Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHỞI TẠO DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ - THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CAS.COM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.84 KB, 28 trang )

VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 2012
KHỞI TẠO DOANH NGHIỆP
THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ - THƯƠNG
MẠI ĐIỆN TỬ CAS.COM
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Phan Thế Công
Học viên thực hiện: Nguyễn Hồng Cúc
Lớp : D7
MAN410_Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
Tp.HCM, tháng 7 năm 2012
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 2012
KHỞI TẠO DOANH NGHIỆP
THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ - THƯƠNG
MẠI ĐIỆN TỬ CAS.COM
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Phan Thế Công
Học viên thực hiện: Nguyễn Hồng Cúc
Lớp : D7
Tp.HCM, tháng 7 năm 2012
CTY TNHH DV - TMĐT CAS.COM Nguyễn Hồng Cúc - Lớp D7 Trang 2
MAN410_Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN




























TÓM LƯỢC
Xã hội phát triển, nhu cầu, thị hiếu của con người cũng biến đổi theo thời gian.
Ngày trước nhu cầu của con người chỉ cần được “ăn no, mặc ấm” là cảm thấy hạnh
phúc. Rồi nhu cầu đó dần nâng cao hơn “ăn ngon, mặc đẹp” khi kinh tế phát triển, và
giờ đây, con người không chỉ có nhu cầu vật chất “ ăn sung, mặc sướng” mà còn có
nhu cầu về tinh thần như khát vọng làm giàu, danh tiếng và địa vị. Đó là những con
người bằng tất cả sự đam mê, lòng kiên nhẫn và niềm tin cháy bỏng tạo ra những điều
kỳ diệu làm thay đổi cuộc đời mình và làm biến đổi xã hội trở nên tốt đẹp hơn.
CTY TNHH DV - TMĐT CAS.COM Nguyễn Hồng Cúc - Lớp D7 Trang 3
MAN410_Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012

Bằng nhiều cách khác nhau, nhưng cái cách lý tưởng được con người hướng đến
nhiều nhất là con đường kinh doanh. Ngày nay kinh doanh trực tuyến là một trong
những xu thế của thời đại. Vận dụng những kiến thức khoa học về chuyên ngành Quản
trị kinh doanh đã được học tại TOPICA, kiến thức xã hội và rút kết từ thực tiễn cuộc
sống, tôi mong muốn làm dự án kinh doanh về lĩnh vực thương mại điện tử cho riêng
mình. Thông qua việc lập trang web xúc tiến dịch vụ bán hàng theo nhóm có giảm giá
(sau đây gọi tắt là Groupon) tập trung vào các sản phẩm tiêu dùng, điện tử, thời trang
và dịch vụ chăm sóc sức khỏe… Tôi đặt niềm tin sẽ biến ước mơ làm giàu chính đáng
của mình thành hiện thực. Dưới đây là báo cáo nghiên cứu chi tiết đề tài của tôi.
MỤC LỤC
TÓM LƯỢC 3
MỤC LỤC 4
LỜI MỞ ĐẦU 6
1. Tính cấp thiết của đề tài 6
2. Mục đích nghiên cứu 7
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 7
4. Phương pháp nghiên cứu 7
5. Nguồn số liệu và dữ liệu nghiên cứu 8
6. Kết cấu báo cáo 8
NỘI DUNG BÁO CÁO ĐỀ TÀI 8
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 8
1.1. GIỚI THIỆU VỀ Ý TƯỞNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 8
1.2. TẦM NHÌN VÀ SỨ MỆNH 9
1.3. CÁC SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP 10
1.4. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA DOANH NGHIỆP 11
1.5. CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH THÀNH CÔNG 11
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING 12
2.1. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP 12
2.1.1. Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp 12
CTY TNHH DV - TMĐT CAS.COM Nguyễn Hồng Cúc - Lớp D7 Trang 4

MAN410_Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
2.1.1.1. Môi trường marketing của doanh nghiệp: 12
2.1.1.2. Các mô hình phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp 12
2.1.1.3. Các yếu tố chính trị và các bên có liên quan: 15
2.1.1.4. Phân tích các rủi ro từ môi trường bên ngoài 15
2.1.2. Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường 15
2.1.2.1. Phân đoạn thị trường 15
2.1.2.2. Xác định thị trường mục tiêu 16
2.1.2.3. Định vị thị trường 16
2.2. NỘI DUNG KẾ HOẠCH MARKETING 16
2.2.1. Mục tiêu marketing 16
2.2.2. Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix) 17
2.2.2.1. Chiến lược sản phẩm 17
2.2.2.2. Chiến lược giá 17
2.2.2.3. Chiến lược phân phối 18
2.2.2.4. Chiến lược xúc tiến bán (truyền thông marketing) 18
2.2.2.5. Ngân quỹ marketing 19
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 19
3.1. ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 19
3.1.1. Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận 19
3.1.1.1. Doanh thu 20
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong một thời kỳ nhất
định từ các hoạt động kinh doanh 20
Doanh thu doanh nghiệp = Doanh thu bán hàng và dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính + Thu
nhập khác3.1.1.2. Chi phí 20
3.1.1.3. Giá thành sản phẩm 20
3.1.1.4. Lợi nhuận 20
3.1.2. Phân tích điểm hòa vốn 20
3.1.3. Các báo cáo tài chính 20
3.1.3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 20

3.1.3.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 20
3.1.3.3. Bảng cân đối kế toán (bảng cân đối tài sản) 20
3.1.4. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần 20
CTY TNHH DV - TMĐT CAS.COM Nguyễn Hồng Cúc - Lớp D7 Trang 5
MAN410_Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
3.2. NỘI DUNG KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 20
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ 20
4.1. GIỚI THIỆU VỀ KẾ HOẠCH NHÂN SỰ 20
4.2. NỘI DUNG KẾ HOẠCH NHÂN SỰ 20
4.2.1. Xác định nhu cầu nhân sự 20
4.2.2. Xác định cơ cấu tổ chức 20
4.2.3. Xác định đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt : 3 người 21
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO 21
Những biện pháp khắc phục : 22
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN 22
TÀI LIỆU THAM KHẢO 23
1. Tài liệu tham khảo là ấn phẩm điện tử: 23
2. Tài liệu tham khảo là sách & ấn phẩm báo chí, khoa học: 23
PHỤ LỤC 23
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thương mại điện tử là lĩnh vực hoạt động kinh tế không còn xa lạ với nhiều
quốc gia, bởi những tính ưu việt của nó như ít tốn thời gian, công sức, tiền bạc cho
những giao dịch kinh tế. Do đó, việc áp dụng thương mại điện tử trong hoạt động kinh
doanh là một xu thế tất yếu của thời đại, và Việt Nam trong quá trình hội nhập cũng
không nằm ngoài xu hướng phát triển chung đó.
Thương mại điện tử đã hình thành khá lâu trên thế giới, nhưng phải đến năm
2011, các mô hình kinh doanh trực tuyến, mua bán trao đổi trên mạng mới thực sự nở
rộ tại Việt Nam. Bên cạnh những phương thức truyền thống như diễn đàn, rao vặt, đấu
giá… thì mô hình kinh doanh mới mua hàng theo nhóm có giảm giá (Groupon) đã

nhanh chóng được các công ty Việt Nam phát triển và tùy biến theo thị hiếu của người
Việt.
CTY TNHH DV - TMĐT CAS.COM Nguyễn Hồng Cúc - Lớp D7 Trang 6
MAN410_Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
Hướng đi riêng của doanh nghiệp thương mại điện tử CAS.COM hình thành từ
hai yếu tố xuất phát dựa trên nền tảng công nghệ thông tin Việt Nam hiện nay đã và
đang phát triển mạnh mẽ (cả về cơ sở hạ tầng cũng như kiến thức, nhu cầu sử, số lượng
đông đảo người sử dụng internet) và lợi ích thực tế của doanh nghiệp là tìm kiếm lợi
nhuận thông qua kinh doanh Thương mại điện tử trên “mãnh đất màu mỡ” internet mà
người Việt còn chưa kịp khai thác đứng mức.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm giúp doanh nghiệp thiết lập trang Web
thương mại điện tử CAS.COM chuyên về kinh doanh dịch vụ mua bán trực tuyến các
sản phẩm công nghệ thông tin, dịch vụ chăm sóc sức khỏe, thời trang, du lịch, các sản
phẩm tiêu dùng… dưới hình thức dịch vụ mua hàng theo nhóm được giảm giá
(Groupon) nhằm thúc đẩy cung cầu tiêu dùng và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu trong phạm vi doanh nghiệp đối với môi truờng công nghệ
thông tin, thương mại điện tử trực tuyến, ảnh hưởng qua lại của internet đối với người
tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ của CAS.COM, nghiên cứu công nghệ mới và các phương
pháp thúc đẩy quá trình kinh doanh trực tuyến có hiệu quả, tiết kiệm chi phí, thời gian.
Đối tượng nghiên cứu là đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ nhằm đảm bảo duy trì
và phát triển phù hợp với hình thức kinh doanh thương mại điện tử trực tuyến của
doanh nghiệp, và nghiên cứu về nhu cầu, hành vi, sở thích, thói quen sử dụng dịch vụ
các cư dân mạng để tạo ra giao dịch thuận lợi giữa CAS.COM và khách hàng, đảm bảo
lợi ích tốt nhất cho khách hàng và lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phân tích các khía cạnh của môi trường thông tin qua mạng internet
Thống kê các hình thức kinh doanh trực tuyến hiệu quả hiện nay tại Việt Nam và
thế giới, rút kết kinh nghiệm cô đọng về cho danh nghiệp.

CTY TNHH DV - TMĐT CAS.COM Nguyễn Hồng Cúc - Lớp D7 Trang 7
MAN410_Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
Khảo sát thói quen tiêu dùng của cư dân mạng và sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng của họ.
Dự báo xu hướng tiêu dùng của người tiêu dùng sản phẩm dịch vụ trong thời
gian ngắn hạn và dài hạn, đề ra xu hướng phát triển sản phẩm dịch vụ phù hợp nhất
5. Nguồn số liệu và dữ liệu nghiên cứu
Nguồn số liệu nghiên cứu từ các thông tin nghiên cứu quốc tế và trong nước
thông qua internet, các báo cáo của các Hội Thương mại điện tử trong nước.
Dữ liệu nghiên cứu trên cơ sở kiến thức cơ bản được cung cấp từ quá trình học
tập tại Topica và các thông tin đa chiều từ sách báo, ấn phẩm và tích cực nhất là từ
internet.
6. Kết cấu báo cáo
Gồm 3 phần:
Phần 1: Lời mở đầu, giới thiệu tổng quan, nêu lên tính cấp thiết của đề tài và
phương pháp nghiên cứu.
Phần 2: Nội dung chi tiết báo cáo nghiên cứu đề tài “Thành lập công ty TNHH
Dịch vụ - Thương mại điện tử CAS.COM”
Phần 3: Kết luận, ý nghĩa của đề tài đối với doanh nghiệp và toàn xã hội, nhận
xét chung, kiến nghị và lời cảm ơn.
NỘI DUNG BÁO CÁO ĐỀ TÀI
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1. GIỚI THIỆU VỀ Ý TƯỞNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Trên cơ sở Công nghệ thông tin & truyền thông phát triển vượt bậc như hiện
nay, phát triển Thương mại điện tử, dịch vụ marketing và giới thiệu sản phẩm cho công
ty, bán hàng trực tuyến là xu hướng dần thay thế thương mại truyền thống, đó là mãnh
CTY TNHH DV - TMĐT CAS.COM Nguyễn Hồng Cúc - Lớp D7 Trang 8
MAN410_Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
đất màu mỡ và đầy tiềm năng mà con người vừa tiếp cận, phấn khích vận dụng vào
cuộc sống thực tại.

• Nguồn gốc hình thành ý tưởng: thử tưởng tượng xem điều gì xảy ra khi khách
hàng đang từng ngày từng giờ thay đổi thói quen, hành vi tiêu dùng, thị hiếu của họ,
thế nhưng mình vẫn cứ cách làm cũ và chưa có một kiến thức đúng cũng như cách tư
duy theo “Cái Mới” mà chúng ta hay nói là thời đại của “Kỷ Nguyên Online” hay
“Kinh Tế Tri Thức” dựa trên internet.
• Cơ sở thực hiện ý tưởng: thông qua thành lập trang web riêng của doanh
nghiệp CAS.COM, tiến hành dịch vụ Thương mại điện tử trực tuyến.
• Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng: dịch vụ marketing cho các thương hiệu cộng
tác với Cas.com, hướng tới kết hợp bán vocheur hoặc bán sản phẩm theo nhóm đã
được giảm giá, chi phí thấp, hiệu quả cao. Đặc biệt, CAS.COM sẽ tập trung vào các
dòng sản phẩm độc đáo, mới lạ về dòng sản phẩm công nghệ thông tin, dịch vụ chăm
sóc sức khỏe, làm đẹp, thời trang, du lịch, các sản phẩm tiêu dùng tiện ích…
• Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh: trong tương lai không xa, cơ
sở hạng tầng mạng internet Việt Nam, tốc độ truy cập nhanh, chi phí sử dụng ngày
càng rẻ, Internet Marketing – Thương mại điện tử sẻ thúc đẩy các giao dịch diễn ra
online và thanh toán trực tuyến. Các họat động mua bán giữa khách hàng và người sản
xuất nhịp nhàng và thuận lợi hơn, đáp ứng tất cả các nhu cầu ngày càng cao của con
người về thông tin thương mại mọi lúc mọi nơi, nhu cầu mua sắm tiết kiệm thời gian
và chi phí …
1.2. TẦM NHÌN VÀ SỨ MỆNH
Hình thức tiếp thị điện tử đang khẳng định thế mạnh của mình khi tích hợp đầy
đủ các tính năng hiệu quả của các phương thức truyền thông truyền thống và hiện đại.
Doanh nghiệp hoàn toàn có thể quảng bá hình ảnh của mình qua internet bằng cả ngôn
CTY TNHH DV - TMĐT CAS.COM Nguyễn Hồng Cúc - Lớp D7 Trang 9
MAN410_Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
ngữ, âm thanh, hình ảnh để cùng một lúc tác động vào nhận thức của người tiếp nhận
thông tin.
Thúc đẩy nền kinh tế nói chung năng động, tự chủ và kết nối địa phương với
những nơi xa và vươn ra toàn cầu, chắc chắn là thương mại điện tử – Internet
Marketing sẻ vươn xa hơn, và ngày càng cải thiện, đơn giản các kết nối của công nghệ,

dễ dàng đến mức ai cũng sử dụng được, đang mở ra rất nhiều cơ hội để doanh nghiệp
mới đẩy mạnh tốc độ chiếm lĩnh thị trường.
Trong tình hình chung đó, doanh nghiệp CAS.COM đặt niềm tin và tâm huyết
vào 3 vấn đề cốt lõi là tạo dựng đội ngũ nhân lực bắt kịp nền kinh tế tri thức, cung cấp
dịch vụ, sản phẩm độc đáo, mới lạ, giá cả hợp lý và khả năng quản trị của những người
sáng lập đủ để có thể thống lĩnh thị trường về dịch vụ thương mại điện tử trong vòng 3
năm tới.
1.3. CÁC SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP
Đó là dòng sản phẩm độc đáo về: hàng hóa tiêu dùng nhu yếu phẩm, dịch vụ
chăm sóc sức khỏe, làm đẹp, du lịch, thời trang và sản phẩm công nghệ, thiết bị điện
tử… Doanh nghiệp sẽ dự báo được lợi nhuận và khả năng kiểm soát tồn kho ở mức
triệt tiêu vì là dòng sản phẩm tối cần thiết cho đời sống hàng ngày.
Là hình thức dịch vụ thu hút khách hàng khác biệt ở 2 lĩnh vực giới thiệu sản
phẩm, marketing cho các thương hiệu cộng tác với CAS.COM và bán sản phẩm theo
nhóm được giảm giá (Groupon) thông qua hình thức giao phiếu giảm giá dịch vụ sản
phẩm hoặc giao sản phẩm trực tiếp như đại lý bán hàng.
Ngoài ra, CAS.COM còn thu hút khách hàng vào trang web của doanh nghiệp
thông qua diễn đàn tư vấn tiêu dùng, tư vấn sử dụng dịch vụ tiện ích, và chăm sóc
khách hàng sau bán… tất cả đều miễn phí.
CTY TNHH DV - TMĐT CAS.COM Nguyễn Hồng Cúc - Lớp D7 Trang 10
MAN410_Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
1.4. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA DOANH NGHIỆP
Mục tiêu của CAS.COM là thu hút một lượng rất rất lớn khách hàng vào truy
cập thông tin, tìm kiếm sản phẩm, và phản hồi tiêu dùng. Từ đó, tạo uy tín, niềm tin để
ngày càng nhiều đối tác đăng ký hợp tác chào bán sản phẩm, marketing thương hiệu,
và doanh nghiệp Cas.com bán được nhiều hàng hóa hơn, thu về lợi nhuận cao hơn.
Nhiệm vụ của CAS.COM là đảm bảo được lợi ích trước tiên của khách hàng vào
mua dịch vụ, sản phẩm, đảm bảo được giá trị marketing cho các thương hiệu liên kết
tốt nhất, sau cùng và quan trọng là đảm bảo tăng doanh số, lợi nhuận lũy tiến theo mục
tiêu cụ thể từ sau 6 tháng thành lập và sự phát triển bền vững của Cas.com kể từ thời

gian sau 1 năm.
1.5. CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH THÀNH CÔNG
Huy động được đội ngũ nhân lực chủ chốt giàu kinh nghiêm và ấp ủ niềm đam
mê công việc xây dựng trang Web đặc trưng để thu hút lượng truy cập lớn, bán chạy
sản phẩm trực tuyến và đem về doanh thu cao, đưa thương mại điện tử Việt Nam tiến
lên ngang tầm thế giới.
Nghiên cứu sâu rộng các trang web của đối thủ cạnh tranh, áp dụng phương
pháp marketing online hiện đại, xây dựng được nét độc đáo riêng của trang web nhằm
thu hút khách hàng.
Địa điểm công ty đặt tại Bình Dương, chiếm nhiều vị thế là doanh nghiệp đầu
tiên độc quyền về kinh doanh Groupon trực tuyến.
Quan trọng hơn cả là Cas.com tập trung vào dòng sản phẩm độc đáo, khác biệt,
thiết thực và giá cả phù hợp với người tiêu dùng, dịch vụ sau bán chu đáo. Tạo dựng
lòng tin, uy tín, chất lượng trong từng sản phẩm dịch vụ, phương thức thanh toán tiện
lợi, dễ dàng; giao sản phẩm, phiếu Groupon nhanh chóng, đúng thời gian.
CTY TNHH DV - TMĐT CAS.COM Nguyễn Hồng Cúc - Lớp D7 Trang 11
MAN410_Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING
2.1. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP
2.1.1. Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp
2.1.1.1. Môi trường marketing của doanh nghiệp:
Là môi trường Marketing Online hay e-Marketing (tên gọi khác của: internet
marketing) là quá trình làm marketing trên môi trường internet mà nguồn tài nguyên là
môi trường kinh doanh gần như hoàn toàn miễn phí. Cas.com sẽ tận dụng triệt để lợi
thế này với phương châm “làm mới mình trong từng giây” cho sản phẩm mới, tư duy
dịch vụ mới và đặt doanh nghiệp trong điều kiện marketing luôn cạnh tranh của thời
đại mới – thời đại kinh tế tri thức.
Việt Nam đang có hơn 30 triệu người sử dụng Internet. Một con số rất ấn tượng
để doanh nghiệp có thể nắm bắt cơ hội và khai thác. Marketing online giúp khách hàng
có thể tương tác với quảng cáo, chỉ cần click chuột vào quảng cáo là có thể mua hàng,

lấy thông tin về sản phẩm hoặc so sánh sản phẩm này với sản phẩm khác, để xác định
rằng doanh nghiệp đang có nhiều cơ hội và không ít thử thách.
2.1.1.2. Các mô hình phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp
a. Phân tích SWOT: bao gồm điểm mạnh (Strenghts), điểm yếu (Weaknesses), cơ
hội (Opportunities), thách thức (Threats) của doanh nghiệp.
* Điểm mạnh (Strenghts):
- Giao dịch 24/7, khách hàng lúc nào cũng có thể vào mua hàng
- Giao dịch có thể diễn ra ở khắp mọi
- Có thể lấy hàng tận gốc bán tận ngọn cho người dùng cuối, giảm chi phí
- Giao dịch nhanh chóng, không phải chèo kéo mời chào khách hàng
- So sánh giá nhanh chóng, hạ giá tạo ra lợi thế ngay lập tức
- Không tốn chi phí quản lý cửa hàng cửa hiệu
- Quảng cáo trực tuyến thuận tiện, hiệu quả tức khắc, nhiều công cụ trợ giúp
CTY TNHH DV - TMĐT CAS.COM Nguyễn Hồng Cúc - Lớp D7 Trang 12
MAN410_Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
- Thanh toán trực tuyến, kết nối thuận tiện.
- Chi phí đầu tư thấp
* Điểm yếu (Weaknesses):
- Nhà kinh doanh không có nhiều sự liên hệ với khách hàng
- Khách hàng vẫn thích giao tiếp với người thật việc thật hơn
- Chi phí giao hàng cũng có thể ảnh hưởng đến kinh doanh thương mại điện tử
* Cơ hội (Opportunities):
- Người sử dụng Internet càng ngày càng nhiều,
- Các thượng đế càng ngày càng lười, sẽ muốn mua online cho nhanh
- Các doanh nghiệp đại gia đã tham gia vào thị trường sẽ lôi kéo khách hàng
thêm tin tưởng vào thương mại điện tử
* Thách thức (Threats):
- Lý thông nhiều hơn thạch sanh, nhiều khách hàng "dỏm" với nhiều mánh khóe
muốn mua hàng mà không cần chi trả.
- Trong khi doanh nghiệp đang làm dự án này, trên internet các doanh nghiệp

đại gia, các đối thủ đã vận hành website thương mại điện tử ổn định rồi.
b. Phân tích PEST: nghiên cứu tác động của các yếu tố trong môi trường vĩ mô
về Chính trị (Political), Kinh tế (Economics), Văn hóa – xã hội (Sociocultrural) và
Công nghệ (Technological):
* Chính trị (Political):
- Việt Nam được đánh giá là nước có môi trường chính trị ổn định nhất trên thế
giới, chính sách vĩ mô thông thoáng, tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài, thúc
đẩy thương mại và thương mại điện tử trong bối cảnh Việt Nam hội nhập ngay càng
sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.
- Nhà nước đóng vai trò tạo lập môi trường pháp lý và cơ chế chính sách thuận
lợi nhằm thu hút công nghệ tiến tiến và khuyến khích doanh nghiệp ứng dụng thương
mại điện tử, cung cấp các dịch vụ công hỗ trợ hoạt động thương mại điện tử.
* Kinh tế (Economics):
- Tỷ lệ tăng trưởng: nền kinh tế Việt Nam với tốc đọ tăng trưởng ổn định tạo
điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh, gồm cả
CTY TNHH DV - TMĐT CAS.COM Nguyễn Hồng Cúc - Lớp D7 Trang 13
MAN410_Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
thương mại điện tử, tuy nhiên, trong tình trạng suy thoái toàn cầu, các doanh nghiệp
nói chung chịu một sức ép không hề nhỏ.
- Lãi xuất trần huy động vốn giảm, tỷ xuất hối đoái biến động mạnh, tỷ lệ lạm
phát cao đều ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
* Văn hóa – xã hội (Sociocultrural):
- Dân số trẻ nên dễ dàng tiếp cận hình thức mua bán trực tuyến
- Nhu cầu công việc ngày càng cao, quỹ thời gian của con người ngày càng hạn
hẹp, công nghệ đã làm thay đổi sự tiện dụng trong mua bán, thay đổi thói quen tiêu
dùng và con người dần chuyển sang hình thức mua bán trực tuyến
* Công nghệ (Technological): hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho quá trình tìm
kiếm thông tin, mua bán hàng hóa và thanh toán trực tuyến ngày một hoàn thiện giúp
cho việc thực hiện các giao dịch diễn ra nhanh chóng và an toàn.
c. Năm yếu tố của Michael Porter

- Áp lực cạnh tranh trong nội bộ ngành: thương mại điện tử “sinh sau đẻ muộn”
nhưng đã có khá nhiều doanh nghiệp tạo dựng được thương hiệu, chiếm lĩnh thị trường
và đa dạng hóa sản phẩm… dẫn đến áp lực cạnh tranh trong nội bộ ngành là rất lớn.
Rào cản gia nhập ngành: không mấy khó khăn cho một cá nhân, doanh nghiệp tham gia
vào thị trường , họ không cần quá nhiều vốn để đầu tư vào các thiết bị công nghệ cao,
phần mềm quản lý… mà chỉ cần vốn và mặt bằng để nhập hàng hóa, tuy nhiên đường
cong kinh nghiệm cũng tạo nên một phần rào cản khá lớn cho các doanh nghiệp mới
vào ngành.
- Sản phẩm thay thế: các sản phẩm thay thế các thiết bị công nghệ cao gần như
chưa đáng quan tâm, vì thương mại điện tử đang ở thời kỳ đưa vào sử dụng nên thời
gian tạo ra dòng sản phẩm thay thế còn khá dài, đủ cho doanh nghiệp tìm kiếm phương
pháp mới.
- Áp lực cạnh tranh của nhà cung cấp: dịch vụ hợp đồng marketing online cho
các doanh nghiệp làm cho doanh nghiệp vừa là nguồn cung cấp vừa là khách hàng của
trang web, tuy nhiên áp lực cạnh tranh của nhà cung cấp là không đáng kể vì nguồn
cung đa dạng và trang web có thể chọn lọc.
- Áp lực cạnh tranh từ khách hàng: lực mua của khách hàng tùy thuộc vào chất
lượng của sản phẩm, thông tin cung cấp trên web và tiện ích từ truyền thông, lượng
khách hàng đa dạng.
- Áp lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn: các trang web mới kinh doanh dưới hình
thức tương tự trang web của doanh nghiệp có thể hình thành, tạo rào cản kinh doanh, vì
CTY TNHH DV - TMĐT CAS.COM Nguyễn Hồng Cúc - Lớp D7 Trang 14
MAN410_Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
thế muốn trang web phát triển được tự thân phải không ngừng áp dụng công nghệ mới,
sáng tạo từ hình ảnh đến dịch vụ.
2.1.1.3. Các yếu tố chính trị và các bên có liên quan:
Nhà nước Việt Nam đang khuyến khích đầu tư vào thương mại điện tử và khai
thác thế mạnh kinh doanh từ internet.
Kinh tế phát triển, công nghệ hóa khiến xu hướng người tiêu dùng thích mua
hàng online.

Trình độ tri thức người dân ngày càng tiến bộ, khuynh hướng người biết sử
dụng công nghệ truyền thông qua internet ngày càng nhiều, là những điểm thúc đẩy
thương mại điện tử phát triển.
Công nghệ thông tin và truyền thông phát triển vượt bậc càng cổ vũ cho hoạt
động của doanh nghiệp.
2.1.1.4. Phân tích các rủi ro từ môi trường bên ngoài
An ninh về mạng chưa đảm bảo
Niềm tin của khách vào uy tín của các doanh nghiệp thương mại điện tử chưa
cao.
2.1.2. Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường
2.1.2.1. Phân đoạn thị trường
Thị trường hiện tại của doanh nghiệp tập trung chủ yếu vào các thành phố lớn
phía Nam như Tp. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Biên Hòa, Vũng Tàu, Nha Trang, và
Tiền Giang, Long An, Cần Thơ …
Thị trường tiềm năng của doanh nghiệp là các doanh nghiệp đã và đang xây
dựng được thương hiệu tập trung ở các thành phố lớn trong nước, các khu du lịch, các
khu bảo tồn giá trị văn hóa thiên nhiên…
Tập trung chủ yếu vào các dòng sản phẩm: tiêu dùng, chăm sóc sức khỏe, du
lịch, thời trang, sản phẩm công nghệ.
CTY TNHH DV - TMĐT CAS.COM Nguyễn Hồng Cúc - Lớp D7 Trang 15
MAN410_Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
Nhóm khách hàng: thanh niên, sinh viên, công nhân viên, lao động tri thức…
2.1.2.2. Xác định thị trường mục tiêu
Về mặt địa lý: tập trung vào Tp. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Vũng
Tàu, và các khu du lịch, các khu công nghiệp…
Về các dòng sản phẩm: các mặt hàng tiêu dùng, chăm sóc sức khỏe, làm đẹp, du
lịch, thời trang, sản phẩm công nghệ, thiết bị điện tử tiện ích…
2.1.2.3. Định vị thị trường
Thị trường dành cho lao động tri thức và công dân tiếp xúc với thông tin truyền
thông qua internet.

Thị trường dành cho các doanh nghiệp đa dạng có tiềm lực và khả năng cung
cấp sản phẩm với sồ lượng lớn, giá gốc tốt… có thể cộng tác về marketing và kết hợp
bán phiếu Groupon, song song với việc chào bán các dòng sản phẩm dịch vụ mục tiêu
của Cas.com trực tiếp theo nhóm trên web.
2.2. NỘI DUNG KẾ HOẠCH MARKETING
2.2.1. Mục tiêu marketing
Tăng nguồn thông tin đầy đủ, thuyết phục về sản phẩm, thương hiệu của doanh
nghiệp đăng ký marketing online trên web Cas.com, làm cầu nối tương tác tốt giữa các
thương hiệu và khách hàng của Cas.com
Tạo uy tín, niềm tin về nguồn thông tin cung cấp trên, thu hút lượng khách hàng
truy cập vào trang web ngày càng tăng như một kênh thông tin cần thiết và sử dụng
dịch vụ của trang web như những khách hàng thân thiết.
Đem đến cho khách hàng sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu mua, qua đó làm
tăng doanh thu và lợi nhuận cho Cas.com.
CTY TNHH DV - TMĐT CAS.COM Nguyễn Hồng Cúc - Lớp D7 Trang 16
MAN410_Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
2.2.2. Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix)
2.2.2.1. Chiến lược sản phẩm
Đa dạng hóa sản phẩm chào bán trực tuyến của CAS.COM là tạo ra nhiều dòng
sản phẩm khác biệt: tiêu dùng, chăm sóc sức khỏe, du lịch, sản phẩm công nghệ, thời
trang … nhưng nhắm vào mục tiêu chính là phục vụ nhu cầu thiết yếu cho đời sống.
Khác biệt hóa dịch vụ chào bán Groupon: nhằm tạo ra sự khác biệt cho từng
dòng sản phẩm Groupon mà các công ty, doanh nghiệp gửi gắm sứ mệnh giới thiệu sản
phẩm mới và “Thương hiệu” của họ, tránh bán cùng một loại sản phẩm trong một giai
đoạn chào bán Groupon, tạo cảm giác độc quyền nhằm làm cho khách hàng không có
sự so sánh để tăng hiệu quả thúc đẩy nhu cầu mua hàng hoàn chỉnh.
Nội dung sản phẩm: hướng đến những sản phẩm thiết yếu, đã và đang trên
đường khẳng định uy tín thương hiệu.
Thời điểm chọn lựa sản phẩm kinh doanh cho CAS.COM và dịch vụ chào bán
Groupon được lựa chọn nhất định phải lưu ý ưu tiên các sản phẩm phù hợp với thời

gian, thời điểm người tiêu dùng đang có nhu cầu tăng cao theo mùa để sản phẩm, dịch
vụ được tiêu thụ tốt nhất .
2.2.2.2. Chiến lược giá
Giá dịch vụ chào bán hợp đồng marketing online cho doanh nghiệp được phân
làm 3 loại đẳng cấp (VIP), tỏa sáng (ENHANCE), và thông dụng (POPULAR)
Giá thu hoa hồng dịch vụ bán Groupon được thiết kế giảm dần theo số lượng
sản phẩm mà đối tác đề suất chào bán trên web Cas.com.
Giá bán sản phẩm trực tuyến của trang web theo giá bình quân chung của thị
trường, kèm theo những khuyến khích % về chiết khấu thương mại (cộng điểm khách
hàng thân thiết)
CTY TNHH DV - TMĐT CAS.COM Nguyễn Hồng Cúc - Lớp D7 Trang 17
MAN410_Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
2.2.2.3. Chiến lược phân phối
Phân phối dịch vụ hợp đồng marketing online và bán hàng (Phiếu giảm giá hoặc
sản phẩm) cho các doanh nghiệp đối tác dựa trên các dòng sản phẩm mục tiêu của
doanh nghiệp.
Phân phối sản trên 2 phương thức: giao hàng tận nơi và giao hàng trực tiếp tại
văn phòng CAS.COM.
Chiến lược phân phối cơ thể mô tả chi tiết theo mô hình như sau:
2.2.2.4. Chiến lược xúc tiến bán (truyền thông marketing)
Chào bán trên nội tại trang web Cas.com bằng các chiến lược marketing và
Groupon giảm giá của doanh nghiệp.
Liên kết marketing trang web Cas.com trên các công cụ Adwords danh tiếng
như Google, Yahoo, Yutube, eBay, vatgia.com
CTY TNHH DV - TMĐT CAS.COM Nguyễn Hồng Cúc - Lớp D7 Trang 18
Các doanh nghiệp
đối tác đăng ký
marketing và chào
bán dịch vụ, sản
phẩm của họ trên

Cas.com
Công ty
TNHH TM
DV
CAS.COM
Khách hàng
Các nhà cung cấp sản
phẩm dịch vụ do
Cas.com tìm kiếm,
cập nhật thường xuyên
theo kịp nhu cầu thị
trường
MAN410_Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
2.2.2.5. Ngân quỹ marketing
Trong 3 tháng đầu mỗi tháng chiếm 10% tổng chi phí đầu tư, tương đương 3 x
10 = 30 triệu đồng.
Trong vòng 3 tháng tiếp theo chi phí marketing theo tỉ lệ giảm dần đến triệt tiêu,
tính toán bằng 20 triệu đồng.
Kể từ sau tháng thứ 3, doanh nghiệp đều đặng trích một khoản chi phí marketing
từ lợi nhuận đem tái đầu tư của doanh nghiệp bằng tương đương 10% lợi nhuận của
doanh nghiệp.
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
3.1. ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
3.1.1. Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận
* Tổng chi phí đầu tư ban đầu ước tính bằng 70 triệu đồng, bao gồm:
- Chi phí thành lập trang web CAS.COM, tên miền và phí duy trì trang
web, tất cả trong khoản 10 tiệu đồng.
- Chi phí đặt cọc và thuê văn phòng làm việc tại Thành Phố Thủ Dầu
Một, Bình Dương, trong khoản 10 triệu đồng
- Chi phí 1 máy tính chủ và 3 máy tính văn phòng, trong khoản 30 triệu.

- Chi phí bàn, ghế, tủ bày hàng và các thiết bị văn phòng khác 20 triệu.
- Chi phí hoạt động hàng ngày, nghiên cứu, tìm kiếm và mở rộng sản
phẩm đa dạng từ 30 triệu đồng và khoản lợi nhuận tái đầu tư từ hoạt
động kinh doanh của CAS.COM
* Vốn lưu động, nhàn rỗi, sẵn sang phối hợp vào nguồn vốn còn yếu kém của
công ty, trong khoản 50 triệu đồng.
CTY TNHH DV - TMĐT CAS.COM Nguyễn Hồng Cúc - Lớp D7 Trang 19
MAN410_Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
3.1.1.1. Doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong một
thời kỳ nhất định từ các hoạt động kinh doanh.
Doanh thu doanh nghiệp = Doanh thu bán hàng và dịch vụ + Doanh thu hoạt
động tài chính + Thu nhập khác3.1.1.2. Chi phí
3.1.1.3. Giá thành sản phẩm
3.1.1.4. Lợi nhuận
3 tháng đầu tiên, tổng lợi nhuận bằng 0. Tháng thứ 4, lợi nhuận 20tr. Tiếp theo
mỗi tháng tăng 30% tổng doanh thu
3.1.2. Phân tích điểm hòa vốn
3.1.3. Các báo cáo tài chính
3.1.3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
3.1.3.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
3.1.3.3. Bảng cân đối kế toán (bảng cân đối tài sản)
3.1.4. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần
3.2. NỘI DUNG KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
4.1. GIỚI THIỆU VỀ KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
4.2. NỘI DUNG KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
4.2.1. Xác định nhu cầu nhân sự
Ước tính về nhu cầu nhân sự cần có để triển khai kế hoạch kinh doanh. => 5
người

4.2.2. Xác định cơ cấu tổ chức
Tổ chức hành chính, nhân sự
CTY TNHH DV - TMĐT CAS.COM Nguyễn Hồng Cúc - Lớp D7 Trang 20
MAN410_Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
Kinh doanh, marketing
Kế toán, nhập liệu lên web
4.2.3. Xác định đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt : 3 người
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO
Trong môi trường kinh doanh, khi công ty tham gia vào thị trường và bắt đầu
hoạt động sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Một trong những lí do chính là không am hiểu
lĩnh vực kinh doanh và nhận diện cũng như dự phòng những rủi ro có thể xảy ra cho
doanh nghiệp. Tìm hiểu, phát hiện thay đổi và sáng tạo không bao giờ là dư thừa cho
một kế hoạch kinh doanh hoàn hảo.
Các yếu tố về môi trường luôn có sự biến đổi vận động theo nhiều hướng khác
nhau không chỉ ảnh hưởng lên bản thân một doanh nghiệp mà bao phủ lên toàn thị
trường .
Rủi ro từ môi trường tự nhiên: bão, lũ lụt, động đất, hạn hán, sóng thần, … có
sức ảnh hưởng lên toàn nền kinh tế và thương xảy ra bất ngờ, rất khó dự báo. Doanh
nghiệp Lê Quang cần chủ động đề phòng để giảm bớt thiệt hại.
Rủi ro từ môi trường xã hội, từ cấu trúc dân số, dân cư, chuẩn mực đạo đức và
hành vi con người. Những thay đổi này dấn đến chất lượng dân số, sức mua hàng hóa
giảm, mất ổn định, trình độ dân trí thấp, hàng giả nhái tràn lan trị trường … gây thiệt
hại không nhỏ cho doanh nghiệp.
Về chính trị, pháp luật ở Việt Nam khá ổn định . Tuy nhiên, thời gian gần đây
thế giới luôn biến động dữ dội không chỉ ở châu lục khác mà còn ở khu vực lân cận
gây ra náo loạn thị trường. Nguy cơ xảy ra nhiều rào cản kinh tế cũng như ảnh hưởng
đến quyền tự do dân chủ và sở hữu tài sản. Ngoài ra sự thiếu minh bạch trong lĩnh vực
hành pháp và tư pháp cũng mang đến những hiểm họa khó lường, khiến môi trường
kinh doanh trở nên thiếu lành mạnh.
CTY TNHH DV - TMĐT CAS.COM Nguyễn Hồng Cúc - Lớp D7 Trang 21

MAN410_Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
Từ năm yếu tố của Michael Porter, ta có thể thấy được được những rủi ro sức ép
trực tiếp bên trong và bên ngoài doanh nghiệp mới là khó chống chọi nhất .
Rủi ro về nguồn vốn ít cũng như không cân đối được dòng tiền mặt. Nó sẽ làm
hoạt động kinh doanh bị ngừng trệ hoặc tổn thất về lâu dài.
Rủi ro từ đối thủ cạnh tranh khi họ đưa ra sản phẩm , dịch vụ mới hoặc hạ giá
bán sản phẩm làm doanh nghiệp mất dần thị trường.
Những biện pháp khắc phục :
 Để có thể vững bước tiến lên mà không bị ngăn lại bởi những rủi ro, rào cản
trên. Cách tốt nhất là chuẩn bị kĩ càng và luôn làm mới bản thân doanh nghiệp.
 Xây dựng công ty vững mạnh, uy tín. Phát triển bền vững để chống lại mọi rủi
ro. Chuẩn bị cũng như đăng ký đầy đủ hồ sơ pháp lý.
 Đổi mới phương thức tổ chức quản lý điều hành và thường xuyên bồi dưỡng
nâng cao trình độ tay nghề của cán bộ nhân viên.
 Thường xuyên đưa ra những kế hoạch kinh doanh mới đáp ứng đúng nhu cầu
thị trường.
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN
Để dự án có thể trở thành hiện thực, cần phải nghiên cứu cũng như đưa ra những
những kế hoạch hành động cụ thể cũng như sự góp ý , quan tâm giúp đỡ từ bạn bè và
đồng nghiệp nhằm góp phần tăng tính khả thi và thực tế cho dự án.
Không chỉ tạo ra lợi nhuận cho chủ đầu tư, doanh nghiệp CAS.COM còn góp
phần tạo ra công ăn việc làm cho một số lao động nhất định trong thời gian đầu và
nhiều hơn nữa khi phát triển lớn mạnh .
Từ những lợi nhuận và chiến lược marketing thì doanh nghiệp sẽ tham gia nhiều
hoạt động từ thiện của các tổ chức xã hội, giúp cải thiện nền kinh tế địa phương đồng
thời đóng góp cho sự phát triển của đất nước.
CTY TNHH DV - TMĐT CAS.COM Nguyễn Hồng Cúc - Lớp D7 Trang 22
MAN410_Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu tham khảo là ấn phẩm điện tử:

Mô hình 5 thế lực cạnh tranh của Michael Porter:
/>porter
2. Tài liệu tham khảo là sách & ấn phẩm báo chí, khoa học:
PHỤ LỤC
CTY TNHH DV - TMĐT CAS.COM Nguyễn Hồng Cúc - Lớp D7 Trang 23
MAN410_Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
Phiếu chấm Sản phầm lần 1 - Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Họ và tên học viên: Nguyễn Hồng Cúc
Lớp:
Tên đề tài:
I.Trợ Giảng nhận xét format ( 3 điểm )
1.1 Gửi kèm đề cương chi tiết trong sản phẩm lần 1 Có x Không
1.2 Đúng font chữ cỡ chữ Có x Không
1.3 Căn lề đúng qui định Có x Không
1.4 Giãn dòng, đoạn đúng qui định Có Không x
1.5 Tiêu đề chương viết hoa, in đậm Có x Không
1.6.Số mục, tiểu mục đúng qui định Có x Không
1.7 Biểu đồ, sơ đồ, danh mục bảng biểu được đánh số thứ tự theo đúng qui định Có Không x
1.8 Số trang đánh đúng qui định Có Không x
1.9 Lỗi chính tả Có Không

1.10 Đặt đúng tên file theo qui định Có Không x
II. Nhận xét về nội dung của giảng viên (7 điểm)
Tổng điểm lần 1 : 5
Xác nhận của giảng
viên
Nhận xét:
1. Chưa làm rõ được kế hoạch, kế hoạch phải cho tương lai, phải ghi rõ năm kế
hoạch, ví dụ năm 2013, 2014, 2015,…
CTY TNHH DV - TMĐT CAS.COM Nguyễn Hồng Cúc - Lớp D7 Trang 24

MAN410_Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2012
2. Báo cáo chưa hoàn thành, còn thiếu một số phần theo quy định
3. Báo cáo tài chính chưa viết được gì liên quan đến kế hoạch kinh doanh
4. Chưa biết cách trình bày văn bản, bố trí văn bản chưa đúng quy định
5. Cần phần biệt số Việt và số Anh
6. Xem lại mẫu đề cương ở dưới để làm cho chuẩn
7. Làm mục lục tự động
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5. NGUỒN SỐ LIỆU VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU
6. KẾT CẤU BÁO CÁO
PHẦN 1 (HOẶC CHƯƠNG 1): GIỚI THIỆU TỔNG QUAN (Hoặc Mô tả tổng quan)
Trình bày tóm lược những điểm chính về ý tưởng kinh doanh/ dự án bao gồm:
• Nguồn gốc hình thành ý tưởng
• Cơ sở thực hiện ý tưởng
• Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng
• Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh
1.1. GIỚI THIỆU VỀ Ý TƯỞNG KINH DOANH/ DOANH NGHIỆP
1.2. TẦM NHÌN VÀ SỨ MỆNH
1.3. CÁC SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP
1.4. Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp
1.5. Các yếu tố quyết định thành công
PHẦN 2 (HOẶC CHƯƠNG 2): KẾ HOẠCH MARKETING
2.1. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP

2.1.1. Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp
2.1.1.1. Môi trường marketing của doanh nghiệp
2.1.1.2. Các mô hình phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp
2.1.2. Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường
CTY TNHH DV - TMĐT CAS.COM Nguyễn Hồng Cúc - Lớp D7 Trang 25

×