Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhãn hiệu và tên thương mại trên địa bàn tỉnh bạc liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.17 KB, 12 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

LÊ QUỐC HỘI

XÂY DỰNG HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÃN HIỆU VÀ
TÊN THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Hà Nội, 2013

1


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

LÊ QUỐC HỘI

XÂY DỰNG HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÃN HIỆU VÀ
TÊN THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Chuyên ngành: Quản lý Khoa học và Công nghệ


Mã số: 60 34 04 12
Hƣớng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Hải Yến

Hà Nội, 2013

2


MỤC LỤC
DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................. 6
DANH MỤC BẢNG, HÌNH, SƠ ĐỒ.................................................................................... 7
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 8
1.
Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 9
2.
Lịch sử nghiên cứu.................................................................................................. 10
3.
Mục tiêu nghiên cứu ............................................... Error! Bookmark not defined.
4.
Đối tƣợng nghiên cứu ............................................. Error! Bookmark not defined.
5.
Phạm vi nghiên cứu ................................................ Error! Bookmark not defined.
6.
Câu hỏi nghiên cứu: ................................................ Error! Bookmark not defined.
7.
Giả thuyết nghiên cứu: ............................................ Error! Bookmark not defined.
8.
Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................ Error! Bookmark not defined.
9.
Kết cấu luận văn ..................................................... Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC XÂY DỰNG HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
VỀ NHÃN HIỆU, TÊN THƢƠNG MẠI ......... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.1.
TỔNG QUAN VỀ NHÃN HIỆU, TÊN THƢƠNG MẠI. ERROR! BOOKMARK
NOT DEFINED.
1.1.1. Khái quát chung về nhãn hiệu ............................... Error! Bookmark not defined.
1.1.1.1. Khái niệm nhãn hiệu ....................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.1.2. Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu ............................ Error! Bookmark not defined.
1.1.1.3. Các loại nhãn hiệu .......................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.1.4. Xác lập quyền đối với nhãn hiệu .................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Khái quát chung về tên thương mại ....................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2.1. Khái niệm tên thương mại............................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2.2. Điều kiện bảo hộ tên thương mại .................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2.3. Xác lập quyền đối với tên thương mại ............ Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Phân biệt nhãn hiệu và tên thương mại ................. Error! Bookmark not defined.
1.1.4. Mối liên quan giữa nhãn hiệu và tên thương mại . Error! Bookmark not defined.
1.1.5. Mối quan hệ giữa tên thương mại và tên doanh nghiệp ....... Error! Bookmark not
defined.
1.2. KHÁI QUÁT CHUNG HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ........ ERROR! BOOKMARK
NOT DEFINED.
1.2.1. Khái niệm hệ thống cơ sở dữ liệu .......................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1.1. Khái niệm hệ thống ......................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1.2. Khái niệm cơ sở dữ liệu .................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.1.3. Khái niệm hệ thống CSDL .............................. Error! Bookmark not defined.
1.3. TỔNG QUAN HỆ THỐNG CSDL VỀ NHÃN HIỆU, TÊN THƢƠNG MẠI ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
1.3.1. Khái niệm và đặc điểm của hệ thống cơ sở dữ liệu nhãn hiệu, tên thương mại
Error! Bookmark not defined.
1.3.1.1. Khái niệm hệ thống cơ sở dữ liệu nhãn hiệu, tên thương mại .................Error!
Bookmark not defined.

1.3.1.2. Đặc điểm của hệ thống cơ sở dữ liệu về nhãn hiệu, tên thương mại .......Error!
Bookmark not defined.
1.3.2. Các hình thức cơ sở dữ liệu nhãn hiệu, tên thương mại ....... Error! Bookmark not
defined.
1.3.2.1. CSDL điện tử .................................................. Error! Bookmark not defined.
1.3.2.2. Ấn phẩm thông tin ........................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.2.3. Trang tin điện tử ............................................. Error! Bookmark not defined.
1.3.2.3. Tài liệu dùng cho việc tra cứu thông tin ......... Error! Bookmark not defined.

3


1.4. VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG CSDL VỀ NHÃN HIỆU, TÊN THƢƠNG MẠI ĐỐI
VỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÃN HIỆU VÀ TÊN THƢƠNG MẠI................. ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
1.4.1. Đối với cơ quan quản lý ......................................... Error! Bookmark not defined.
1.4.2. Đối với cơ quan thực thi ........................................ Error! Bookmark not defined.
1.4.3. Đối với doanh nghiệp............................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÃN HIỆU VÀ ...... ERROR! BOOKMARK
NOT DEFINED.
TÊN THƢƠNG MẠI TẠI TỈNH BẠC LIÊU .. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH BẠC LIÊU. ...... ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
2.2. HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÃN HIỆU VÀ TÊN THƢƠNG MẠI TẠI TỈNH BẠC
LIÊU ................................................................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.2.1. Thực trạng quản lý nhãn hiệu, tên thương mại của Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh Bạc Liêu. ................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Thực trạng quản lý tên thương mại (đăng ký kinh doanh) của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Bạc Liêu................................................................ Error! Bookmark not defined.
2.3. THỰC TRẠNG ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU VÀ TÊN THƢƠNG MẠI CỦA TỈNH

BẠC LIÊU ........................................................ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.3.1. Quy trình đăng ký nhãn hiệu.................................. Error! Bookmark not defined.
2.3.1.1. Tại cơ quan nhà nước: ................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1.2. Tại các đơn vị dịch vụ đại diện SHCN: .......... Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Quy trình đăng ký kinh doanh (tên thương mại).... Error! Bookmark not defined.
2.3.2.1. Thực hiện tại Sở Kế hoạch và Đầu tư ............ Error! Bookmark not defined.
2.3.2.2. Thực hiện tại Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện/thành phố: .................Error!
Bookmark not defined.
2.3.3. Thực tế đăng ký nhãn hiệu, tên thương mại của tỉnh Bạc Liêu. . Error! Bookmark
not defined.
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÃN HIỆU VÀ TÊN THƢƠNG MẠI TẠI
TỈNH BẠC LIÊU.............................................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU PHỤC VỤ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ NHÃN HIỆU VÀ TÊN THƢƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC
LIÊU ................................................................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.1. CÁC TIÊU CHÍ ĐỂ XÂY DỰNG CSDL VỀ NHÃN HIỆU VÀ TÊN THƢƠNG MẠI
.......................................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.1.1. Xây dựng, tạo lập và phát triển nguồn thông tin về nhãn hiệu, tên thương mại
Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Xây dựng các hình thức cơ sở dữ liệu (điện tử; ấn phẩm thông tin) ..............Error!
Bookmark not defined.
3.1.3. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động của hệ
thống cơ sở dữ liệu........................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.3.1. Xây dựng CSDL dùng chung .......................... Error! Bookmark not defined.
3.1.3.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật ................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.4. Cơ chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý liên quan .......... Error! Bookmark not
defined.
3.1.4.1. Trách nhiệm của Sở Tài chính ........................ Error! Bookmark not defined.
3.1.4.2. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ Error! Bookmark not defined.
3.1.4.3. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư ....... Error! Bookmark not defined.

3.1.5. Tiêu chí thông tin về quyền SHCN: ....................... Error! Bookmark not defined.
* Tiêu chí bảo hộ cho nhãn hiệu .................................. Error! Bookmark not defined.
* Tiêu chí bảo hộ cho tên thương mại ......................... Error! Bookmark not defined.

4


3.1.6. Các tiêu chí công nghệ để đảm bảo liên kết các nguồn thông tin về quản lý nhãn
hiệu và tên thương mại giữa các đơn vị trên môi trường mạng ..... Error! Bookmark not
defined.
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HỖ TRỢ KHÁC .......... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
3.2.1 Xây dựng trang thông tin điện tử cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý
nhãn hiệu, tên thương mại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. ... Error! Bookmark not defined.
3.2.1.1. Cơ quan đảm nhiệm chủ trì xây dựng và vận hành trang thông tin điện tử:
..................................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1.2. Các cơ quan phối hợp để xây dựng và vận hành trang thông tin điện tử:
..................................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1.3. Phương thức phối hợp: .................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.1.4. Trình tự và quyền truy cập, sử dụng thông tin của từng loại đối tượng: Error!
Bookmark not defined.
3.2.1.5. Nội dung chính các mục của trang TTĐT, gồm: .......... Error! Bookmark not
defined.
3.2.1.6. Thông tin trên trang TTĐT: ........................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1.7. Kinh phí để xây dựng và duy trì trang TTĐT: Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ trong các cơ quan quản lý nhãn hiệu, tên
thương mại ....................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Phát triển dịch vụ khai thác thông tin từ cơ sở dữ liệu......... Error! Bookmark not
defined.
3.2.3.1. Dịch vụ đọc tại chỗ ........................................ Error! Bookmark not defined.
3.2.3.2. Dịch vụ cung cấp bản sao .............................. Error! Bookmark not defined.

3.2.3.3. Dịch vụ tra cứu tin ......................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.3.4. Dịch vụ trao đổi thông tin .............................. Error! Bookmark not defined.
3.2.3.5. Dịch vụ đào tạo kỹ năng khai thác CSDL ...... Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Đề án khung về xây dựng, vận hành và khai thác hệ thống CSDL .................Error!
Bookmark not defined.
KẾT LUẬN....................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
KHUYẾN NGHỊ............................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 11

5


DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
CSDL: Cơ sở dữ liệu
ĐƢQT: Điều ƣớc quốc tế
KH&CN: Khoa học và Công nghệ
KH&ĐT: Kế hoạch và Đầu tƣ
SHTT: Sở hữu trí tuệ
WIPO: World Intellectual Property Organization
TTĐT Thông tin điện tử
TRIPs Trade Related Aspects of Intellectual Property Rights

6


DANH MỤC BẢNG, HÌNH, SƠ ĐỒ

Bảng 1.1 Sự khác biệt giữa tên thƣơng mại và nhãn hiệu...........

trang 29


Bảng 2.1 Cơ cấu kinh tế của tỉnh Bạc Liêu.................................

trang 48

Bảng 2.2 Tổ chức cán bộ quản lý nhãn hiệu, tên thƣơng mại.....

trang 53

Bảng 2.3 Phí, lệ phí đăng ký nhãn hiệu.......................................

trang 57

Bảng 2.4 Phí, lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp.................

trang 63

Bảng 2.5 Thống kê số liệu nhãn hiệu đăng ký và đƣợc cấp giấy

trang 67

Bảng 2.6 Số lƣợng hộ đăng ký kinh doanh.................................

trang 69

Hình 1.1

Màn hình giao diện CSDL nhãn hiệu Việt Nam.........

trang 39


Hình 1.2

Màn hình tra cứu tên doanh nghiệp.............................

trang 41

Hình 1.3

CD-ROM Công báo sở hữu công nghiệp....................

trang 42

Hình 2.1

Bản đồ ranh giới tỉnh Bạc Liêu...................................

trang 47

Hình 2.2

Danh sách đăng ký hộ kinh doanh..............................

trang 66

Hình 2.3

Nhãn hiệu BCTV tƣơng tự gây nhầm lẫn bị từ chối...

trang 68


Hình 2.4

Giao diện phần mềm đăng ký doanh nghiệp (nội bộ).

trang 72

Hình 2.5

Tra cứu trùng tên doanh nghiệp Sở Kế hoạch-Đầu tƣ

trang 73

Hình 2.6

Trùng tên hộ kinh doanh trong cùng một huyện.........

trang 74

Sơ đồ 2.1

Quy trình tƣ vấn hƣớng dẫn đăng ký nhãn hiệu.........

trang 54

Sơ đồ 2.2

Quy trình đăng ký kinh doanh....................................

trang 59


Sơ đồ 2.3

Quy trình xử lý hồ sơ đăng ký kinh doanh.................

trang 60

Sơ đồ 2.4

Quy trình đăng ký hộ kinh doanh...............................

trang 64

7


PHẦN MỞ ĐẦU
--o0o-Việt Nam đang trong thời kỳ hội nhập với nền kinh tế quốc tế và cùng
với sự phát triển của nền sản xuất hàng hoá, đặc biệt là sự phát triển của nền
kinh tế thị trƣờng và thƣơng mại quốc tế. Nhãn hiệu, tên thƣơng mại (đây là
một loại tài sản kinh doanh có giá trị đặc biệt). Nó, ngày càng đóng vai trò vô
cùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của chủ thể kinh doanh và đây
đƣợc coi là tài sản quý giá của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp Việt Nam
trong thời gian qua cũng đã nhận thức đƣợc rằng, nhãn hiệu, tên thƣơng mại
là công cụ cạnh tranh cực kỳ quan trọng. Một nhãn hiệu hoặc một tên thƣơng
mại đƣợc lựa chọn và chăm sóc cận thận đó là một tài sản kinh doanh có giá
trị của hầu hết các doanh nghiệp. Đối với một số doanh nghiệp thì nhãn hiệu
có thể là tài sản có giá trị nhất mà họ sở hữu. Lý do là khi khách hàng đánh
giá cao nhãn hiệu, danh tiếng, hình ảnh hoặc một số sản phẩm mang nhãn
hiệu đó, họ sẽ trung thành với nhãn hiệu đó và sẵn sàng trả nhiều tiền hơn để

mua sản phẩm mang nhãn hiệu đáp ứng đƣợc kỳ vọng của họ mà họ thừa
nhận hoặc là tên thƣơng mại của một doanh nghiệp vừa dễ nhớ, vừa gây đƣợc
ấn tƣợng mà cùng với nó là cung cách phục vụ của doanh nghiệp đó lại đáp
ứng đƣợc yêu cầu của khách hàng thì họ cũng dễ nhớ và ghi sâu. Tất cả nhãn
hiệu, tên thƣơng mại nói chung đều là “thƣơng hiệu” và là tài sản trí tuệ của
doanh nghiệp. Thực tế đã chứng minh thƣơng hiệu là tài sản vô giá của mỗi
doanh nghiệp cho dù doanh nghiệp đó lớn nhỏ ra sao. Ở Việt Nam, những
thƣơng hiệu lớn nhƣ Vinamilk, SJC, Buôn Mê Thuột, Viettel, Vietinbank,...
đã đƣợc khẳng định và bền vững với thời gian.
Những năm gần đây, đã xuất hiện nhiều hành vi, thủ đoạn xâm hại đến
các thƣơng hiệu ngày càng nhiều và tinh vi hơn. Điều này, đã làm cho ngƣời
tiêu dùng lẫn lộn giữa sản phẩm mang nhãn hiệu của doanh nghiệp này với
sản phẩm tƣơng tự của doanh nghiệp hoạt động dƣới tên thƣơng mại trùng
hoặc gần giống với tên nhãn hiệu của sản phẩm đó. Điều này chính là những
bất cập trong công tác quản lý của các cơ quan nhà nƣớc. Một phần thuộc về
8


cơ quan quản lý cấp phép đối với nhãn hiệu là Cục SHTT (Bộ Khoa học và
Công nghệ) và đối với tên thƣơng mại là Phòng đăng ký kinh doanh (Sở Kế
hoạch và Đầu tƣ thuộc tỉnh/thành phố) khi không có sự phối hợp đồng bộ
trong việc quản lý nhãn hiệu và tên thƣơng mại.
Vì vậy, cần phải xây dựng một hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung về
nhãn hiệu đã đăng ký, đã đƣợc bảo hộ và tên thƣơng mại đã đƣợc cấp phép
đăng ký. Dựa vào đó ngƣời làm công tác quản lý cấp phép tránh đƣợc các sai
sót và không gây tổn hại đến uy tín của doanh nghiệp và sự nhầm lẫn của
ngƣời tiêu dùng.
1. Lý do chọn đề tài
Trong thực tế hiện nay nhãn hiệu đƣợc đăng ký của các doanh nghiệp
thì các dữ liệu liên quan đƣợc lƣu trữ tập trung về một đầu mối là Cục SHTT.

Còn với tên thƣơng mại (tên doanh nghiệp) đăng ký và đƣợc cấp phép thì dữ
liệu đƣợc lƣu trữ tại Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh/thành phố và trong CSDL về
đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Do đó, khi các doanh nghiệp cần đăng ký
nhãn hiệu hoặc đăng ký thành lập doanh nghiệp mới thì họ không thể biết
đƣợc giữa nhãn hiệu hoặc tên thƣơng mại cần đăng ký có trùng hoặc tƣơng tự
hay không. Cán bộ làm công tác cấp phép, tƣ vấn cũng không có cơ sở để
xem xét việc này nên dễ xảy ra tình trạng tên thƣơng mại đƣợc cấp phép trùng
lắp với tên nhãn hiệu đã đƣợc đăng ký trƣớc và ngƣợc lại.
Có một thực tế là nhãn hiệu đƣợc bảo hộ thì phải đăng ký xác lập
quyền và đƣợc cấp văn bằng bảo hộ bởi Cục SHTT. Trong khi đó, tên thƣơng
mại lại tự xác lập quyền khi tổ chức kinh doanh, dịch vụ ra đời và đƣợc ghi
nhận khi đăng ký kinh doanh tại phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch
và Đầu tƣ tỉnh/thành phố. Do đó, các đối tƣợng trên đƣợc “xác lập” và “ghi
nhận” tại hai cơ quan khác nhau nên rất dễ xảy ra trƣờng hợp phần tên riêng
để phân biệt trong tên thƣơng mại của doanh nghiệp này lại trùng hoặc tƣơng
tự với nhãn hiệu của doanh nghiệp khác dễ phát sinh các khiếu kiện lẫn
nhau... Việc quản lý nhãn hiệu và tên thƣơng mại nếu không có một hệ thống
CSDL thống nhất chung giữa các cơ quan quản lý sẽ dẫn đến hậu quả các
9


doanh nghiệp có tên thƣơng mại và nhãn hiệu trùng lắp hoặc tƣơng tự nhau là
điều không tránh khỏi. Ngay tại địa bàn tỉnh Bạc Liêu, các doanh nghiệp, hộ
kinh doanh khi đăng ký nhãn hiệu hay đăng ký tên doanh nghiệp cũng gặp rất
nhiều phiền toái trong việc tra cứu tên. Ví nhƣ hộ kinh doanh Giang Thị
Tuyết Nhung lấy tên là “Việt Tiến” để đăng ký thành tên cơ sở kinh doanh
quần, áo thì vẫn đƣợc cấp giấy phép kinh doanh hợp pháp vì cán bộ cấp phép
đâu có cơ sở để biết rằng “Việt Tiến” chính là nhãn hiệu đã đƣợc bảo hộ độc
quyền cho sản phẩm quần, áo may sẵn của Công ty may Việt Tiến.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, đã gợi cho tác giả ý tƣởng lựa chọn

nghiên cứu luận văn: Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác
quản lý nhãn hiệu và tên thương mại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Lịch sử nghiên cứu
Có nhiều giải pháp đã từng đƣa ra để xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
trong việc bảo hộ tài sản trí tuệ đối với đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm và
dịch vụ hay tên thƣơng mại nhƣ:
- Công báo sở hữu công nghiệp (bản giấy và đĩa CD-Rom) do Cục Sở
hữu trí tuệ phát hành hàng tháng. Đăng bạ quốc gia và đăng bạ quốc tế về
nhãn hiệu hàng hóa (lƣu giữ tại Cục Sở hữu trí tuệ). Các CSDL này chỉ thống
kê và hệ thống lại các dữ liệu về đơn đăng ký các đối tƣợng quyền sở hữu
công nghiệp trên cả nƣớc và quốc tế.
- Cơ sở dữ liệu điện tử về nhãn hiệu đăng ký trực tiếp tại Việt Nam, do
Cục Sở hữu trí tuệ Bộ Khoa học và Công nghệ công bố trên mạng Internet
( chỉ lƣu trữ các thông tin về
đăng ký nhãn hiệu và nhãn hiệu đƣợc bảo hộ và chỉ “độc quyền” trong hệ
thống mạng của Cục Sở hữu trí tuệ sử dụng.
- Cơ sở dữ liệu quốc gia điện tử về đăng ký kinh doanh do Cục Đăng
ký kinh doanh Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ quản lý tại địa chỉ
( Cơ sở dữ liệu điện tử “tra
cứu tên công ty toàn quốc” do Công ty Luật tƣ vấn đầu tƣ NTV cung cấp tại
địa chỉ: .
10


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (2013), Thông tƣ số 01/2013/TT-BKHĐT ngày
21/01/2013, Danh mục các mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh
nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh.
2. Chính phủ nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt nam (2010), Nghị
định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010, về đăng ký doanh nghiệp.

3. David A.Weinstein (1990), How to protect your Business, Professional
and Brand names, Wiley, p.10.
4. Đào Minh Đức (2005), Phân tích giá trị thương hiệu và nhãn hiệu, Bài
giảng pdf, p.5-7.
5. Trần Văn Hải, Mối quan hệ giữa nhãn hiệu và tên thương mại, Tạp chí
Thông tin KH&CN Nghệ An, số 3.2010.
6. Trần Văn Hải, Một số phân tích về tình trạng xâm phạm và tranh chấp
quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam, Tạp chí Thông tin và dự báo Kinh tế Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, số 31 - 7/2008.
7. Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO), Trung tâm thƣơng mại quốc tế
(2004), Những điều cần biết về Sở hữu trí tuệ, Tài liệu hướng dẫn dành
cho các doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ.
8. Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO)(2005), Cẩm nang sở hữu trí
tuệ, Bộ Văn hóa Thông tin, Hà Nội
9. Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (1994), Hiệp định TRIPs.
10. Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt nam (2005), Luật
SHTT năm 2005.
11. Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt nam (2009), Luật
SHTT năm 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2009, NXB Chính trị Quốc gia
Hà Nội.
11


12. Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt nam (2005), Luật
Thương mại năm 2005.
13. Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt nam (2005), Luật
Doanh nghiệp năm 2005.
14. Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt nam (2005), Bộ luật
Dân sự năm 2005.
15. Viện ngôn ngữ học (2003), Từ điển Tiếng Việt, NXB Đà Nẵng.
16. Việt Quốc Luật (2008), danh sách thuật ngữ sở hữu trí tuệ,

cập nhật ngày 15.02.2014
17. WIPO, Paris Convention for the Protection of Industrial Property,
/>22, cập nhật ngày 21.12.2013.
18. WTO, Trade-Related Aspects of Intellectual Property Rights,
/>nhật ngày 21.12.2013.

12

cập



×