Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP THÀNH lập CÔNG TY MAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.82 KB, 31 trang )

Quản trị doanh nghiệp
Chủ đề:

Thành lập một công ty
Người thực hiện: Nhóm 5 – ca 3 thứ 3
Danh sách nhóm:
1. Nguyễn Thu Hoài
2. Trần Thúy Linh
3. Khúc Thị Xuân Phương
4.


Cơng ty cổ phần dệt may VinaMay

QTDN –Nhóm 5 ca 3 thứ 3

Nội dung
I. Giới thiệu chung về công ty.................................................................................................4
II. Sơ đồ cơ cấu doanh nghiệp.................................................................................................5
III. Sơ đồ tổ chức bộ máy........................................................................................................7
IV. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các chức danh:......................................................9
A. Quyền và nhiệm vụ của Đại hội đồng cổ đông:.............................................................9
1. Chức năng:...................................................................................................................9
2. Nhiệm vụ:....................................................................................................................9
3. Quyền hạn:...................................................................................................................9
B. Chủ tịch Hội đồng quản trị:............................................................................................9
1. Chức năng:...................................................................................................................9
2. Nhiệm vụ và quyền hạn:..............................................................................................9
C. Tổng Giám Đốc:...........................................................................................................10
1. Chức năng:.................................................................................................................10
2. Nhiệm vụ, quyền hạn:................................................................................................10


D. Giám đốc:......................................................................................................................10
1. Chức năng:.................................................................................................................10
2. Nhiệm vụ, quyền hạn:................................................................................................11
V. Giá trị cốt lõi, sứ mệnh, tầm nhìn:....................................................................................15
VI. Mục tiêu và kế hoạch 5 năm:..........................................................................................16
A. Giai đoạn 1: Củng cố vị thế của công ty (3 năm đầu).................................................16
B. Giai đoạn 2: Phát triển quy mơ cơng ty (2 năm tiếp)...................................................16
VII. Phân tích vĩ mô, ngành, nội bộ công ty. Ma trận Swot.................................................16
A. Phân tích vĩ mơ.............................................................................................................16
1. Kinh tế........................................................................................................................17
2. Chính trị - Luật pháp.................................................................................................19
3. Văn hóa – xã hội:.......................................................................................................19
4. Tồn cầu hóa..............................................................................................................19
B. Phân tích ngành.............................................................................................................20
2


Cơng ty cổ phần dệt may VinaMay

QTDN –Nhóm 5 ca 3 thứ 3

C. Phân tích nội bộ cơng ty...............................................................................................24
1. Quy trình cơng nghệ sản xuất....................................................................................24
2. Cơ sở vật chất máy móc thiết bị, năng lực sản xuất.................................................25
3. Tài chính....................................................................................................................26
4. Ngun vật liệu..........................................................................................................27
5. Hoạt động Marketing.................................................................................................27
D. Ma trận Swot.................................................................................................................27
VIII. Các chiến lược cơng ty:................................................................................................30
A. Mơ hình chiến lược:......................................................................................................30

1. Chiến lược tăng trưởng tập trung..............................................................................31
2. Chiến lược hội nhập (liên kết ):.................................................................................31
3. Chiến lược tăng trưởng bằng đa dạng hóa :..............................................................32
4. Chiến lược suy giảm..................................................................................................32
5. Chiến lược tập trung:.................................................................................................33

3


Cơng ty cổ phần dệt may VinaMay

I.

QTDN –Nhóm 5 ca 3 thứ 3

Giới thiệu chung về công ty

-

Tên công ty : Công ty cổ phần dệt may VinaMay

-

Thành lập: 2001

-

Vốn điều lệ : 200 tỷ VND

-


Hoạt động chính :

• Sản xuất, kinh doanh sợi, vải và các sản phẩm may mặc
• Xuất nhập khẩu và kinh doanh thương mại ngành hàng dệt may
-

Sản phẩm chính :

• Các sản phẩm may mặc, trong đó dịng sản phẩm chính là thời trang trẻ em và thanh niên,
phân phối độc quyền các mẫu thương hiệu độc quyền của nhà thiết kế Trần Thúy Linh
• Sản xuất sợi,vải
• Sản xuất các nguyên phụ liệu dệt may khác
-

Đối tượng khách hàng : Những người tiêu dùng có nhu cầu may mặc trong nước và quốc
tế
Qui mơ :

-

Trụ sở chính của cơng ty đặt tại Hà Nội,
1 văn phịng đại diện ở Hồ Chí Minh và 1 chi nhánh Đà Nẵng, 5 nhà máy trên toàn quốc
(nhà máy có cơng suất lớn nhất đặt tại Bình Dương)
Vốn huy động ban đầu là 200 tỷ VNĐ .
Số lượng lao động : 2000 cán bộ công nhân viên tại tất cả trụ sở, văn phòng đại diện, nhà
máy
Hiện các cổ đông sáng lập nắm giữ trên 5% cổ phần của cơng ty là bà Nguyễn Thu Hồi
(15%), Trần Thúy Linh (10%) và Võ Hương (5%)
70% cổ phần vốn còn lại do các thành viên hội đồng quản trị và các cổ đông khác nắm giữ


4


Cơng ty cổ phần dệt may VinaMay

II.

QTDN –Nhóm 5 ca 3 thứ 3

Sơ đồ cơ cấu doanh nghiệp

5


Cơng ty cổ phần dệt may VinaMay

QTDN –Nhóm 5 ca 3 thứ 3

6


Cơng ty cổ phần dệt may VinaMay

QTDN –Nhóm 5 ca 3 thứ 3

Đại hội đồng cổ
đơng

Ban kiểm sốt


Hội đồng quản trị

Ban giám đốc

Hành chính
nhân sự

Phịng
hành
chính

III.

Tài chính kế
tốn

Phịng
nhân sự

Phịng
quản lí
chất
lượng

Sản xuất

Phịng
dệt
may


Sơ đồ tổ chức bộ máy

7

Phòng

thuật

Kinh doanh

Kho
vận

Phòng
kinh
doanh

Phòng
Marke
ting


Cơng ty cổ phần dệt may VinaMay

QTDN –Nhóm 5 ca 3 thứ 3

Chủ tịch HĐCĐ

Trưởng ban kiểm

soát

Chủ tịch hội đồng
quản trị

Tổng giám đốc

Giám đốc
hành chính
nhân sự

Trưởng
phịng
hành
chính

Giám đốc tài
chính kế tốn

Trưởng
phịng
nhân sự

Trưởng
phịng
quản lí
chất
lượng

Giám đốc

sản xuất

Trưởng
phịng
dệt may

Trưởng
phịng
Kĩ thuật

8

Giám đốc
kinh doanh

Thủ
kho

Trưởng
phịng
kinh
doanh

Trưởng
phịng
Marketi
ng


Cơng ty cổ phần dệt may VinaMay


QTDN –Nhóm 5 ca 3 thứ 3

IV.

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các chức danh:

A.

Quyền và nhiệm vụ của Đại hội đồng cổ đông:

1.

Chức năng:

Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đơng có quyền biểu quyết, là cơ quan có thẩm quyền
quyết định cao nhất của Công ty cổ phần, quyết định những vấn đề quan trọng nhất liên
quan đến sự tồn tại và hoạt động của Công ty.
2.

Nhiệm vụ:

-

Thông qua định hướng và phát triển của công ty.
Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, BKS gây thiệt hại cho công ty và cổ

-

đông công ty.

Thông qua BCTC hàng năm.
Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên
3.

Quyền hạn:

-

Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán, quyết định

-

mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần.
Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản

-

được ghi trong BCTC gần nhất của công ty.
Quyết định bổ sung, sửa đổi Điều lệ công ty
Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại.
Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty.
B.

Chủ tịch Hội đồng quản trị:

1.

Chức năng:

Chủ tịch Hội đồng quản trị là người được hội đồng quản trị bầu ra, chịu trách nhiệm điều

hành các công tác của HĐQT giữa hai kỳ họp, xem xét và quyết định các công tác quản trị
của Công ty.
2.

Nhiệm vụ và quyền hạn:

-

Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị.
Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp;

-

triệu tập và chủ toạ cuộc họp Hội đồng quản trị.
Tổ chức việc thông qua quyết định của Hội đồng quản trị.
9


Cơng ty cổ phần dệt may VinaMay

-

QTDN –Nhóm 5 ca 3 thứ 3

Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị.
Chủ toạ họp Đại hội đồng cổ đông.
C.

Tổng Giám Đốc:


1.

Chức năng:

Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám
sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật
về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
2.
-

Nhiệm vụ, quyền hạn:

Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của cơng ty mà
khơng cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị.

-

Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị

-

Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.

-

Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty.

-

Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh

thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị.

-

Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong công ty kể cả người
quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

-

Tuyển dụng lao động.

-

Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh.

-

Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
D.

Giám đốc:

1.

Chức năng:

PGĐ giúp Giám đốc chỉ đạo, xử lý thường xuyên các lĩnh vực của cơng ty theo sự phân
cơng của Giám đốc. Phó Giám đốc được sử dụng quyền hạn của Giám đốc để giải quyết
các công việc được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về
các quyết định của mình


10


Cơng ty cổ phần dệt may VinaMay

2.

QTDN –Nhóm 5 ca 3 thứ 3

Nhiệm vụ, quyền hạn:

-

Chỉ đạo các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ, kế hoạch phát triển theo lĩnh vực được phân

-

công.
Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trong việc tổ chức thực hiện chỉ đạo của Bộ, của lãnh đạo

-

Trung tâm; tham mưu, đề xuất và tổ chức thực hiện những nhiệm vụ được giao.
Trực tiếp chỉ đạo, điều hành, theo dõi các đơn vị thuộc phạm vi quản lý về tài chính; đảm
bảo thu nhập, quỹ lương cơ bản; cân đối và quyết định quỹ công đoàn, phúc lợi xã hội,

-

khám sức khỏe, đối ngoại và hợp tác quốc tế,... của các đơn vị được phân cơng phụ trách.

Phó Giám đốc theo dõi mảng cơng việc nào sẽ chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, hướng

-

dẫn, chỉ đạo chung về mảng cơng việc đó.
Trong q trình thực hiện nhiệm vụ, nếu có vấn đề liên quan tới nhiệm vụ do các Phó
Giám đốc khác phụ trách, các Phó Giám đốc phải phối hợp giải quyết, trường hợp các ý

-

kiến không thống nhất, báo cáo Giám đốc xem xét, quyết định.
Phó Giám đốc có trách nhiệm nắm bắt, theo dõi hoạt động chung cuả công ty để có thể
phối hợp và đảm nhận các nhiệm vụ khác khi Giám đốc giao.
CỤ THỂ:
a)

Giám đốc nhân sự:

(1)

Chức năng:

Giúp việc cho GĐ và tổ chức thực hiện trong các lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố
trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động,
bảo vệ quân sự theo luật và quy chế của công ty.
(2)

Nhiệm vụ:

-


Tuyển dụng, quản lý nhân lực, điều động, thuyên chuyển người lao động.
Giải quyết các chế độ chính sách đối với người lao động theo luật định và quy chế của

-

công ty.
Theo dõi công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật của công ty.
Lưu giữ, bổ sung hồ sơ CBCNV kịp thời, chính xác.
Tổ chức các lớp học, đào tạo bồi dưỡng kiến thức, nâng bậc thợ cho người lao động.
b)

Giám đốc tài chính kế tốn:

(1)

Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc các lĩnh vực sau:

11


Cơng ty cổ phần dệt may VinaMay

QTDN –Nhóm 5 ca 3 thứ 3

-

Cơng tác tài chính, kế tốn tài vụ, kiểm toán nội bộ, quản lý tài sản, thanh quyết tốn hợp

-


đồng kinh tế.
Kiểm sốt các chi phí hoạt động của Công ty.
Quản lý vốn, tài sản của công ty, tổ chức, chỉ đạo cơng tác kế tốn trong tồn công ty.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
(2)

-

Nhiệm vụ:

Lập phương án huy động vốn cho các dự án đầu tư của công ty, bổ sung vốn lưu động
trong từng thời kỳ.

-

Tổ chức thực hiện các phương án huy động vốn.

-

Kiểm sốt sự lành mạnh của tài chính công ty.

-

Giám sát, kiểm tra việc lập BCTC theo quy định.

-

Kiến nghị lựa chọn kiểm toán.


-

Kiểm tra và chịu trách nhiệm trước GĐ về số liệu tài chính.

-

Chỉ đạo và điều hành kế tốn trưởng và phịng/ ban tài chính + kế toán.
c)

Giám đốc kinh doanh:

(1)

Chức năng:

Tham mưu cho Giám đốc các lĩnh vực sau:
-

Công tác xây dựng kế hoạch, chiến lược; thống kê tổng hợp sản xuất; điều độ sản xuất
kinh doanh; lập dự toán; quản lý, thanh quyết toán hợp đồng kinh tế.

-

Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
(2)

Nhiệm vụ:

-


Xây dựng chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty trong từng giai đoạn.

-

Chủ trì lập kế hoạch SXKD của Cơng ty trong từng tháng, quý, năm và kế hoạch ngắn hạn,
trung hạn, dài hạn theo yêu cầu của lãnh đạo Công ty.

-

Thống kê, tổng hợp tình hình thực hiện các cơng việc sản xuất kinh doanh của Công ty và
các công tác khác được phân công theo quy định.

-

Hướng dẫn cho các đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch năm của mỗi đơn vị.

12


Cơng ty cổ phần dệt may VinaMay

-

QTDN –Nhóm 5 ca 3 thứ 3

Tổng hợp các số liệu và lấy ý kiến của các phòng nghiệp vụ, các đơn vị thành viên để lập
kế hoạch của Cơng ty.

-


Phân tích đánh giá kết quả việc thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm. Trên cơ sở đó dự thảo
báo cáo tổng kết kế hoạch quý, năm, rút ra những mặt mạnh, yếu, tìm nguyên nhân để phát
huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.

-

Chủ trì lập dự tốn cơng trình, dự tốn mua sắm vật tư thiết bị và trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt.

-

Soát xét hồ sơ Tham mưu cho Giám đốc thẩm duyệt về dự toán, thanh quyết toán khối
lượng thực hiện hoạt động cơng ích, sản xuất+ thương mại + dịch vụ, mua sắm thiết bị,
khắc phục bão lụt để trình cấp có thẩm quyền duyệt.

-

Chủ trì soạn thảo và quản lý các hợp đồng kinh tế, phối hợp cùng các phịng nghiệp vụ
kiểm tra theo dõi các cơng tác liên quan đến việc thực hiện các hợp đồng kinh tế.

-

Phối hợp cùng các phịng ban thực hiện cơng tác nghiệm thu, thanh tốn, quyết tốn.

-

Chủ trì trong cơng tác các định mức.
d)

PGĐ sản xuất


(1)

Chức năng:

Tham mưu cho giám đốc các vấn đề sản xuất và phụ trách về mảng chất lượng sản phẩm,
kỹ thuật cũng như kho bãi.
(2)

Nhiệm vụ:

+ Thực hiện nhiệm vụ quản lý chất lượng, áp dụng KHCN vào hoạt động sản xuất của
công ty.
+ Kiểm tra bán thành phẩm trên dây chuyền sản xuất và thành phẩm của mình.Kiểm tra
nguyên liệu và bán thành phẩm đầu vào.Thống kê bán thành phẩm hư hỏng trên dây
chuyền sản xuất nhằm thông báo kịp thời cho ban lãnh đạo và các phịng ban có liên quan.
+ Sản xuất đúng tiến độ,đúng chất lượng mẫu mã công ty quy định .

13


Cơng ty cổ phần dệt may VinaMay

e)

QTDN –Nhóm 5 ca 3 thứ 3

Các phòng ban chức năng:

Chức năng, quyền, nhiệm vụ của các trưởng phòng ban chức năng là quản lý nhân sự bên

dưới và cụ thể hóa, điều hành, kiểm tra công việc xuống bên dưới, đồng thời phối hợp,
báo cáo, đưa ra kế hoạch, kiến nghị cho PGĐ của mình.

14


Cơng ty cổ phần dệt may VinaMay

V.

QTDN –Nhóm 5 ca 3 thứ 3

Giá trị cốt lõi, sứ mệnh, tầm nhìn:

Tầm nhìn:
Giá trị cốt lõi:

Trở thành cơng ty
may mặc số một Việt
Nam

Phát triển bền vững

Sứ mệnh:
VNM cam kết đem
đến những sản phẩm
đáng tin cậy và dịch
vụ chất lượng

15



Công ty cổ phần dệt may VinaMay







VI.

Mục tiêu và kế hoạch 5 năm:

A.

Giai đoạn 1: Củng cố vị thế của cơng ty (3 năm đầu)

Doanh thu thuần đạt 100 tỷ/năm.
Có 100 cửa hàng thời trang trên toàn quốc
Tập trung vào khách hàng mục tiêu: trẻ em (từ 8-15 tuổi) và thanh niên (18-30 tuổi)
Chiếm 10% thị phần trong ngành – trở thành một trong những công ty được người tiêu
dùng ưa thích nhất.
Xâm nhập thị trường nước ngồi như các nước Đơng Nam Á, Trung Quốc, Châu Âu,…
bằng hình thức xuất khẩu.
Xây dựng hình ảnh tốt đẹp cho cơng ty qua việc tài trợ cho các dự án, chương trình gần gũi
với người dân
Thực hiện IPO ( phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng)
Thu hút nguồn vốn lớn cho các dự án cũng như tăng cường năng lực tài chính của cơn ty.
Đưa hình ảnh của cơng ty tới gần người tiêu dùng hơn.

Thu hút được nhiều nguồn lao động giàu kinh nghiệp, chuyên nghiệp
Xây dựng các khóa đào tạo bài bản cho công nhân viên của công ty
Đưa cơng nhân ra nước ngồi học hỏi kinh nghiệm, dây chuyền quản lý của các cơng ty
nước ngồi
Nâng cao tay nghề cho đội ngũ công nhân viên.
Bổ sung thêm các thiết bị , dây chuyền sản xuất cao cấp từ nước ngồi
Tăng năng suất.
B.

-

QTDN –Nhóm 5 ca 3 thứ 3

Giai đoạn 2: Phát triển quy mô công ty (2 năm tiếp)

Xây dựng thêm 100 cửa hàng, đại lý phân phối các mặt hàng trên khắp các tỉnh, thành phố,
nâng số cửa hàng lên 200.
Tăng gấp đôi kim ngạch xuất khẩu sang các nước khác như : châu ấu, Mỹ, Trung quốc,
Hàn Quốc, Nhật Bản.
Tăng thị phần nắm giữ lên đến 20%, có sức cạnh tranh với các doanh nghiệp may mặc
khác như May10, Viettien,…
Mở rộng đối tượng khách hàng: người trung và cao tuổi (từ 40 tuổi trở lên)

VII. Phân tích vĩ mơ, ngành, nội bộ cơng ty. Ma trận Swot
A.

Phân tích vĩ mơ

16



Cơng ty cổ phần dệt may VinaMay

1.

QTDN –Nhóm 5 ca 3 thứ 3

Kinh tế

Kinh tế vĩ mô tiếp tục ổn định. Tăng trưởng trong nướcgiữ vững đà phục hồi trước những
biến động kinh tế thế giới nhờ tăng trưởng mạnh mẽ của khu vực công nghiệp và xây
dựng, nhất là cơng nghiệp chế biến, chế tạo. Trong khi đó, xuất khẩu có mức tăng khá so
với các nước và đầu tư tư nhân cải thiện tích cực. Hoạt động xản xuất kinh doanh tích cực
giúp duy trì thu nội địa, bù đắp một phần tác động của giảm giá dầu.
Động lực chính cho tăng trưởng là ngành cơng nghiệp và xây dựng, nhất là công
nghiệp chế biến, chế tạo. Tăng trưởng (GDP) khu vực công nghiệp và xây dựng 9
tháng/2015 ở mức 9,57%, cao gần gấp đôi mức tăng của cùng kì 2014 (5,75%); trong khi,
tăng trưởng của khu vực dịch vụ hầu như không tăng và của khu vực nơng-lâm-ngư nghiệp
giảm so với cùng kì 2014 (giảm từ 2,94% xuống 2,08%). Ngành dệt là ngành có chỉ số
tăng cao thứ 4 với việc tăng 17.5%, sau ngành điện tử (+44,1%), xe có động cơ (+27.4%)
và sản xuất da (+19.2%)
IIP tháng 9/2014-9/2015

17


Cơng ty cổ phần dệt may VinaMay

QTDN –Nhóm 5 ca 3 thứ 3


Xuất khẩu tăng trưởng khá, nhất là xuất
khẩu ngoài dầu. Kim ngạch xuất khẩu 9
tháng/2015 tăng 9,6% so với cùng kỳ 2014,
cao hơn nhiều mức tăng xuất khẩu ước tính
cho năm 20151 của thế giới (5,1%) cũng
như của ASEAN-52 (8,0%) và Trung Quốc
(6,8%). Trong năm 2015, với việc Việt
Nam đã gia nhập nhiều tổ chức như FTA
hay ký Hiệp định TPP đã đem đến triển
vọng lớn cho các ngành liên quan xuất
nhập khẩu, đặc biệt là ngành dệt may.

Xuất nhập khẩu lũy kế
9 tháng/2015, tỷ USD

Nguồn: TCTK

Tăng trưởng phục hồi tốt cũng khuyến
Bán lẻ hh và doanh thu dvtd 9 tháng
khích tiêu dùng. Tổng mức bán lẻ hàng
năm 2011-2015, % tăng so ck đã loại trừ
hóa và dịch vụ tiêu dùng 9 tháng/2015, loại
yếu tố giá
trừ yếu tố giá, ước tăng 9,1% (cùng kỳ năm
trước tăng 6,4%), mức cao nhất so với cùng
kỳ trong 5 năm gần đây. Dệt may là ngành
cung cấp những hàng hóa tiêu dùng thiết
yếu, dự báo trong tương lại lượng cầu về
hàng hóa này sẽ tăng cao, đem đến cơ hội
lớn cho những doanh nghiệp sản xuất sản

phẩm dệt may.

Lạm phát

Lạm phát thấp và ổn định. Mặc dù trong
tháng 9 lạm phát (so cùng kì năm trước)
giảm xuống 0% nhưng lạm phát cơ bản vẫn
ở mức 2,4%, là mức ổn định của lạm phát cơ
bản trong suốt 7 tháng gần đây. Căn cứ diễn
biến của giá dầu, UBGSTCQG giảm dự báo
lạm phát năm 2015 xuống dưới 2%.

1

Nguồn: World Economic Outlook Database (IMF).

2

Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Philippine và Singgapore.

18


Cơng ty cổ phần dệt may VinaMay

2.
-

-


Chính trị - Luật pháp

Tình hình chính trị ổn định trong nước sẽ tạo sự tin tưởng vững chắc cho việc đầu tư vào
ngành, giúp thu hút nhiều vốn đầu tư.
Các cơ chế chính sách ngày càng thơng thống và hồn thiện hơn, giúp các doanh nghiệp
rất nhiều trong hoạt động kinh doanh của mình.
3.

-

QTDN –Nhóm 5 ca 3 thứ 3

Văn hóa – xã hội:

Dệt may là ngành cần tận dụng nhân công nên ở đây nhóm chỉ tập trung vào lực lượng lao
dộng.
Lực lượng lao động dồi dào, trong độ tuổi lao động tại thời điểm trên là 47,79 triệu người,
không biến động nhiều so với cùng thời điểm năm trước, bao gồm lao động nam 25,64
triệu người, chiếm 53,65%; lao động nữ 22,15 triệu người, chiếm 46,35%. Lực lượng lao
động trong độ tuổi của khu vực thành thị là 15,45 triệu người, chiếm 32,34%; khu vực
nông thôn là 32,34 triệu người, chiếm 67,66%.
Đa phần nguồn nhân cơng ở Việt Nam có trình độ tay nghề và năng suất thấp (bằng 1/18
Sigapore, 1/6 Malaysia, 1/3 Trung Quốc,…)

Kết luận: 2 điều trên khiến cho giá nhân công rẻ hơn so vớ các nước trong khu vực.
4.
-

Tồn cầu hóa


Việt Nam tham gia FTA với EU, Hàn Quốc, Liên minh Kinh tế Á – Âu: Cơ hội: Tại thị
trường EU, đến thời điểm này Việt Nam chỉ chiếm khoảng 1% tổng giá trị nhập khẩu hàng
19


Cơng ty cổ phần dệt may VinaMay

QTDN –Nhóm 5 ca 3 thứ 3

dệt may. Tuy nhiên, khi FTA Việt Nam - EU được ký kết, thuế từ 12% về 0%, sẽ tạo ra
sức cạnh tranh lớn cho hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường này.
- Ký kết hiệp định Đối tác kinh tế chiến lực xuyên Thái bình Dương TPP
• Cơ hội: Hiện nay, xuất khẩu hàng dệt may đã chiếm hơn 15% tổng doanh số xuất khẩu của
cả nước và dự đoán đến năm 2025, doanh thu xuất khẩu hàng dệt may có thể tăng lên đến
30 tỷ đồng nếu năng lực sản xuất dệt may VN tăng theo đúng chiến lược mà các cơ quan
chức năng vạch ra, cũng như đại bộ phận hàng dệt may của nước ta sẽ được hưởng thuế
suất 0% khi xuất khẩu vào các nước thành viên TPP.
• Thách thức: Để được hưởng thuế nhập khẩu 0%, hàng dệt may của nước ta phải sử dụng
sợi và các sản phẩm từ sợi có xuất xứ từ các nước TPP. Trong khi năng lực sản xuất sợi
của VN và các nước TPP chưa đáp ứng được nhu cầu còn mẫu mã, vật liệu theo mùa lại
thường xuyên thay đổi. Bên cạnh đó, thủ tục hành chính, hải quan; Chi phí khơng chính
thức…, theo yêu cầu TPP, còn rườm rà và lớn hơn cả phần thuế được cắt giảm trong TPP.
Song, năng lực quản lý yếu kém, thiếu hụt lao động, năng suất lao động thấp, thiếu vốn
đầu tư và công nghệ … cũng là một trong những yếu tố kìm hãm việc tăng năng lực sản
suất cũng như xuất khẩu của doanh nghiệp VN trong khn khổ TPP.
B.
Yếu
tố

Phân tích ngành


Thành
phần

Thấp

Các Tính kinh
rào
tế theo quy
cản mơ
gia
nhập
ngành

Chính sách
hạn chế
của chính
phủ

Khả năng
tiếp cận
các yếu tố

Mức độ
Trung bình

Nhận định

Kết luận


Hầu hết các doanh
nghiệp ngành dệt may
Việt Nam là doanh
nghiệp may, khi quy mơ
tăng khơng chỉ chi phí cố
định giảm, chi phí lưu
động cũng giảm do cơng
ty có thể mua nguyên vật
liệu với mức giá thấp
hơn (đơn hàng lớn) và
chi phí nhân cơng giảm.
Chính phủ Việt Nam
đang khuyến khích
nguồn vốn đầu tư vào
ngành dệt may; tuy
nhiên, rào cản từ chính
sách đối với các doanh
nghiệp nhuộm lớn do các
vấn đề về môi trường.
Khả năng tiếp cận các
yếu tố đầu vào cao do hệ
thống các nhà cung cấp

Đối với ngành dệt
may Việt Nam, các
rào cản gia nhập
ngành khơng cao do
chính sách khuyến
khích phát triển
ngành dệt may của

Chính phủ và các
yêu cầu về cơng
nghệ, vốn,…khơng
cao. Bên cạnh đó,
việc tiếp cận các
yếu tố đầu vào và
kênh phân phối
cũng tương đối dễ.
Điều này giải thích
vì sao hiện cả nước
có đến khoảng
6.000 doanh nghiệp
hoạt động trong
ngành dệt may.

Cao

X

X

X

20


Cơng ty cổ phần dệt may VinaMay

QTDN –Nhóm 5 ca 3 thứ 3


đầu vào

và nhà buôn lớn.

Khả năng
tiếp cân
kênh phân
phối, khách
hàng

Khả năng tiếp cận kênh
phân phối, khách hàng
cao do số lượng các nhà
bn lớn. Điều quan
trọng là doanh nghiệp
phải có đủ nguồn lực nội
tại để có thể đáp ứng yêu
cầu các đơn hàng.
Hoạt động chủ yếu của
các công ty dệt may Việt
Nam là sản xuất gia công
nên yêu cầu đầu tư vào
tài sản cố định tương đối
lớn.
Yêu cầu về công nghệ
với hoạt động may
không cao như đối với
hoạt động dệt và nhuộm.
Tuy nhiên, hiện các
doanh nghiệp may đang

chiếm khoảng 70% số
doanh nghiệp trong
ngành.
Số lượng các nhà cung
cấp nguyên vật liệu lớn,
mức độ tập trung không
cao.

X

Yêu cầu về
vốn đầu tư
X

Yêu cầu về
công nghệ
kỹ thuật
X

Sức
mạnh
nhà
cung
cấp

Mức độ tập
trung các
nhà cung
cấp
Sự khác

biệt của
các nhà
cung cấp
Ảnh hưởng
các yếu tố
đầu vào với
chi phí
hoặc sự
khác biệt
hóa sản
phẩm

X

X
X

Sự khác biệt của các nhà
cung cấp khơng lớn.
Chi phí ngun vật liệu
chiếm khoảng 60-70%
giá vốn hàng bán và
nguyên vật liệu ảnh
hưởng lớn đến sự khác
biệt hóa sản phẩm.

21

Số lượng nhà cung
cấp lớn, sự khác

biệt khơng q cao
và chi phí chuyển
đổi nhà cung cấp
thấp dẫn đến vị thế
thương lượng của
nhà cung cấp thấp.
Hiện tại, nhà cung
cấp chủ yếu cho các
doanh nghiệp dệt
may Việt Nam là
các công ty tại
Trung Quốc, Hàn
Quốc, Đài Loan. Để
có thể hưởng các ưu


Cơng ty cổ phần dệt may VinaMay

Chi phí
chuyển đổi
nhà cung
cấp
Sự tồn tại
của các nhà
cung cấp
thay thế

QTDN –Nhóm 5 ca 3 thứ 3

X


X

Nguy cơ
tăng cường
sự hợp nhất
của các nhà
cung cấp
Sức
mạnh
của
khách
hàng

X

Số lượng
người mua
Thơng tin
người mua
có được

X

X

tính nhạy
cảm đối
với giá
X


Sự khác
biệt hóa
sản phẩm,
dịch vụ

X

Số lượng và thông tin về
nhà cung cấp nhiều dẫn
đến chi phí chuyển đổi
nhà cung cấp thấp
Số lượng các nhà cung
cấp thay thế ở các quốc
gia chính như Trung
Quốc, Đài Loan, Hàn
Quốc,…lớn nhưng số
lượng các nhà cung cấp
tại thị trường Việt Nam
không nhiều do ngành
công nghiệp phụ trợ chưa
phát triển tương xứng.
Do số lượng nhà cung
cấp tương đối lớn và
mức độ độc quyền thấp
nên nguy cơ tăng cường
sự hợp nhất các nhà cung
cấp khơng cao.
Số lượng người mua có
nhu cầu đặt hàng tại Việt

Nam lớn
Thơng tin người mua có
được về các doanh
nghiệp trong ngành
không nhiều do hệ thống
thông tin về các doanh
nghiệp không chi tiết.
Bên cạnh vấn đề về giá,
các vấn đề khác liên
quan đến chất lượng sản
phẩm, quy trình sản xuất,
an tồn lao động, tn
thủ pháp lý,…cũng quan
trọng khơng kém đối với
các khách mua.
Sự khác biệt giữa các sản
phẩm là tương đối do các
nhà sản xuất có quy trình
sản xuất, dịch vụ tương
đối khác nhau, tùy thuộc
vào khả năng và kinh
nghiệm.
22

đãi từ TPP và FTA
EU-Việt Nam, các
nhà sản xuất phải
chuyển dịch nhà
cung cấp về Việt
Nam hoặc các nước

nội khối. Đây sẽ là
thách thức lớn do
ngành công nghiệp
phụ trợ ở những
khu
vực
này chưa
Lợi thế
thương
lượng của khách
mua không quá cao
do nhu cầu lớn và
cơng suất sản xuất
của các doanh
nghiệp cịn thấp.
Đặc biệt, trong giai
đoạn cao điểm vào
Q2 và Q3 hằng
năm, các doanh
nghiệp thường hoạt
động ở công suất tối
đa. Với xu hướng
tăng lên của giá
nhân công Trung
Quốc và kỳ vọng từ
các Hiệp định
thương mại, dệt
may Việt Nam sẽ
tiếp tục nâng cao
vai trò của mình

trong chuỗi dệt may
tồn cầu.


Công ty cổ phần dệt may VinaMay

Sản
phẩm
thay
thế

Mức
đôJ
cạnh
tranh

Mức độ tập
trung
khách hàng
trong
ngành
Mức độ
sẵn có của
hàng hóa
thay thê
Các chi phí
chuyển đổi
trong sử
dụng sản
phẩm

Tương
quan giá cả
và chất
lượng các
mặt hàng
thay thế

X

Mức độ tập trung của các
khách hàng trong ngành
thấp.
Mức độ sẵn có của hàng
hóa thay thế tương đối
cao, nhưng thông tin
không nhiều.

X

X

X

Xu hướng
sử dụng
sản phảm
thay thế
của khách
hang
Các rào

cản thốt
khỏi ngành

Mức độ tập
trung của
ngành

QTDN –Nhóm 5 ca 3 thứ 3

X

X

X

Chi phí chuyển đổi sản
phẩm thấp.
Các mặt hàng may mặc
rất đa dạng với nhiều
mức giá và chất lượng
khác nhau. Do đó, người
mua dễ dàng tìm thấy
các sản phẩm thay thế
tương quan về giá cả và
chất lượng.
Xu hướng sử dụng sản
phẩm thay thế của khách
hàng cao, tương ứng với
những thay đổi về độ
tuổi, thu nhập, xu hướng,

v.v.
Rào cản thốt khỏi ngành
cao do tính đặc thù riêng
của máy móc, thiết bị và
các chính sách đối với
người lao động.
Mức độ tập trung của
ngành thấp; đây cũng là
đặc trưng của ngành dệt
may Việt Nam. Số lượng
doanh nghiệp trong
ngành lớn và không có
các doanh nghiệp có quy
mơ vượt bậc so với các
doanh nghiệp còn lại.

23

Khả năng chuyển
đổi các dòng sản
phẩm thay thế lớn
(ví dụ từ jeans sang
kaki, từ áo thun
sang áo sơ mi, từ
nhãn hiệu này sang
nhãn hiệu khác,v.v).
Điều này xuất phát
từ chi phí chuyển
đổi sản phẩm thấp,
sự đa dạng về giá cả

và chất lượng sản
phẩm và sự thay đổi
của xu hướng thời
trang theo thời gian.

Mặc dù nhu cầu đối
với ngành lớn
nhưng sự cạnh tranh
trong ngành cao. Sự
cạnh tranh không
chỉ đối với các
khách hàng lớn mà
còn ở thị trường
nguyên liệu đầu vào
và lao động. Hiện
tại, ngành công
nghiệp phụ trợ Việt
Nam chỉ đáp ứng
nhu cầu nhỏ đối với


Cơng ty cổ phần dệt may VinaMay

Giá trị gia
tăng

QTDN –Nhóm 5 ca 3 thứ 3

X


Tình trạng
tăng trưởng
của ngành
X

Tình trạng
dư thừa
cơng suất

X

Khác biệt
giữa các
sản phẩm
X

Tình trạng
sàng lọc
tỏng ngành

X

Khả năng
áp đặt giá
X

C.

Phân tích nội bộ cơng ty


1.

Quy trình cơng nghệ sản xuất

Giá trị gia tăng hiện tại
của ngành thấp do hoạt
động chủ yếu là gia công
CMT.
Với những kỳ vọng từ
các Hiệp đinh thương
mại tự do và lợi thế về
nguồn nhân công, Việt
Nam là một trong những
quốc gia có tốc độ tăng
trưởng ngành dệt may
cao nhất thế giới.
Hiện tại, đa số các doanh
nghiệp dệt may đang
hoạt động với cơng suất
tối đa do tình hình khả
quan về các đơn hàng.
Sự khác biệt giữa các sản
phẩm là tương đối do các
nhà sản xuất có quy trình
sản xuất, dịch vụ tương
đối khác nhau, tùy thuộc
vào khả năng và kinh
nghiệm.
Tình trạng sàng lọc trong
ngành ngày càng cao do

những áp lực về chi phí
đầu vào và những yêu
cầu ngày càng cao về sản
phẩm, dịch vụ.
Khả năng áp đặt giá của
nhà sản xuất thấp do đây
là ngành phân tán và
mức độ khác biệt hóa
khơng q lớn.

các yếu tố đầu vào,
do đó các doanh
nghiệp chịu sự cạnh
tranh mạnh mẽ để
có thể tiếp cận
nguồn nguyên liệu
chất lượng, giá cả
hợp lý. Bên cạnh
đó, lao động là một
trong những yếu tố
quan trọng nhất của
quá trình sản xuất.
Lao động trong
ngành dệt may chủ
yếu là nữ với tuổi
nghề khơng q
cao. Các doanh
nghiệp phải cạnh

Quy trình sản xuất của Cơng ty là quy trình sản xuất khép kín gồm 4 khâu: Kéo Sợi ->

Dệt-> Nhuộm-> May
24


Cơng ty cổ phần dệt may VinaMay

QTDN –Nhóm 5 ca 3 thứ 3

-Cơng nghệ sợi: dây chuyền thích hợp kéo các sợi polyester, cotton, sợi pha..
-Cơng nghệ dệt: có thể dệt các mặt hàng từ sợi filament, sợi xơ ngắn, hàng thun với
nguyên liệu sợi đa dạng từ nhập khẩu hoặc do công ty kéo ra.
- Công nghệ nhuộm: nhuộm bán liên tục và hồn tất để có các tính chất vải có khả năng
chống thấm nước, chống dơ và loang ố, chống tĩnh điện, chống nhàu, mềm mại, với độ co
2%… Cơng ty sử dụng hóa chất thuốc nhuộm nhập khẩu từ nước ngoài với chất lượng và
độ bền màu cao, đạt được các chỉ tiêu cho xuất khẩu, đáp ứng tốt nhu cầu trong nước và
thế giới.
- Công nghệ may: chủ yếu là sản phẩm áo pull, Polo-shirt, T-shirt, đầm, đồ thể thao, thời
tranh công sở…
Doanh nghiệp là một trong những doanh nghiệp đi đầu trong Ngành Dệt May. Với quy
trình cơng nghệ khép kín từ sợi, dệt, nhuộm cho đến may mặc. Nhờ đó, cơng ty có thể chủ
động được đầu ra cho sản phẩm, tăng thêm lợi thế cạnh tranh. Cơng ty có rất nhiều ưu thế
hơn hẳn các đối thủ khác. Ưu điểm của quy trình này là giảm chi phí vận chuyển, tiết kiệm
thời gian, cung cấp nguồn nguyên liệu có chất lượng cao từ khâu đầu tiên của tiến trình sản
xuất và kịp thời cho khâu sản xuất kế tiếp, đảm bảo giao hàng đúng tiến độ, tạo dựng niềm
tin tốt nơi khách hàng
2.

Cơ sở vật chất máy móc thiết bị, năng lực sản xuất

Cơ sở vật chất của doanh nghiệp tương đối hiện đại và khá đầy đủ hơn các doanh nghiệp

khác. Đa số máy móc được nhập từ Nhật, Đức, Ý, Anh, Thụy Sỹ, Trung Quốc, Đài Loan,
Hàn Quốc, Mỹ…
- Ngành Sợi: Cơng ty có dây chuyền sản xuất sợi khép kín tổng cộng 48.480 cọc sợi.
Cơng suất hàng năm tương đương 6.000 tấn, hoàn toàn đáp ứng nhu cầu nguyên liệu sợi
xơ ngắn cho dệt-đan của chính cơng ty và cịn cung ứng cho nhiều Cơng ty dệt vải trong và
ngoài nước.
Năng lực sản xuất hàng năm trên 2.500 tấn sợi dệt gồm polyester, cotton, hỗn hợp polycotton với thông số từ Ne.10 đến Ne.60. Gồm các máy: 22 máy chảy thô, 8 máy chảy kỹ,
47 máy sợi con, 5 máy sợi thô, 15 máy đánh ống. - Nhà máy kéo sợi số 2: tại trụ sở chính
của cơng ty. Năng lực sản xuất mỗi năm khoảng 3.500 tấn sợi dệt chất lượng cao với thông
số từ Ne.20 đến Ne.80. Gồm 19 máy chảy thô, 11 máy chảy kỹ, 27 máy sợi con, 7 máy sợi
thô, 8 máy đánh ống.
- Ngành Dệt: Năng lực sản xuất tương đương 16 triệu m2 vải mộc mỗi năm, gồm các loại
vải sọc, caro… từ sợi polyester, polyester pha, sợi micro, sợi filament, sợi xơ ngắn, sợi
25


×