Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Giáo án môn: Phương pháp dạy học trẻ KTTT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.78 KB, 72 trang )

Đỗ Thị Thảo-Môn: Phương pháp dạy học trẻ KTTT
GIÁO ÁN 1:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PP DẠY HỌC CHO TRẺ KTTT
…..***….
BÀI 1: ĐẶC ĐIỂM VỀ MẶT HỌC TẬP CỦA TRẺ KHUYẾT TẬT TRÍ TUỆ (TIẾT 1)

Nội dung trình bày: Vấn đề trí tuệ, KN giác động, chú ý và trí nhớ.
Thời lượng: 50 phút
Đối tượng: SV năm thứ 4
I.
Mục tiêu dạy học:
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này SV nắm được:
- Đặc điểm về trí tuệ của trẻ KTTT
- Đặc điểm về kỹ giác động của trẻ KTTT
- Đặc điểm về chú ý và ghi nhớ của trẻ KTTT
2. Kỹ năng:
- Phân tích được những đặc điểm về trí tuệ, KN giác động và chú ý ghi nhớ
của trẻ KTTT.
- Đưa ra những lưu ý trong quá trình dạy học cho trẻ KTTT
3. Thái độ:
- Tin tưởng vào khả năng của trẻ, có ý thức, chủ động nắm bắt các đặc điểm
tâm sinh lý của trẻ KTTT.
II.
Chuẩn bị:
Giáo án, tài liệu bài giảng
Nội dung bài giảng trên power point.
Giấy A0, bút lông, băng dính

1



Đỗ Thị Thảo-Môn: Phương pháp dạy học trẻ KTTT
III.
Thời
gian
5
phút

8
phút

Quá trình bài dạy:
Hoạt động của giảng viên
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu về các nội dung sẽ trình bày
trong tiết học:
- Mục tiêu về kiến thức, KN, thái độ
- Cấu trúc bài học gồm các phần:
+ Vấn đề về trí tuệ của trẻ KTTT
+ Vấn đề về KN giác động của trẻ KTTT
+ Vấn đề chú ý và ghi nhớ
2. Dạy bài mới
2.1. Vấn đề về trí tuệ của trẻ KTTT
Hoạt động 1: GV nhắc lại kiến thức về mức
độ KTTT theo bảng phân loại của DSM-IV
- PP vấn đáp: “Hãy cho biết theo bảng phân
loại của DSM – IV, KTTT được chia theo
những mức độ nào?”
- GV nhận xét và tổng kết
Nhìn chung khả năng phát triển trí tuệ của

trẻ KTTT:
- Bị hạn chế so với các bạn bình thường cùng độ
tuổi.
- Mức phát triển trí tuệ của trẻ ảnh hưởng trực
tiếp tới cách suy nghĩ của trẻ cũng như những
gì trẻ có thể hiểu được.
- Các trẻ KTTT thường bị dừng lại ở cách tư
duy cụ thể. Khi xem xét sự phát triển tổng thể
của một trẻ KTTT sẽ nhận thấy trẻ thường có
những điểm chậm và không cân bằng trong sự
phát triển
Hoạt động 2: Những lưu ý trong quá trình
dạy học cho trẻ KTTT
2

Hoạt động của sinh
viên.
SV lắng nghe

SV phải trình bày được
nội dung:
Theo bảng phân loại
DSM-VI có 4 mức độ
KTTT: nhẹ, trung bình,
nặng và nghiêm trọng
như sau:
- KTTT loại nhẹ: có chỉ
số IQ từ 50-55 đến gần
70
- KTTT loại trung bình:

có chỉ số IQ từ 35-40
đến 50-55
- KTTT loại nặng: có chỉ
số IQ từ 20-25 đến 3540
- KTTT loại nghiêm
trọng: có chỉ số IQ dưới
20 hoặc 25


Đỗ Thị Thảo-Môn: Phương pháp dạy học trẻ KTTT

8
phút

GV giảng giải và phân tích những lưu ý
trong quá trình dạy học cho trẻ KTTT
- Giao cho làm những việc phù hợp với khả
năng.
- Học tập qua từng bước nhỏ một
-Dạy trẻ bằng cách hướng dẫn cụ thể:
- Giảng dạy rõ ràng bằng các cấu trúc về
không gian, thời gian và hoạt động của con
người, nhằm trả lời cho các câu hỏi: "ở đâu?",
"khi nào và bao lâu?", "bằng cách nào?", "ai
và các quy tắc là như thế nào?"
- Dành nhiều thời gian hơn cho phần thực
hành.
2.2. Vấn đề về KN giác động
Hoạt động 1: KN giác động của trẻ KTTT
* GV yêu cầu sv làm rõ khái niệm về KN

giác động.
-PP vấn đáp:
1. KN giác động bao gồm những kỹ năng
nào?
2. Theo anh/ chị trẻ KTTT có gặp những vấn
đề gì về KN giác động
* GV nhận xét và tổng kết
- Trong số các trẻ KTTT, chỉ có một số ít có
vấn đề về KN giác động.
- Các KN giác quan và các KN vận động có
ảnh hưởng nhau rất nhiều.
+ Các KN giác quan thuộc về cách mà đứa trẻ
ghi nhận, xử lý và giải thích thông tin tiếp nhận
qua các giác quan (nghe thấy, nhìn thấy, ngửi,
nếm, sờ).
+ Các KN vận động bao gồm các KN vận
3

SV lắng nghe.

* SV đọc tài liệu bài
giảng và trình bày.
.

.


Đỗ Thị Thảo-Môn: Phương pháp dạy học trẻ KTTT

20

phút

động thô và KN vận động tinh.
- Một số trẻ KTTT hạn chế trong việc phối
hợp tay mắt do vậy, trẻ thực hiện những
nhiệm vụ như viết, cắt, xé, dán thường gặp
nhiều khó khăn
- Một số trẻ lại quá nhạy cảm về cảm giác,
một số trẻ lại giảm thiểu về cảm giác, đặc biệt
là trẻ rối loạn tự kỉ kèm theo KTTT.
Hoạt động 2: Những lưu ý của giáo viên:
* PP vấn đáp: GV yêu cầu SV bằng hiểu biết
và kinh nghiệm thực tế hãy đưa ra những lưu
ý khi phát triển kỹ năng này cho trẻ KTTT?
* GV nhận xét và kết luận:
- Phát triển KN vận động tinh cho trẻ: Cầm
nắm, đặt để, cắt dán, cầm bút viết vẽ…
- Sử dụng các dụng cụ thay thế để hỗ trợ viết
cho trẻ
- Xây dựng các bài tập phát triển và điều hòa
giác quan cho trẻ.
- Chú trọng phát triển KN vận động thô giúp trẻ
giữ thăng bằng và đi lại nhanh nhẹn: Đứng lên,
ngồi xuống, nhảy lò cò, trườn bò, vượt chướng
ngại vật…
2.3. Khả năng chú ý, ghi nhớ
* Thảo luận nhóm: Chia làm lớp thành 2
nhóm mỗi nhóm thảo luận 1 vấn đề: khả
năng chú ý, khả năng ghi nhớ.
Theo các gợi ý sau:

- Đặc điểm về khả năng chú ý/ ghi nhớ
- Nguyên nhân
- Biểu hiện
- ví dụ minh họa
4

* SV đưa ra những ý kiến
của mình

- Các nhóm thảo luận và
ghi chép vào giấy A0
trong 7 phút và có 5 phút
trình bày


Đỗ Thị Thảo-Môn: Phương pháp dạy học trẻ KTTT
- Những điều GV cần lưu ý trong quá trình
dạy học
- GV nhận xét dựa vào các ý sau đây:
(* Vấn đề về chú ý của trẻ KTTT.
Thông thường sự chú ý của trẻ được
biểu hiện ở 3 khía cạnh sau:
- Kém bền vững;
- Không tập trung;
- Luôn bị phân tán
Nguyên nhân là do quá trình hưng phấn
và ức chế ở trẻ không cân bằng, bị lệch pha.
* Biểu hiện:
- Trẻ hưng phấn quá mức thường có hành vi
hay quậy phá dẫn đến không tập trung chú ý.

- Trẻ bị ức chế kìm hãm quá mức sinh ra lầm
lì, uất ức dẫn đến phân tán chú ý.
- Đỉnh cao của sự chú ý và thời gian chú ý của trẻ
KTTT thường kém hơn so với trẻ bình thường
khác.
* Những lưu ý trong quá trình DH
- Giảm bớt các yếu tố kích thích gây xao
nhãng
- Đưa ra cấu trúc dạy học cụ thể
- Tạo ra nhiều hành vi phản hồi
- Tránh gây căng thẳng thần kinh trước khi vào
giờ học.
* Vấn đề trí nhớ
- Đặc điểm về trí nhớ của trẻ
- Trẻ thường nhớ những dấu hiệu bên ngoài
của sự vật và hiện tượng tốt hơn bên trong,
khó khăn trong việc nhó những gì mang tính
chất trừu tượng hay quan hệ lôgíc bên trong.
5


Đỗ Thị Thảo-Môn: Phương pháp dạy học trẻ KTTT

3
phút

- Trẻ thường nhớ một cách máy móc, tuy nhiên
khả năng nhớ có ý nghĩa của trẻ gặp nhiều khó
khăn.
- Dễ quên những gì mà không liên quan đến

trẻ, không thoả mãn nhu cầu của bản thân
* Những lưu ý khi dạy học
- Sử dụng linh hoạt, sáng tạo các
- Cung cấp thông tin bằng hình ảnh
- Luyện trí nhớ: sử dụng các thông tin bằng
ngôn ngữ nói và hình ảnh.
- Thường xuyên ôn tập và nhắc lại nhiều lần
những kiến thức đã học để trẻ khắc sâu kiến
thức.
- Điều chỉnh thời gian cho hợp lý giữa học tập
và nghỉ ngơi, tránh gây căng thẳng thần kinh
cho trẻ.
3. Tổng kết: GV nêu lại những nội dung
chính của bài.

GIÁO ÁN 2:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHO TRẺ KTTT
…..***….
BÀI 1: ĐẶC ĐIỂM VỀ MẶT HỌC TẬP CỦA TRẺ KHUYẾT TẬT TRÍ TUỆ (TIẾT 2)

Nội dung: Vấn đề khái quát hóa kiến thức, kỹ năng xã hội, ngôn ngữ, động cơ
khi tham gia các hoạt động
Thời lượng: 50 phút
Đối tượng: SV năm thứ 4
6


Đỗ Thị Thảo-Môn: Phương pháp dạy học trẻ KTTT
I.
Mục tiêu dạy học:

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này SV nắm được: Đặc điểm về khả năng
khái quát hóa, kỹ năng xã hội, ngôn ngữ và động cơ học tập của một trẻ KTTT.
2. Kỹ năng: Quan sát và ghi chép, tổng hợp, phân tích được những đặc điểm
về khả năng khái quát hóa, kỹ năng xã hội, ngôn ngữ và động cơ học tập của trẻ
KTTT. Đưa ra những lưu ý trong quá trình dạy học cho trẻ KTTT.
3. Thái độ: Có ý thức và chủ động tìm hiểu các những đặc điểm về mặt học
tập của trẻ và điều chỉnh PP trong dạy học trẻ KTTT.
II.
Chuẩn bị:
- Giáo án, tài liệu bài giảng;
- Nội dung bài giảng trên power point.
- video clip thể hiện 1 số đặc điểm về kỹ năng xã hội của trẻ KTTT
III. Quá trình bài dạy:
Thời
gian
5
phút

8
phút

HĐ của giảng viên (GV)

HĐ của sinh viên
(SV)

1. Giới thiệu bài:
* Mục đích: Chuẩn bị tâm thế cho SV về mục tiêu
và cấu trúc bài học.
* GV giới thiệu khái quát mục tiêu, cấu trúc bài

học:
- Mục tiêu về kiến thức, KN, thái độ
- Cấu trúc bài học gồm các phần:
+ Các vấn đề về khái quát hóa kiến thức
- Các vấn đề về xã hội
- Các vấn đề về ngôn ngữ
- Động cơ kém hăng hái/sợ thất bại
2.Dạy bài mới
2.1.Vấn đề khái quát hóa kiến thức
* GV làm rõ vấn đề khái quát hóa kiến thức
bằng PP thuyết trình , giảng giải
SV lắng nghe
- Khó khăn trong việc vận dụng kiến thức và các
KN đã học vào những trường hợp khác nhau, hoàn
cảnh khác nhau → Do đó, tình huống diễn ra trong
7


Đỗ Thị Thảo-Môn: Phương pháp dạy học trẻ KTTT

8
phút

10
phút

các bối cảnh khác nhau thì tình huống đó có vẻ là
hoàn toàn mới mẻ đối với trẻ.
→ Khi dạy GV cần chú ý: Thực hành các KN và
kiến thức trong nhiều tình huống khác nhau

2.2. Vấn đề về KN xã hội:
* GV trình chiếu video clip về KN xã hội của trẻ
KTTT và yêu cầu: “Theo anh/ chị trẻ KTTT có
gặp những vấn đề gì trong KN xã hội..
Trên cơ sở đó đề ra những biện pháp để cải thiện
khó khăn cho trẻ”.
* Các ý cần trình bày được:
Các trẻ này thường có khó khăn trong các tình
huống như:
- Chơi cùng nhau, làm cùng với nhau
- Sự luân phiên chờ đến lượt mình
- Lắng nghe người khác nói
- Hiểu rằng cách nhìn nhận người khác đôi khi
khác với cách nhìn nhận của bản thân mình
- Biết được các mối quan hệ qua lại trong xã hội có
thể thực hiện như thế nào
- Trong những tình huống cụ thể nào đó thì kiểu
ứng xử nào được chấp nhận.
- Không biết “đọc” các động cơ và ý định của
người khác (VD nhìn vẻ mặt, thái độ của họ)
Những lưu ý của giáo viên khi dạy học.
- Khuyến khích các hoạt động xã hội
- Luyện tập cho trẻ các KN xã hội trong các tình
huống đặc biệt và tự nhiên.
2.3. Các vấn đề về ngôn ngữ
Hoạt động 1: Các vấn đề về ngôn ngữ của trẻ
KTTT
* GV chiếu video clip và yêu cầu sinh viên làm rõ
các vấn đề:
8


Sv theo dõi, ghi
chép và trả lời.

.

* SV theo dõi, ghi
chép và trình bày
các yêu cầu ngôn
ngữ của trẻ KTTT


Đỗ Thị Thảo-Môn: Phương pháp dạy học trẻ KTTT
1. Trẻ KTTT gặp khó khăn gì về ngôn ngữ?
2. Sự hạn chế về ngôn ngữ đã ảnh hưởng như thế
nào đến sự phát triển giao tiếp, kỹ năng xã hội và
học tập của trẻ KTTT?
* GV nhận xét và tổng kết:
Trẻ nhỏ cần có hai loại KN để có thể giao tiếp có
hiệu quả: các KN phát ngôn sử dụng để diễn đạt các
ý nghĩ thành ngôn từ và các KN tiếp nhận, để hiểu
được những gì mà người khác nói. Các KN tiếp
nhận xuất hiện trước các KN phát ngôn. Các trẻ
KTTT thường hay có vấn đề về cả hai loại KN này.
Trẻ KTTT thường gặp những khó khăn sau
đây về ngôn ngữ: Vốn từ nghèo nàn; Phát âm kém;
Nói ngọng, nói lắp; Khó khăn trong việc tiếp thu
lời nói của người khác.
Hoạt động 2: Những lưu ý trong quá
trình dạy học


* SV lắng nghe và
ghi chép.

* GV thuyết trình:
- Mô tả bằng lời và bằng hình tượng các hành động
khác nhau
- Sử dụng những câu ngắn và rõ ràng/đơn giản
- Không đưa ra dồn dập quá nhiều thông tin trong
một lần
- Sử dụng các hình thức giao tiếp thay thế và tăng
cường
- Khuyến khích các trẻ nhỏ tự phát biểu
- Luyện tập tăng vốn từ cho trẻ bằng cách cung cấp
từ vựng qua tranh, vật thật. Cho trẻ tiếp xúc với
nhiều môi trường xung quanh như tham quan, du
lịch, đi công viên…
- Tăng cường các KN xã hội cần thiết cho việc
giao tiếp: Tạo môi trường giao lưu, hoạt động vui
9


Đỗ Thị Thảo-Môn: Phương pháp dạy học trẻ KTTT

10
phút

3

chơi trong nhóm bạn và cả tập thể lớp với nhau,

tạo môi trường giao lưu giữa trẻ với mọi người
xung quanh để phát triển ngôn ngữ nói.
2.4. Động cơ kém hăng hái/ sợ thất bại.
Hoạt động 1: Nguyên nhân dẫn đến động cơ học
tập của trẻ KTTT hạn chế
* PP thuyết trình: GV Trình bày
* SV lắng nghe, đặt
Qua nhiều lần bị thất bại, kết quả là đứa trẻ câu hỏi (nếu có)
KTTT dễ bị nản trí. Tình trạng đó khiến cho trẻ
kém hăng hái, không muốn học những cái mới hoặc
đối mặt với những tình huống mới. Một số trẻ có
thể biểu hiện một thái độ bất lực đã thành nếp, lấy
cớ là chúng không thể tự giải quyết được, để ỷ lại
vào sự dìu dắt và sự giúp đỡ của người khác.
Một số trẻ khác, nếu xét về trình độ KN thì có
thể làm được một số việc nào đó nhưng lại thiếu
can đảm và không đủ "quyết tâm" để thực hiện
Hoạt động 2: Những lưu ý khi dạy học
* PP vấn đáp: GV yêu cầu SV làm rõ: “Từ những * SV suy nghĩ và
đặc điểm trên chúng ta giúp trẻ bằng cách nào?”
trình bày.
- Tạo cho trẻ nhỏ có cơ may thành công
- Bộc lộ những kỳ vọng tích cực
- Khuyến khích: Bằng vật chất và tinh thần cũng
như bằng các hoạt động mang lại thú vui
- Nhấn mạnh các các sự kiện tốt đẹp, những điều
hay. Tăng cường ý thức tự trọng.
* Kết luận : Trong quá trình giảng dạy chúng ta cần chú ý đến
những đặc điểm riêng của các trẻ này để khắc phục hoặc bù vào những
khiếm khuyết nêu trên. Đồng thời, để GV có thể thành công trong các

nhiệm vụ đó, trong quá trình dạy học của mình, GV nên cộng tác chặt chẽ
với các nhà chuyên môn khác như các nhà vật lý trị liệu, nhà trị liệu ngôn
ngữ, nhà Tâm lý học, v.v..., nếu có điều kiện
3. Tổng kết:
* SV nêu các nội dung chính của
10


Đỗ Thị Thảo-Môn: Phương pháp dạy học trẻ KTTT
phút

* PP vấn đáp: Yêu cầu sv nêu lại bài.
những nội dung chính

GIÁO ÁN 3:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PP DẠY HỌC TRẺ KTTT
…..***….
BÀI 2: ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHO TRẺ KTTT (tiết 1)

Nội dung: Nhóm phương pháp dùng lời và chữ viết
Tên bài dạy: Phương pháp thuyết trình
Thời lượng: 50 phút
Đối tượng: SV năm thứ 4
I. Mục tiêu dạy học:
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này SV nắm được:
- Khái niệm PP thuyết trình.
- Ưu điểm và hạn chế của PP này.
- Đặc điểm học tập của trẻ KTTT
- Những lưu ý khi áp dụng phương pháp thuyết trình cho trẻ KTTT

2. Kỹ năng:
11


Đỗ Thị Thảo-Môn: Phương pháp dạy học trẻ KTTT
- Áp dụng phương pháp thuyết trình cho phù hợp với trẻ KTTT
- Phân tích được ưu điểm và hạn chế của PP thuyết trình.
- Đề xuất được các biện pháp áp dụng PP thuyết trình cho phù hợp với trẻ
KTTT hiện nay ở các môi trường giáo dục
3. Thái độ:
Có ý thức tìm hiểu những điều chỉnh khi sử dụng PP thuyết trình trong dạy học
trẻ KTTT.
II. Chuẩn bị:
- Giáo án, tài liệu bài giảng
- Nội dung bài giảng trên power point.
- Giấy Ao, bút dạ, băng dính

12


Đỗ Thị Thảo-Môn: Phương pháp dạy học trẻ KTTT
III.
Thời
gian
2 phút

25
phút

Quá trình bài dạy:

HĐ của GV

HĐ của SV

Giới thiệu bài: GV giới thiệu khái quát mục tiêu,
cấu trúc bài học.
* SV lắng nghe
- Cấu trúc bài học gồm 3 phần: khái niệm PP thuyết
trình, ưu nhược điểm của PP thuyết trình, những lưu
ý khi sử dụng PP thuyết trình trong dạy học trẻ
KTTT
2. Dạy bài mới
2.1.
PP thuyết trình
Nội dung 1: Thế nào là PP thuyết trình?
*PP vấn đáp: GV yêu cầu SV nêu khái niệm PP
thuyết trình theo ý hiều của mình.
- GV nhận xét và đưa ra khái niệm
Thuyết trình là hình thức độc thoại của dạy học.
ý nghĩa của thuyết trình về mặt lí luận dạy học là ở
chỗ bằng PP này GV truyền đạt, thông báo, mô tả
cho trẻ biết những tri thức khoa học khái quát hoá
mà loài người đã thu lượm được; còn trẻ có nhiệm
vụ lĩnh hội hệ thống tri thức được thông báo đó,
hiểu, ghi nhớ và tái hiện những điều đã được học.
Nội dung 2: Ưu điểm, hạn chế của PP thuyết
trình.
Thảo luận nhóm (10 phút): GV chia lớp thành 5
nhóm thảo luận và trình bày ưu điểm và nhược
điểm của PP thuyết trình.

- Yêu cầu 2 nhóm trình bày, 3 nhóm phản biện.
- GV nhận xét và tổng kết.
* Ưu điểm:
- GV có thể truyền đạt những nội dung lí thuyết
khó, phức tạp, chứa đựng nhiều thông tin mà HS
không thể tìm hiểu một cách đầy đủ, sâu sắc.
13

* SV trình bày theo
hiểu biết của mình.

* Các nhóm thảo
luận đưa ra Ưu
điểm và hạn chế
của pp thuyết trình,
ghi chép vào giấy
A0
- Sau đó đại diện
lên 2 nhóm lên


Đỗ Thị Thảo-Môn: Phương pháp dạy học trẻ KTTT
- GV giúp trẻ nắm được hình mẫu về cách tư duy trình bày.
logic, cách đặt và giải quyết các vấn đề khoa học,
cách sử dụng ngôn ngữ diễn đạt chính xác, súc tích…
-Tác động mạnh mẽ đến tư tưởng, tình cảm của HS
bằng lời nói, cử chỉ thích hợp và diễn cảm.
- Tạo điều kiện phát triển năng lực chú ý và phát
huy tính tích cực tư duy của HS thông qua quá trình
nghe giảng.

* Hạn chế:
- HS bị động trong quá trình tiếp thu kiến thức
- Không thu hút sự tập trung, chú ý của trẻ dài như
các PP khác, dễ làm cho HS mệt mỏi, chán nản nhất
là khi bài học kéo dài.
- Không có sự phản hồi từ phía HS nên GV không
thể kiểm tra được mức độ lĩnh hội của các em.
- Mức độ ghi nhớ và lưu giữ các kiến thức của trẻ sẽ
thấp nếu như những kiến thức được thu nạp từ kênh
thính giác là chủ yếu.
20 phút3.
Nội dung 3: Áp dụng PP thuyết trình vào dạy học trẻ KTTT
5 phút
Một số đặc điểm của trẻ KTTT cần lưu ý khi sử
dụng PP thuyết trình:
* PP vấn đáp:
Những hạn chế ở trẻ KTTT dẫn đến những khó
khăn trong học tập thông qua PP thuyết trình là gì? * SV suy nghĩ trình
Gợi ý:
bày
- Khả năng tập trung
- Ngôn ngữ
- Tư duy
- Trí nhớ
- Thính giác
- Khả năng tập trung, chú ý không bền
- Ngôn ngữ tiếp nhận kém
14



Đỗ Thị Thảo-Môn: Phương pháp dạy học trẻ KTTT
- Khả năng hình dung, tưởng tượng kém
- Tư duy ngôn ngữ và tư duy logic kém phát triển.
- Trí nhớ không bền
- Một số có vấn đề về thính giác.
15
phút

3 phút

Những lưu ý khi sử dụng PP thuyết trình trong dạy
học trẻ KTTT
* Thảo luận nhóm: chia lớp thành 5 nhóm và thảo
luận cách thức điều chỉnh PP thuyết trình trong
dạy học trẻ KTTT.
- 3 nhóm trình bày, 2 nhóm phản biện .
* GV nhận xét theo các ý dưới đây:
- Sử dụng PP thuyết trình ở mức độ phù hợp với
khả năng và nhu cầu của trẻ KTTT.
- Kết hợp với các PP dạy học khác để nâng cao chất
lượng học tập cho trẻ KTTT. PP thuyết trình sẽ
mang lại hiệu quả cao hơn nếu được kết hợp với PP
trình bày trực quan. GV có thể sử dụng tranh, ảnh,
đồ vật để minh hoạ cho nội dung bài học.
- Khi sử dụng các PP thuyết trình trong quá trình
dạy học cho trẻ KTTT, GV cần lưu ý:
- Tìm hiểu đặc điểm về mặt học tập của trẻ KTTT,
đặc biệt là các vấn đề liên qua đến ngôn ngữ, khả
năng nghe của các em.
- Nội dung thuyết trình cần dựa trên cơ sở: nhận

thức, kĩ năng, khả năng và những trải nghiệm của
trẻ KTTT. Nội dung thuyết trình cần được cấu trúc
hoá, đơn giản hoá giúp, tập trung vào những ý chủ
chốt để trẻ KTTT dễ hiểu, dễ nhớ.
- GV cần đặc biệt lưu ý đến nghệ thuật thuyết
trình để đem lại hiệu quả dạy học cao
3. Tổng kết:
15

* Các nhóm thảo
luận 5 và trình bày 7
phút

* SV lắng nghe


Đỗ Thị Thảo-Môn: Phương pháp dạy học trẻ KTTT
* PP vấn đáp: Yêu cầu SV nhắc lại nội dung
chính của bài

16


Đỗ Thị Thảo-Môn: Phương pháp dạy học trẻ KTTT
GIÁO ÁN 4:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHO TRẺ KTTT
…..***….
BÀI 2: ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHO TRẺ KTTT (tiết 2).

Nội dung: Phương pháp vấn đáp và sử dụng tài liệu

trong quá trình dạy học trẻ KTTT
Thời lượng: 50 phút
Đối tượng: SV năm thứ 4
I.
Mục tiêu dạy học:
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này SV nắm được:
- Khái niệm của PP vấn đáp, PP sử dụng tài liệu
- Ưu điểm và hạn chế PP vấn đáp, PP sử dụng tài liệu
- Cách thức điều chỉnh các PP trong dạy học trẻ KTTT
2. Kỹ năng:
- Phân tích được khái niệm, ưu điểm, hạn chế của PP vấn đáp và PP sử dụng
tài liệu
- Đưa ra những điều chỉnh trong dạy học trẻ KTTT
3. Thái độ:
Có ý thức và hiểu và nắm được các những điều chỉnh khi sử dụng PP trong
dạy học trẻ KTTT.
II.
Chuẩn bị:
Giáo án, tài liệu bài giảng
Nội dung bài giảng trên power point.
Giấy A0, bút dạ, băng dính
III. Quá trình bài dạy:

Thời

HĐ của GV
17

HĐ của SV



Đỗ Thị Thảo-Môn: Phương pháp dạy học trẻ KTTT
gian
3
phút

45
phút

Giới thiệu bài: GV giới thiệu khái quát mục tiêu,
cấu trúc bài học
- Cấu trúc bài học gồm 2 phần: PP vấn đáp và PP
sử dụng tài liệu.
2. Dạy bài mới
2.1.
PP vấn đáp
Nội dung 1: Thế nào là PP vấn đáp
* Sv nghiên cứu và thảo luận nhóm: Chia lớp
thành 2 nhóm 1 nhóm tìm hiểu về PP vấn đáp, 1
nhóm tìm hiểu về PP sử dụng sách, tài liệu.
* Gợi ý tìm hiểu
+ Khái niệm của từng PP
+ Ý nghĩa của PP
+ Ưu điểm và hạn chế
+ Những lưu ý khi áp dụng vào quá trình dạy học
cho trẻ KTTT.
- Mỗi nhóm có 10 phút trình bày.
- Các nhóm đặt câu hỏi cho nhau và trả lời (5
phút)

*GV nhận xét và tổng kết
Vấn đáp được định nghĩa là hình thức đối
thoại của dạy học. ý nghĩa của vấn đáp về mặt lí
luận dạy học là ở chỗ thông qua hệ thống câu hỏi
mà GV đặt ra cho trẻ trả lời, GV có thể giúp trẻ:
gợi mở, sáng tỏ những vấn đề mới; rút ra những
kết luận cần thiết từ những gì được học hoặc từ
những trải nghiệm trong cuộc sống; củng cố, mở
rộng, đào sâu, tổng kết, hệ thống hoá những tri
thức đã thu nhận được; tự kiểm tra, đánh giá mức
độ lĩnh hội kiến thức.
.Ưu điểm nhược điểm của PP vấn đáp


Ưu điểm:
18

* SV lắng nghe

* Sv thảo luận
nhóm và trình bày.
* Các nhóm đặt câu
hỏi để làm rõ các
vấn đề trong nội
dung tìm hiểu


Đỗ Thị Thảo-Môn: Phương pháp dạy học trẻ KTTT
• Hạn chế
Những hạn chế ở trẻ KTTT dẫn đến những khó

khăn trong học tập thông qua PP vấn đáp
- Khả năng tiếp nhận ngôn ngữ và khả năng xử lí
thông tin chậm dẫn đến việc hiểu câu hỏi gặp
nhiều khó khăn.
- Khả năng diễn đạt kém làm cho các em gặp khó
khăn khi diễn đạt ý tưởng của mình.
- Sự thiếu tự tin khi phải trả lời câu hỏi
- Thiếu sự tích cực và chủ động tham gia góp ý
kiến xây dựng bài.
* Những lưu ý khi áp dụng pp vấn đáp vào dạy
học trẻ KTTT
- Lưu ý với câu hỏi đặt ra cho trẻ KTTT
- Lưu ý với kĩ thuật vấn đáp
- Lưu ý với kĩ thuật động viên, khuyến khích khi
vấn đáp
- Lưu ý giúp khuyến khích trẻ phát triển kĩ năng
nói, trình bày ý kiến
2.2.
PP sử dụng sách, tài liệu
Nội dung 3: Thế nào là pp sử dụng sách, tài
liệu
Trong quá trình dạy học, sách và tài liệu là một
phương tiện giúp trẻ tự học, chuẩn bị bài và làm
các bài tập, theo dõi bài giảng của GV trên lớp →
Do đó, có thể coi PP sử dụng sách, tài liệu như
một cách để cung cấp kiến thức cho trẻ

19



Đỗ Thị Thảo-Môn: Phương pháp dạy học trẻ KTTT
1.

2.2. Áp dụng PP sử dụng sách, tài liệu vào
dạy học trẻ KTTT
Nội dung 4: Đặc điểm về mặt học tập của trẻ
KTTT
- Khả năng đọc kém
- KN đọc sách kém
- Các thao tác tư duy kém phát triển
- Khả năng làm việc độc lập kém
- Một số có vấn đề về thị giác
Nội dung 5: Những lưu ý khi áp dụng PP sử
dụng sách, tài liệu
Hỗ trợ khả năng đọc cho trẻ KTTT, đặc biệt là
với những em có khó khăn về đọc và mắt kém:
- Đưa cho trẻ những bài đọc được đánh dấu bằng
bút màu
- Sử dụng giấy màu trong phủ lên trên để làm cho các
chữ trong bài đọc rõ hơn.
- Phóng to chữ
Cho trẻ KTTT đọc những nội dung phù hợp
với khả năng của các em. Với những nội dung
trong sách giáo khoa và tài liệu phổ thông, GV có
thể:
- Bắt đầu từ những nội dung đơn giản
- Rút bớt nội dung cần đọc cả về số lượng ý và
độ dài ý.
- Đặt câu hỏi trước khi trẻ đọc một nội
dung nào đó để các em có định hướng về

nội dung mà mình sẽ đọc. Và đặt các câu
hỏi sau khi trẻ đọc xong để giúp các em
tóm lược các ý đã đọc được.
- Giải thích trước cho trẻ những nội dung
20


Đỗ Thị Thảo-Môn: Phương pháp dạy học trẻ KTTT

2
phút

khó và những khái niệm mới để các em
khỏi bỡ ngỡ khi đọc.
- Trước khi trẻ đọc một nội dung mới, GV
có thể liên hệ với những nội dung đã học.
- Cho trẻ thêm thời gian để đọc.
- Giúp trẻ hình ảnh hoá nội dung bài học.
3. Tổng kết
GV tóm tắt lại nội dung chính của bài học

* SV lắng nghe

\

GIÁO ÁN 5:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PP DẠY HỌC CHO TRẺ KTTT
…..***….
21



Đỗ Thị Thảo-Môn: Phương pháp dạy học trẻ KTTT
BÀI 2: ĐIỀU CHỈNH PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHO TRẺ KTTT (tiết 3).

Nội dung: Nhóm phương pháp dạy học trực quan
Thời lượng: 50 phút
Đối tượng: SV năm thứ 4
I.
Mục tiêu dạy học:
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này SV nắm được:
- Khái niệm PP dạy học trực quan
- Ưu điểm và hạn chế của PP
- Cách thức áp dụng PP vào dạy học cho trẻ KTTT.
2. Kỹ năng:
- Điều chỉnh được đồ dùng dạy học cho phù hợp với trẻ KTTT
3. Thái độ:
Có ý thức tìm hiểu và nắm bắt được những điều chỉnh khi sử dụng PP dạy
học trực quan trong dạy học trẻ KTTT.
II.
Chuẩn bị:
- Giáo án, tài liệu bài giảng
- Nội dung bài giảng trên power point.
- Giấy A0, bút dạ, băng dính.
III. Quá trình bài dạy:
Thời
gian
2
phút


HĐ của GV
Giới thiệu bài:
* Mục đích: Chuẩn bị tâm thế cho SV về mục tiêu
và cấu trúc bài học.
* GV giới thiệu khái quát mục tiêu, cấu trúc bài
học.
- Mục tiêu về kiến thức, KN, thái độ
- Cấu trúc bài học gồm các phần:
+ Khái niệm PP dạy học trực quan
+ Hạn chế của trẻ KTTT khi sử dụng pp này và
những lưu ý khi áp dụng PP dạy học trực quan
22

HĐ của SV


Đỗ Thị Thảo-Môn: Phương pháp dạy học trẻ KTTT
(15 4.
1. PP dạy học trực quan
phút)
8
Nội dung 1: Thế nào là pp dạy học trực quan
phút * Yêu cầu SV tự đọc tài liệu
* SV đọc tài liệu
Các PP dạy học trực quan bao gồm: PP quan
sát và PP trình bày trực quan.
Hai PP này có mối liên hệ với nhau, khi trình
bày trực quan trẻ tiến hành quan sát một cách khoa
học dưới sự hướng dẫn chủ đạo của GV.
*PP vấn đáp - GV yêu cầu: Anh/ chị so sánh PP

quan sát và trình bày trực quan:
- SV đọc và trả lời
+ Khái niệm
câu hỏi.
+ Sử dụng khi nào

29

Quan sát
Trình bày trực quan
Là một PP nhận thức PP sử dụng các
cảm tính tích cực
phương tiện trực
quan trước, trong
hoặc sau khi nắm tài
liệu mới.
* Nhằm thu thập những
sự kiện, hình thành
những biểu tượng về sự
vật, sự việc từ thế giới
xung quanh.
* Được sử dụng
* Được sử dụng khi GV trong quá trình ôn
trình bày các phương tập, củng cố thậm chí
tiện dạy học trực quan, cả khi kiểm tra kiến
trong quá trình tiến hành thức, kĩ năng, kĩ xảo.
thí
nghiệm,
thực
nghiệm, trong quá trình

tham quan học tập hoặc
lao động sản xuất.
Nội dung 2: Ưu điểm và hạn chế của pp dạy
23


Đỗ Thị Thảo-Môn: Phương pháp dạy học trẻ KTTT
phút

học trực quan.
Thảo luận nhóm (10 phút)
* Các nhóm thảo
Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu và luận, ghi chép vào
trình bày các vấn đề sau:
giấy A0.
+ Ưu điểm và hạn chế của pp
+ Những lưu ý khi sử dụng đồ dùng trực quan
+ Lưu ý khi trình bày đồ dùng trực quan.
- Các nhóm có 5 phút để trình bày.
- GV nhận xét các nhóm và tổng kết
- Đại diện nhóm
trình bày.
• Ưu điểm
Huy động sự tham gia của nhiều giác quan
ở trẻ, tạo điều kiện để trẻ thu được thông tin
nhiều chiều hơn, dễ hiểu, dễ nhớ, nhớ lâu…
Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng, thông tin mà
con người tiếp nhận chủ yếu là qua con đường
thị giác.
 Phát triển ở trẻ năng lực chú ý, quan sát, hứng

thú, óc tò mò khoa học
 Tạo điều kiện để trẻ liên hệ học tập với đời
sống xã hội


• Nhược điểm
- Nếu không sử dụng đúng mức, đúng lúc, đúng
chỗ các phương tiện trực quan dễ làm cho trẻ phân
tán chú ý, không tập trung vào những dấu hiệu cơ
bản của nội dung bài học.
- Mất nhiều thời gian cho việc chuẩn bị bài cũng
như bài giảng trên lớp.
- Hạn chế sự phát triển tư duy trừu tượng.
Nội dung 3: Đặc điểm về mặt học tập của trẻ
KTTT
- Tư duy của trẻ KTTT, đặc biệt là trẻ KTTT mức
độ nặng và rất nặng chủ yếu là tư duy trực quan
24

- Các nhóm làm rõ
các vấn đề có liên
quan đến nội dung
bài học.


Đỗ Thị Thảo-Môn: Phương pháp dạy học trẻ KTTT
nên việc tiếp nhận các thông tin trực giác là rất
phù hợp với khả năng nhận thức của các em.
- Các đồ dùng trực quan sẽ dễ thu hút sự tập trung,
chú ý của các em vào bài học hơn so với việc GV

sử dụng lời nói. Đồng thời, các đồ dùng trực quan
cũng giúp các em hứng thú hơn vào bài học, hiểu
và nhớ thông tin tốt hơn.
* Hạn chế khi sử dụng pp dạy học trực quan.
- Trẻ KTTT thường có những vấn đề về hành vi,
đặc biệt là các hành vi tăng động và phá rối. Các
em có thể giật đồ từ bàn của GV, có thể đập phá
đồ dùng…
- Nhiều trẻ KTTT có thể có các vấn đề về thị giác
(có tới 35% trẻ mắc hội chứng Down bị lác mắt,
70% bị cận thị…), ảnh hưởng đến việc quan sát.
- Nhiều trẻ KTTT có thể bị các chứng rối loạn cảm
giác. Khi được kích thích thị giác không phù hợp
(chẳng hạn như màu sắc quá sặc sỡ, một vật có
quá nhiều màu…) chẳng những các em không
quan sát được mà còn có thể có những hành vi
không phù hợp.
Nội dung 4: Những lưu ý khi áp dụng sử dụng
các đồ dùng trực quan
* Tìm hiểu đặc điểm về mặt học tập của trẻ KTTT.
Ngoài những đặc điểm chung(các vấn đề về thị
giác, hành vi, cảm giác)
* Những lưu ý khi sử dụng đồ dùng trực quan.
- Đảm bảo tính an toàn:
- Màu sắc, kích cỡ của đồ dùng trực quan: không
dùng những màu có thể gây kích thích thị giác
không tốt đối với trẻ KTTT. Kích cỡ của đồ dùng
trực quan cũng phải phù hợp để những trẻ KTTT
25



×