Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Chiến lược xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của công ty TNHH nhật thắng sang thị trường EU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.72 KB, 18 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ TUYẾN

CHIẾN LƢỢC XUẤT KHẨU HÀNG THỦ CÔNG MỸ
NGHỆ CỦA CÔNG TY TNHH NHẬT THẮNG
SANG THỊ TRƢỜNG EU
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60 34 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS HÀ VĂN HỘI

Hà Nội – Năm 2015


Mục lục

Danh mục kí hiệu viết tắt ................................................................................... i
Danh mục bảng biểu.......................................................................................... ii
Danh mục các hình ........................................................................................... iii
Lời cảm ơn ........................................................................................................ 4
Lời mở đầu ...................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHIẾN LƢỢC XUẤT KHẨU .................. 10
1.1 Khái niệm và sự cần thiết của việc xây dựng chiến lƣợc xuất khẩu ..... 10
1.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh và chiến lược xuất khẩu ....... 10
1.1.2 Sự cần thiết của việc xây dựng chiến lược xuất khẩu .................. 12


1.2. Các yếu tố ảnh hưởng chiến lược xuất khẩu ....... Error! Bookmark not
defined.
1.3. Các bước xây dựng chiến lược xuất khẩu............ Error! Bookmark not
defined.
1.4. Nội dung chiến lược xuất khẩu ............. Error! Bookmark not defined.
1.5. Khái quát về thị trƣờng EU ................... Error! Bookmark not defined.
1.5.1. Đặc điểm thị trường EU ................. Error! Bookmark not defined.
1.5.2. Các đối thủ cạnh tranh của công ty Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC XUẤT KHẨU SANG THỊ
TRƢỜNG EU CỦA CÔNG TY TNHH NHẬT THẮNG ....Error! Bookmark
not defined.
2.1 Khái quát tình hình xuất khẩu của công ty TNHH Nhật Thắng ..... Error!
Bookmark not defined.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .. Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Sản phẩm........................................ Error! Bookmark not defined.
2.2. Phân tích và đánh giá thực trạng xây dựng chiến lƣợc xuất khẩu sang
thị trƣờng EU của công ty TNHH Nhật Thắng........... Error! Bookmark not
defined.

i


2.2.1 Phân tích thực trạng xây dựng chiến lƣợc xuất khẩu sang thị trƣờng
EU của công ty TNHH Nhật Thắng.......... Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Đánh giá quá trình xây dựng chiến lƣợc xuất khẩu của công ty
TNHH Nhật Thắng ................................... Error! Bookmark not defined.
2.3 Nghiên cứu xây dựng chiến lƣợc xuất khẩu hàng TCMN của công ty
TNHH Nhật Thắng vào thị trƣờng EU ........ Error! Bookmark not defined.
2.3.1 Phân tích môi trƣờng kinh doanh .... Error! Bookmark not defined.
2.3.2 Xây dựng các chiến lƣợc ................. Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT CHIẾN LƢỢC XUẤT KHẨU CHO CÔNG TY
TNHH NHẬT THẮNG VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ..... Error! Bookmark not
defined.
3.1 Nghiên cứu lựa chọn chiến lƣợc ma trận QSPM .. Error! Bookmark not
defined.
3.2 Định hƣớng chiến lƣợc .......................... Error! Bookmark not defined.
3.3 Một số giải pháp cơ bản đối với công ty TNHH Nhật Thắng ........ Error!
Bookmark not defined.
3.4. Một số kiến nghị ................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ..................................................... Error! Bookmark not defined.
Danh mục tài liệu tham khảo .......................... Error! Bookmark not defined.

ii


Danh mục kí hiệu viết tắt
CLKD:

Chiến lƣợc kinh doanh

CLSP

Chiến lƣợc sản phẩm

EFE

External Factor Evaluation- Ma trận đánh giá các yếu tố ngoại

EU


Các nƣớc thuộc khối liên minh Châu Âu

HĐH

Hiện đại hóa

IFE

Interal Factor Evaluation Matrix- Ma trận đánh giá các yếu tố
nội vi

MTKD

Môi trƣờng kinh doanh

QSPM
SWOT

Quantitative strategic planning matrix-ma trận hoạch định chiến
lƣợc có thể định lƣợng
Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities
(Cơ hội), Threats (Thách thức)

SX

Sản xuất

TCMN

Thủ công mỹ nghệ


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

XNK

Xuất nhập khẩu

i


Danh mục bảng biểu

Bảng 2.1: Cơ cầu thị trƣờng xuất khẩu của công ty Nhật Thắng trong 6 tháng
đầu năm 2014.
Bảng 2.2: Ma trận EFE
Bảng 2.3 Ma trận IFE
Bảng 3.1 Ma trận QSPM của công ty TNHH Nhật Thắng-nhóm chiến lƣợc S-O
Bảng 3.2: Ma trậnQSPM củacông tyNhật Thắng – nhóm chiếnlƣợcS-T
Bảng3.3: Ma trậnQSPM củacông tyNhật Thắng – nhóm chiếnlƣợcW-O
Bảng3.4: Ma trậnQSPM củacông ty Nhật Thắng – nhóm chiếnlƣợcW-T

ii


Danh mục các hình
Hình 2.1Sơ đồ quá trình xây dựng chiến lƣợc của công ty Nhật Thắng
Hình 2.2 Tỷ trọng xuất khẩu


iii


Lời cảm ơn

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc của công ty TNHH Nhật Thắng đã
cho phép tôi sử dụng số liệu của của công ty. Tôi xin cảm ơn tất cả đồng nghiệp
của tôi tại công ty TNHH Nhật Thắng đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn
thành luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS Hà Văn Hội, ngƣời trực tiếp hƣớng
dẫn tôi hoàn thành khóa luận này. Do sự hạn chế về thời gian trong quá trình
nghiên cứu nên bài viết khó tránh khỏi những sai sót, rất mong đƣợc sự chỉ dẫn và
góp ý của quý thầy cô.

Xin trân trọng cảm ơn!

4


LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết và ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng với xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra
mạnh mẽ, đòi hỏi doanh nghiệp phải xác định chiến lƣợc kinh doanh phù hợp để
đảm bảo sản phẩm sản xuất ra có sức cạnh tranh quốc tế. Việt Nam đang nỗ lực
xây dựng nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, hội nhập vào khu
vực và thế giới, điều này đòi hỏi các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp
xuất khẩu phải có các chiến lƣợc xuất khẩu để có vị thế trên thị trƣờng khu vực và
thế giới mang tính cạnh tranh khốc liệt nhƣ hiện nay.
Trong cơ cấu mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam thì mặt hàng thủ
công mỹ nghệ (TCMN) đƣợc coi là mặt hàng xuất khẩu truyền thống và hứa hẹn

nhiều tiềm năng phát triển. Công ty Nhật Thắng đã kịp thời nhận thức đƣợc vấn đề
đó, từ đó xây dựng và phát triển để trở thành một trong những doanh nghiệp đi đầu
trong lĩnh vực xuất khẩu hàng TCMN của nƣớc ta.Sau khi tham gia chƣơng trình
đào tạo Thạc sĩ của trƣờng Đại học kinh tế - ĐH Quốc Gia Hà Nội và qua quá
trình làm việc tại công ty Nhật Thắng, tôi thấy chiến lƣợc xuất khẩu là một trong
những yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của các doanh nghiệp xuất
khẩu. Việc nghiên cứu các chiến lƣợc trở thành một nhu cầu cấp bách của các
doanh nghiệp trong điều kiện tự do hóa toàn cầu nhƣ hiện nay. Chính vì thế tôi xin
chọn đề tài “Chiến lƣợc xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của công ty TNHH Nhật
Thắngsang thị trƣờng EU” làm đề tài cho bài viết khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu:
Trong bối cảnh môi trƣờng kinh doanh biến động và có tính toàn cầu nhƣ
hiện nay, các doanh nghiệp không thể có đƣợc sự thành công lâu dài, bền vững nếu
nhƣ không có chiến lƣợc đúng đắn. Chiến lƣợc kinh doanh là sự cần thiết cho bất
5


kì doanh nghiệp nào. Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu khoa học, sách viết về
chiến lƣợc kinh doanh. Ở nƣớc ngoài có các công trình nhƣ:, Chiến lƣợc kinh
doanh (Business Strategy) của John Grieve Smith., Chiến lƣợc tổng thể toàn cầu
(Total Global Strategy) của George. s. Yip, trƣờng Đại học Havard (Mỹ) có tạp chí
Chiến lƣợc kinh doanh (Business Strategy).... Ở Việt Nam đã có các cuốn sách
nhƣ: Chiến lƣợc quản lý và kinh doanh của Phillipe Lasserre và Joseph Putti đã
dịch ra tiếng Việt và đƣợc nhà xuất bản Chính trị quốc gia phát hành năm 1996,
Chiến lƣợc doanh nghiệp của Raymond Alain- Thietart do Nhà xuất bản Thanh
niên dịch và phát hành năm 1998, Khái luận về quản trị chiến lƣợc (Concept of
strategic management ) của Fred R.David do Trƣơng Công Minh, Trần Tuấn Thạc,
Trần Thị Tƣờng Nhƣ biên dịch, NXB Thống Kê.
Trong tình hình kinh tế hội nhập, vấn đề chiến lƣợc xuất khẩu nói chung và
chiến lƣợc xuất khẩu ngành thủ công mỹ nghệ nói riêng cũng rất đƣợc quan tâm.

Năm 2011, Thủ tƣớng Nguyễn Tấn Dũng đã kí quyết định số 2471/QĐ-TTg ngày
28 tháng 12 về Phê duyệt Chiến lƣợc xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 –
2020, định hƣớng đến năm 2030. Năm 2006 Cục xúc tiến thƣơng mại (Viettrade)
và Trung tâm thƣơng mại quốc tế (ITC) đã có dự án “Chiến lƣợc xuất khẩu quốc
gia ngành thủ công Mỹ nghệ Việt Nam”. Đề tài này nghiên cứu tổng thể về toàn bộ
ngành thủ công mỹ nghệ của Việt Nam và tập trung vào đánh giá những yếu tố có
tầm quan trọng nhất quyết định sự thành bại của tăng trƣởng xuất khẩu, đề ra
những khuyến nghị nhằm khai thác hiệu quả nhất tiềm năng của Việt Nam, góp
phần giải quyết công ăn việc làm và giảm đói nghèo. Nghiên cứu của Trung tâm
hợp tác nghiên cứu Việt Nam và Hiệp hội làng nghề Việt Nam, năm 2005: " Đẩy
mạnh xuất khẩu hàng TCMN truyền thống và việc xây dựng các làng nghề Việt
Nam ". Đề tài này nghiên cứu sâu về xây dựng và phát triển các làng nghề và các
biện pháp đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng thủ công mỹ nghệ nhƣng chƣa tìm hiểu và
6


nghiên cứu sâu về thị trƣờng hàng TCMN tại các nƣớc thuộc khối liên minh Châu
Âu (EU), mặt khác nghiên cứu này đã cũ không còn phù hợp với tình hình hiện tại.
Ngoài ra còn rất nhiều tác giả, các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nƣớc
với các đề tài và bài viết nghiên cứu về làng nghề, phát triển làng nghề thủ công
mỹ nghệ, thực trạng, các giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng TCMN của
một số doanh nghiệp xuất khẩu. Tuy nhiên chƣa có đề tài, bài viết, nghiên cứu nào
chuyên sâu về hoạt động xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ từ Việt Nam sang thị
trƣờng EU .
3. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của việc nghiên cứu đề tài là nhằm xây dựng chiến lƣợc thực thi,
tìm ra thành công và tồn tại của doanh nghiệp, từ đó đƣa ra biện pháp nhằm xây
dựng chiến lƣợc kinh doanh một cách khả thi, góp phần đẩy mạnh xuất khẩu sang
thị trƣờng EU của công ty. Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu nêu trên, những câu
hỏi sau đây cần đƣợc giải đáp:

- Tại sao cần phải xây dựng chiến lƣợc xuất khẩu?
- Những nhân tố ảnh hƣởng đến xây dựng chiến lƣợc xuất khẩu?
- Chiến lƣợc xuất khẩu hiện tại đã phát huy hiệu quả chƣa?
- Trong thời gian tới cần làm gì để phát huy hiệu quả và thúc đẩy xuất khẩu
thủ công mỹ nghệ?
4.Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Công ty TNHH NHật Thắng.
Phạm vị nghiên cứu :Chiến lƣợc xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của
công ty TNHH Nhật Thắng.

7


Thời gian nghiên cứu là chiến lƣợc xuất khẩu giai đoạn 2007-2013, định
hƣớng đến 2020.
5.Phƣơng pháp nghiên cứu:
Luận án đƣợc nghiên cứu bằng cách sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, đánh
giá, SWOT.
Sử dụng số liệu thống kê chính xác của công ty để tổng hợp đánh giá kết quả
của hoạt động xuất khẩu mặt hàng thủ công mỹ nghệ sang thị trƣờng EU.
Phân tích các yếu tố môi trƣờng kinh doanh bên trong và bên ngoài, từ xây
dựng ma trận SWOT. Sau đó xử dụng số liệu đánh giá của chuyên gia do công ty
thuê để lập ma trận QSPM để lựa chọn chiến lƣợc tối ƣu.
6. Những điểm mới của luận văn
Thứ nhất, luận văn đã nêu đƣợc tình hình thực tế về kinh tế hiện nay.
Thứ hai, luận văn đã phân tích và đánh giá chiến lƣợc xuất khẩu hiện tại của
công ty Nhật Thắng đồng thời điều chỉnh chiến lƣợc dựa trên phân tích chuẩn xác
hơn.
Thứ ba, luận văn đã đƣa ra một số giải pháp để thúc đẩy xuất khẩu hàng
TCMN vào thị trƣờng EU

7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phẩn mở đầu và kết luận, bài viết đƣợc trình bày gồm có 3 chƣơng:
Chương 1. Cơ sở lý luận về chiến lược xuất khẩu
Chương 2. Căn cứ để xây dựng chiến lược xuất khẩu sang thị trường EU
của công ty TNHH Nhật Thắng

8


Chương 3. Đề xuất chiến lược xuất khẩu cho công ty TNHH Nhật Thắng và
một số kiến nghị

9


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHIẾN LƢỢC XUẤT KHẨU

1.1 Khái niệm và sự cần thiết của việc xây dựng chiến lƣợcxuất khẩu
1.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh và chiến lược xuất khẩu
1.1.1.1. Khái niu lƣợc xuất khẩu xây dự
Danh từ “chiến lƣợc” vốn là một thật ngữ về quân sự, nghĩa là mƣu lƣợc
chiến tranh. Đó là căn cứ vào tình hình quân sự, chính trị, kinh tế, địa lý của hai
bên đối địch, xem xét cục diện chiến tranh để chuẩn bị và vận dụng lực lƣợng quân
sự. Từ điển Encarta đã định nghĩa: Chiến lƣợc là kế hoạch hay nghệ thuật thực
hiện cuộc chiến tranh hay chiến dịch quân sự [3-16]. Khái niệm chiến lƣợc kinh
doanh đã trở nên quen thuộc từ những năm 50 của thế kỷ 20 và đƣợc áp dụng khá
rộng rãi trong lĩnh vực quản lý kinh tế. Qua thời gian, tƣ tƣởng chiến lƣợc kinh
doanh thay đổi rất nhanh và đƣợc hoàn thiện dần, đặc biệt là trong 4 thập kỷ gần
đây. Lúc đầu là sự xuất hiện các mô hình, các phƣơng pháp đánh giá thời cơ, cơ
hội... nhằm tìm ra những phƣơng án hợp lý trong sản xuất nội bộ, khai thác nguồn

lực nội sinh gắn với nguồn lực bên ngoài. Sau đó, các nỗ lực hoàn thiện tƣ tƣởng
chiến lƣợc kinh doanh lại hƣớng vào phát triển thị trƣờng, chiến lƣợc đa dạng hoá
các lĩnh vực hoạt động và chiến lƣợc marketing. Ngày nay, việc nghiên cứu hoàn
thiện tƣ tƣởng chiến lƣợc kinh doanh đang hƣớng tới việc nỗ lực kết hợp xâu chuỗi
các kết quả đã đạt đƣợc để vận dụng một cách tổng hợp hơn vào môi trƣờng hoạt
động mới, đầy biến động. Xuất phát từ lịch sử ra đời và phát triển của mình, đã có
rất nhiều cách hiểu về chiến lƣợc kinh doanh: Theo Arthur. A. Thompson & A.J.
Strickland - Strategic Management, “Chiến lƣợc kinh doanh là những phƣơng tiện
để đạt tới những mục tiêu dài hạn. Các doanh nghiệp cần phải giải quyết là làm thế
nào đạt đƣợc các kết quả đã đề dựa trên cơ sở tình thế và triển vọng của doanh
10


nghiệp. Các mục tiêu là đích hƣớng tới, còn phƣơng tiện để đạt đƣợc mục đích này
chính là chiến lƣợc” [8-31]. Theo Michael Porter, chuyên gia về quản trị chiến
lƣợc của trƣờng Havard, chiến lƣợc kinh doanh là:
- Sự sáng tạo ra vị thế có giá trị và độc đáo bao gồm các hoạt động khác
biệt. Vấn đề then chốt của thiết lập vị thế chiến lƣợc là việc lựa chọn các hoạt động
khác biệt hoặc các hoạt động tƣơng tự nhƣng với những cách thức khác biệt. - Là
sự lựa chọn, đánh đổi trong cạnh tranh. điểm cốt lõi lựa chọn những gì cần thực
hiện và những gì không thực hiện.
- Là việc tạo ra sự phù hợp giữa tất cả các hoạt động của công ty. Sự thành
công của chiến lƣợc phụ thuộc vào việc thực hiện tốt các hoạt động thống nhất của
nó. [10-176]
Theo từ điển Kinh tế thị trƣờng của Viện nghiên cứu và phổ biến tri thức
Bách khoa Việt Nam xuất bản 2000: “Chiến lƣợc kinh doanh là cƣơng lĩnh chỉ đạo
mang tính lâu dài, tổng thể, tính toàn cục đƣợc biên soạn ra để thực hiện mục tiêu
tổng thể của xí nghiệp, cho sự phát triển sau này của xí nghiệp. Chiến lƣợc kinh
doanh tổng thể đƣợc hình thành trên cơ sở 4 nhân tố đƣợc phân tích cặn kẽ, đó là
sự lựa chọn phạm vi kinh doanh, sự chuyển đổi về chiến lƣợc và sách lƣợc về khả

năng của thời gian, kết quả mong muốn về mục tiêu. Bốn mục tiêu này vừa dựa
vào nhau và khống chế lẫn nhau.” Tóm lại: Chiến lƣợc kinh doanh là tổng hợp các
mục tiêu dài hạn, các chính sách và giải pháp lớn về sản xuất – kinh doanh, về tài
chính và về giải quyết nhân tố con ngƣời nhằm đƣa hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp phát triển lên một trạng thái cao hơn về chất [7-1085].
1.1.1.2. Khái niệhái niái ni Kinh tế th
Chiến lƣợc xuất khẩu là một loại chiến lƣợc kinh doanh có tính đặc thù của
doanh nghiệp trong đó các doanh nghiệp dựa trên những ƣu thế của mình, những
lợi thế so sánh của nƣớc mình so với các nƣớc khác trên thị trƣờng nƣớc ngoài để
11


tổ chức sản xuất trong nƣớc và tiêu thụ một phần hoặc toàn bộ hàng hoá tại thị
trƣờng nƣớc ngoài nhằm mực tiêu mở rộng thị trƣờng, tăng kim ngạch xuất khẩu
và cuối cùng là tăng lợi nhuận. Chiến lƣợc xuất khẩu của doanh nghiệp thực chất là
một loại chiến lƣợc cấp kinh doanh mà doanh nghiệp thực hiện nhằm đạt mục tiêu
mở rộng thị trƣờng, tăng khả năng tiêu thụ hàng hoá trong một khoảng thời gian
nhất định. Thực chất chiến lƣợc kinh doanh xuất khẩu là kết quả của quá trình lựa
chọn trên cơ sở hƣớng tới ngƣời tiêu dùng. Quá trình liên kết giữa marketing xuất
khẩu với vai trò của hoạt động xuất khẩu trong doanh nghiệp – sự lựa chọn về thị
trƣờng xuất khẩu, thiết kế các chƣơng trình tác nghiệp marketing dựa vào tổ chức,
quản lý và các hoạt động liên quan đến tài chính khác nhằm đạt đƣợc những mục
tiêu đề ra nhƣ lợi nhuận, kim ngạch và ngoại tệ xuất khẩu. Chiến lƣợc kinh doanh
xuất khẩu có thể đƣợc hiểu nhƣ sau: Chiến lƣợc kinh doanh xuất khẩu là định
hƣớng và kế hoạch tổng thể nhằm huy động các nguồn lực của doanh nghiệp để
sản xuất và/hoặc huy động hàng xuất khẩu, bán và tiêu thụ hàng tại thị trƣờng nƣớc
ngoài nhằm đạt mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra là tăng kim ngạch xuất khẩu,
mở rộng thị trƣờng nƣớc ngoài, tăng tỷ suất lợi nhuận
1.1.2 Sự cần thiết của việc xây dựng chiến lược xuất khẩu
Việc xây dựng chiến lƣợc kinh doanh là hết sức cần thiết đối với mỗi DN. Nó

giúp cho DN có định hƣớng, mục tiêu kinh doanh rõ ràng, hƣớng các bộ phận, cá
nhân đến mục tiêu chung của DN, tránh tình trạng phân tán nguồn lực làm suy yếu
DN.
Chiến lƣợc kinh doanh là quan trọng hàng đầu vì nó giải quyết những vấn đề
rất lớn của doanh nghiệp nhƣ là mục tiêu, định hƣớng phát triển và những cân đối
chính về bố trí sắp xếp sử dụng các nguồn lực, từ vốn đến nhân lực, tài sản khác
một cách phù hợp. Chiến lƣợc kinh doanh là quá trình xây dựng một kế hoạch dài
12


hạn và tổng thể, mang tính chiến lƣợc của doanh nghiệp. Chiến lƣợc xuất khẩu là
rất quan trọng trong quản trị doanh nghiệp vì nó là cơ sở quan trọng nhằm:
- Xác định mục tiêu và định hƣớng chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tập trung mọi hoạt động theo một định hƣớng kinh doanh nhất định.
- Xác định nhu cầu và phân bổ nguồn lực phù hợp.
- Tập trung và huy động tối đa năng lực của doanh nghiệp.
- Tạo cơ sở để phối hợp tốt hơn giữa các bộ phận, công việc v.v.
- Tạo đƣợc sự đồng thuận, nhất trí cao giữa các cá nhân, đơn vị, bộ phận trong
doanh nghiệp.
- Theo dõi, kiểm tra đánh giá và điều chính kịp thời các hoạt động trong quá
trình thực hiện.
- Tạo tinh thần và động lực cũng nhƣ sự cam kết của mọi ngƣời làm việc
trong doanh nghiệp.
Là một nội dung quan do vậy chiến lƣợc kinh doanh là một quá trình qua
nhiều bƣớc nằm trong một quá trình tổng thể về quản trị chiến lƣợc. Quá trình xây
dựng chiến lƣợc đƣợc thực hiện một cách lôgic: Xuất phát từ ý tƣởng, dự định
chiến lƣợc, các nhà quản trị tiến hành phân tích các yếu tố môi trƣờng (bên ngoài
và bên trong doanh nghiệp) để nhận biết cơ hội và thách thức (bên ngoài), đánh giá
điểm mạnh, điểm yếu (bên trong), từ đó xây dựng mục tiêu chiến lƣợc các chiến
lƣợc thực hiện và các giải pháp cụ thể trên các mặt để đảm bảo thực hiện thành

công mục tiêu chiến lƣợc.

13


Tài liệu tham khảo
Tiếng Việt
1. Quách Thệt đonhững thành công trên là nhờ công ty TNHH Nhật Thắng đã
tích cực chú trọng đến Marketting căn brê, NXB Lao Đ căn
2. NguyB Lao Đ căn Diêt tri công trên là nhờ c ChiB Lao Đ căn Diêt tri công
trên , NXB Lao Đ căn
3. Microsoft (2009), từ(2009),o Đ c
4. Hoàng Văn H căn Diêt tri công, NguyVăn H căn Di (2010),Qu2010)ăn H căn
Diê, NXB Đ0)ăn H căn Diêt triển t
5. VCCI-Phòng công nghi, Phển tg trên là nhờ côn (2011),Báo cáo điáo cáo đg
công nghi, Phển tg trên là nhờ công ty TNH-ngành thg công nghi, P, Hà N th
6. Vietrade/ITC (2006), Báo cáo chio cáo cITC (2 nghi, Phển tg trên là nhờ công
ty TNHHHà Ncáo
7. Vi Ncáo cITC (2 nghi, Phạm Văn Nam (2Việt Namhững tồNam xuất bản
(2000), từ điển kinh tế thị trƣờng.
Tiếng Anh
8. Arthur. A. Thompson & A.J. Strickland (1994), Strategic Management,
Richard Irwind Publisher, USA
9. Marcel Van Assen,Gerben Van den Berg,Paul Pietersma (2003),Key
Management Models: The 60+ models every manager needs to know, Pearson
Education Limited, England.
10. Porter, Michael E., (1985),Competitive Advantage, The Free Press. New
York.
11.Philip Kotler (2002), Marketing Management, Prentive Hall Publisher, USA2002
14



Internet
12.
13.
14.
15. />16. />17.www.sacombank.com.vn

15



×