Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

KHẮC PHỤC NHỮNG rào cản TRONG đổi mới CÔNG NGHỆ xử lý CHẤT THẢI y tế tại các BỆNH VIỆN TRÊN địa bàn THÀNH PHỐ hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.42 KB, 18 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

NGUYỄN ĐỨC THÀNH

KHẮC PHỤC NHỮNG RÀO CẢN TRONG ĐỔI MỚI
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ
TẠI CÁC BỆNH VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Khoa học và Công nghệ
Mã số: 60 34 04 12

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Vũ Văn Khiêm

Hà Nội - 2014


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ 4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ 5
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH ẢNH ............................................. 7
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 8
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 8
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 8
1.2. Ý nghĩa lý luận ...................................................................................... 10
1.3. Ý nghĩa thực tế ...................................................................................... 11
2. Lịch sử nghiên cứu ................................................................................... 11
2.1. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài ....................................................... 11
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc:............ Error! Bookmark not defined.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ............... Error! Bookmark not defined.


3.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................ Error! Bookmark not defined.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................. Error! Bookmark not defined.
4. Phạm vi nghiên cứu .................................... Error! Bookmark not defined.
5. Mẫu khảo sát: ............................................. Error! Bookmark not defined.
6. Câu hỏi nghiên cứu..................................... Error! Bookmark not defined.
7. Giả thuyết nghiên cứu ................................ Error! Bookmark not defined.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................ Error! Bookmark not defined.
9. Kết cấu luận văn ......................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ VÀ CÔNG NGHỆ
XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ TẠI CÁC BỆNH VIỆNError!

Bookmark

not

defined.
1.1. Các khái niệm cơ bản sử dụng trong luận văn........ Error! Bookmark not
defined.

1


1.1.1. Khái niệm về rào cản ............................ Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Khái niệm công nghệ ............................ Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Khái niệm đổi mới côngnghệ ................ Error! Bookmark not defined.
1.1.4. Các công nghệ xử lý chất thải y tế ........ Error! Bookmark not defined.
1.2. Khái niệm về bệnh viện và các loại hình bệnh viện ở Hà Nội ......... Error!
Bookmark not defined.
1.2.1. Bệnh viện, phân loại bệnh viện ............. Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Tổng quan về các loại hình bệnh viện trên địa bàn Hà Nội .......... Error!

Bookmark not defined.
1.3. Nhiệm vụ và thách thức của việc xử lý chất thải y tế ở nƣớc ta trong giai
đoạn hiện nay ................................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: NHẬN DIỆN NHỮNG RÀO CẢN TRONG ĐỔI MỚI CÔNG
NGHỆ XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ TẠI CÁC BỆNH VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN
HÀ NỘI ......................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1. Hoạt động và năng lực xử lý chất thải y tế của các bệnh viện trên địa bàn
Hà Nội hiện nay ............................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Giới thiệu về tổng quan môi trƣờng và xử lý chất thải ở Thành phố Hà
Nội ................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Tổng quan về các bệnh viện và xử lý chất thải y tế trên địa bàn Hà Nội
....................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Thực trạng công nghệ xử lý chất thải y tế hiện nay của các bệnh viện trên
địa bàn Hà Nội ............................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Một số công nghệ xử lý chất thải đang đƣợc sử dụng tại các bệnh viện
trên địa bàn Thành phố Hà Nội....................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng các công nghệ xử lý chất thải của các bệnh
viện ................................................................ Error! Bookmark not defined.

2


2.3. Những rào cản trong đổi mới công nghệ xử lý chất thải tại các bệnh viện ở
Hà Nội ............................................................ Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Rào cản về quy mô cơ sở ...................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Rào cản về năng lực tiếp nhận công nghệ của các bệnh viện ....... Error!
Bookmark not defined.
2.3.3. Rào cản về nguồn vốn cho đổi mới công nghệ .... Error! Bookmark not
defined.
2.3.4. Rào cản trong tiếp cận thông tin công nghệ, thị trƣờng ................ Error!

Bookmark not defined.
2.3.5. Rào cản từ việc thiếu các quy định pháp luật đủ mạnh để thúc đẩy đổi
mới công nghệ ................................................ Error! Bookmark not defined.
2.3.6. Rào cản từ sự thiếu thống nhất, đồng bộ trong công tác quản lý nhà
nƣớc về chất thải đối với các bệnh viện .......... Error! Bookmark not defined.
2.3.7. Một số rào cản khác: (nhận thức, thói quen...) .... Error! Bookmark not
defined.
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC RÀO CẢN TRONG ĐỔI MỚI
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ TẠI CÁC BỆNH VIỆN TRÊN
ĐỊA BÀN HÀ NỘI ........................................ Error! Bookmark not defined.
3.1. Mục tiêu và định hƣớng phát triển ........... Error! Bookmark not defined.
3.2. Các giải pháp khắc phục rào cản .............. Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Xây dựng Quy hoạch hệ thống bệnh viện ........... Error! Bookmark not
defined.
3.2.2. Giải pháp nâng cao năng lực tiếp nhận công nghệ tại các bệnh viện
....................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Giải pháp tăng cƣờng ngân sách của nhà nƣớc ... Error! Bookmark not
defined.

3


3.2.4. Giải pháp hỗ trợ thông tin và tƣ vấn tìm kiếm lựa chọn công nghệ
....................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.5. Giải pháp tăng cƣờng các chính sách trong việc xử lý pháp luật đối với
hành vi xả thải chất thải y tế ra môi trƣờng không qua xử lý ................. Error!
Bookmark not defined.
3.2.6. Giải pháp tuyên truyền, giáo dục .......... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 12

PHỤ LỤC........................................................................................................79

4


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập chƣơng trình Cao học chuyên ngành Quản
lý Khoa học và Công nghệ tại trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn,
Đại học Quốc gia Hà Nội, đến nay luận văn tốt nghiệp "KHẮC PHỤC
NHỮNG RÀO CẢN TRONG ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ XỬ LÝ CHẤT THẢI
Y TẾ TẠI CÁC BỆNH VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI" của
tôi đã hoàn thành.
Đạt đƣợc kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy
giáo, cô giáo trong Khoa Khoa học quản lý - Trƣờng Đại học Khoa học Xã
hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội, đã truyền thụ những kiến thức
quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Vũ Văn Khiêm đã tận tình chỉ bảo,
hƣớng dẫn và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo và phòng nghiệp vụ Y
Sở Y tế Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn tốt
nghiệp này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, cơ quan, bạn bè, những ngƣời đã
quan tâm giúp đỡ và động viên, khuyến khích và hỗ trợ tôi trong suốt thời
gian qua.
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2014
Học viên

Nguyễn Đức Thành

5



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BHYT
BTNMT
BV

Bảo hiểm y tế
Bộ Tài nguyên môi trƣờng
Bệnh viện

BVĐK

Bệnh viện đa khoa

BVMT

CĐDC

Bảo vệ môi trƣờng
Clean Development Mechanism (Cơ chế phát
triển sạch)
Cộng đồng dân cƣ

CTNH

Chất thải nguy hại

CTLYT


Chất thải lỏng y tế

CDM

CTR

Chất thải rắn

CTYT

Chất thải y tế

CTYTNH

Chất thải y tế nguy hại

CSSK

Chăm sóc sức khỏe

GDSK

Giáo dục sức khoẻ

HBV

Hepatitis B virut (virút viêm gan B)

HCV


KCB

Hepatitis C virut (virút viêm gan C)
Human Immuno-deficiency Virus (Virusgây suy
giảm miễn dịch ở ngƣời
The Japan International Coooperation (Cơ quan
hợp tác quốc tế Nhật Bản)
Khám chữa bệnh

MT

Môi trƣờng

HIV
JICA

NXB
ODA
OECD
QCVN
QĐ-BYT

Nhà xuất bản
Official Development Assistance (Hỗ trợ phát
triển chính thức)
Organisation for Economic Co-operation and
Development (Tổ chức hợp tác và phát triển
quốc tế)
Quy chuẩn Việt Nam

Quyết định Bộ Y tế
6


QL

Quản lý

QLXĐ

Quản lý xung đột

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TNTN

Tài nguyên thiên nhiên

TP

Thành phố

TT

Trung tâm

UBND
URENCO

VN
WHO
XĐMT
XHHMT
XLNT

Uỷ ban nhân dân
Ubran Environment Company (Công ty môi
trƣờng đô thị)
Việt Nam
World Health Organization (Tổ chức y tế thế
giới)
Xung đột môi trƣờng
Xã hội hoá môi trƣờng
Xử lý nƣớc thải

7


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH ẢNH
Bảng 1.1: Mức độ phát sinh chất thải nguy hại trung bìnhError! Bookmark not
defined.
Bảng 1.2: Chất thải rắn y tế từ các bệnh viện đa khoa và chuyên khoa ..... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.1: Thống kê công tác tập huấn hƣớng dẫn về quản lý chất thải y tế cho
cán bộ của 41 BV công lập trên địa bàn HN năm 2013Error!

Bookmark

not


defined.
Biểu đồ 1.1: Tình hình phát sinh chất thải rắn của 19 BV TW Error! Bookmark
not defined.
Biểu đồ 1.2: Tình hình xử lý chất thải y tế của hệ thống y tế cơ sở các cấp
.............................................................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 2. 1: Rác thải đang “bao vây” ngƣời dân ngoại thành Hà Nội. ........... Error!
Bookmark not defined.
Hình 2. 2: Sơ đồ tổ chức XLNT các cơ sở y tế .... Error! Bookmark not defined.
Hình 2. 3: Sơ đồ công nghệ bùn hoạt tính truyền thốngError! Bookmark not
defined.
Hình 2. 4: Sơ đồ công nghệ XLNT theo nguyên tắc AO trong thiết bị hợp khối
.............................................................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 2. 5: Sơ đồ công nghệ XLNT trong điều kiện tự nhiên theo hệ thống
DEWATS ............................................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 2. 6: Sơ đồ công nghệ XLNT sinh học AAOError!

Bookmark

not

defined.
Hình 2. 7: Sơ đồ công nghệ XL CTR bằng lò đốt Error! Bookmark not defined.
Hình 2. 8: Lò đốt rác y tế đƣợc lắp đặt tại Bệnh viện Quốc Oai.................. Error!
Bookmark not defined.

8


Hình 2. 9: Khu xử lý nƣớc thải Bệnh viện Thanh NhànError! Bookmark not

defined.
Hình 2. 10: Lò đốt rác y tế của Bệnh viện Đa khoa Đan phƣợng xả khói đen
.............................................................................. Error! Bookmark not defined.

9


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam có trên 1.000 bệnh viện (BV), phát sinh khoảng 380 tấn chất
thải y tế/ngày trong đó có 40 tấn chất thải nguy hại/ngày. Nếu không đƣợc
quản lý tốt, các thành phần nguy hại trong chất thải y tế nhƣ vi sinh vật gây
bệnh, chất gây độc, gây ung thƣ sẽ tạo ra nguy cơ đáng kể đối với sức khỏe
cộng đồng và môi trƣờng.
Theo Cục Quản lý môi trƣờng y tế - Bộ Y tế, hiện mới có khoảng 44%
các BV có hệ thống xử lý chất thải y tế nhƣng nhiều nơi đã rơi vào tình trạng
xuống cấp nghiêm trọng. Đáng nói, ngay ở các BV tuyến T.Ƣ vẫn còn tới
25% cơ sở chƣa có hệ thống xử lý chất thải y tế, BV tuyến tỉnh là gần 50%,
còn BV tuyến huyện lên tới trên 60%.
Qua khảo sát, hiện có khoảng 30% tỉnh, thành phố trên toàn quốc
không có công nghệ xử lý chất thải y tế phù hợp, đặc biệt là các cơ sở y tế ở
vùng sâu, vùng xa, vùng cao và miền núi.
Cả nƣớc có khoảng 200 lò đốt, nhƣng số lò đốt hiện đại đạt tiêu chuẩn
môi trƣờng mới xử lý đƣợc khoảng 40% chất thải tại các bệnh viện; tập trung
tại tuyến bệnh viện Trung ƣơng. Số còn lại là các lò đốt công suất nhỏ và
trung bình, phục vụ xử lý chất thải tại chỗ hoặc cho cụm bệnh viện. Trong đó
có nhiều lò đốt không đƣợc sử dụng hoặc vận hành không hết công suất,
nhiều lò đốt không có hệ thống xử lý khí thải, nên không thể kiểm soát đƣợc
các khí độc hại nhƣ dioxin, furan. Thậm chí phần lớn bệnh viện huyện và một

phần bệnh viện tỉnh vẫn còn dùng biện pháp chôn lấp chất thải nguy hại trong
khuôn viên hoặc chôn lấp tại bãi chất thải chung của địa phƣơng.

10


Trong số trên 80 cơ sở y tế nằm trong danh sách phải xử lý ô nhiễm
triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003, vẫn còn trên
26% cơ sở thuê xử lý chất thải nguy hại; 17,5% xử lý bằng lò đốt 1 buồng.
Bên cạnh đó, một số quy định về vấn đề xử lý rác thải còn chung chung,
thiếu thực tế dẫn đến việc tổ chức, phân công trách nhiệm và quản lý chất thải
nguy hại còn sai phạm, việc xử lý vi phạm lại chƣa nghiêm túc. Nhận thức
của một số đơn vị và cá nhân còn yếu, thậm chí, lợi dụng công việc quản lý
chất thải y tế để mƣu lợi cho tập thể và cá nhân. Một số cơ sở khám chữa
bệnh vì lợi nhuận đã cố tình lờ đi việc đầu tƣ cho công tác bảo vệ môi trƣờng
làm ảnh hƣởng tới sức khoẻ và đời sống ngƣời dân, do đó cần đƣợc nhận diện
những khó khăn, khắc phục những rào cản và có những giải pháp phù hợp
nhằm quản lý xung đột môi trƣờng giữa các bệnh viện với cộng đồng dân cƣ.
Thành phố Hà Nội, nơi tập trung hệ thống BV lớn, công tác môi trƣờng
y tế ở nhiều BV còn tồn tại. Hà Nội hiện có mạng lƣới y tế dày đặc cùng với
đó là các cơ sở, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đứng đầu cả nƣớc. Tuy
nhiên, đa số các cơ sở này chƣa có hệ thống xử lý chất thải. Một số cơ sở có
trạm xử lý nhƣng công suất nhỏ chƣa đạt yêu cầu. Nhiều cơ sở y tế, đơn vị
sản xuất kinh doanh đi vào hoạt động không đăng ký kiểm tra môi trƣờng lao
động, không đăng ký thu gom rác thải với cơ quan quản lý nên rất khó kiểm
soát.
Theo quy định, trong các bệnh viện, chất thải đƣợc thải ra hàng ngày và
thời gian lƣu giữ chất thải độc hại là 48 giờ. Đối với các cơ sở y tế nhỏ, thời
gian lƣu giữ các chất thải nhóm chất thải gây lây nhiễm, các vật sắc nhọn,
chất thải y tế từ phòng thí nghiệm và chất thải dƣợc phẩm không đƣợc quá 1

tuần; riêng chất thải bệnh phẩm phải đốt hoặc chôn ngay.
Thực tế, gần nhƣ 100% bệnh viện có thực hiện phân loại chất thải từ
nguồn, nhƣng khó có thể đảm bảo thực hiện tốt hoàn toàn do điều kiện nhân

11


lực của từng bệnh viện rất khác nhau. Việc phân loại rác thải rắn y tế còn
chƣa đúng quy định, còn lẫn vào chất thải sinh hoạt. Phƣơng tiện thu gom nhƣ
túi, thùng đựng chất thải còn thiếu và chƣa đồng bộ, hầu hết chƣa đạt tiêu
chuẩn, vật sắc nhọn chƣa đƣợc cô lập an toàn. Không có phƣơng tiện vận
chuyển riêng biệt, chuyên dụng, nơi lƣu giữ không bảo đảm vệ sinh, có nhiều
nguy cơ gây rủi ro do vật sắc nhọn rơi vãi, nhiều côn trùng xâm nhập.
Đối với công nghệ xử lý và tiêu hủy chất thải, các cơ sở y tế trong thành
phố cần có một trung tâm lò đốt ở trong khu vực đó. Các đơn vị y tế trong các
thị trấn cần có một lò đốt cho một cụm các cơ sở hoặc mỗi cơ sở có một lò
đốt. Biện pháp chôn lấp chỉ nên áp dụng cho các cơ sở y tế không có lò đốt
rác. Chất thải phải đƣợc chôn đúng nơi quy định và phải đáp ứng các tiêu
chuẩn về môi trƣờng cho phép. Bƣớc xử lý ban đầu gồm đun sôi, khử hóa
chất và biện pháp dùng nhiệt độ sấy khô hoặc ƣớt chỉ đƣợc áp dụng cho chất
thải. Thế nhƣng, việc xử lý chất thải rắn nguy hại của ngành y tế vẫn còn
nhiều vƣớng mắc. Hệ thống xử lý chất thảimột số bệnh viện chƣa đảm bảo,
kinh phí cho việc xử lý chất thải còn hạn hẹp, nhân lực làm công tác bảo vệ
môi trƣờng, vận hành công nghệ xử lý chất thải của các bệnh viện chƣa đáp
ứng yêu cầu, hầu hết là kiêm nhiệm. Một số bệnh viện mới xây dựng hệ thống
xử lý rác tƣơng đối tốt đạt tiêu chuẩn nhƣng cán bộ chƣa đủ trình độ để xử lý,
vận hành không đúng quy trình, chƣa hết công suất… tất cả các lý do trên đặt
ra yêu cầu cấp thiết phải nghiên cứu đề tài: “Khắc phục những rào cản trong
đổi mới công nghệ xử lý chất thải y tế tại các bệnh viện trên địa bàn thành
phố Hà Nội”.

1.2. Ý nghĩa lý luận
Kết quả nghiên cứu của đề tài nhằm bổ sung lý thuyết công nghệ xử lý
chất thải y tế, các rào cản áp dụng công nghệ xử lý chất thải y tế, các điểm
yếu cần khắc phục trong công tác quản lý chất thải y tế.

12


Đóng góp khoa học của luận văn là nhận diện các rào cản trong đổimới
công nghệ xử lý chất thải y tế và quản lý chất thải y tế của các bệnh viện;
đồng thời cung cấp những luận cứ khoa học cho các nhà quản lý, các nhà thực
hiện quy hoạch, các bệnh viện và đƣa ra các giải pháp thực hiện nhằm khắc
phục các rào cản trong đổi mới công nghệ xử lý chất thải tại các bệnh viện.
1.3. Ý nghĩa thực tế
Đánh giá thực trạng công tác xử lý chất thải y tế, công tác quản lý chất
thải y tế trong các bệnh viện trên địa bàn Thành phố Hà Nội, kết quả nghiên
cứu đã đề xuất các phƣơng thức để khắc phục các rào cản trong việc tiếp nhận
các công nghệ mới xử lý có hiệu quả chất thải y tế, khắc phục các điểm yếu
trong công tác quản lý chất thải y tế tại các bệnh viện nhằm tăng cƣờng công
tác quản lý nhà nƣớc đối với môi trƣờng trong các bệnh viện.
2. Lịch sử nghiên cứu
2.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài
Các nghiên cứu về ràocản tập trung tìm hiểu nhƣ̃ng khó khăn , trở ngại,
vƣớng mắc của các hoạt động xã hội , quan hệ xã hội trong mọi lĩnh vực của
đời sống... Trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng (BVMT) và phát triển bền vững ,
chính phủ Nhật Bản đã hỗ trợ chính phủ VN thông qua Cơ quan hợp tác quốc
tế Nhật Bản (JICA) cho Chƣơng trình hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu
(SP-RCC). SP-RCC đƣợc xây dựng để đƣa ra các biện pháp ứng phó với biến
đổi khí hậu ở VN sau khi đánh giá tình hình thực hiện các hành động chính
sách đặc thù của chính phủ Việt Nam trong 15 ngành dễ bị ảnh hƣởng của

biến đổi khí hậu . Trong khuôn khổ Dự án “Nghiên cứu quản lý môi trường đô
thị tại VN” của chuỗi hành động nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu tài trợ
bởi JICA, “Báo cáo nghiên cứu về giải pháp tháo gỡ cho các dự án theo cơ
chế phát triển sạch” đƣợc công bố vào tháng 3 năm 2011 đề cập tới ràocản
nhƣ các nút thắt cổ chai của việc triển khai dự án theo cơ chế phát triển sạch

13


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.

Nguyễn Hồng Anh (2009), Những rào cản trong chuyển giao công nghệ
vào các doanh nghiệp của làng nghề.

2.

Trần Ngọc Ca, Tài liệu bài giảng Công nghệ và Chuyển giao công nghệ

3.

Vũ Cao Đàm (2003), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB khoa
học và kỹ thuật, Hà Nội

4.

Lý Thị Hƣơng (2014), Nhận diện rào cản áp dụng công nghệ xử lý chất
thải y tế tại các bệnh viện trên địa bàn tỉnh Ninh bình - Nghiên cứu
trường hợp bệnh viện Đa khoa huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình, Luận

văn thạc sĩ.

5.

Bộ Công an (2013), Cục cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trƣờng,
Báo cáo công tác kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực Bảo
vệ môi trường đối với các cơ sở y tế;

6.

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (2003), Báo cáo Hiện trạng Môi trƣờng
Việt Nam;

7.

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (2005),Báo cáo hiện trạng Môi trường
Quốc gia năm 2005;

8.

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (2006), Quyết định số 23/2006/QĐBTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tại nguyên và Môi trường về việc ban
hành Danh mục chất thải nguy hại;

9.

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, Cục bảo vệ Môi trƣờng, Hà Nội, (2003),
Nâng cao nhận thức môi trƣờng;

10. Bộ Y tế (2010- 2012),Báo cáo tổng kết của Bộ Y tế
11. Bộ Y tế (2013) Dự án hỗ trợ quản lý chất thải bệnh viện

12. Chính phủ (2007) Nghị định số 59/2007/NĐ-CPcủa Chính phủ, ngày
9/04/2007 về quản lý chất thải rắn;

14


13. Đảng Cộng sản Việt Nam (2004), Nghị quyết số 41/2004/NG/TWngày
15/11/2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, NXB Chính trị Quốc gia
Hà Nội;
14. Hoàng Thị Liên (2009), nghiên cứu thực trạng và một số yếu tố liên quan
đến quản lý chất thải y tế tại bệnh viện Đa khoa trung ương Thái
Nguyên, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành y học dự phòng.
15. Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam(2005), Luật Bảo
vệmôi trường (Luật số 52/2005/QH).
16. Sở Y tế Hà Nội (2012), Báo cáo tình hình quản lý chất thải y tế của các
cơ sở khám chữa bệnh thuộc Sở Y tế Hà Nội năm 2012;
17. Sở Y tế Hà Nội (2013), Báo cáo kết quả thực hiện quản lý môi trường tại
các cơ sở y tế Hà Nội;
18. Sở Y tế Hà Nội (2013), Báo cáo tình hình quản lý chất thải y tế của các
cơ sở khám chữa bệnh thuộc Sở Y tế Hà Nội năm 2013;
19. Sở Y tế Hà Nội (2013), Báo cáo tổng hợp thực trạng xử lý chất thải y tế
trên địa bàn thành phố Hà Nội;
20. Sở Y tế Hà Nội (2013), Báo cáo việc thực hiện các quy định của pháp
luật về đảm bảo môi trường xử lý chất thải tại các bệnh biện, cơ sở y tế
trên địa bàn thành phố Hà Nội từ năm 2009 đến năm 2013;
21. Thủ tƣớng Chính phủ (2011), Quyết định Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch
xử lý chất thải rắn Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050;
22. Chính phủ (2003), Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày 2/12/2003 của

Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường
quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

15


23. Chính phủ (2003), Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 của
Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
24. Chính phủ (2005), Quyết định số 328/2005/QĐ-TTg ngày 12/12/2005
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia kiểm
soát ô nhiễm môi trường đến năm 2010;
25. Chính phủ (2007), Nghị quyết số 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của
Thủ tướng Chính phủ quy định tổ chức bộ phận chuyên môn về bảo vệ
môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước;
26. Chính phủ (2007), Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về quản lý chất thải rắn;
27. Bộ Y tế (2007), Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007 của
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chế Quản lý chất thải y tế;
28. Chính phủ (2008),Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29/4/2008 của
Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mức tiêu kinh phí từ ngân sách
Nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy
thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích;
29. Chính phủ (2009), Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của
Chính phủ về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường;
30. Bộ chính trị (2009), Chỉ thị số 29/CT/TW ngày 21/1/2009 của Ban Bí thư
về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 41/2004/NQ/TW ngày
15/11/2004 của Bộ Chính trị (khóa IX) về bảo vệ môi trường trong thời
kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
31. Bộ Y tế (2009), Quyết định số 1873/QĐ-BYT ngày 28/5/2009 của Bộ

trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch bảo vệ môi trường ngành Y tế
giai đoạn 2009-2015;

16


32. Chính Phủ (2009), Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 23/6/2009 của Chính
phủ về một số giải pháp cấp bách trong công tác quản lý nhà nước về vệ
sinh môi trường;
33. Chính phủ (2009), Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia về quản lý tổng
hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn năm 2050;
34. Bộ Y tế (2010), Quyết định số4448/QĐ-BYT ngày 18/11/2010 về việc
cho phép công bố nội dung Dự thảo Báo cáo Quản lý các nguy cơ môi
trường của Dự án hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện nguồn vay vốn Ngân
hàng thế giới (WB).
35. Chính phủ (2011), Quyết định số 2038/QĐ-TTg ngày 15/11/2011 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể hệ thống xử lý
chất thải rắn nguy hại đến năm 2025;
36. Chính phủ (2012), Quyết định số 170/QĐ-TTg ngày 08/02/2012 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng thể xử lý chất thải y tế giai
đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020;
37. Chính phủ (2012), Quyết định số 170/QĐ-TTg ngày 08/02/2012 Quyết
định phê duyệt quy hoạch tổng thể hệ thống xử lý chất thải rắn y tế nguy
hại đến năm 2025.
38. Bộ Y tế (2012), Công văn số 7038/BYT-MT ngày 17/10/2012 của Bộ Y
tế Hướng dẫn thực hiện Đề án tổng thể xử lý chất thải y tế giai đoạn
2011-2015 và định hướng đến năm 2020;
39. Chính phủ (2013), Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định về xử lí vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường

40. Quốc hội (2005), Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày
29/11/2005;

17



×