Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

SO SÁNH QUAN hệ GIA ĐÌNH TRUYỀN THỐNG của TRUNG QUỐC và VIỆT NAM TRÊN cứ LIỆU tục NGỮ CA DAO THƠ CA dân GIAN TRUNG QUỐC và VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.25 KB, 24 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------

CAI MING
(THÁI MINH)

SO SÁNH QUAN HỆ GIA ĐÌNH TRUYỀN THỐNG CỦA
TRUNG QUỐC VÀ VIỆT NAM TRÊN CỨ LIỆU TỤC NGỮ CA DAO
THƠ CA DÂN GIAN TRUNG QUỐC VÀ VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành: Đông Phƣơng học
Chuyên ngành: Châu Á học
Mã số: 60 31 06 01

HÀ NỘI – 2014

I


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------

CAI MING
(THÁI MINH)

SO SÁNH QUAN HỆ GIA ĐÌNH TRUYỀN THỐNG CỦA
TRUNG QUỐC VÀ VIỆT NAM TRÊN CỨ LIỆU TỤC NGỮ CA DAO
THƠ CA DÂN GIAN TRUNG QUỐC VÀ VIỆT NAM



LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành: Đông Phƣơng học
Chuyên ngành: Châu Á học
Mã số: 60 31 06 01

NGƢỜI HƢỚNG DẪN:

TS. Ngiêm Thúy Hằng

HÀ NỘI – 2014

II


LỜI CAM ĐOAN

Đề tài luận văn: So sánh quan hệ gia đình truyền thống của Trung Quốc
và Việt Nam trên cứ liệu tục ngữ ca dao thơ ca dân gian Trung Quốc và Việt
Nam , Trên cơ sở cứ liệu tục ngữ, ca dao và thơ ca dân gian liên quan đến
quan hệ gia đình trong tiếng Trung và tiếng Việt, luận văn tiến hành so sánh
và phân tích nét tƣơng đồng và những nét khu biệt của mối quan hệ gia đình
truyền thống Trung Quốc và Việt Nam. Nguồn tƣ liệu đảm bảo về tính khách
quan và bản quyền tác giả. Tôi xin cam đoan những kết quả trình bày trong
luận văn là kết quả nghiên cứu do cố gắng của bản thân tác giả luận văn và
định hƣớng của giảng viên hƣớng dẫn.

Hà Nội, ngày tháng

năm


Tác giả

CAI MINH ( Thái Minh)

III


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Giải thích

TQ

Trung Quốc

VN

Việt Nam

TN

Tục ngữ

CD

Cao dao


TCDG

Thơ ca dân gian

IV


MỤC LỤC

MỤC LỤC ............................................................................................................................. 1
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 4
1. Lý do lựa chọn đề tài ......................................................................................................... 4
2. Lịch sử nghiên cứu ............................................................................................................ 6
3. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................................... 7
4. Nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................................................... 7
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................... 8
6. Phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu và nguồn cứ liệu .............................................................. 9
7. Bố cục luận văn ............................................................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN .... Error!
Bookmark not defined.
1.1. Một số vấn đề về gia đình, mối quan hệ gia đình và văn hóa gia đình .......... Error!
Bookmark not defined.
1.1.1. Khái niệm gia đình ...................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Mối quan hệ gia đình .................................. Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Văn hóa gia đình ......................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.4 Văn hóa gia đình truyền thống Trung Quốc Error! Bookmark not defined.
1.1.5.Văn hóa gia đình truyền thống Việt Nam .... Error! Bookmark not defined.
1.2.Khái niệm tục ngữ, ca dao, thơ ca dân gian, phong tục, tập quán trong quan hệ gia
đình ............................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Khái niệm tục ngữ ....................................... Error! Bookmark not defined.

1.2.2. Khái niệm thơ ca dân gian và ca dao .......... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Khái niệm phong tục, tập quán trong quan hệ gia đình .... Error! Bookmark
not defined.
1.3.Tiểu kết: .................................................................. Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 2 NHỮNG NÉT TƢƠNG ĐỒNG TRONG QUAN HỆ GIA ĐÌNH TRUNG
QUỐC VÀ VIỆT NAM QUA TỤC NGỮ, CA DAO VÀ THƠ CA DÂN GIAN ....... Error!
Bookmark not defined.
2.1. Những nét tƣơng đồng về mối quan hệ giữa cha mẹ với con trong gia đình truyền
thống Việt Nam và Trung Quốc. .................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Hôn nhân chịu chi phối của cha mẹ ............ Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Chữ “Hiếu”là luân lý hạt nhân trong mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái
............................................................................... Error! Bookmark not defined.

1


2.1.3 Cha mẹ có nhiều nghĩa vụ với con cái, con cái cũng phải thực hiện nhiều
nghĩa vụ với cha mẹ. ............................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Quan hệ cha mẹ con còn có những biểu hiện tiêu cực...... Error! Bookmark
not defined.
2.2. Những nét tƣơng đồng trong mối quan hệ vợ chồng............ Error! Bookmark not
defined.
2.2.1 Coi trọng sự thủy chung, hòa hợp, gắn bó ... Error! Bookmark not defined.
2.2.2.Ngƣời chồng đóng vai trò quan trọng, ngƣời vợ tƣơng đối lệ thuộc, bị động,
gánh vác nhiều nghĩa vụ........................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.3.Mối quan hệ vợ chồng đều còn tồn tại một số biểu hiện tiêu cực......... Error!
Bookmark not defined.
2.3 Những tƣơng đồng trong mối quan hệ anh chị em ruột: ....... Error! Bookmark not
defined.
2.3.1. Coi trọng sự hòa thuận, đoàn kết, gắn bó.... Error! Bookmark not defined.

2.3.2. Anh có nhiều quyền lợi và nghĩa vụ nặng nề, em thƣờng chịu thiệt thòi
............................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.4. Những tƣơng đồng trong mối quan hệ dâu rể với gia đình: . Error! Bookmark not
defined.
2.4.1. Chú trọng mối quan hệ với con dâu hơn với con rể... Error! Bookmark not
defined.
2.4.2 Còn những biểu hiện tiêu cực trong quan hệ với con dâu, con rể: ....... Error!
Bookmark not defined.
2.5. Những mối tƣơng đồng trong quan hệ giữa ông bà và cháu chắt Error! Bookmark
not defined.
2.6.Tiểu kết: .................................................................. Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 3 NHỮNG KHÁC BIỆT TRONG QUAN HỆ GIA ĐÌNH TRUNG QUỐC VÀ
VIỆT NAM QUA TỤC NGỮ, CA DAO ............................ Error! Bookmark not defined.
3.1. Sự khác biệt trong tƣ duy ...................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Sự khác biệt trong tƣ tƣởng đối với lễ giáo phong kiến.... Error! Bookmark
not defined.
3.1.2. Sự khác biệt trong quan niệm về giao duyênError! Bookmark not defined.
3.1.3. Sự khác biệt về quan niệm dân chủ trong hôn nhân. . Error! Bookmark not
defined.
3.2. Sự khác biệt trong cách thức thể hiện.................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Sự khác biệt trong cách thức thể hiện quan hệ vợ chồng.. Error! Bookmark
not defined.
3.2.2 Sự khác biệt trong cách thức thể hiện quan hệ cha mẹ con .................. Error!
Bookmark not defined.
3.2.3 Sự khác biệt trong cách thức thể hiện quan hệ giữa anh chị em ruột. . Error!
Bookmark not defined.
3.2.4 Sự khác biệt trong cách thức thể hiện quan hệ dâu rể. Error! Bookmark not
defined.
2



3.2.5. Sự khác biệt trong cách thức thể hiện quan hệ giữa ông bà và cháu ... Error!
Bookmark not defined.
3.3.Tiểu kết: .................................................................. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ......................................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 13
Tiếng Việt ..................................................................................................................... 13
Tiếng Trung .................................................................................................................. 15
Tiếng Anh ..................................................................................................................... 18
PHỤ LỤC ............................................................................ Error! Bookmark not defined.
I. Danh mục tục ngữ về quan hệ gia đình truyền thống trong tiếng Việt .............. Error!
Bookmark not defined.
1. Mối quan hệ vợ chồng ...................................... Error! Bookmark not defined.
2.Mối quan hệ cha mẹ con .................................... Error! Bookmark not defined.
3.Quan hệ dâu rể với gia đình ............................... Error! Bookmark not defined.
4.Quan hệ ông bà cháu .......................................... Error! Bookmark not defined.
5.Quan hệ anh chị em............................................ Error! Bookmark not defined.
6.Quan hệ chị em dâu và chú cháu........................ Error! Bookmark not defined.
II. Danh mục ca dao-ca dân về quan hệ gia đình truyền thống trong tiếng Việt ... Error!
Bookmark not defined.
1.Quan hệ vợ chồng .............................................. Error! Bookmark not defined.
2.Quan hệ cha mẹ con ........................................... Error! Bookmark not defined.
3. Quan hệ dâu rể với gia đình .............................. Error! Bookmark not defined.
III .Danh mục tục ngữ về quan hệ gia đình truyền thống trong tiếng Hán............ Error!
Bookmark not defined.
1.Quan hệ vợ chồng .............................................. Error! Bookmark not defined.
2. Quan hệ anh chị em........................................... Error! Bookmark not defined.
3. Quan hệ cha mẹ con .......................................... Error! Bookmark not defined.
4.Quan hệ dâu rể với gia đình ............................... Error! Bookmark not defined.
5.Quan hệ ông bà cháu .......................................... Error! Bookmark not defined.

6.Quan hệ chú cháu, cô em chồng và cô dâu ........ Error! Bookmark not defined.
Ⅳ. Danh mục ca dao-ca dân về quan hệ gia đình truyền thống trong tiếng TrungError!
Bookmark not defined.
1. Quan hệ vợ chồng ......................................... Error! Bookmark not defined.
2. Quan hệ cha mẹ con .......................................... Error! Bookmark not defined.
3.Quan hệ anh chị em............................................ Error! Bookmark not defined.
4. Quan hệ dâu rể với gia đình .............................. Error! Bookmark not defined.
5. Quan hệ chú cháu, cô em chồng và cô dâu ....... Error! Bookmark not defined.
6. Quan hệ ông bà cháu ......................................... Error! Bookmark not defined.

3


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trung Quốc và Việt Nam là hai nƣớc láng giềng. Trong suốt lịch sử phát triển,
hai nƣớc luôn có mối quan hệ chặt chẽ gắn kết, trong đó nổi bật nhất là mối quan hệ
về văn hóa. Trong thời kỳ phong kiến, văn hóa Trung Quốc đã đƣợc truyền sang
Việt Nam bằng nhiều con đƣờng và đƣợc Việt Nam tiếp nhận một cách khá sâu sắc
nhƣng vẫn bảo lƣu những đặc trƣng văn hóa bản địa, theo chiều ngƣợc lại, văn hóa
Việt Nam với một số đặc trƣng Nam Á và Đông Nam Á cũng có những ảnh hƣởng
nhất định đến văn hóa tại khu vực miền Nam Trung Quốc, tuy nhiên những nghiên
cứu theo chiều ảnh hƣởng ngƣợc lại này còn khá khiêm tốn, nhiều tác phẩm nghiên
cứu trƣớc đây có xu hƣớng cho rằng văn hóa truyền thống Việt Nam là văn hóa Nho
giáo, có nhiều điểm tƣơng đồng với văn hóa truyền thống Trung Quốc, nhƣng vẫn
thiếu vắng những cứ liệu khoa học mang tính hệ thống, cụ thể và khách quan.
Nghiên cứu so sánh ngôn ngữ và văn hóa của hai nƣớc Trung Việt có tầm quan
trọng đặc biệt và ý nghĩa thực tiễn sâu sắc.
Văn hóa của hai nƣớc Trung Việt vừa có điểm tƣơng đồng, lại vừa có những
nét khác biệt, điều này đƣợc thể hiện rõ nét nhất trong hóa thạch ngôn ngữ. Ngôn

ngữ là của cải quý báu đƣợc tích lũy lâu đời của dân tộc, là một bộ phận của văn
hóa dân tộc. Ngôn ngữ là một loại văn hóa đặc biệt, ngôn ngữ và văn hóa gắn bó
chặt chẽ với nhau không thể tách rời. Ngôn ngữ chuyển tải và kế thừa văn hóa, thúc
đẩy sự phát triển của văn hóa. Văn hóa có ảnh hƣởng tới ngôn ngữ, làm phong phú
cho nội hàm của ngôn ngữ. Ngôn ngữ của một dân tộc tất nhiên sẽ phản ánh những
đặc trƣng của dân tộc nhƣ đời sống sinh hoạt, phƣơng thức tƣ duy và quan niệm giá
trị của dân tộc. Hình thức của ngôn ngữ rất phong phú, trong đó, tục ngữ là một
hình thức ngôn ngữ đƣợc hình thành từ đời sống thực tiễn, đời sống sản xuất và đấu
tranh của nhân dân. Kho tàng t ục ngữ , ca dao, thơ ca dân gian c ủa một dân tộc
thƣờng đƣợc tích lũy, chắt lọc trong suốt một quá trình dài lâu, là những thành tố
quan trọng trong kho tàng tinh hoa văn hóa, đồng thời là những bộ phận cấu thành
4


của nền văn học dân gian. Xét từ góc độ tƣ duy của dân tộc, tục ngữ ca dao và thơ
ca dân gian là tấm gƣơng phản chiếu hiện thực khách quan của mỗi dân tộc với lối
sống, điều kiện sống và những phong tục tập quán riêng, là tấm gƣơng bức xạ lại
hình ảnh về thiên nhiên, cuộc sống, truyền thống dân tộc, quan hệ xã hội...Thông
qua việc phân tích và nghiên cứu tục ngữ, ca dao và thơ ca dân gian, chúng ta có thể
tìm hiểu thêm về đất nƣớc con ngƣời, hiểu rõ triết lý của đời ngƣời, tìm hiểu thêm
những bản sắc văn hóa đặc trƣng của dân tộc Trung Hoa và dân tộc Việt Nam, đặc
biệt là có thể đi sâu tìm hiểu về các yếu tố văn hóa, về quan hệ gia đình trong các
mô hình gia đình truyền thống của Trung Quốc và của Việt Nam. Đề tài “Nghiên
cứu so sánh mối quan hệ gia đình truyền thống Trung Quốc và Việt Nam trên cứ
liệu tục ngữ, ca dao, thơ ca dân gian Trung Quốc và Việt Nam ẩn chứa nhiều tiềm
năng có thể đi sâu khai thác đồng thời có giá trị nhất định về mặt khoa học.
1. Là một lƣu học sinh học sinh Trung Quốc học tiếng Việt, từ lâu tôi đã
yêu thích nét văn hóa gia đình bình dị mà gắn kết đầy yêu thƣơng của ngƣời
Việt, yêu thích tìm hiểu và sƣu tầm kho tàng tục ngữ, ca dao, thơ ca dân gian
phong phú trong tiếng Việt, có ý thức so sánh nó với các đơn vị có ý nghĩa

tƣơng tự trong tiếng Hán. Qua tìm hiểu, quan sát, tôi đi đến nhận định những câu
tục ngữ, ca dao, thơ ca liên quan đến mối quan hệ gia đình trong tiếng Việt và
tiếng Trung có khối lƣợng khá lớn, có thể sử dụng làm đối tƣợng đi sâu nghiên
cứu so sánh. Ví dụ : “Có chồng thì phải theo chồng, đắng cay cũng chịu, mặn
nồng cũng vui”;“Chín đời họ mẹ còn hơn ngƣời dƣng”; "Tại gia tòng phụ, xuất
giá tòng phu, phu tử tòng tử";“Chồng tôi mới đƣợc ba ngày, ai ơi có đợi tôi rày
hay

không?";“兄弟如手足”(huynh

đệ

nhƣ

thủ

túc



“父母之命,媒妁之言”(hôn nhân của con cái phải do cha mẹ làm chủ, và
thông qua ngƣơi mai mối giới thiệu)v.v.Với đề tài này, một mặt em có thể học
hỏi nâng cao khả năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt trong lĩnh vực chuyên
ngành, bƣớc đầu đi sâu tìm hiểu văn hóa gia đình của Việt Nam, mặt khác em lại
5


có thể cung cấp cứ liệu tham khảo, giúp ích cho các nhà nghiên cứu quan tâm
đến cứ liệu về mối quan hệ gia đình của Trung Quốc và thỏa mãn hứng thu của
bản thân. Vì vậy, em chọn đề tài “So sánh mối quan hệ gia đình truyền thống

Trung Quốc và Việt Nam trên cứ liệu tục ngữ, ca dao, thơ ca dân gian Trung
Quốc và Việt Nam” làm đề tài luận văn thạc sĩ .
2. Lịch sử nghiên cứu
Qua tìm hiểu của chúng tôi, đã có rất nhiều học giả nghiên cứu về mối quan hệ
gia đình truyền thống qua ca dao, tục ngữ và thơ ca dân gian c ủa Việt Nam hoặc của
Trung Quốc. Về các tác giả Việt Nam, trong cuốn Kinh thi Việt Nam, Nguyễn Bách
Khoa (1940, 2000) đã phân tích về gia đình Việt Nam thể hiện qua ca dao, đề cập
đến các vấn đề nhƣ “ Gia tộc phụ hệ” và “Chống nam quyền”. Năm 1960, trong tác
phẩm Chống hôn nhân gia đình phong kiến trong ca dao Việt Nam, Hằng Phƣơng
(1960) đã nêu lên những nội dung có tính chất chống đối trong ca dao. Từ năm 1956
đến năm 1978, qua việc phân tích ca dao, Vũ Ngọc Phan (1967) nêu lên sự đối xử
bất công đối với ngƣời phụ nữ, mâu thuẫn mẹ chồng - nàng dâu, chế độ đa thê, cảnh
khổ lẽ mọn, đạo tam tòng trói buộc ngƣời phụ nữ. Trong tác phẩm Tục ngữ, ca dao
về quan hệ gia đình, Phạm Việt Long (2010) đi sâu phân tích cụ thể các mối quan
hệ gia đình ngƣời Việt qua tục ngữ và ca dao. Về các tác giả Trung Quốc, trong tác
phẩm Phân tích mối quan hệ gia đình nông thôn truyền thống Trung Quốc qua ca
dao, tục ngữ , tác giả Trƣơng Vĩnh (Zhang Yong (2005) đã nêu lên quan điểm về
quan hệ gia đình phong kiến Trung Quốc mang tính chất bất bình đẳng. Trong cuốn
Mối quan hệ luân lý gia đình trong tục ngữ, Cao Ngọc Hà (Gao Yu Xia, 2007) nêu
lên những nội dung về luân lý đạo đức gia đình đƣợc phản ánh qua tục ngữ. Trong
tác phẩm Nghiên cứu về thơ ca luân lý gia đình trong Kinh Thi, tác gi ả Trịnh Dân
Lệnh (Zheng Min Ling 2014) đƣa ra những quan điểm riêng về quan hệ gia đình,
phong tục, tập quán trong gia đình thể hiện trong tác phẩm Kinh Thi. Các công trình
nghiên cứu khoa học từ góc độ xã hội học, văn hóa học hay ngôn ngữ học đều có

6


những tác phẩm chuyên sâu hoặc đã có những chuyên mục chuyên sâu về riêng
từng dân tộc. Tuy nhiên, theo tìm hiểu của chúng tôi, hiện nay có rất ít đề tài nghiên

cứu và so sánh văn hóa Việt Nam- Trung Hoa, đặc biệt rất thiếu vắng những công
trình khảo sát công phu, nghiêm túc về những điểm tƣơng đồng và khác biệt trong
thiết chế xã hội và mối quan hệ gia đình truyền thống của hai nƣớc.
3. Mục đích nghiên cứu
Trên cứ liệu tục ngữ, ca dao, thơ ca dân gian, luận văn đi sâu làm rõ vấn đề
thiết chế xã hội, những điểm tƣơng đồng và khác biệt trong quan hệ gia đình truyền
thống của Trung Quốc và Việt Nam, góp phần nâng cao nhận thức chung về bản sắc
văn hóa của Trung Quốc và của Việt Nam, đặc biệt là góp phần làm rõ bản sắc văn
hóa Việt nam thể hiện qua mối quan hệ gia đình truyền thống, bƣớc đầu lý giải
nguyên nhân hình thành và phát triển những nét bản sắc văn hóa riêng của Trung
Quốc và Việt Nam.
Các kết quả nghiên cứu đạt đƣợc sẽ góp phần làm sâu sắc thêm những hiểu
biết về mối quan hệ gắn kết văn hóa giữa hai nƣớc Trung Việt, góp phần nhận diện
và giải thích một cách tƣơng đối tƣờng minh về bản sắc văn hóa của Trung Quốc và
Việt Nam trong lĩnh vực quan hệ gia đình. Chúng tôi cũng hy vọng kết quả nghiên
cứu và phần phụ lục là tài liệu tham khảo có ý nghĩa nhất định trong việc tiếp tục đi
sâu nghiên cứu so sánh về thiết chế gia đình, chức năng của gia đình, luân lý đạo
đức gia đình và các vấn đề có liên quan đến văn hóa, xã hội của hai nƣớc láng giềng
Trung Việt.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Trong phạm vi luận văn này, chúng tôi t ập trung nghiên cứu những đặc điểm
tƣơng đồng và khác biệt trong quan hệ gia đình truyền thống Trung Quốc và Việt
Nam đƣợc thể hiện qua cứ liệu tục ngữ,ca dao ,thơ ca dân gian tiếng Trung và tiếng
Việt có số lƣợng tƣơng đối tƣơng đồng với nhau trong các cuốn sách nghiên cứu,
sƣu tầm tƣơng đối tin cậy mà chúng tôi lựa chọn và tiếp cận đƣợc.
7


Luận văn tập trung triển khai ba nhiệm vụ nghiên cứu sau:
- Làm rõ khái niệm quan hệ gia đình, tục ngữ, ca dao , thơ ca dân gian và một

số vấn đề lý luận có liên quan.
- Trên cơ sở cứ liệu tục ngữ, ca dao và thơ ca dân gian liên quan đến quan hệ
gia đình trong tiếng Trung và tiếng Việt, luận văn tiến hành so sánh và phân tích nét
tƣơng đồng và những đặc trƣng khu biệt trên năm mối quan hệ gia đình theo chiều
ngang và theo chiều dọc: quan hệ vợ chồng, quan hệ giữa các anh chị em ruột , quan
hệ giữa cha mẹ và con ruột, quan hệ giữa cha mẹ và dâu rể, quan hệ giữa ông bà và
cháu chắt.
- Trên cơ sở những nét tƣơng đồng và khác biệt trong quan hệ gia đình Trung
Việt, luận văn tiến hành phân tích và bƣớc đầu lý giải những nguyên nhân chủ yếu
dẫn tới sự hình thành và phát triển của bản sắc văn hóa riêng của Trung Quốc và
Việt Nam, góp phần gìn giữ, tìm hiểu và phát huy truyền thống văn hóa đặc sắc của
từng dân tộc, tăng thêm nhận thức, hiểu biết và tôn trọng lẫn nhau, nhất là nhận thức
để biết tôn trọng sự khác biệt truyền thống và văn hóa, nền tảng của hòa bình, ổn
định và phát triển giữa các quốc gia.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong luận văn này, chúng tôi chủ yếu sử dụng khung phân tích c ủa xã hội học
gia đình, sử dụng cách tiếp cận của nhiều ngành khoa học, cụ thể là xã hội học, dân
tộc học, ngôn ngữ học so sánh đối chiếu, chúng tôi cũng vận dụng kết hợp nhiều
phƣơng pháp nghiên cứu của nhiều ngành khoa học xã hội và nhân văn, chú trọng
phƣơng pháp liên ngành, phƣơng pháp so sánh đối chiếu và tuân thủ tƣơng đối
nghiêm túc các nguyên tắc trong phạm vi có thể.
Chúng tôi cũng sử dụng nhiều thủ pháp nhƣ thủ pháp thống kê, thủ pháp quy
nạp, phƣơng pháp so sánh-đối chiếu...
Trong luận văn này chúng tôi có kế thừa và tiếp thu có chọn lọc một số thành
quả nhiên cứu, thống kê của những ngƣời đi trƣớc, đặc biệt là của TS Phạm Việt

8


Long đối với mối quan hệ gia đình truyền thống Việt Nam, lấy đó làm cơ sở để

tham khảo và so sánh đối chiếu hoặc góp phần định hƣớng cho các so sánh tƣơng
đồng và khác biệt của chúng tôi. Chúng tôi l ấy mối quan hệ gia đình truyền thống
của Việt Nam là gốc để so sánh, sau đó xây dựng cứ liệu tiếng Trung và tiến hành
so sánh đối chiếu khảo sát trên diện rộng trên cứ liệu tiếng Trung để tìm ra những
nét tƣơng đồng và khác biệt chủ yếu.
6. Phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu và nguồn cứ liệu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là mối quan hệ gia đình truyền thống của
Việt Nam trong tƣơng quan so sánh với Trung Quốc. Chúng tôi tiến hành khảo sát
mối quan hệ này trên năm mối quan hệ , chia thành hai trục theo các phân chia của
ngành Dân tộc học , trục ngang bao gồm mối quan hệ giữa vợ và chồng, giữa anh
em ruột với nhau trong đó mối quan hệ vợ chồng đóng vai trò chủ đạo. Trục dọc
bao gồm mối quan hệ giữa cha mẹ và con ruột, cha mẹ và dâu rể, mối quan hệ giữa
ông bà và cháu chắt trong đó mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái đóng vai trò chủ
đạo, các mối quan hệ khác chỉ đóng vai trò phụ trợ, chỉ đề cập lƣớt qua để góp phần
làm sáng tỏ thêm vấn đề.
Trong luận văn chúng tôi chỉ khảo sát những cứ liệu đã đƣợc in ấn xuất bản và
đã đƣợc thẩm định bởi các chuyên gia có uy tín, t ạm thời chƣa sử dụng các cứ liệu
chƣa qua in ấn phát hành xuất bản chính thức hoặc truyền miệng trong dân gian.
Để thực hiện những nhiệm vụ nghiên cứu trình bày ở trên, chúng tôi đã tiến
hành khảo sát sƣu tầm những cứ liệu sau đây:
Nguồn cứ liệu tiếng Việt: Chúng tôi tiến hành khảo sát 9.234 đơn vị tục ngữ và
1.230 bài ca dao, thơ ca dân gian trong 4 tác phẩm:
1.Nguyễn Lân (2010), Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam,Nxb Văn học,
Hà Nội.
2.Vũ Ngọc Phan (1967), Tục ngữ và dân ca Việt Nam,Nxb Sử học,Hà Nội.

9


3.Nguyễn Xuân Kính - Phan Đăng Nhật chủ biên (1995), Kho tàng ca dao

ngƣời Việt (tập 4), NXB Văn hóa - Thông tin, Hà Nội.
4.Xuân Thanh-sƣu tầm, Ca dao- Tục ngữ Việt Nam. Nxb Lao động
Trong 4 tác phẩm này chúng tôi tiến hành thống kê đƣợc 578 /9234 đơn vị tục
ngữ có liên quan đến quan hệ gia đình, cụ thể :
Quan hệ vợ chồng: 267
Quan hệ anh chị em: 37
Quan hệ cha mẹ con ruột: 213
Quan hệ cha mẹ với dâu rể: 39
Quan hệ ông bà với cháu chắt: 12
Chúng tôi cũng thống kê đƣợc 243/1230 bàica dao, dân ca nói về mối quan hệ
gia đình là, cụ thể:
Quan hệ vợ chồng: 131
Quan hệ anh chị em:0
Quan hệ cha mẹ và con ruột: 87
Quan hệ cha mẹ với dâu rể : 25
Quan hệ ông bà với cháu chắt:0
Nguồn cứ liệu tiếng Trung: Chúng tôi tiến hành khảo sát 8101 đơn vị tục ngữ
và 324 bài ca dao, dân ca tiếng Trung trong 5 tác phẩm sau đây:
1.温端政,中国俗语大辞典 ,上海辞书出版社,2011-03 出版
Ôn Đoan Chính, Đại từ điển tục ngữ Trung Quốc. NXB sách từ điển Thƣợng
Hải, 2011
2.孙洪德,汉语俗语词典 ,商务印书馆,2011 出版。
Tôn Hồng Đức, Từ điển tục ngữ tiếng Hán, Thƣơng vụ ấn thƣ quán, 2011
3.丁世良,赵放, 中国地方志民俗资料汇编 ,华北卷, 书目文献出版社。
Đinh Thế Lƣơng, Triệu Phóng, Trung quốc địa phương chí dân tục hội biên,
NXB Thƣ mục văn hiến
10


4.靳极苍, 诗经楚辞汉乐府选详解 ,三晋出版社,2011.7

Cách Cực Thƣơng, Tuyển tập và chú giải Kinh Thi, Sở từ, Hán Ngạc phủ,
NXB Tam Tấn, 2011
5.褚斌杰著,诗经与楚辞 ,,北京:北京大学出版社, 2002
Gia Bân Kiệt Kinh Thi và Sở từ. , NXB Đại học Bắc Kinh 2002
Trong 5 tác phẩm này chúng tôi tiến hành thống kê đƣợc 298/8101 đơn vị tục
ngữ có liên quan đến quan hệ gia đình, cụ thể :
Quan hệ vợ chồng: 123
Quan hệ anh chị em: 10
Quan hệ cha mẹ và con ruột : 134
Quan hệ cha mẹ và dâu rể : 25
Quan hệ ông bà và cháu chắt: 6
Chúng tôi cũng thống kê đƣợc 82/324 bài ca dao, dân ca nói về mối quan hệ
gia đình, cụ thể:
Quan hệ vợ chồng: 30
Quan hệ anh chị em ruột : 12
Quan hệ cha mẹ và con ruột : 29
Quan hệ cha mẹ và dâu rể : 4
Quan hệ ông bà và cháu chắt : 1
Số lƣợng cứ liệu tục ngữ trong hai thứ tiếng tƣơng đối tƣơng đồng về số lƣợng,
tuy nhiên số lƣợng ca dao, thơ ca dân gian Trung Việt có sự khác biệt lớn do 2
nguyên nhân khách quan. Thứ nhất là hoạt động sáng tác ca dao truyền miệng tại
Việt Nam là hoạt động phổ biến và công tác sƣu tầm, xuất bản cũng tƣơng đối tốt, ở
Trung Quốc, đặc biệt là miền Bắc tƣơng đối thiếu vắng loại hình văn học dân gian
truyền miệng này, công tác sƣu tầm, xuất bản cũng chƣa thật tốt. Lý do thứ hai là
mỗi đơn vị thơ ca dân gian của Trung Quốc tƣơng đối dài, số lƣợng câu chữ trong
mỗi đơn vị dài hơn rất nhiều so với mỗi đơn vị ca dao của Việt Nam, điều này đã
11


12



TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Đào Duy Anh (1938) ,Việt Nam văn hóa sử cương, Quan hải tùng thƣ
2. Toan Ánh (2000), Tìm hiểu phong tục Việt Nam qua nếp cũ gia đình, NXB
Văn nghệ thành phố Hồ Chí Minh, Tp Hồ Chí Minh.
3. Mai Huy Bích (2003), Xã hội học gia đình, NXB khoa học xã hội, Hà Nội.
4. Nguyễn Từ Chi (1996), Góp phần nghiên cứu văn hóa và tộc người, Nxb
Văn hóa Thông tin, Tạp chí Văn hoá nghệ thuật, Hà Nội.
5. Nguyễn Từ Chi (2003), Góp phần nghiên cứu văn hóa & tộc người, NXB
VH DT, Hà Nội.
6.Đoàn Văn Chúc (1997) (tái bản), Văn hóa học, NXB Văn hóa - Thông tin và
Viện Văn hóa, Hà Nội.
7.Léopol Cadière (2006), Văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng Việt Nam, NXB TH,
H.
8.Phan Đại Doãn( 2003), Làng xã Việt Nam, một số vấn đề kinh tế, văn hóa,
NXB VH-TT, Hà Nội
9.Quang Đạm (1999), Nho giáo xưa và nay, NXB Văn hóa - Thông tin, Hà Nội.
10.Bàng Mẫn Gia (2013), Nghiên cứu so sánh nội hàm văn hóa của các đơn vị
tục ngữ liên quan đến đến lao động sản xuất trong tiếng Hán và tiếng Việt, Luận
văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
11.Nguyễn Thiện Giáp (1978), Từ vựng Tiếng Việt, NXB Đại học Tổng hợp
Hà Nội
12.Nguyễn Thiện Giáp (2002), Từ vựng học Tiếng Việt, NXB Giáo dục Hà Nội

13


13.Dƣơng Quảng Hàm (2009), Việt Nam văn học sử yếu (quyển 1), NXB Khoa

học xã hội, Hà Nội
14.Nguyễn Thái Hoà (1997), Tục ngữ Việt Nam, cấu trúc và thi pháp, NXB
Khoa học xã hội, Hà Nội
15.Trần Đình Hƣợu (1996, in lần 2), Đến hiện đại từ truyền thống, NXB Văn
hoá.
16.Đinh Gia Khánh và Chu Xuân Diên - Lịch sử văn học Việt Nam, phần văn
học dân gian Tập II.
17.Nguyễn Bách Khoa (2000) (tái bản), Kinh thi Việt Nam, NXB Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
18.Nguyễn Xuân Kính - Phan Đăng Nhật chủ biên (1995), Kho tàng ca dao
người Việt (tập 4), NXB Văn hóa - Thông tin, Hà Nội.
19. Nguyễn Lân (2010), Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, Nxb Văn học,
Hà Nội.
20.Phạm Việt Long (2010), Tục ngữ ca dao về quan hệ gia đình, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội
21.Nguyễn Văn Mệnh (1973), Tục ngữ - Tinh hoa văn học dân gian người Việt,
Nxb Văn hóa thông tin, Hà Nội.
22.Ôn nhƣ Nguyễn Văn Ngọc (tái bản) (1957), Tục ngữ - phong dao, NXB
Minh Đức
23.Phan Ngọc (1994), Văn hóa Việt Nam và cách tiếp cận mới, NXB Văn hóa
- Thông tin, Hà Nội.
24.Nôvicôva A. M. (chủ biên) - Sáng tác thơ ca dân gian Nga Tập I. (Đỗ Hồng
Chung và Chu Xuân Diên dịch). Nhà xuất bản Đại học và trung học chuyên nghiệp.
H., 1983.
14


25.Vũ Ngọc Phan (1967), Tục ngữ và dân ca Việt Nam,Nxb Sử học,Hà Nội.
26.Hằng Phƣơng (1960), Chống hôn nhân gia đình phong kiến trong ca dao
Việt Nam, NXB Phụ nữ, Hà Nội
27.Xuân Thanh-sƣu tầm, Ca dao- Tục ngữ Việt Nam.Nxb Lao động

28.Đỗ Bình Trị - Nghiên cứu tiến trình lịch sử của văn học dân gian Việt Nam,
trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội I xuất bản năm 1978.
29.Trung tâm Thông tin (tổng hợp) (21/08/2006). Mẹ kể con nghe (bằng tiếng
Việt). Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam. Bản gốc lƣu trữ 21/08/2006.
30.Hoàng Tiến Tựu - Văn học dân gian tập II. Nhà xuất bản Giáo dục, 1990.
Tiếng Trung
31.蔡朔,张跃铭, 中国妇女百科全书, 安徽人民出版社,合肥 1995.
Thái Sóc, Trƣơng Diệu Minh , Bách khoa toàn thư về phụ nữ, NXB Nhân dân
An Huy, Hợp Phì, 1995
32.丁世良,赵放,中国地方志民俗资料汇编(华北卷),书目文献出版社
Đinh Thế Lƣơng, Triệu Phóng, Trung Quốc địa phương chí dân tục hội biên
(quyển về Hoa Bắc), NXB Thƣ mục văn hiến
33.恩格斯, 家庭、私有制和国家的起源 ,人民出版社, 1972
Ăng ghen , Chế độ tư hữu và nguồn gốc của gia đình, NXB Nhân dân, 1972
34.靳极苍, 诗经楚辞汉乐府选详解 ,三晋出版社,2011.7
Cách Cực Thƣơng , Tuyển tập và chú giải Kinh thi, Sở từ, Hán nhạc phủ, NXB
Tam Tấn, 2011
35.陈戍国点校礼记. 四书五经 2 版.岳麓书社,长沙,2002
15


Trần Mậu điểm hiệu, Lễ Ký, Tứ thư ngũ kinh, Nhạc lâm thƣ xã 2002
36.吕红平,先秦家庭伦理及其现代价值 ,河北大学哲学博士学位论文,
2010
Lữ Hồng Bình, Luân lý gia đình Tiên Tần và giá trị hiện đại của nó, Luận văn
Tiến sĩ Triết học Đại học Hà Bắc, 2010
37.[汉]赵岐注,[宋]孙疏, 孟子注疏,卷六上,,十三经注疏 (下 ),上海:上海古籍
出版社 1997 年 7 月第 1 版
Mạnh Tử chú giải , quyển 6 thƣợng, Thập tam kinh chú giải, quyển hạ, NXB
Cổ tịch Thƣợng Hải, 1997

38.褚斌杰, 诗经与楚辞, 北京:北京大学出版社, 2002
Gia Bân Kiệt , Kinh Thi và Sở từ, NXB Đại học Bắc Kinh, 2002
39.邵士梅,俗语 ,三秦出版社,2008-01 出版。
Thiệu Sĩ Hải, Thục ngữ, NXB Tam Thái, 2008
40.四书五经, 吉林摄影出版社,2002。
Tứ thư ngũ kinh , NXB Nhiếp ảnh Cát lâm, 2002
41.孙洪德,汉语俗语词典, 商务印书馆,2011 出版。
Tôn Hồng Đức , Từ diển Tục ngữ tiếng Hán, Thƣơng vụ ấn thƣ quán, 2011
42.温端政,中国俗语大辞典 ,上海辞书出版社,2011-03 出版。
Ôn Đoan Chính (2011) Đại từ điển tục ngữ Trung Quốc , NXB sách từ điển,
Thƣợng Hải, 2011
43.肖群忠, 孝与中国文化 ,人民出版社,北京,2001
16


Tiêu Quần Trung , Chữ hiếu và văn hóa Trung Quốc, NXB Nhân dân, 2011
44.现代汉语词典,商务出版社,2010 年。
Từ điển Hán ngữ hiện đại , NXB Thƣơng vụ, 2010
45.现代俗语词典,商务印书馆,2011 年。
Từ điển Tục ngữ hiện đại, Thƣơng vụ ấn thƣ quán, 2011
46.辛立,男女• 夫妻• 家园, 北京:国际文化出版公司
Tân Lập, Nam nữ, vợ chồng, vườn tược, Công ty xuất bản Văn hóa Quốc tế
Bắc Kinh
47.徐宗才,俗语,商务印书馆,1999-01 出版
Từ Tông Tài, Tục ngữ, Thƣơng vụ ấn thƣ quán, 1999
48.[汉]许慎撰,[宋]徐钱校定, 说文解字 , 北京:中平书局影印 1963 年 12/1 第
1版
Hứa Thận (đời Hán), Từ Tiền hiệu đính ,Thuyết văn giải tự, Trung Bắc thƣ
cục ấn hành, 1963
49.杨伯峻.孟子译注 , 北京:中华书局,2005

Dƣơng Bác Tuấn , Mạnh tử chú dịch, Trung Hoa thƣ c ục, 2005
50.杨雷,魏长领, 中国古代家庭道德教育今析 ,郑州
Dƣơng Lôi, Ngụy Trƣờng Lãnh, Giáo dục đạo đức gia đình cổ đại dưới góc
phân tích hiện đại, Trịnh châu

17


51.苑利主, 二十世纪中国民俗学经典(史诗歌谣卷 ),社会科学文献出版
社,北京
Uyển Lợi Chủ, Kinh điển dân tục học Trung Quốc thế kỷ 20 (Sử thi, ca dao),
NXB Văn hiến Khoa học Xã hội, Bắc Kinh
52.张福远,中国民间趣味俗语 ,广西人民出版 2009-07 出版。
Trƣơng Phúc Viễn , Tục ngữ dân gian thú vị của trung Quốc, NXB Nhân dân
Quảng Tây, 2009
53.张桂英,家庭社会学及家庭的发展趋势 ,学术交流,1987 年第 3 期
Trƣơng Quế Anh , Xã hội học gia đình và xu thế phát triển của gia đình, Giao
lƣu học thuật, số 3 năm 1987
54.张永, 从歌谣俗语中透析中国农村旧家庭成员之关系,南华大学学报
(社会科学版),第 6 卷第 2 期,2005
Trƣơng Vĩnh, Quan hệ gia đình truyền thống tại nông thôn dưới góc nhìn ca
dao dân ca, Báo Đại học Nam Hoa, quyển 6, kỳ 2, 2005
55.朱强,家庭社会学,华中科技大学出版社,2012
Chu Cƣờng , Xã hội học gia đình, NXB Đại học KHKT Hoa Trung, 2012
Tiếng Anh
56.America Heritage Dictionary. Bantam; 2012
57.Phillippe và Olivier TessierTài liệu mạn
58.Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam sửa đổi bổ sung năm 2010

18



59.关于婚姻家庭关系的定义
/>60.高玉霞,谚语中的中国传统家庭伦理关系透视 ,河北大学硕士论文,
万方数据,2007 年
Cao Ngọc Hà, Nhìn sâu vào mối quan hệ luân lý gia đình truyền thống Trung
Quốc thể hiện qua ngạn ngữ, 2007
/>61.汪怀君,中国传统家庭伦理及其现代价值研究,中国优秀硕士学位论文全
文数据库
http//ckrdl163.cnki.net/grid20/detail.aspx? QueryID=43&CurRec=1

19


1



×