Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Bao cao tu danh gia 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 63 trang )

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ

DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
Chức danh, chức
vụ

Nhiệm vụ

1.

Hiệu trưởng

Chủ tịch HĐ

2.

Phó Hiệu trưởng

Phó Chủ tịch HĐ 1

3.

Phó Hiệu trưởng

Phó Chủ tịch HĐ 2

4.

Thư ký Hội đồng SP

Thư ký



5.

Chủ tịch Công đoàn

Ủy viên

6.

BT ĐTB

Ủy viên

7.

TT. Tổ Toán

Ủy viên

8.

TT. Tổ Lý

Ủy viên

9.

TT. Tổ Hóa

Ủy viên


10.

TT. Tổ tiếng Anh

Ủy viên

11.

TT. Tổ Sinh – KT

Ủy viên

12.

TT. Tổ Văn

Ủy viên

13.

TT. Tổ Sử – Địa –
DGCD

Ủy viên

14.

TT. Tổ Văn Phòng


Ủy viên

15.

Văn phòng

Ủy viên

STT

Họ và tên

Đầm Dơi, Năm 2016

Trang 1

Chữ ký


MỤC LỤC
Trang

Trang 2


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
1.
BGH


Nội dung viết tắt
Ban giám hiệu

2.

CB-CC

Cán bộ - công chức

3.

CB-GV-NV

Cán bộ - giáo viên – nhân viên

4.

CBQL

Cán bộ quản lý

5.

CMHS

Cha mẹ học sinh

6.


CLGD

Chất lượng giáo dục

7.

CSVC

Cơ sở vật chất

8.

CNTT

Công nghệ thông tin

9.

CSVN

Cộng sản Việt Nam

10.

DT

Dự thi

11.


GDCD

Giáo dục công dân

12.

GDNGLL

Giáo dục ngoài giờ lên lớp

13.

GDQP-AN

Giáo dục quốc phòng – an ninh

14.

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

15.

GV

Giáo viên

16.


GVBM

Giáo viên bộ môn

17.

GVCN

Giáo vi nmên chủ nhiệm

18.

HK

Học kỳ

Trang 3


19.

HS

Học sinh

20.

KT-XH

Kinh tế - xã hội


21.

PPCT

Phân phối chương trình

22.

TNCSHCM

Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

23.

TN

Tốt nghiệp

24.

TB

Trung bình

25.

THPT

Trung học phổ thông


26.

UBND

Ủy ban nhân dân

27.

TT

Tổ trưởng

Trang 4


BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường .
Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Tiêu chí 1


X

Tiêu chí 6

X

Tiêu chí 2

X

Tiêu chí 7

X

Tiêu chí 3

X

Tiêu chí 8

X

Tiêu chí 4

X

Tiêu chí 9

X


Tiêu chí 10

X

Tiêu chí 5

X

Không đạt

Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
Tiêu chí
Tiêu chí 1

Đạt

Tiêu chí

Đạt

Tiêu chí 4

X

Tiêu chí 2
Tiêu chí 3

Không đạt

Tiêu chí 5


X

Không đạt
X

X

X

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
Tiêu chí
Tiêu chí 1

Đạt
X

Tiêu chí 2
Tiêu chí 3

Không đạt
X

X

Tiêu chí

Đạt

Tiêu chí 4


X

Tiêu chí 5

X

Tiêu chí 6

X

Không đạt

Tiêu chuẩn 4: Quan hệ nhà trường, gia đình và xã hội.
Tiêu chí

Đạt

Tiêu chí 1

X

Tiêu chí 2

X

Không đạt

Tiêu chí
Tiêu chí 3


Đạt

Không đạt

X

Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục.
Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Tiêu chí 1

X

Tiêu chí 7

X

Tiêu chí 2

X


Tiêu chí 8

X

Tiêu chí 9

X

Tiêu chí 3

X

Tiêu chí 4

X

Tiêu chí 10

X

Tiêu chí 5

X

Tiêu chí 11

X

Tiêu chí 6


X

Tiêu chí 12

X

- Tổng số các chỉ số đạt: 101 tỷ lệ: 93.52 %
- Tổng số các tiêu chí đạt: 31 tỷ lệ: 86.11 %

Trang 5

Không đạt


Phần I: CƠ SỞ DỮ LIỆU
- Tên trường: Trường THPT ĐẦM DƠI
- Tên trước đây: Trường THPT NGỌC HIỂN
- Cơ quan chủ quản: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU
Tỉnh/thành phố

Hiệu trưởng

Huyện/quận/thị xã/thành phố

Điện thoại

Xã/phường/thị trấn

FAX


Đạt chuẩn quốc gia

Website

Năm thành lập

Số điểm trường

Công lập

Có học sinh khuyết tật

Tư thục

Có học sinh bán trú

Thuộc vùng đặc biệt khó khăn

Có học sinh nội trú

Trường liên kết với nước ngoài

Loại hình khác

Trường phổ thông DTNT
1. Số lớp
Số lớp
Khối lớp 10
Khối lớp 11
Khối lớp 12

Cộng

Năm học
2011-2012
13
12
12
37

Năm học
2012-2013
13
12
13
38

Năm học
2013-2014
13
13
13
39

Năm học
2014-2015
14
13
13
40


Năm học
2015-2016
16
14
13
43

Năm học
2011-2012

Năm học
2012-2013

Năm học
2013-2014

Năm học
2014-2015

Năm học
2015-2016

30

30

30

30


30

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

30

30

30

30


30

2. Số phòng học

Phòng học
kiên cố
Phòng học
bán kiên cố
Phòng học
tạm
Cộng

3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
Trang 6


a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá: 25/03/2016

Trình độ đào tạo

Tổng
số

Nữ

Dân
tộc

Hiệu trưởng
(giám đốc)


1

/

/

1

Phó hiệu trưởng
(phó giám đốc)

3

1

/

/

3

Giáo viên

80

35

1


73

7

0

Nhân viên

9

4

/

Cộng

93

40

1

74

10

0

Đạt
chuẩn


Trên
chuẩn

Chưa đạt
chuẩn

Ghi chú

b) Số liệu của 5 năm gần đây:
Năm học
2011-2012

Năm học
2012-2013

Năm học
2013-2014

Năm học
2014-2015

Năm học
2015-2016

Tổng
số
giáo viên

75


74

80

83

80

Tỷ lệ giáo
viên/lớp

2.03

1.95

2.05

2.08

1.86

Tỷ lệ giáo
viên/học
sinh
(học
viên)

5.18


5.15

5.44

5.24

4.87

Tổng số giáo
viên dạy giỏi
cấp huyện và
tương đương

8

15

18

12

7

Tổng số giáo
viên dạy giỏi
cấp tỉnh trở
lên

10


12

5

/

/

Trang 7


4. Học sinh (học viên)

Tổng số
- Khối lớp 10
- Khối lớp 11
- Khối lớp 12
Nữ
Dân tộc
Đối tượng chính
sách
Khuyết tật
Tuyển mới
Lưu ban
Bỏ học
Học 2 buổi/ngày
Bán trú
Nội trú
Tỷ lệ bình quân
học sinh (học

viên)/lớp
Tỷ lệ đi học đúng
độ tuổi
- Nữ
- Dân tộc
Tổng
số
học
sinh/học viên hoàn
thành chương trình
cấp học/tốt nghiệp
- Nữ
- Dân tộc
Tổng
số
học
sinh/học viên giỏi
cấp tỉnh
Tổng
số
học
sinh/học viên giỏi
quốc gia
Tỷ lệ chuyển cấp
(hoặc thi đỗ vào
các trường đại
học, cao đẳng)

Năm học


Năm học

Năm học

Năm học

Năm học

2011-2012

2012-2013

2013-2014

2014-2015

2015-2016

1448
505
486
457
768
6

1436
524
442
470
790

5

1469
540
501
428
813
2

1526
555
486
485
821
1

1642
664
519
459
936
2

CTB: 10
HN: 88

CTB: 12
HN: 78

CTB: 12

HN: 50

CTB: 8
HN: 51

CTB: 2
HN: 50

/
518
18
38
1448
/
/

/
531
15
42
1436
/
/

/
536
15
29
1469
/

/

2
548
14
30
1526
/
/

1
655
19
10
1642
/
/

39.14

37.79

37.67

38.15

38.19

100%


100%

100%

100%

100%

100%
/

100%
/

100%
/

100%
/

100%
/

457

470

421

473


457

227
2

258
3

231
1

239
1

262
/

59

64

69

89

50

2


2

1

3

0

/

/

/

85%

Chưa có kết
quả

Trang 8


PHẦN II: TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA NHÀ TRƯỜNG
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trường THPT Đầm Dơi (tên chính thức ban đầu là trường PTTH Ngọc Hiển,
huyện Ngọc Hiển) được thành lập theo Quyết định số 180/CTUB của UBND tỉnh
Minh Hải ngày 9/9/1980. Hình thành và phát triển trên vùng đất thiên nhiên trù
phú, người dân giàu lòng yêu nước, nhiều thế hệ đã anh dũng hy sinh trong hai
cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ. Ba mươi lăm năm qua, tiếp tục phát huy
truyền thống anh hùng của Đảng bộ và nhân dân địa phương, tập thể sư phạm của

trường đã không ngừng cố gắng phấn đấu đưa nhà trường vững bước đi lên, đạt
được những thành tựu to lớn và rực rỡ, 8 năm liền ( 1993- 2001) đạt danh hiệu
trường Tiên tiến, 14 năm liền (từ năm học 2001- 2002 đến năm học 2014 - 2015)
được công nhận là trường Tiên tiến Xuất sắc, được UBND tỉnh tặng cờ và Bằng
khen. Với thành tích vững chắc và ngày càng vươn lên trong vùng trũng của giáo
dục cả nước, nhà trường còn vinh dự nhận được 04 Bằng khen của Bộ trưởng Bộ
Giáo Dục- Đào tạo; 01 Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 02 Cờ thi đua của
chính phủ năm 2009 và 2011; Huân chương Lao động hạng Ba năm 2006 và Huân
chương Lao động hạng Nhì năm 2010. Qua 35 năm hình thành và phát triển trường
THPT Đầm Dơi đã trở thành một “thương hiệu” về chất lượng đào tạo của ngành
giáo dục Cà Mau, đóng góp nhiều công lao cho sự nghiệp phát triển giáo dục Cà
Mau, luôn xứng đáng với niềm tin yêu của chính quyền và nhân dân địa phương.
- Cơ cấu tổ chức nhà trường năm học 2015 - 2016 như sau:
+ CB-GV-NV: Tổng số có 93 (CBQL 04; GV 80; NV 09). Trường có 8 tổ
chuyên môn: Tổ Văn: 11; Toán: 12; Tổ Tin: 08; Tổ Lý- Kỹ thuật: 09; Tổ Hoá: 06;
Tổ Sinh - Thể dục - GDQP: 12; Tổ Sử - Địa - GDCD: 11; Tổ Anh văn: 11 và một
tổ Văn phòng - Thư viện - Y tế – Bảo vệ: 09 nhân viên. 100% CB-GV-NV có
Trình độ chuyên môn đạt chuẩn trong đó trên chuẩn 10 thạc sĩ (04 Thạc sĩ
ngành Hoá học; 01 thạc sĩ ngành Địa lý; 01 Thạc sĩ ngành Toán; 03 Thạc sĩ ngành
Văn; 01 Thạc sĩ quản lí giáo dục). Nhìn chung đội ngũ CBCC của trường có trình
độ tay nghề, đoàn kết, có ý chí cầu tiến và không ngừng nỗ lực tự học, sáng tạo để
khẳng định mình và đóng góp cho sự phát triển chung của nhà trường.
+ Học sinh: Tổng số có 1642. Khối 10: 16 lớp = 664 HS; Khối 11: 14 lớp =
519 HS; Khối 12: 13 lớp = 459 HS. Các em học sinh đa phần chăm ngoan, hiếu
học.
+ Các tổ chức đảng, đoàn thể:
Chi bộ đảng: có 24 đảng viên, trong đó: 06 nữ, 21 đảng viên chính thức, 03
đảng viên dự bị.
Công đoàn cơ sở: có 09 tổ công đoàn với tổng số 84 công đoàn viên
Trang 9



Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: có 1265 đoàn viên, 725 nữ; 43
chi đoàn học sinh và một chi đoàn giáo viên.
- Về cơ sở vật chất: có 30 phòng học; 01 khu thí nghiệm thực hành với 06
phòng. Trong đó có: 01 thư viện với diện tích 70m2 có phòng đọc, 05 máy vi tính
nối mạng Internet; 03 phòng thí nghiệm Lý, Hoá, Sinh; và 02 phòng học chức năng
có trang bị đầy đủ máy vi tính, máy chiếu và 01 phòng nghe dùng cho tổ Anh văn.
Có 03 phòng vi tính với 63 máy và được nối mạng Internet, 01 bộ máy tính dùng
để chấm bài thi trắc nghiệm. 08 phòng tổ chuyên môn, khu hiệu bộ và 01 phòng
họp hội đồng 100 chỗ ngồi. Tổng số thiết bị nghe nhìn, bao gồm 22 ti vi và 06 máy
chiếu Projector).
- Những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ
* Thuận lợi
Nhà trường luôn được sự quan tâm chỉ đạo của lãnh đạo các cấp, đặc biệt là
của Sở GD&ĐT Cà Mau. Trường THPT Đầm Dơi là trường THPT đầu tiên trong
tỉnh Cà Mau đạt chuẩn quốc gia và là một trong những trường THPT được kiểm tra
và công nhận danh hiệu “Trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong nhiều
năm, đó là niềm vinh dự cho cả tập thể CBCC của trường. Truyền thống dạy tốt
học tốt nhiều năm qua của đơn vị đã tạo nền tảng vững chắc là nguồn động lực
thúc đẩy cho phòng trào thi đua của trường. Đội ngũ sư phạm đoàn kết, yêu nghề,
trình độ chuyên môn khá đồng đều và vững tay nghề. Lực lượng cán bộ nòng cốt
vững mạnh, có năng lực quản lý. Học sinh nhìn chung chăm ngoan hiếu học. Sự
phối hợp nhiệt tình của Hội cha mẹ học sinh và các tổ chức đoàn thể cũng như sự
tin yêu của nhân dân địa phương ... đã tạo nhiều yếu tố thuận lợi cho nhà trường
thực hiện hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ năm học của nhiều năm qua.
* Khó khăn
- Lực lượng GV trẻ chiếm tỷ lệ cao, chưa tích lũy được kinh nghiệm, một vài
môn văn hoá cơ bản chưa có giáo viên đủ mạnh thực hiện chiến lược nâng tầm
chất lượng nhà trường. Các phòng thí nghiệm thực hành, phòng học chức năng đầu

tư chưa đồng bộ, nhiều thiết bị thí nghiệm, phòng lab bị hư hỏng, hết hạng sử
dụng, phương tiện dạy học chưa đủ đáp ứng nhu cầu dạy học. Vấn đề đổi mới
phương pháp dạy học và đổi mới công tác kiểm tra đánh giá đối với một số giáo
viên còn bỡ ngỡ. Dãy các phòng tin học mặc dù được sửa lại năm 2014, nhưng
hiện nay tiếp tục xuống cấp nghiêm trọng. Đời sống một bộ phận giáo viên trong
tình hình Lương - Giá hiện nay gặp rất nhiều khó khăn, ảnh hưởng ít nhiều đến quá
trình đầu tư đổi mới phương pháp, nâng cao chất luợng. Thách thức của bước phát
triển tiếp theo và khát vọng khẳng định mình luôn đặt ra cho tập thể sư phạm nhà
trường nhiều thử thách cần phải vượt qua.
Trang 10


- Song song với việc phát triển về quy mô, CLGD của nhà trường cũng ngày
một nâng cao được thể hiện qua tỷ lệ HS lên lớp, tỷ lệ học sinh khá giỏi, tỷ lệ học
sinh tốt nghiệp THPT, kết quả học sinh được vào các trường đại học, cao đẳng và
đặc biệt là kết quả thi TN THPT Quốc gia năm 2015. Tuy nhiên, trước yêu cầu của
sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, ngành giáo dục nói chung,
Trường THPT Đầm Dơi nói riêng đang phải đối mặt với những khó khăn và thách
thức mới, nhất là tình trạng CLGD chưa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
trong giai đoạn hiện nay. Trước tình hình trên, trường THPT Đầm Dơi tiến hành tự
đánh giá để không ngừng cải tiến mọi mặt nhằm nâng cao chất lượng dạy và học
ngày một tốt hơn, đồng thời để thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà
nước và xã hội về thực trạng giáo dục của nhà trường và được cấp thẩm quyền công
nhận trường đạt chuẩn chất lượng giáo dục.
II. TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Mở đầu: Trường THPT Đầm Dơi luôn xác định làm tốt công tác tổ chức và
quản lý trường học là yếu tố quan trọng hàng đầu tác động đến hiệu quả và chất
lượng các hoạt động giáo dục. Vì thế nhà trường đã xây dựng cơ cấu tổ chức bộ
máy theo đúng quy định tại Điều lệ trường phổ thông gồm: Hội đồng trường, tổ

chức cơ sở Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên, Hội
Cha Mẹ học sinh, Hội đồng thi đua khen thưởng, các tổ chuyên môn, tổ văn
phòng…Các tổ chức hoạt động đúng chức năng và nhiệm vụ theo quy định của Bộ
GD&ĐT. Các hoạt động giáo dục được Hiệu trưởng chỉ đạo thực hiện và kiểm tra
đánh giá theo quy chế của Bộ GD&ĐT ban hành, để kịp thời chấn chỉnh và cải tiến
các biện pháp quản lý hiệu quả hơn.
Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều
lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với
trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua và
khen thưởng, hội đồng kỷ luật, các hội đồng tư vấn khác);
b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội
khác;
c) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ
Quản trị Đời sống và các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt).
1. Mô tả hiện trạng
Trang 11


- Ban lãnh đạo nhà trường gồm 01 Hiệu trưởng và 03 Phó hiệu [H1.1.01.01];
Hội đồng trường đã thành lập với nhiệm kỳ mới 2013 – 2018 đã được cấp trên phê
duyệt [H1.1.01.02]; Hội đồng thi đua khen thưởng được thành lập vào đầu mỗi
năm học [H1.1.01.03];
- Nhà trường có Chi bộ Đảng CSVN với tổng số đảng viên: 24 [H1.1.01.04].
Cấp ủy có 05 đồng chí (trong đó: Bí thư: 01, phó bí thư: 01, Chi ủy viên: 03) do
Đại hội chi bộ bầu chọn với nhiệm kỳ 5 năm. [H1.1.01.05]; Tổ chức Công đoàn có
tổng số 84 công đoàn viên [H1.1.01.06] với Ban chấp hành công đoàn có 05 đồng

chí (Chủ tịch: 01, phó chủ tịch: 01, ủy viên:03) do Đại hội công đoàn bầu chọn với
nhiệm kỳ 5 năm/2 lần. [H1.1.01.07]; tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh có tổng số
1265 đoàn viên [H1.1.01.8]; Ban chấp hành Đoàn trường có 15 đồng chí (trong đó:
Bí thư: 01, phó bí thư: 02, CTHLHTN: 01, ủy viên: 12) do Đại hội bầu chọn,
nhiệm kỳ tính theo năm học. [H1.1.01.09]; có Ban đại diện Cha mẹ học sinh được
bầu chọn hàng năm [H1.1.01.10];
- Có 08 tổ chuyên môn và 01 tổ văn phòng [H1.1.01.111].
2. Điểm mạnh
- Cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định tại Điều lệ trường trung học.
3. Điểm yếu: Không có
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Hàng năm, tiếp tục duy trì cơ cấu tổ chức nhà trường đảm bảo hoạt động dạy
và học hiệu quả nhất.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường đạt từng chỉ số của tiêu chí 1:
- Chỉ số a: Đạt
- Chỉ số b: Đạt
- Chỉ số c: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí 1: Đạt .
Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ
trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học) và Điều lệ trường trung học.
a) Lớp học được tổ chức theo quy định;
b) Số học sinh trong một lớp theo quy định;
c) Địa điểm của trường theo quy định.
1. Mô tả hiện trạng
- Trường có 43 lớp học, đủ 3 khối lớp 10, 11, 12[H1.1.02.01]; tổ chức lớp
học: có 1 lớp trưởng, 2 lớp phó, 4 tổ trưởng được tổ chức đúng theo quy
định [H1.1.02.02];
- Toàn trường có 1642 học sinh, sĩ số trong một lớp không quá 45 học sinh.
Trang 12



- Địa điểm trường tại đường Dương Thị Cẩm Vân, khóm IV, Thị Trấn Đầm
Dơi nằm ngay trung tâm huyện[H1.1.02.03].
2. Điểm mạnh
Lớp học, số HS, điểm trường đặt nơi trung tâm đúng theo quy định Điều lệ
trường trung học.
3. Điểm yếu: Không có
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2016 – 2017: có kế hoạch tuyển sinh theo chỉ tiêu, xây dựng cow
cấu tổ chức lớp phù hợp và đúng quy định.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường đạt từng chỉ số của tiêu chí 2:
- Chỉ số a: Đạt
- Chỉ số b: Đạt
- Chỉ số c: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí 2: Đạt .
Tiêu chí 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ
chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường
trung học và quy định của pháp luật.
a) Hoạt động đúng quy định;
b) Lãnh đạo, tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và
quyền hạn của mình;
c) Thực hiện rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ.
1. Mô tả hiện trạng
- Chi bộ Đảng (24 đảng viên), Công đoàn trường (84 công đoàn viên), Đoàn
Thanh niên hoạt động đúng quy định [H1.1.03.01];
- Chi bộ họp mỗi tháng 1 lần theo quy định diều lệ Đảng, có ra nghị quyết
lãnh đạo, tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ năm học theo đúng quy

định [H1.1.03.02];
- Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên tổ chức
thực hiện kế hoạch năm học và có kiểm tra đánh giá sau mỗi học kỳ [H1.1.03.03].
2. Điểm mạnh
Có nghị quyết lãnh đạo của Chi bộ, các tổ chức đoàn thể đề ra và thực hiện
đúng kế hoạch theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp
luật.
3. Điểm yếu

Trang 13


Hoạt động của tổ chức Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh chưa thật sự
linh hoạt, chưa thu hút đoàn viên thanh niên, còn mang tính hành chính.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Dựa vào chủ điểm của từng tháng, Đoàn thanh niên tổ chức các buổi sinh
hoạt đầu tuần dưới nhiều hình thức đa dạng và phong phú. Xây dựng kế hoạch
ngoại khóa theo chủ đề phù họp với đặc điểm lứa tuổi học sinh.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường đạt từng chỉ số của tiêu chí 3:
- Chỉ số a: Đạt
- Chỉ số b: Đạt
- Chỉ số c: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí 3: Đạt .
Tiêu chí 4 Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên
môn, tổ Văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời sống, các
bộ phận khác đối với trường chuyên biệt) theo quy định tại Điều lệ trường trung
học.
a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Có kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và sinh

hoạt tổ theo quy định;
c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.
1. Mô tả hiện trạng
- Nhà trường thành lập 8 tổ chuyên môn gồm: Tổ Toán, tổ Văn, tổ Lý – Công
nghệ, tổ Hóa, tổ Sinh – Thể dục – GDQP, tổ Tin học, tổ Ngoại ngữ, tổ Sử – Địa –
GDCD và 01 tổ văn phòng [H1.1.04.01];
- Căn cứ vào kế hoạch của Trường, đầu năm các tổ đều có kế hoạch hoạt
động theo tuần, tháng, học kì, năm các tổ có kế hoạch chuyên môn tổ, kế hoạch đổi
mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá, kế hoạch dạy chuyên đề, tự chọn,
dạy ôn THPT Quốc gia, dạy bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu kém,
kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên [H1.1.04.02]; các tổ sinh hoạt hai tuần một lần
về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và các hoạt động giáo dục khác, theo bố trí
của trường. Từng học kỳ và cuối năm học, các tổ chuyên môn tiến hành kiểm tra
đánh giá xếp loại hồ sơ sổ sách, tiết dạy, việc thực hiện quy chế chuyên môn và các
hoạt động giáo dục khác để đánh giá xếp loại lao động làm cơ sở đề xuất khen
thưởng kỷ luật đối với các thành viên [H1.1.04.03];
- Tổ văn phòng xây dựng kế hoạch công tác thật rõ ràng, cụ thể từng tuần,
tháng, học kỳ, năm học, từng thành viên phù hợp với từng công việc được giao và
được Hiệu trưởng phê duyệt [H1.1.04.04]; Theo định kỳ, tổ văn phòng sinh hoạt
Trang 14


để đánh giá chất lượng về hiệu quả hoạt động giáo dục của các thành viên theo kế
hoạch của nhà trường. Xây dựng quy định hình thức, nội dung tự bồi dưỡng nâng
cao chuyên môn nghiệp vụ và đề ra các biện pháp thực hiện công việc có hiệu quả
[H1.1.04.05]. Cuối HK, năm học tổ văn phòng đánh giá kết quả công việc của các
thành viên thông qua phiếu đánh giá nhân viên và được hiệu trưởng phê duyệt
[H1.1.04.06].
2. Điểm mạnh
- Các tổ chuyên môn và tổ văn phòng hoàn thành các nhiệm vụ theo quy định

tại khoản 2 Điều 16 của ĐLTTrH; kế hoạch rõ ràng khả thi, sinh hoạt có chất
lượng không nặng về hình thức, đi sâu vào chuyên môn, luôn nỗ lực thi đua xây
dựng tổ tiên tiến và tiên tiến xuất sắc.
- Các tổ có biện pháp cụ thể để đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh
giá.
3. Điểm yếu: Công việc của tổ văn phòng thường tập trung cao điểm theo
thời vụ tạo nên áp lực về thời gian giải quyết công việc. Nhân viên văn phòng đôi
lúc giải quyết chậm và thụ động trong công việc.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Lãnh đạo nắm bắt cụ thể, chính xác mặt mạnh và mặt yếu giữa các tổ để
phân công nhiệm vụ hợp lý. Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ trưởng, tổ phó.
- Kiểm định chất lượng giảng dạy, tham khảo ý kiến của giáo viên và học
sinh để có biện pháp hỗ trợ và tạo điều kiện cho giáo viên nâng cao trình độ
chuyên môn và năng lực sư phạm.
- Yêu cầu tổ văn phòng chủ động sắp xếp, giải quyết công việc theo hướng
đón đầu để đảm bảo tiến độ và nâng cao hiệu quả.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường đạt từng chỉ số của tiêu chí 4:
- Chỉ số a: Đạt
- Chỉ số b: Đạt
- Chỉ số c: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí 4: Đạt .
Tiêu chí 5: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường.
a) Chiến lược được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp quản lý trực
tiếp phê duyệt, được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại nhà trường
hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên
website của sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo hoặc website của
nhà trường (nếu có);

Trang 15



b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định tại Luật
Giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương;
c) Rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với định
hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn.
1. Mô tả hiện trạng
- Trong quá trình phát triển để đảm bảo tính ổn định và không ngừng nâng
cao CLGD, nhà trường đã xây dựng chiến lược phát triển giai đoạn 2015 – 2020 và
những năm tiếp theo phù hợp với mục tiêu giáo dục phổ thông [H1.1.05.01],
[H1.1.05.02]. Chiến lược phát triển được thông qua Hội đồng trường và trình Sở
GD&ĐT Cà Mau phê duyệt. Nhà trường đã công bố chiến lược phát triển bằng các
hình thức như: thông qua các cuộc họp hội đồng trường, họp liên tịch, Hội đồng
giáo dục, niêm yết tại bảng tin của nhà trường [H1.1.05.03].
- Chiến lược phát triển được nhà trường xây dựng phù hợp mục tiêu giáo
trung học phổ thông, phù hợp với điều kiện của nhà trường và định hướng phát
triển kinh tế - xã hội của Đầm Dơi, của Cà Mau.
- Nhà trường có rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù
hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn.
2. Điểm mạnh: Chiến lược phát triển được xây dựng bằng văn bản xác định
rõ mục tiêu phấn đấu, nhiệm vụ trọng tâm và biện pháp thực hiện trong từng giai
đoạn. Nội dung chiến lược phù hợp với mục tiêu giáo dục phổ thông được quy
định tại Luật giáo dục. Được công bố công khai rộng rãi và có điều chỉnh bổ sung
theo từng giai đoạn.
3. Điểm yếu: Chiến lược phát triển hiện chưa được cấp có thẩm quyền phê
duyệt nên chưa đủ tính pháp lý để triển khai thực hiện.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Nhà trường tiếp tục trình cấp thẩm quyền phê duyệt và phải có tính khả thi,
được cấp chủ quản phê duyệt.

- Hàng năm tiến hành xem xét, bổ sung chiến lược cho những năm học tiếp
theo.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường đạt từng chỉ số của tiêu chí 5:
- Chỉ số a: Không đạt
- Chỉ số b: Đạt
- Chỉ số c: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí 5: Không đạt .

Trang 16


Tiêu chí 6: Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản
lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của
nhà trường.
a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý
hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của
cơ quan quản lý giáo dục;
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;
c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
- Đơn vị đã thực hiện đầy đủ các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp
hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên
môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục, được cơ quan cấp trên đánh giá cao,
thông qua hình thức khen thưởng, kết luận trong các đợt kiểm tra [H1.1.06.01];
- Cuối mỗi học kỳ và cuối năm học đơn vị báo cáo định kỳ đúng theo quy
định [H1.1.06.02];
- Trong hoạt động của nhà trường đều đảm bảo Quy chế dân chủ
[H1.1.06.03].

2. Điểm mạnh
- Theo sự chỉ đạo của Chi bộ trường, đơn vị đã thực hiện đầy đủ các chỉ thị,
nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa
phương.
3. Điểm yếu không
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Phân công hợp lý hơn các nhiệm vụ cho các thành viên trong chi ủy để thực
hiện nhanh chóng các Chỉ thị, Nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý
hành chính của chính quyền địa phương.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường đạt từng chỉ số của tiêu chí 6:
- Chỉ số a: Đạt
- Chỉ số b: Đạt
- Chỉ số c: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí 6: Đạt .
Tiêu chí 7: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua.
a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của
Điều lệ trường trung học;
b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ;
Trang 17


c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi
đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
1. Mô tả hiện trạng
- Hệ thống hồ sơ, sổ sách theo quy định tại Điều 27 của ĐLTTrH đầy đủ, cập
nhật kịp thời, quản lý chặt chẽ. Nhà trường đã xây dựng hệ thống hồ sơ, sổ sách
theo dõi hoạt động giáo dục gồm: Sổ đăng bộ; Sổ gọi tên và ghi điểm; Sổ đầu bài;
Học bạ học sinh; Sổ quản lý cấp phát văn bằng, chứng chỉ; Sổ theo dõi học sinh
chuyển đi, chuyển đến; Sổ nghị quyết của nhà trường và nghị quyết của hội đồng

trường; Hồ sơ thi đua nhà trường; Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên;
Hồ sơ khen thưởng, kỷ luật học sinh; Sổ quản lý và hồ sơ lưu trữ các văn bản, công
văn; Sổ quản lý tài sản, sổ quản lý tài chính; Hồ sơ quản lý thiết bị dạy học và thực
hành thí nghiệm; Hồ sơ quản lý thư viên; Hồ sơ theo dõi sức khỏe học sinh. Nhà
trường đã thực hiên đầy đủ chế độ báo cáo về các hoạt động giáo dục với Sở
GD&ĐT và các cơ quan chức năng có thẩm quyền theo định kỳ và đột xuất
[H1.1.07.01];
- Việc lưu trữ hồ sơ của đơn vị đầy đủ theo đúng quy định [H1.1.07.02];
- Đơn vị đã thực hiện đầy đủ các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào
thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước, đạt được nhiều giấy
khen, bằng khen, cờ thi đua [H1.1.07.03].
2. Điểm mạnh
Hệ thống hồ sơ, sổ sách đủ theo quy định tại Điều 27 của ĐLTTrH, được
nhân viên hành chính và giáo viên cập nhật và quản lý tốt;
3. Điểm yếu không.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Hàng năm nhà trường tiếp tục cập nhật, lưu trữ hồ sơ, công văn đi và đến
cũng như toàn bộ các kế hoạch, báo cáo của nhà trường theo từng hộp, từng loại có
tính khoa học hơn.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường đạt từng chỉ số của tiêu chí 7:
- Chỉ số a: Đạt
- Chỉ số b: Đạt
- Chỉ số c: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí 7: Đạt .
Tiêu chí 8 Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân
viên, học sinh.
a) Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học
sinh theo Điều lệ trường trung học;
Trang 18



b) Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo và các cấp có thẩm quyền;
c) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân
viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động,
Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật.
1. Mô tả hiện trạng
- Đơn vị đã thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý
học sinh theo Điều lệ trường trung học. Nhà trường thực hiện kế hoạch thời gian
năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập theo đúng quy định của Bộ và Sở
GD&ĐT. Hằng năm duy trì các hoạt động dự giờ, thao giảng, viết sáng kiến kinh
nghiệm, thi giáo viên giỏi, tích cực sử dụng thiết bị dạy học, thực hiện tốt họat
động giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục truyền thống, giáo dục địa phương. Quan
tâm đúng mức các hoạt động giáo dục thể chất - y tế trường học. Thực hiện tốt chủ
đề năm học và hưởng ứng tích cực các cuộc vận động, phong trào thi đua. Hiệu
trưởng chỉ đạo sát sao công tác chủ nhiệm để nâng cao hiệu quả công tác quản lý
học sinh, đặc biệt giúp đỡ các học sinh yếu kém vươn lên trong rèn luyện đạo đức
và học tập. [H1.1.08.01];
- Nhà trường phổ biến công khai, đầy đủ Thông tư số 17/2007/TT-BGDĐT
ngày, QĐ số 09/QĐ-UBND ngày 14/01/2008 của UBND Tỉnh Cà Mau và các văn
bản hướng dẫn của Sở GD&ĐT Cà Mau về dạy thêm, học thêm đến toàn thể CB –
GV – NV và học sinh [H1.1.08.02]. Xây dựng kế hoạch về hoạt động dạy thêm,
học thêm, lập tờ trình xin Sở GD&ĐT cấp giấy phép hoạt động dạy thêm, học
thêm trong nhà trường [H1.1.08.03]; [H1.1.08.04], và được phổ biến đến toàn thể
CB-GV-NV, học sinh thông qua sinh hoạt dười cờ, họp hội đồng giáo dục và họp
chủ nhiệm. Thành lập tổ kiểm tra hoạt động dạy thêm học thêm trong và ngoài nhà
trường để kiểm tra định kỳ và đột xuất việc chấp hành quy chế về dạy thêm, học
thêm [H1.1.08.05]. Định kỳ, Hiệu trưởng họp với tổ kiểm tra nhằm rà soát, đánh
giá hoạt động dạy thêm, học thêm để cải tiến biện pháp quản lý giúp hoạt động dạy

thêm, học thêm có tác dụng tích cực [H1.2.08.06].
- Đơn vị đã thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm theo quy định của Luật
Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động, Điều lệ trường trung học
[H1.1.08.07];
2. Điểm mạnh:
- Nhà trường quản lý tốt các hoạt động giáo dục, quản lý học sinh đúng quy
định.
- Thực hiện nghiêm túc việc quản lý các hoạt động dạy thêm học thêm trong
nhà trường.
Trang 19


- Nhà trường thực hiện việc tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ,
giáo viên và nhân viên theo quy định.
3. Điểm yếu: không.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tăng cường các biện pháp quản lý cán bộ giáo viên, học sinh; các biện pháp
kiểm tra để hoạt động dạy thêm học thêm trong nhà trường đạt kết quả cao.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường đạt từng chỉ số của tiêu chí 8:
- Chỉ số a: Đạt
- Chỉ số b: Đạt
- Chỉ số c: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí 8: Đạt .
Tiêu chí 9: Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường.
a) Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ
hồ sơ, chứng từ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài
sản theo quy định của Nhà nước;
c) Công khai tài chính, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy

định, xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ.
1. Mô tả hiện trạng
- Đơn vị thực hiện quản lý tài chính, tài sản theo quy định. Có đủ hệ thống
văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy
định [H1.1.09.01]; Hồ sơ, chứng từ tài chính được đóng tập theo từng tháng, từng
nguồn quỹ và lưu giữ theo từng năm.
- Đầu năm tài chính, nhà trường tiến hành lập dự toán ngân sách, thực hiện
thu – chi, quyết toán, thống kế, báo cáo tài chính theo đúng quy định của nhà nước
[H1.1.09.02];
- Nhà trường đã xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ và tiến hành điều chỉnh bổ
sung sát với tình hình thực tế hàng năm, được thông qua Hội đồng giáo dục để CBGV-NV đóng góp ý kiến, thống nhất thực hiện [H1.1.09.03]. Công tác tài chính
được tiến hành kiểm tra theo định kỳ, các khoản thu chi được niêm yết công khai
để CB-GV-NV biết và tham gia giám sát [H1.1.09.04].
2. Điểm mạnh: Có đủ hệ thống văn bản quy định về quản lý tài chính, lưu
trữ hồ sơ và chứng từ đúng quy định. Lập dự toán, thu chi theo đúng chế độ kế
toán tài chính của nhà nước, xây dụng quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng được toàn
thề CB-GV-NV thống nhất thực hiện.
3. Điểm yếu: Ban thanh tra, kiểm tra tài chính của nhà trường không có
nghiệp vụ nên gặp nhiều khó khăn trong việc giám sát và thực hiện công tác tự
Trang 20


kiểm tra tài chính của đơn vị.
4. Kế họach cải tiến chất lượng:
- Nâng cao năng lực quản lý tài chính, tài sản trong giáo dục trong cán bộ
quản lý, kế toán, nắm vững nội dung cơ bản về luật ngân sách nhà nước, luật kế
toán, luật quản lý và sử dụng tài sản nhà nước, luật thuế và các văn bản liên quan
về công tác quản lý tài chính, tài sản.
- Công khai tài chính thường xuyên, định kỳ hàng quý.
5.Tự đánh giá:

5.1. Xác định trường đạt từng chỉ số của tiêu chí 9:
- Chỉ số a: Đạt
- Chỉ số b: Đạt
- Chỉ số c: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí 9: Đạt .
Tiêu chí 10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ,
giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh,
phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường.
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích,
cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực
phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường;
b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong
nhà trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
- Hàng năm nhà trường có kế hoạch phối hợp với các ngành có liên quan như
Công an, y tế về đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường,
chăm sóc sức khỏe trong học đường [H1.1.10.01].
- An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường được đảm bảo,
không có tai nạn thương tích, cháy nổ, ngộ độc thực phẩm và các tệ nạn xã hội
trong nhà trường [H1.1.10.02]; có phòng y tế chăm sóc sức khỏe học sinh, giáo
viên tổ chức tuyên truyền phòng chống dịch bệnh, phòng tránh hiểm họa thiên tai,
thành lập ban phòng chống các tệ nạn xã hội [H1.1.10.03]; Thành lập ban kỷ luật
nề nếp có bộ phận Ban thi đua Đoàn trường, Tổ bảo vệ nội trú theo dõi công tác an
ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường [H1.1.10.04]; Thành lập đội
cờ đỏ trong học sinh để kiểm tra, phát hiện kịp thời những vi phạm của học sinh,
đánh giá thi đua giữa các lớp [H1.1.10.05];
- Trong đơn vị không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong
nhà trường.
Trang 21



2. Điểm mạnh:
- An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường được đảm bảo;
- Phối hợp tốt với chính quyền, công an địa phương để đảm bảo an ninh chính
trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường; Phòng y tế nhà trường hoạt động tốt.
3. Điểm yếu:
- Còn tình trạng thanh niên bên ngoài chặn học sinh đánh; còn một số học
sinh không đúng độ tuổi đi xe máy đến trường, vi phạm luật giao thông khi tham
gia giao thông.
- Học sinh còn tham gia các trò chơi game, bi da, …
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Duy trì và phối hợp chặt chẽ hơn nữa với chính quyền địa phương và các
ban ngành chức năng để đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong và
ngoài nhà trường;
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, tuyên truyền, giáo dục và liên kết
với Ban đại diện Cha mẹ học sinh một cách thiết thực và hiệu quả nhất nhằm hạn
chế tối đa học sinh thực hiện tốt an toàn giao thông.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường đạt từng chỉ số của tiêu chí 10:
- Chỉ số a: Đạt
- Chỉ số b: Đạt
- Chỉ số c: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí 10: Đạt .
Kết luận về tiêu chuẩn 1
* Điểm mạnh
- Cơ cấu tổ chức của nhà trường đúng quy định. Các Hội đồng nhà trường lập
ra như: thi đua khen thưởng, tư vấn; các tổ chuyên môn luôn phát huy vai trò, trách
nhiệm làm việc công tâm mang lại hiệu quả cao.
- Hiệu trưởng có những biện pháp quản lý, chỉ đạo về kiểm tra đánh giá, dạy

thêm học thêm đảm bảo nguyên tắc, thể hiện tính dân chủ, công khai, toàn diện,
đúng luật giáo dục phù hợp với các hoạt động thực tiễn nhà trường.
- Các tổ chức Chi bộ, Công đoàn hoàn thành tốt nhiệm vụ lãnh chỉ đạo và tư
vấn cho Hiệu trưởng trong phạm vi thuộc trách nhiệm của mình.
- Các tổ được thành lập hàng năm, xây dựng kế hoạch hoạt động hiệu quả.
- Nhà trường có chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện phát triển thực
tiển, có bổ sung hàng năm.
- Quản lí, lưu trữ hồ sơ, tài chính, tài sản đúng quy định. Quản lí các hoạt
động giáo dục hiệu quả.
Trang 22


* Điểm yếu
- Chiến lược phát triển chưa được cấp trên phê duyệt và bổ sung.
- Các Hội đồng tư vấn hoạt động chưa thường xuyên, hiệu quả chưa cao. Cơ
sở vật chất phục vụ cho dạy học cũng như kinh phí thi đua khen thưởng vẫn còn
hạn hẹp.
* Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu (09/10)
* Số lượng các tiêu chí không đạt yêu cầu (01/10)
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Mở đầu: Trường THPT Đầm Dơi là ngôi trường có truyền thống dạy tốt học
tốt, do đó chất lượng của đội ngũ Cán bộ quản lý cũng như giáo viên là khá tốt,
được bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ thường xuyên hàng năm. Năm học 2015
– 2016 nhà trường có Tổng số CB-GV-NV: 93 (CBQL 04; GV 80; NV 09).
Trường có 8 tổ chuyên môn: Tổ Văn: 11; Toán: 12; Tổ Tin: 08; Tổ Lý- Kỹ thuật:
09; Tổ Hoá: 06; Tổ Sinh - Thể dục - GDQP: 12; Tổ Sử - Địa - GDCD: 11; Tổ Anh
văn: 11 và một tổ Văn phòng - Thư viện - Y tế – Bảo vệ: 09 nhân viên. Trong đó
Số CB - GV trên chuẩn 10. Chất lượng học tập của học sinh cao đạt được nhiều
học sinh giỏi trong các đợt thi, cũng như tỉ lệ xếp loại khá giỏi cao đạt tiêu chí của
trường chuẩn Quốc gia.

Tiêu chí 1: Năng lực của Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng trong quá trình
triển khai các hoạt động giáo dục.
a) Có số năm dạy học (không kể thời gian tập sự) theo quy định của Điều lệ
trường trung học;
b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu
trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.
1. Mô tả hiện trạng
- Có Hiệu trưởng và 3 Phó Hiệu trưởng có số năm dạy học theo quy định của
Điều lệ trường trung học (Hiệu trưởng ra trường năm 1990; Phó Hiệu trưởng phụ
trách chuyên môn ra trường năm 2001; Phó Hiệu trưởng phụ trách phong trào,
CSVC ra trường năm 2000, Phó Hiệu trưởng phụ trách chủ nhiệm ra trường năm
1991) [H2.2.01.01].
- Hằng năm, được cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại từ xuất sắc theo quy
định. [H2.2.01.02];
- Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng đã qua đào tạo các lớp quản lý giáo dục và
trung cấp chính trị [H2.2.01.03].

Trang 23


2. Điểm mạnh: Hiệu trưởng, P. Hiệu trưởng có số năm dạy học đúng quy
định; được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu
trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học và được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo
dục theo quy định.
3. Điểm yếu: Không
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường tiếp tục tạo điều kiện để CBQL
học tập nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn nghiệp vụ.

5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường đạt từng chỉ số của tiêu chí 1:
- Chỉ số a: Đạt
- Chỉ số b: Đạt
- Chỉ số c: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí 1: Đạt.
Tiêu chí 2. Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của
Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học.
a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt
buộc theo quy định;
b) Giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ
trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, giáo viên làm công tác tư vấn cho
học sinh đảm bảo quy định;
c) Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn,
trong đó trên chuẩn ít nhất 25% đối với trường trung học cơ sở, trường phổ thông
có nhiều cấp học, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện và trường phổ thông
dân tộc bán trú (sau đây gọi chung là trường trung học cơ sở), 10% đối với trường
trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và trường phổ
thông trực thuộc bộ, ngành (sau đây gọi chung là trường trung học phổ thông) và
30% đối với trường chuyên;
- Các vùng khác: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít
nhất 40% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ thông
và 40% đối với trường chuyên.
1. Mô tả hiện trạng
- Đơn vị hiện có 80 giáo viên/43 lớp, tỉ lệ 1.86 (giáo viên/lớp) cơ cấu đảm
bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy định [H2.2.02.01];
- Nhà trường có 01 Bí thư và 02 phó bí thư Đoàn trường, 01 Chủ tịch Hội
LHTN kiêm nhiệm đúng theo quy định [H2.2.02.02];
Trang 24



- 80 giáo viên có trình độ đạt chuẩn trong đó có 07 giáo viên trên chuẩn với
trình độ thạc sĩ [H2.2.02.03].
2. Điểm mạnh: 100% giáo viên của trường đạt chuẩn và trên chuẩn, đảm
bảo cơ cấu cho tất cả các môn học bắt buộc.
3. Điểm yếu: Số lượng còn thiếu so với quy định 2.25 giáo viên/ lớp. Cán bộ
đoàn kiêm nhiệm ảnh hưởng đến hiệu quả công tác đoàn trong nhà trường.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Hiệu trưởng tham mưu với Sở GD&ĐT bổ sung thêm giáo viên để đảm bảo
số lượng 2.25 giáo viên/lớp. Tạo điều kiện để giáo viên học tập, nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ.
Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ Đoàn, cho
đội ngũ giáo viên trẻ thông qua sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn, thao giảng, dự giờ,
các khóa học do cấp trên tổ chức.
5. Tự đánh giá:
5.1. Xác định trường đạt từng chỉ số của tiêu chí 2:
- Chỉ số a: Không đạt
- Chỉ số b: Đạt
- Chỉ số c: Đạt
5.2. Tự đánh giá tiêu chí 2: Không đạt .
Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền
của giáo viên.
a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên,
trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp
giáo viên tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Chuẩn nghề nghiệp giáo viên
trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông;
b) Có ít nhất 15% giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh) trở lên đối với trường trung học cơ sở và 10% giáo viên dạy giỏi cấp
tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trường trung học phổ

thông;
c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu
học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và của pháp luật.
1. Mô tả hiện trạng
- Xếp loại chung cuối năm học 2014-2015 của giáo viên đạt 70/73 (95,8%)
xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học phổ
thông [H2.2.03.01];
- Có 42/80 chiếm 52,5 % giáo viên dạy giỏi cấp trường và 12/80 chiếm 15%
giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh [H2.2.03.02];
Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×