yếu ớt. Thật đáng
xấu hổ và còn đe dọa chúng.
+ Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, ..dây tơ chăng
lối .
+ DM giảng giải để BN nhận ra lẽ phải .
+ HS tự do phát biểu theo ý hiểu .
- Lắng nghe .
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp
ghét áp bức bất công, bênh vực chị NT.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp .

-Nêu theo ý của mình-nhận xét
- Đánh dấu cách đọc và luyện đọc .
-Luyện đọc nhóm đôi- thi đọc cá nhân
-Hs trả lời
-Lắng nghe
KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo)
I MỤC TIÊU
-Theo SGV
-Biết bảo vệ sức khỏe của mình
II.CHUẨN BỊ
-Hình minh hoạ trang 8 / SGK.
-Phiếu học tập theo nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
1) Thế nào là quá trình trao đổi chất ?
2) Con người, thực vật, động vật sống được là
nhờ những gì ?
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài-Ghi đề
*Hoạt động 1: Chức năng của các cơ quan
tham gia quá trình trao đổi chất.
-Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ
trang 8 / SGK và trả lời câu hỏi.
1) Hình minh hoạ cơ quan nào trong quá trình
trao đổi chất ?
2) Cơ quan đó có chức năng gì trong quá trình
trao đổi chất ?
-Nhận xét câu trả lời của từng HS.
* Kết luận: Trong quá trình trao đổi chất, mỗi

-2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-Quan sát hình minh hoạ và trả lời.
HS trả lời – Nhận xét
-HS lắng nghe.
Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai *** Phòng GD&ĐT Cam Lộ
4
Giáo án lớp 4 *** GV:Lê Thị Diễm
cơ quan đều có một chức năng
*Hoạt động 2: Sơ đồ QTrình trao đổi chất.
-GV phát phiếu và yêu cầu thảo luận nhóm
1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực
hiện và nó lấy vào và thải ra những gì ?
2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào
thực hiện và nó diễn ra như thế nào ?
3) Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực hiện và
nó diễn ra như thế nào ?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
* Kết luận: SGV
* Hoạt động 3: Sự phối hợp hoạt động giữa
các cơ quan tiêu hố, hô hấp, tuần hồn, bài tiết
trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất.
-GV dán sơ đồ trang 7 phóng to lên bảng và
gọi HS đọc phần “thực hành”.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ cho trước
vào chỗ chấm gọi HS lên bảng gắn các tấm thẻ
có ghi chữ vào chỗ chấm trong sơ đồ.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn.
-Kết luận về đáp án đúng.
3.Củng cố- dặn dò:

-Nhận xét tiết học,
-Dặn HS về nhà học phần Bạn cần biết và vẽ
sơ đồ ở trang 7 / SGK.
-HS chia nhóm và nhận phiếu học tập.
-Tiến hành thảo luận theo nội dung phiếu học
tập.
-Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
-2 HS lần lượt đọc phần thực hành trang 7 /
SGK.
-Suy nghĩ và làm bài, 1 HS lên bảng gắn các
tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm cho phù
hợp.
-1 HS nhận xét.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
-HS cả lớp lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba Đ/c Phượng dạy
Thứ tư Ngày soạn:7/ 9/ 2008
Ngày giảng:10/ 9/ 2008
TỐN HÀNG VÀ LỚP
I. MỤC TIÊU
-Theo SGV41
-Nắm chắc giá trị của số
II.CHUẨN BỊ
-Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài

tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 7 và kiểm
tra vở về nhà của HS
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài-Ghi đề
b.Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn:
-GV vừa giới thiệu, vừa kết hợp chỉ trên bảng
các hàng, lớp của số có sáu chữ số đã nêu ở
phần Đồ dùng dạy – học.
c.Luyện tập, thực hành:
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai *** Phòng GD&ĐT Cam Lộ
5
Giáo án lớp 4 *** GV:Lê Thị Diễm
Bài 1
-GV yêu cầu HS nêu nội dung của các cột
trong bảng số của bài tập.
-Hãy đọc số ở dòng thứ nhất.
-Nêu các chữ số ở các hàng của số 54 312.
-Yêu cầu HS viết các chữ số của số 54 312 vào
cột thích hợp trong bảng.
-Số 54 312 có những chữ số hàng nào thuộc
lớp nghìn ?
Bài 2a
-GV gọi 1 HS lên bảng và đọc cho HS viết các
số trong bài tập, sau đó hỏi:
+Trong số 46307, chữ số 3 ở hàng nào, lớp
nào ?
+GV hỏi tương tự với các số còn lại.

Bài 2b
-GV yêu cầu HS đọc bảng thống kê trong bài
tập 2b và hỏi: Dòng thứ nhất cho biết gì ? Dòng
thứ hai cho biết gì ?
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của
bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Hãy viết số 52314 thành tổng các chục nghìn,
nghìn, trăm, chục, đơn vị.
-GV nhận xét cách viết đúng, sau đó yêu cầu
HS cả lớp làm các phần còn lại của bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-GV lần lượt đọc từng số trong bài cho HS viết
số.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5
-GV hỏi: Lớp nghìn của số 823573 gồm
những chữ số nào ?
-GV nhận xét và yêu cầu HS làm tiếp các phần
còn lại.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.
-Bảng có các cột: Đọc số, viết số, các lớp,
hàng của số.
-HS : Năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai.

-HS nêu –Nhận xét
-1 HS đọc cho 1 HS khác viết các số 46307,
+Trong số 46307 chữ số 3 ở hàng trăm, lớp
đơn vị.
+HS trả lời.
-Dòng thứ nhất nêu các số, dòng thứ hai nêu
giá trị của chữ số 7 trong từng số của dòng
trên.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
52314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4
-1 HS lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài
vào vở
-HS: Lớp nghìn của số 823573 gồm các chữ
số 8, 2, 3.
-HS làm bài vào vở, sau đó 1 HS đọc bài làm
trước lớp, cả lớp theo dõi và kiểm tra.
-HS cả lớp.
KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I MỤC TIÊU
-Theo SGV60
-GD các em cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
II.CHUẨN BỊ
-Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK trang 18.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai *** Phòng GD&ĐT Cam Lộ
6
Giáo án lớp 4 *** GV:Lê Thị Diễm
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:

- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện : Sự tích hồ Ba Bể
- Nhận xét cho điểm từng HS
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài –Ghi đề
b) Tìm hiểu câu chuyện
-GV đọc diễn cảm tồn bài thơ
- Gọi HS đọc bài thơ .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 –Hỏi:
+ Bà lão nghèo làm gì để sống ?
+Con Ốc bà bắt có gì lạ ?
+ Bà lão làm gì khi bắt được Ốc ?
-Yêu cầu H đọc thầm đoạn cuối và trả lời c hỏi.
+ Khi rình xem, bà lão thấy điều gì kì lạ ?
+ Khi đó, bà lão đã làm gì ?
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào ? ï
c) Hướng dẫn kể chuyện
- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của
em ?
- Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào tranh minh
họa và các câu hỏi tìm hiểu, kể lại từng đoạn cho
các bạn nghe.
- Kể trước lớp : Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên
trình bày .
+ Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể.
d) Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
-Yêu câøu HS thảo luận cặp đôi ý nghĩa câu
chuyện.
- Gọi HS phát biểu.-Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện nàng tiên Ốc giúp em hiểu điều gì?

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe và tìm đọc những câu chuyện nói về
lòng nhân hậu .
- 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện
-1 HS kể lại tồn bộ truyện và nêu ý nghĩa của
truyện
- Lắng nghe
- Lắng nghe
-3 HS nối tiếp bài thơ, 1 đọc tồn bài.
+ Bà kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc.
+ Nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh, không
giống như ốc khác.
+ Thấy Ốc đẹp, bà thương không muốn bán,
thả vào chum nước.
-HS đọc và trả lời câu hỏi-Nhận xét

- Là em đóng vai người kể kể lại câu chuyện,
với câu chuyện cổ tích bằng thơ này, em dựa
vào nội dung truyện thơ kể lại chứ không
phải là đọc lại từng câu thơ.
- HS kể theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Mỗi
nhóm kể 1 đoạn.
+ Nhận xét lời kể của bạn theo cá tiêu chí
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện
- 3 đến 5 HS trình bày
- Con người phải thương yêu nhau. Ai sống
nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc
sống hạnh phúc.

-Lắng nghe
TẬP ĐỌC TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU
-Theo SGV62
-Giáo dục HS biết sống nhân hậu
II.CHUẨN BỊ
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19 , SGK
-Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ đầu .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai *** Phòng GD&ĐT Cam Lộ
7
Giáo án lớp 4 *** GV:Lê Thị Diễm
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối đọc đoạn trích Dế
mèn bên vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi ở SGK
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài –Ghi đề:
b) Hướng dẫn luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc tồn bài-Phân đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 lượt kết hợp tìm từ, câu
khóù để luyện đọc và giải nghĩa từ
-Cho HS luyện đọc nhóm đôi – sau đó thể hiện
lại bài
-GV đọc mẫu bài
* Tìm hiểu bài:
- Gọi 2 HS đọc từ đầu đến … đa mang .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?

+ Em hiểu câu thơ : Vàng cơn nắng, trắng cơn
mưa như thế nào ?
+ Đoạn thơ này nói lên điều gì ?
- Cho HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi
: Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ
nào ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ?
- Nêu ý nghĩa của 2 truyện : Tấm Cám, Đẽo cày
giữa đường ?
+ Em biết truyện cổ nào thể hiện lòng nhân hậu
của người Việt Nam ta ?
- Gọi HS đọc 2 câu thơ cuối bài và trả lời câu
hỏi : Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài như thế
nào ?
- Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì ?
- Bài thơ truyện cổ nước mình nói lên điều gì ?
* Đọc diễn cảm, và học thuộc lòng bài thơ:
- Gọi 2 HS đọc tồn bài, yêu cầu HS cả lớp theo
dõi để phát hiện ra giọng đọc.
-Hướng dẫn đoạn thơ cần luyện đọc Đ1
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm .
- Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc từng khổ thơ .
- Cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Qua những câu chuyện cổ ông cha ta khuyên
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp
theo dõi để nhận xét bài đọc, câu trả lời của
các bạn .
- Lắng nghe
-Đọc to, lớp đọc thầm
-Tiếp nối nhau đọc bài-Tìm từ, giải nghĩa từ

-HS thực hiện
-Lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp .
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi .
+ Tác giả yêu truyện cổ nước nhà vì :
-Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý
nghĩa rất sâu xa .
+ Ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng, qua
thời gian để rút ra những bài học kinh
nghiệm cho con cháu .
+ Ca ngợi truyện cổ, đề cao lòng nhân hậu,
ăn ở hiền lành.
-... nhớ đến truyện cổ Tấm Cám, Đẽo cày
giữa đường qua chi tiết: Thị thơm thị giấu
người thơm / Đẽo cày theo ý người ta .
-Tấm Cám: thể hiện sự công bằng trong cuộc
sống
-Đẽo cày...: Khuyên người ta phải tự tin..
+ Mỗi HS nói về một truyện .
+ Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha răn dạy
con cháu đời sau : Hãy sống nhân hậu, độ
lượng, công bằng, chăm chỉ, tự tin.
- ...bài học quý của ông cha ta muốn răn dạy
con cháu đời sau .
- Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ đất nước
vì những câu truyện cổ đề cao những phẩm
chất tốt đẹp của ông cha ta
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi :
Giọng đọc tồn bài nhẹ nhàng, tha thiết, trầm
lắng pha lẫn niềm tự hào .

- Đọc thầm, học thuộc .
- HS thi đọc .
- Nhiều HS cho ý kiến
Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai *** Phòng GD&ĐT Cam Lộ
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×