Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Thực trạng đảng viên vi phạm kỷ luật đảng trên địa bàn thành phố hà nội hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.58 KB, 14 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
====================

NGUYỄN VIỆT PHƢƠNG

THỰC TRẠNG ĐẢNG VIÊN VI PHẠM KỶ LUẬT ĐẢNG
TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: xã hội học

Hà Nội - 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
====================

NGUYỄN VIỆT PHƢƠNG

THỰC TRẠNG ĐẢNG VIÊN VI PHẠM KỶ LUẬT
ĐẢNG TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI HIỆN NAY

Luận văn thạc sĩ chuyên ngành: xã hội học
Mã số: 60 31 03 01

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hoàng Bá Thịnh

Hà Nội - 2014



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 5
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 5
2. Ý nghĩa nghiên cứu ....................................................................................... 7
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................... 7
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu, mẫu nghiên cứu......................................... 8
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 9
6. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ............................................. 10
7. Khung lý thuyết ........................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .... Error!
Bookmark not defined.
1.1. Khái niệm công cụ .............................. Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Khái niệm đảng viên ...................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Khái niệm kỷ luật Đảng ................. Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Khái niệm Ủy ban Kiểm tra........... Error! Bookmark not defined.
1.2. Lý thuyết áp dụng ............................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Lý thuyết Hành động xã hội .......... Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Lý thuyết Sai lệch xã hội ............... Error! Bookmark not defined.
1.3. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ........... Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Quan điểm của Đảng về công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ
luật trong Đảng ........................................ Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Về nhiệm vụ của Ủy ban kiểm tra (UBKT) các cấp (đối với đảng viên)
Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Một số tài liệu về công tác kiểm tra, giám sát của Đảng ........ Error!
Bookmark not defined.

1



1.3.4. Vài nét về tình hình đảng viên ở Hà Nội hiện nay .................. Error!
Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: CƠ CẤU ĐẢNG VIÊN VI PHẠM KỶ LUẬT ĐẢNG Error!
Bookmark not defined.
2.1. Quy mô đảng viên vi phạm ................ Error! Bookmark not defined.
2.2. Giới tính và độ tuổi ............................. Error! Bookmark not defined.
2.3. Nội dung vi phạm của đảng viên ....... Error! Bookmark not defined.
2.4. Chức vụ và lĩnh vực làm việc ............. Error! Bookmark not defined.
2.5. Địa bàn công tác .................................. Error! Bookmark not defined.
2.6. Hình thức kỷ luật đảng viên vi phạm Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN ĐẢNG VIÊN VI PHẠM
KỶ LUẬT ....................................................... Error! Bookmark not defined.
4.1. Nguyên nhân khách quan .................. Error! Bookmark not defined.
4.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội ............... Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Công tác giáo dục chính trị, tư tưởng ........... Error! Bookmark not
defined.
4.1.3. Sự quản lý của Đảng và Nhà nước Error! Bookmark not defined.
4.2. Nguyên nhân chủ quan....................... Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Đảng viên suy thoái đạo đức, lối sống .......... Error! Bookmark not
defined.
4.2.2. Đảng viên tham ô, tham nhũng, lãng phí ...... Error! Bookmark not
defined.
4.2.3. Đảng viên lợi dụng chức vụ, quyền hạn ........ Error! Bookmark not
defined.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 11
PHỤ LỤC ....................................................... Error! Bookmark not defined.

2



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Số liệu tổng số đảng viên vi phạm kỷ luật của 4 năm: ............ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.2: So sánh giữa lĩnh vực nghề nghiệp và nội dung vi phạm của đảng
viên năm 2013 (Đv: số người) ........................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3: Địa bàn công tác của các đảng viên vi phạm kỷ luật đảng theo các
tháng 3, 6, 9 năm 2014 (Đv: số người) ........... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.4: Đánh giá của cán bộ làm công tác kiểm tra về địa bàn công tác của
các đảng viên có vi phạm năm 2014 ............... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.5: So sánh giữa hình thức kỷ luật đảng viên vi phạm với lĩnh vực vi
phạm của đảng viên, số liệu năm 2011 (Đv: người) ...... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.6: So sánh giữa hình thức kỷ luật đảng viên vi phạm với lĩnh vực vi
phạm của đảng viên, số liệu năm 2012 (Đv: người) ...... Error! Bookmark not
defined.

3


Bảng 2.7: So sánh giữa hình thức kỷ luật đảng viên vi phạm với lĩnh vực vi
phạm của đảng viên, số liệu năm 2013 (Đv: người) ...... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.8 So sánh giữa hình thức kỷ luật đảng viên vi phạm với lĩnh vực vi
phạm của đảng viên, số liệu 6 tháng đầu năm 2014 (Đv: người) ............ Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.1: Đánh giá của người dân về nguyên nhân chủ yếu đảng viên vi phạm
kỷ luật đảng (Đv: Số người) ............................ Error! Bookmark not defined.

4



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu 2.1: Số lượng đảng viên vi phạm kỷ luật đảng theo các tháng năm 2014Error!
Bookmark not defined.
Biểu 2.2: So sánh số lượng đảng viên vi phạm kỷ luật trong 9 tháng của năm
2013 và 2014(đơn vị: Người) ......................... Error! Bookmark not defined.
Biểu 2.3 : Đánh giá của đảng viên và quần chúng về cơ cấu lứa tuổi của đảng
viên vi phạm kỷ luật đảng (Đv: %) ................ Error! Bookmark not defined.
Biểu 2.4: Số lượng và nội dung đảng viên vi phạm bị tố cáo của tháng 3, 6, 9
năm 2014 (Đv: số người) ................................ Error! Bookmark not defined.
Biểu 2.5: Số lượng và nội dung đảng viên vi phạm bị thi hành kỷ luật của
tháng 3, 6, 9 năm 2014 (Đv: số người) ........... Error! Bookmark not defined.
Biểu 2.6: Đánh giá của đảng viên và quần chúng về Cơ cấu chức vụ của đảng
viên vi phạm kỷ luật đảng (Đv: %) ................. Error! Bookmark not defined.

5


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đảng Cộng sản Việt Nam từ khi ra đời đến nay luôn khẳng định được
vị trí, vai trò là lực lượng lãnh đạo đất nước và nhân dân ta, khẳng định được
tính chất của một Đảng cầm quyền. Đảng ta do Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng
lập và rèn luyện, đã lãnh đạo nhân dân tiến hành Cách mạng tháng Tám thành
công, lập nên nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa (nay là Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam), đánh thắng các cuộc chiến tranh xâm lược, hoàn thành sự
nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước, tiến hành công cuộc đổi mới,
xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắc nền độc lập của Tổ quốc.
Điều này đã luôn luôn được khẳng định trong các văn kiện Đại hội Đảng và

các bản Hiến pháp qua các thời kỳ. Mới đây nhất, ngày 28 tháng 11, Quốc hội
đã thông qua Hiến pháp mới (có hiệu lực từ 01 tháng 01 năm 2014), trong đó
tại Điều 4 đã nhấn mạnh vai trò của Đảng: Đảng Cộng sản Việt Nam - Đội
tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của Nhân dân
lao động và của dân tộc Việt Nam, đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp
công nhân, Nhân dân lao động và của cả dân tộc, lấy chủ nghĩa Mác – Lê nin
và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng là lực lượng lãnh đạo Nhà
nước và xã hội; Đảng Cộng sản Việt Nam gắn bó mật thiết với Nhân dân

,

phục vụ Nhân dân , chịu sự giám sát của Nhân dân , chịu trách nhiệm trước
Nhân dân về những quyết đinh
̣ của mình ; Các tổ chức của Đảng và đảng viên
Đảng Cộng sản Việt Nam hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.
Tuy nhiên, theo Nghị quyết số 12-NQ/TW – Nghị quyết Hội nghị lần
thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI): Một số vấn đề cấp bách về
xây dựng Đảng hiện nay là: “Một bộ phận không nhỏ cán bộ, đảng viên, trong
đó có những đảng viên giữ vị trí lãnh đạo, quản lý, kể cả một số cán bộ cao

6


cấp, suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống với những biểu hiện
khác nhau về sự phai nhạt lý tưởng, sa vào chủ nghĩa cá nhân ích kỷ, cơ hội,
thực dụng, chạy theo danh lợi, tiền tài, kèn cựa địa vị, cục bộ, tham nhũng,
lãng phí, tùy tiện, vô nguyên tắc...” Mà thực tế, trong bất kỳ giai đoạn nào,
chất lượng đội ngũ đảng viên luôn có tầm quan trọng rất to lớn đối với sự
nghiệp cách mạng Việt Nam. Chất lượng đội ngũ đảng viên và nâng cao chất
lượng đội ngũ đảng viên là một nội dung quan trọng trong công tác xây dựng

Đảng - nó quyết định đến năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của các tổ chức
cơ sở đảng từ Trung ương đến địa phương. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng
định: “...Đảng là gồm các đảng viên mà tổ chức nên. Mọi công việc Đảng đều
do đảng viên làm. Mọi nghị quyết Đảng đều do đảng viên chấp hành. Mọi
chính sách của Đảng đều do đảng viên mà thấu đến quần chúng. Mọi khẩu
hiệu, mọi kế hoạch của Đảng đều do đảng viên cố gắng thực hiện...”.
Chính vì vậy, trước thực trạng trên, việc xử lý nghiêm minh các trường
hợp đảng viên vi phạm kỷ luật Đảng đang là yêu cầu bức thiết, cần triển khai
nhanh chóng, chính xác, nhằm làm trong sạch Đảng và đội ngũ đảng viên, đặc
biệt là củng cố lòng tin của nhân dân đối với Đảng và đảng viên. Đảng ta
cũng luôn khẳng định quan điểm xuyên suốt và nhất quán của mình là: kiểm
tra, giám sát là một tất yếu, là nhu cầu không thể thiếu đối với hoạt động của
Đảng, từ đó xác định rõ mục tiêu, ý nghĩa, vị trí và vai trò đặc biệt quan trọng
của công tác kiểm tra, giám sát và việc giữ gìn cũng như thi hành kỷ luật
trong Đảng; nhiệm vụ kiểm tra, giám sát của cấp uỷ và uỷ ban kiểm tra các
cấp đã luôn được bổ sung, hoàn thiện qua mỗi kỳ Đại hội, để phù hợp với
nhiệm vụ từng giai đoạn cách mạng. Đảng ta đã nhấn mạnh: kiểm tra, giám
sát là chức năng và phương thức, nội dung lãnh đạo quan trọng của Đảng,
không có kiểm tra, giám sát thì coi như không lãnh đạo. Để khái quát về tình
hình vi phạm của đảng viên và vấn đề thi hành kỷ luật đảng viên vi phạm, tác

7


giả chọn đề tài“Thực trạng đảng viên vi phạm kỷ luật Đảng trên địa bàn
thành phố Hà Nội hiện nay” làm luận văn tốt nghiệp chương trình Cao học.
2. Ý nghĩa nghiên cứu
2.1. Ý nghĩa lý luận
Nghiên cứu đề tài là quá trình vận dụng những tri thức, những phương
pháp nghiên cứu, hệ thống lý thuyết và một số khái niệm xã hội học nhằm tìm

hiểu thực trạng đảng viên vi phạm kỷ luật Đảng, lấy đó là cơ sở thực nghiệm
và kiểm chứng lý thuyết. Từ đó, tác giả kiến giải những nguyên nhân đảng
viên vi phạm kỷ luật đảng giúp đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế những tiêu
cực trên để xây dựng Đảng bộ Thành phố Hà Nội ngày càng trong sạch, vững
mạnh hơn.
2.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Việc nghiên cứu thực trạng đảng viên vi phạm kỷ luật Đảng phục vụ
trực tiếp công việc chuyên môn hàng ngày của tôi tại cơ quan, giúp tôi có thể
tổng hợp được các số liệu liên quan, tạo thành một tài liệu tham khảo về
nghiệp vụ kiểm tra.
- Nghiên cứu đề tài này cũng góp phần làm mọi người hiểu hơn về
ngành nghề và công việc kiểm tra Đảng, từ đó nâng cao nhận thức của mọi
người về vấn đề xây dựng Đảng ta hiện nay.
- Qua việc chỉ ra những dấu hiệu vi phạm của một bộ phận đảng viên
hiện nay, góp phần giúp các đảng viên có ý thức phấn đấu, giữ gìn phẩm chất,
tư tưởng lập trường kiên định, không mắc phải các điều đảng viên không
được làm.
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng đảng viên vi phạm kỷ luật Đảng trên địa bàn thành
phố Hà Nội hiện nay.

8


3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Phân tích cơ cấu đảng viên vi phạm kỷ luật đảng theo: số lượng, độ
tuổi, giới tính, chức vụ, nghề nghiệp, địa bàn công tác, nội dung vi phạm và
hình thức bị kỷ luật.
- Phân tích các nguyên nhân dẫn đến tình trạng một bộ phận đảng viên

vi phạm kỷ luật Đảng.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu, mẫu nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng đảng viên vi phạm kỷ luật Đảng trên địa bàn thành phố Hà
Nội hiện nay.
4.2. Khách thể nghiên cứu
- Cán bộ của cơ quan Uỷ ban Kiểm tra các cấp thuộc Đảng bộ thành
phố Hà Nội, bao gồm 2 cấp: quận/huyện/thị xã, phường/xã/thị trấn.
- Đảng viên (trên địa bàn Hà Nội).
- Người dân Hà Nội.
4.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: từ tháng 11/2013 đến tháng 9/2014.
- Phạm vi không gian: địa bàn thành phố Hà Nội.
- Phạm vi nội dung: nghiên cứu các tài liệu, báo cáo của nhiệm kỳ
2010-2015
4.4. Mẫu nghiên cứu
- Mẫu định lượng: 320
+ 160 mẫu dành cho cán bộ làm công tác kiểm tra Đảng các cấp
+ 160 mẫu dành cho đảng viên và quần chúng nhân dân, trong đó cơ
cấu mẫu như sau:

9


Khách thể

Cấp huyện

Cấp xã


Cán bộ UBKT

80

80

Đảng viên và quần chúng

80

80

- Mẫu định tính: 22 mẫu
+ Đối với Uỷ ban Kiểm tra quận uỷ/huyện uỷ: 05 mẫu
+ Đối với Uỷ ban Kiểm tra đảng uỷ phường/xã: 05 mẫu
+ Đối với đảng viên: 05 mẫu;
+ Đối với người dân: 07 mẫu
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
Dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa Mác-Lênin, bao gồm
chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử được vận dụng một
cách cụ thể, khách quan và chặt chẽ.
Trong nghiên cứu này, vấn đề được đặt trong bối cảnh toàn đảng, toàn
dân, toàn quân ta đang quán triệt sâu sắc Nghị quyết Hội nghị Trung ương 4
khoá XI về “Một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay”, việc kiểm
tra, giám sát và thi hành kỷ luật đối với đảng viên có dấu hiệu vi phạm ngày
càng trở nên quan trọng. Xuất phát từ quan điểm duy vật biện chứng, đối
tượng nghiên cứu của đề tài được tiếp cận từ mục tiêu làm trong sạch đội ngũ
đảng viên, nâng cao uy tín, chất lượng và sức chiến đấu của Đảng, góp phần
thực hiện thành công Nghị quyết Trung ương 4.

5.2. Phương pháp nghiên cứu xã hội học
5.2.1. Phương pháp phân tích tài liệu
Sử dụng các tài liệu như Tạp chí Kiểm tra Đảng, Tạp chí Xây dựng
Đảng, một số báo cáo của cơ quan Uỷ ban Kiểm tra về công tác kiểm tra,
giám sát đảng viên có dấu hiệu vi phạm để xác định số lượng đảng viên vi
phạm, nội dung đảng viên hay vi phạm, hình thức đảng viên vi phạm bị kỷ
10


luật. Đồng thời có số liệu để so sánh số lượng, nội dung vi phạm, hình thức kỷ
luật qua các năm.
5.2.2. Phương pháp phỏng vấn bằng phiếu trưng cầu ý kiến
Đây là đề tài nghiên cứu trường hợp, dung lượng mẫu là 160 phiếu
dành cho cán bộ làm công tác Kiểm tra Đảng tại quận uỷ/huyện uỷ/thị ủy và
đảng uỷ xã/phường/thị trấn.
Phương pháp lấy mẫu là ngẫu nhiên thuận tiện.
Phiếu trưng cầu ý kiến được xây dựng nhằm làm rõ những nội dung cơ
bản là: thực trạng đảng viên vi phạm kỷ luật Đảng, bao gồm số lượng, giới
tính, độ tuổi, nghề nghiệp, chức vụ, địa bàn công tác, nội dung vi phạm, hình
thức bị kỷ luật khi vi phạm và những nguyên nhân dẫn đến thực trạng này.
5.2.3. Phương pháp phỏng vấn sâu cá nhân
Tiến hành phỏng vấn sâu một số cán bộ làm công tác kiểm tra tại nhiều
cấp và địa bàn khác nhau để lắng nghe ý kiến đánh giá của họ về thực trạng
đảng viên vi phạm kỷ luật Đảng hiện nay, qua đó hiểu và phân tích chính xác
hơn về các kết quả định lượng thu được.
Đồng thời phỏng vấn sâu một số đảng viên và người dân trên địa bàn
Hà Nội để có cách đánh giá khách quan về thực trạng đảng viên vi phạm kỷ
luật Đảng.
6. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
6.1. Câu hỏi nghiên cứu

- Những đảng viên nào thường vi phạm kỷ luật Đảng? Họ hay vi phạm
ở những nội dung, lĩnh vực nào?
- Những nguyên nhân nào khiến đảng viên vi phạm kỷ luật Đảng?
6.2. Giả thuyết nghiên cứu
- Đảng viên vi phạm kỷ luật đa số là nam giới, giữ các chức vụ lãnh
đạo, quản lý trong cơ quan. Họ thường vi phạm nhiều trong lĩnh vực quản lý
đất đai, nhà ở, tài nguyên môi trường, đầu tư xây dựng.

11


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban Tuyên giáo Thành uỷ Hà Nội (2014), Hà Nội 60 năm xây dựng và phát
triển, tr. 244.
2. Báo cáo Số 80-BC/BCĐTW ngày 15/5/2014 của ban chỉ đạo Trung ương
về: “Báo cáo Tình hình, kết quả công tác phòng, chống tham nhũng năm
2013 đến nay; phương hướng, nhiệm vụ công tác thời gian tới”.
3. Báo cáo tháng, quý, năm 2011, 2012, 2013, 2014 của Uỷ ban Kiểm tra
Thành uỷ Hà Nội.
4. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội (bổ sung, phát triển năm 2011).
5. Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam (2011)
6. G.Endrweit và G. Trommsdorff (2002), Từ điển xã hội học, NXB Thế giới.
7. Hồ Chí Minh (2000), Hồ Chí Minh toàn tập, NXB Chính trị Quốc gia, tập
5, tr. 278.
8. Hồ Chí Minh (1981), Thực hành tiết kiệm và chống tham ô, lãng phí, chống
bệnh quan liêu, NXB Sự thật, Hà Nội, tr. 41.
9. John F.Macionis (1987), Xã hội học, NXB Thống Kê.
10. Nghị quyết số 12-NQ/TW “Một số vẫn đề cấp bách về xây dựng Đảng
hiện nay”.

11. Nguyễn Quý Thanh (2011), Phương pháp nghiên cứu xã hội học, NXB Đại
học Quốc Gia Hà Nội, Hà Nội.
12. Phạm Tất Dong, Lê Ngọc Hùng (1997), Xã hội học, NXB Đại học Quốc Gia
Hà Nội, Hà Nội.
13. Tạp chí Xây dựng Đảng, Tạp chí Kiểm tra Đảng
14. Văn kiện Đại hội XI đã dẫn, tr. 172 – 173

12



×