Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

TIẾP cận và sử DỤNG các DỊCH vụ AN SINH xã hội của PHỤ nữ NGHÈO ở THÀNH PHỐ THANH hóa, TỈNH THANH hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.5 KB, 21 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

ĐOÀN THỊ HÀ

TIẾP CẬN VÀ SỬ DỤNG CÁC DỊCH VỤ
AN SINH XÃ HỘI CỦA PHỤ NỮ NGHÈO
Ở THÀNH PHỐ THANH HÓA,
TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Công tác xã hội

HÀ NỘI - 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

ĐOÀN THỊ HÀ

TIẾP CẬN VÀ SỬ DỤNG CÁC DỊCH VỤ
AN SINH XÃ HỘI CỦA PHỤ NỮ NGHÈO
Ở THÀNH PHỐ THANH HÓA,
TỈNH THANH HÓA
Chuyên ngành: Công tác xã hội
Mã số: 60 90 01 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TSKH. Nguyễn Viết Vượng



HÀ NỘI - 2014


LỜI CẢM ƠN

Sau ba năm học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành luận văn thạc sĩ
“Tiếp cận và sử dụng các dịch vụ an sinh xã hội của phụ nữ nghèo ở thành
phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa”.
Nhân dịp luận văn được hoàn thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến người hướng dẫn khoa học PGS.TSKH. Nguyễn Viết Vượng, người đã
tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Xã hội
học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn trong quá trình học tập đã
giúp đỡ và trang bị những kiến thức cơ bản để tôi hoàn thành luận văn.
Nhân đây, tôi cũng xin cảm ơn các đồng chí là cán bộ thuộc các Hội
phụ nữ, cán bộ Phòng LĐTB&XH thành phố Thanh Hóa, cán bộ UBND
phường Đông Sơn, phường Trường Thi, phường Đông Thọ, phường Tào Xuyên,
xã Quảng Phú nơi mà tôi đến khảo sát và thu thập thông tin. Xin cảm ơn các
đồng nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ sự cảm ơn đối với gia đình, bạn bè và người
thân đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập cũng
như thực hiện luận văn.
Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2014
Người thực hiện

Đoàn Thị Hà


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 9
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 9
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................... 10
3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài. ..... Error! Bookmark not
defined.
4. Mục đích và câu hỏi nghiên cứu ................. Error! Bookmark not defined.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................. Error! Bookmark not defined.
6. Đối tượng, khách thể nghiên cứu ................ Error! Bookmark not defined.
7. Phạm vi nghiên cứu .................................... Error! Bookmark not defined.
8. Giả thuyết nghiên cứu và khung phân tích .. Error! Bookmark not defined.
9. Phương pháp nghiên cứu ............................ Error! Bookmark not defined.
10. Cấu trúc luận văn...................................... Error! Bookmark not defined.
PHẦN NỘI DUNG .................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
.................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.1. Khái niệm, công cụ liên quan ...... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
1.1.1. Khái niệm tiếp cận ........................ Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Khái niệm dịch vụ xã hội............... Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Khái niệm an sinh xã hội................ Error! Bookmark not defined.
1.1.4. Khái niệm Hộ nghèo ...................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Các lý thuyết, quan điểm áp dụng trong đề tài.. ERROR! BOOKMARK
NOT DEFINED.

1.2.1. Lý thuyết nhu cầu của Maslow ....... Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin về vai trò của phụ nữ và vấn
đề giải phóng phụ nữ ............................... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Một số quan điểm về quyền con người và công bằng xã hội . Error!
Bookmark not defined.
4



1.2.4. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về thực hiện an sinh xã hội
trong thời kỳ đổi mới ............................... Error! Bookmark not defined.
1.3. Nội dung tiếp cận và sử dụng các dịch vụ an sinh xã hội ...... ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
1.4. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu ..............ERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TIẾP CẬN VÀ SỬ DỤNG CÁC DỊCH VỤ
AN SINH XÃ HỘI CỦA PHỤ NỮ NGHÈO Ở THÀNH PHỐ
THANH HÓA ............................ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.1. Khái quát hệ thống văn bản chính sách an sinh xã hội đối với phụ
nữ nghèo ở thành phố Thanh Hóa ........... Error! Bookmark not defined.
2.2. Thực trạng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ an sinh xã hội của phụ
nữ nghèo ở thành phố Thanh Hóa ..... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
2.2.1. Tiếp cận nhà ở ............................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Tiếp cận nước sạch và vệ sinh môi trường .. Error! Bookmark not
defined.
2.2.3. Tiếp cận dịch vụ y tế ..................... Error! Bookmark not defined.
2.2.4. Tiếp cận học nghề và hỗ trợ tìm việc làm ..... Error! Bookmark not
defined.
2.2.5. Tiếp cận dịch vụ trợ giúp pháp lý .. Error! Bookmark not defined.
2.2.7. Tiếp cận dịch vụ Bảo hiểm xã hội .. Error! Bookmark not defined.
2.3. Đánh giá của phụ nữ nghèo ở thành phố Thanh Hóa về tác động
của tiếp cận và sử dụng các dịch vụ an sinh xã hội .. ERROR! BOOKMARK
NOT DEFINED.

2.3.1. Tác động đến điều kiện nhà ở ........ Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Tác động đến việc sử dụng nước sạch và vệ sinh môi trường Error!
Bookmark not defined.

2.3.3 Tác động đến việc chăm sóc sức khỏe ........... Error! Bookmark not
defined.
5


2.3.4. Tác động đến việc làm và tăng thu nhập ...... Error! Bookmark not
defined.
2.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận và sử dụng các dịch vụ
an sinh xã hội của phụ nữ nghèo ở thành phố Thanh Hóa .......... ERROR!
BOOKMARK NOT DEFINED.
2.4.1. Hệ thống chính sách đối với phụ nữ nghèo .. Error! Bookmark not
defined.
2.4.2. Nghèo và nhận thức của phụ nữ nghèo về các dịch vụ xã hội Error!
Bookmark not defined.
2.4.3. Công tác tổ chức, triển khai các chính sách an sinh ở địa phương
....................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.4. Sự trợ giúp của cộng đồng ............. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............... ERROR! BOOKMARK NOT
DEFINED.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 15
PHỤ LỤC................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.

6


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ASXH

An sinh xã hội


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

LĐTBXH

Lao động Thương binh Xã hội

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

Tp. Thanh Hóa

Thành phố Thanh Hóa

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

UBND

Ủy ban nhân dân

UNDP


United Nations Development Programme

7


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tỷ lệ nghèo ở thành phố Thanh Hóa qua các năm.....Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.2: Tỷ lệ sử dụng các loại nhà ở của phụ nữ nghèo ở thành phố Thanh Hóa
....................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3: Tỷ lệ sở hữu nhà ở của phụ nữ nghèo và gia đình của họError! Bookmark
not defined.
Bảng 2.4: Tỷ lệ hộ nghèo thành thị có nhà ở chia theo loại nhà Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.5: Số hộ nghèo được hỗ trợ nhà ở qua các năm của thành phố Thanh Hóa
....................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.6: Tỷ lệ phụ nữ nghèo thành phố Thanh Hóa sử dụng nguồn nước sinh
hoạt chính...................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.7: Tỷ lệ phụ nữ nghèo thành phố Thanh Hóa tiếp cận với dịch vụ xử lý
rác thải ................................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.8: Mức độ đi khám, chữa bệnh của phụ nữ nghèo ở thành phố Thanh Hóa
....................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.9: Tỷ lệ phụ nữ nghèo thành phố Thanh Hóa tiếp cận và sử dụng các loại cơ
sở y tế ............................................................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.10: Tỷ lệ phụ nữ nghèo tham gia học nghề .... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.11: Đánh giá của phụ nữ nghèo về mức độ trợ giúp của dịch vụ trợ giúp
pháp lý .......................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.12: Đánh giá của phụ nữ nghèo về mức độ cần thiết của việc có lương hưu
khi về già....................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.13: Đánh giá của phụ nữ nghèo về chính sách hỗ trợ nhà ở Error! Bookmark

not defined.
Bảng 2.14: Tỷ lệ phụ nữ nghèo ở thành phố Thanh Hóa được nhận hỗ trợ về nước
sạch và vệ sinh môi trường .......................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.15: Đánh giá của phụ nữ nghèo ở thành phố Thanh Hóa về mức độ cải thiện
vệ sinh môi trường sau khi được nhận hỗ trợ .............. Error! Bookmark not defined.

8


Bảng 2.16: Đánh giá của phụ nữ nghèo về mức độ trợ giúp của việc hỗ trợ y tế đến
hoạt động khám, chữa bệnh ......................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.17: Mức độ hài lòng của phụ nữ nghèo về việc sử dụng dịch vụ y tế .... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.18: Đánh giá của phụ nữ nghèo về mức độ cải thiện đời sống sau khi tiếp cận
dịch vụ hỗ trợ dạy nghề và giới thiệu việc làm ........... Error! Bookmark not defined.

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HỘP
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ sử dụng nguồn nước ăn uống chính chia theo các nhóm thu
nhập ở thành thị .............................................. Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ người nghèo thành thị và tỷ lệ người nghèo là nữ giới
khám, chữa bệnh nội, ngoại trú có thẻ bảo hiểm y tế hoặc sổ khám, chữa bệnh
miễn phí (đơn vị %)........................................ Error! Bookmark not defined.
Hộp 2.1: Tiền được nhận hỗ trợ không đủ để sửa nhà... Error! Bookmark not
defined.
Hộp 2.2: Không dám đi khám vì sợ tốn thời gian và chi phí phát sinh ... Error!
Bookmark not defined.

9



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đã bước vào nhóm nước đang phát triển có thu nhập trung
bình1. Đó là kết quả của gần 30 năm đổi mới và sau hơn 20 năm thực hiện các
chủ trương, chính sách về xóa đói, giảm nghèo đến nay nước ta đã thu được
những thành tựu đáng kể: tỷ lệ hộ nghèo giảm nhanh qua các năm, hoàn thành
Mục tiêu thiên niên kỷ. Tuy nhiên trên thực tế, số hộ nghèo và người nghèo
vẫn còn khá cao, không chỉ tập trung ở vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa,
vùng đồng bào dân tộc thiểu số mà còn ở các khu đô thị, các thành phố trong
khắp cả nước. Nghèo đói là một thách thức lớn gắn liền với quá trình đô thị
hóa mà bản thân người nghèo và hệ thống quản lý đang phải đối mặt hiện nay.
Nếu không khắc phục được tình trạng này, chúng ta khó có thể đạt được mục
tiêu giảm nghèo mà Đảng và Nhà nước đã đề ra. Vì vậy, trong Chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2020, Đảng ta đã đặt ra các mục tiêu
quan trọng nhằm cải thiện và nâng cao điều kiện sống của người nghèo thông
qua loạt các giải pháp về mặt chính sách, trong đó, chính sách hỗ trợ người
nghèo tiếp cận với các dịch vụ an sinh xã hội cơ bản là một trong những giải
pháp được ưu tiên hàng đầu.
Trong số các nhóm nghèo, phụ nữ nghèo là nhóm chịu nhiều thiệt thòi.
Phụ nữ nghèo thường có học vấn thấp, hạn chế trong nhận thức, họ thường
gặp nhiều khó khăn trong đời sống kinh tế, đời sống sinh hoạt, họ dễ bị tổn
thương, rất ít có cơ hội việc làm và thu nhập để cải thiện và thăng tiến bản
thân. Trong khi đó phụ nữ lại đóng vai trò không thể thiếu trong phát triển
kinh tế xã hội và cũng là người đảm đương nhiều vai trò quan trọng trong gia
đình. Tuy nhiên, hiện nay tỷ lệ phụ nữ nghèo của nước ta còn cao, không chỉ
ở nông thôn mà ngay cả ở khu vực thành thị.

1

Văn kiện Đại hội đải biểu toàn quốc lần thứ XI, Nxb Chính trị Quốc gia Sự thật, 2011, tr. 91.


10


Các chính sách an sinh xã hội hướng đến phụ nữ nghèo hiện nay còn
chưa được quan tâm đúng mức ở cả cấp trung ương và địa phương. Với phụ
nữ nghèo khu vực thành thị, những thách thức, khó khăn mà họ đang gặp phải
gắn liền với những chuyển biến của quá trình đô thị hóa kéo theo sự bất ổn về
mặt an sinh. Đây cũng là bài toán đang được đặt ra trước mắt và lâu dài đối
với không chỉ người nghèo mà còn của cả hệ thống chính sách an sinh xã hội.
Hơn bao giờ hết, các chính sách an sinh cần được thực hiện nhằm bảo vệ
nhóm đối tượng yếu thế như phụ nữ nghèo. Muốn hướng tới thoát nghèo và
phát triển bền vững cho phụ nữ nghèo trước tiên cần xem xét việc đáp ứng
những nhu cầu tối thiểu đối với họ.
Thành phố Thanh Hóa là một thành phố lớn của Bắc trung bộ, trong
những năm qua, cùng với quá trình đô thị hóa, thành phố đã có những chuyển
biến nhanh chóng không chỉ về kinh tế mà còn về văn hóa, xã hội. Bên cạnh
những chuyển biến tích cực, thành phố cũng đang phải đối mặt với nhiều
thách thức như nghèo đói đô thị, sự chênh lệch và phân hóa giàu nghèo, thiếu
việc làm, thiếu nhà ở,v.v. Những vấn đề này có mối liên hệ chủ yếu với nhóm
người nghèo, trong đó nhóm phụ nữ nghèo là nhóm chịu nhiều tác động. Điều
này đang làm hạn chế sự phát triển đô thị theo hướng bền vững.
Với những lý do trên, chúng tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu Tiếp cận và
sử dụng các dịch vụ an sinh xã hội hiện nay của phụ nữ nghèo ở Tp Thanh
hóa làm đề tài luận văn thạc sĩ. Qua nghiên cứu này, chúng tôi muốn làm rõ
bức tranh về thực trạng và những yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận và sử
dụng các dịch vụ an sinh xã hội của phụ nữ nghèo ở thành phố Thanh Hóa
hiện nay, từ đó đề xuất các giải pháp góp phần giúp phụ nữ nghèo tiếp cận tốt
hơn với các dịch vụ xã hội tối thiểu, hướng tới thoát nghèo.
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu

An sinh xã hội là lĩnh vực rộng, những tiếp cận và nội dung nghiên cứu
về an sinh khá đa dạng, các nghiên cứu về an sinh xã hội không chỉ được quan
11


tâm từ các tổ chức quốc tế mà ở nước ta an sinh xã hội được xem là mục tiêu
lớn xuyên suốt tiến trình phát triển kinh tế, xã hội. Những năm gần đây, do sự
phát triển nhanh chóng về điều kiện kinh tế, xã hội, sự hội nhập toàn cầu đã
tạo nên những bước đổi mới quan trọng trong hệ thống an sinh xã hội. Các
nghiên cứu và bài viết về an sinh xã hội cũng được quan tâm nhiều hơn không
chỉ ở tầm vĩ mô, khái quát mà còn cụ thể và tập trung vào các đối tượng đơn
lẻ. Những tiếp cận và nghiên cứu đó là cơ sở quan trọng để tác giả có thể sử
dụng làm tài liệu tham khảo, bổ sung cho cho các nội dung nghiên cứu trong
đề tài.
Mặc dù nước ta chưa có một hệ thống an sinh xã hội hoàn chỉnh, song
đến nay đã có hơn 50 loại chính sách về an sinh xã hội do Bộ LĐTBXH ban
hành có liên quan đến các đối tượng khác nhau được phân loại theo các cấu
phần về: Thị trường lao động; Bảo hiểm xã hội; Trợ giúp xã hội; Các chương
trình giảm nghèo [45, tr. 54].
Bộ LĐTB&XH thực hiện đề tài “Phát triển hệ thống ASXH Việt Nam
phù hợp với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa”. Đề tài khoa
học cấp Bộ, 2006. Đề tài đã làm rõ các vấn đề lý luận về hệ thống an sinh xã
hội Việt Nam, phân tích nội dung của các hợp phần trong cấu trúc của hệ
thống an sinh đặc trưng ở Việt Nam: chính sách và thị trường lao động, bảo
hiểm xã hội, ưu đãi xã hội và trợ giúp xã hội. Đề tài cũng nêu bật những vai
trò quan trọng của hệ thống an sinh đối với sự phát triển xã hội. Phân tích và
nêu lên những thách thức, khó khăn của Việt Nam trong thời kỳ hội nhập toàn
cầu và định hướng phát triển hệ thống an sinh phù hợp với tình hình mới, đáp
ứng nhu cầu và đảm bảo cuộc sống cho toàn dân trước nhiều nguy cơ và rủi ro
của kinh tế thị trường.

Mạc Thế Anh, Khái luận chung về an sinh xã hội, Tạp chí Bảo hiểm xã
hội số 1/2005, số 2/2005 Và số 4/2005. Bài viết đã nêu bật những cơ sở lý
12


luận chung nhất về an sinh xã hội ở Việt Nam, làm rõ khái niệm an sinh xã
hội ở Việt Nam qua việc nhìn lại lịch sử hình thành và phát triển của an sinh
xã hội. Bài viết cũng làm rõ bản chất của an sinh xã hội ở nước ta và hệ thống
lại các hợp phần trong cấu trúc của hệ thống chính sách an sinh xã hội hiện
nay mà Việt Nam đang theo đuổi. Đó là các hợp phần: Bảo hiểm xã hội,
Chính sách thị trường lao động, Trợ giúp xã hội và Ưu đãi xã hội.
Vũ Văn Phúc với bài viết, An sinh xã hội ở nước ta: Một số vấn đề lý
luận và thực tiễn, Hà Nội, 2012. Bài viết cũng góp phần làm rõ thêm cơ sở lý
luận về an sinh xã hội ở Việt Nam, cấu trúc lại hệ thống an sinh xã hội ở nước
ta một cách ngắn gọn và nêu bật một số kết quả đạt được trong các hoạt động
thực hiện chính sách an sinh xã hội, đồng thời định hướng một số giải pháp
cho việc phát triển và hoàn thiện hệ thống chính sách an sinh trong thời kỳ đổi
mới hiện nay. Trong đó, có định hướng giải pháp về trợ giúp người nghèo tiếp
cận các dịch vụ xã hội tối thiểu.
Nguyễn Hữu Dũng, Hệ thống an sinh xã hội Việt Nam: thực trạng và
định hướng phát triển, Tạp chí khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội, số 26.
Tác giả đã trình bày những khái niệm cơ bản về an sinh xã hội và thực trạng
cũng như định hướng chính sách an sinh xã hội của Việt Nam trong thời gian
tới. Trên cơ sở nghiên cứu và phân tích các khái niệm an sinh xã hội do Liên
hiệp quốc và ASEAN đưa ra, tác giả chỉ ra rằng chính sách an sinh xã hội có
phạm vi bao phủ rộng, gồm các chính sách thị trường lao động và việc làm,
chính sách bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, chính sách trợ giúp xã hội và
chương trình mạng lưới an toàn xã hội. Nhìn chung hệ thống chính sách an
sinh xã hội Việt Nam còn nhiều hạn chế như thiếu tính hệ thống, thiếu sự liên
kết hỗ trợ lẫn nhau, tỷ lệ bao phủ còn thấp... Định hướng chính sách trong

thời gian tới cần lưu ý đặt chính sách an sinh xã hội trong tổng thể chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng và thực hiện hệ thống an sinh xã hội đa

13


tầng, song phải có trọng tâm và lựa chọn cách tiếp cận phù hợp với chuẩn
quốc tế và hội nhập..
Nguyễn Văn Chiều (2012), Chính sách ASXH và vai trò của nhà nước
trong việc đảm bảo ASXH ở Việt Nam giai đoạn hiện nay. Đề tài nghiên cứu
khoa học cấp Đại học Quốc gia Hà Nội, năm 2010 – 2012. Đề tài đã góp phần
làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận về chính sách an sinh xã hội và vai trò
của nhà nước trong việc thực hiện chính sách an sinh xã hội nói chung và ở
Việt Nam nói riêng. Đề tài cũng đã đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường
vai trò của nhà nước trong việc thực hiện chính sách an sinh xã hội, nhất là
trong thời kỳ hội nhập như hiện nay.
Mai Ngọc Anh, An sinh xã hội với nông dân trong điều kiện kinh tế thị
trường ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Hà Nội, 2009. Luận án đã làm rõ một số
vấn đề chủ yếu của hệ thống an sinh xã hội nước ta đối với nông dân trong
điều kiện kinh tế thị trường hiện nay ở Việt Nam: những chính sách an sinh
xã hội đối với nông dân, những yếu tố ảnh hưởng tới hoàn thiện và triển khai
chính sách an sinh đối với nông dân. Tác giả cho rằng hệ thống an sinh đối
với nông dân hiện nay chưa hoàn chỉnh, việc tổ chức, thực thi chính sách an
sinh còn chưa hiệu quả, thiếu tính minh bạch và thiếu sự giám sát của người
dân trong cộng đồng. Tăng cường cơ chế quản lý, giám sát các hoạt động an
sinh xã hội đối với nông dân là một trong những giải pháp mà tác giả đưa ra
nhằm giúp nông dân có được hệ thống an sinh xã hội tốt nhất.
Những nghiên cứu và bài viết trên chủ yếu tập trung vào những nội
dung khái quát hóa và làm rõ nghĩa các vấn đề liên quan đến khái niệm an
sinh xã hội và hệ thống chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam mà chưa đi sâu

vào tìm hiểu những vấn đề về an sinh đối với các nhóm xã hội cụ thể. Những
nội dung nghiên cứu còn thiên về mặt lý luận. Việc khảo sát và tìm hiểu về
những dịch vụ an sinh cụ thể đối với nhóm phụ nữ, nhất là phụ nữ nghèo vẫn
còn là một vấn đề độc lập cần được tìm hiểu.
14


Võ Thị Cẩm Ly, Phụ nữ nghèo ở thành phố Vinh, Nghệ An: thực trạng,
nguyên nhân và chiến lược thoát nghèo. Luận văn thạc sĩ, Hà Nội, 2010. Luận
văn đã mô tả và đánh giá thực trạng nghèo của phụ nữ nghèo ở thành phố
Vinh, những nguyên nhân dẫn đến tình trạng nghèo của họ và những chiến
lược thoát nghèo mà họ đang sử dụng. Trong những nguyên nhân nghèo luận
văn có đề cập đến nguyên nhân của việc thiếu nguồn lực tiếp cận như nguồn
vốn, cơ sở vật chất. Chiến lược thoát nghèo của phụ nữ nghèo không chỉ dừng
lại ở nhận thức của họ mà quan trọng còn phải có sự can thiệp của các chính
sách hỗ trợ, trong đó có các hỗ trợ cơ bản có liên quan đến hệ thống dịch vụ
an sinh xã hội.
Viện nghiên cứu Xã hội, Kinh tế và Môi trường (2010), Báo cáo đánh
giá tiếp cận và sử dụng các dịch vụ pháp lý của phụ nữ dân tộc thiểu số. Báo
cáo bao gồm nhiều số liệu bổ ích về thực trạng, những rào cản và mức độ tiếp
cận pháp lý của phụ nữ dân tộc thiểu số hiện nay ở Viêt Nam, đây là một
trong những nhóm nhu cầu thiết yếu trong hệ thống dịch vụ an sinh xã hội.
Kết quả của nghiên cứu đánh giá cho thấy phụ nữ nghèo dân tộc thiểu số còn
gặp nhiều rào cản trong việc tiếp cận với dịch vụ tư vấn pháp lý. Nguyên nhân
chủ yếu xuất phát từ: năng lực của cán bộ tư vấn, sự khó khăn về địa lý, giao
thông đi lại, thù lao cho người tư vấn, sự khác biệt về văn hóa,… Báo cáo
cũng cho thấy các dịch vụ tư vấn pháp lý chưa thực hiện có hiệu quả vì vậy
chưa mang lại tác động lớn đối với phụ nữ dân tộc thiểu số.
Chương trình phát triển Liên hợp quốc tại Việt Nam (UNDP), Dịch vụ
xã hội phục vụ phát triển con người (Báo cáo phát triển con người năm 2011).

Báo cáo đã đưa ra một phân tích dựa trên bằng chứng về sự tiến bộ trong phát
triển con người của Việt Nam ở cấp địa phương, tập trung đặc biệt vào các
vấn đề về sức khỏe và giáo dục. Báo cáo xem xét những thách thức mà nhiều
người Việt Nam đang phải đối mặt trong việc tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ
bản. Báo cáo cho thấy gia tăng bất bình đẳng về kinh tế đi kèm với sự chênh
15


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Actionaid and Oxfam (2012), Báo cáo tổng hợp 5 năm 2007 -2011, Theo
dõi nghèo theo phương pháp cùng tham gia tại một số cộng đồng dân cư
nông thôn Việt Nam.
2. Đặng Nguyên Anh (2007), Những yếu tố quyết định khả năng tiếp cận
BHYT ở Việt Nam, Tạp chí Xã hội học, số 1/2007, Hà Nội.
3. Mai Ngọc Anh (2009), An sinh xã hội đối với nông dân trong điều kiện
kinh tế thị trường ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Hà Nội.
4. Ban thường vụ Hội LHPN thành phố Thanh Hóa (2013), Báo cáo tổng kết
công tác hội năm 2013, Số 151/BC-PN.
5. Bộ Lao động Thương binh Xã hội (2011), Một số chính sách an sinh xã hội
ở Việt Nam, Nxb Lao động Xã hội, Hà Nội.
6. Đỗ Thị Bình – Trần Thị Vân Anh (2003), Giới và công tác giảm nghèo,
Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.
7. Trịnh Hòa Bình, Đào Thanh Trường (2004), Vấn đề công bằng và khả năng
cung cấp dịch vụ sức khỏe sinh sản tại các BV tư hiện nay, Tạp chí Xã hội
học, số 2/2004, Hà Nội.
8. Chính phủ (2011), Chiến lược phát triển tổng thể kinh tế, xã hội giai đoạn
2011-2020.
9. Chính phủ, Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ về
định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm2011 đến năm 2020.
10. Mai Ngọc Cường (2013), Về an sinh xã hội ở Việt Nam giai đoạn 20122020, Nxb Chính trị Quốc gia – Sự thật, Hà Nội.

16


11. Nguyễn Hữu Dũng (2010), Hệ thống chính sách An sinh xã hội Việt Nam:
thực trạng và định hướng phát triển, Tạp chí khoa học ĐHQGHN, kinh tế
và kinh doanh, Số 26, Hà Nội.
12. Đại hội đồng Liên hợp quốc (1948), Tuyên ngôn về Quyền con người,
13. Đảng cộng sản Việt Nam (2012), Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 01 tháng
6 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương khoa XI: Một số vấn đề chính
sách xã hội giai đoạn 2012-2020.
14. Đảng Cộng sản Việt Nam (2009), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ X, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
15. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ XI, Nxb. Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội.
16. Lê Ngọc Hùng – Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2000), Xã hội học về giới và phát
triển, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
17. Lê Ngọc Hùng (2012), An sinh xã hội vì mục tiêu phát triển con người,
Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế Chia sẻ kinh nghiệm quốc tế về công tác xã hội
và an sinh xã hội, Hà Nội.
18. Lê Ngọc Hùng (2009), Lịch sử và lý thuyết xã hội học, Nxb Đại học Quốc
gia Hà Nội.
19. Nguyễn Hải Hữu (2007), Giáo trình An sinh xã hội, Nxb Lao động Xã
hội, Hà Nội.
20. Nguyễn Văn Khánh – Hoàng Thu Hương (2012), An sinh xã hội Việt Nam
trong thời kỳ đổi mới: thực trạng và thách thứ, Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế Chia
sẻ kinh nghiệm quốc tế về công tác xã hội và an sinh xã hội, Hà Nội.
21. Luật an sinh xã hội Việt Nam 2009).
22. Võ Thị Cẩm Ly (2010), Phụ nữ nghèo ở thành phố Vinh, Nghệ An: thực
trạng, nguyên nhân và chiến lược thoát nghèo. Luận văn thạc sĩ Xã hội
học, Hà Nội.

17


23. C.Mác – Ph. Ăngghen với vấn đề giải phóng phụ nữ (1967), NXB sự thật,
hà nội, tr80
24. C.Mác - Ph. Ăngghen (1995),Toàn tập,tập 21, Nxb Chính trị quốc gia, Hà
Nội., tr.116
25. Hồ Chí Minh, Sđd, t4 tr. 152
26. Oxfam (2010), Theo dõi nghèo đô thị theo phương pháp cùng tham gia.
27. Vũ Văn Phúc (2012), An sinh xã hội ở nước ta: Một số vấn đề lý luận và
thực tiễn, Kỷ yếu Hội thảo An sinh xã hội ở nước ta: Một số vấn đề lý luận
và thực tiễn, Hà Nội.
28. Nguyễn Khánh Phương (2002), Tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ CSSK
cho người nghèo: Đánh giá chính sách Thu viện phí, Viện Chiến lược và
Chính sách Y tế.
29. Ngô Thị Phượng (2012), An sinh xã hội cho nông dân trong điều kiện
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam, Kỷ yếu
Hội thảo Quốc tế Chia sẻ kinh nghiệm quốc tế về công tác xã hội và an
sinh xã hội, Hà Nội.
30. Tổng cục thống kê (2012), Điều tra mức sống hộ gia đình, Nxb Thống kê,
Hà Nội.
31. Thủ tướng Chính phủ(2012), Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg: Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10
năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về khám, chữa bệnh cho người nghèo.
32. Thủ tướng Chính phủ (2008), Quyết định số 167/2008/QĐ-TTG: Về chính
sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở.
33. Thủ tướng Chính phủ (2012), QUYẾT ĐỊNH Số: 1489/QĐ-TTg Phê
duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn
2012 – 2015


18


34. Thủ tướng Chính phủ (2008), Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày
12/12/2008 về hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo.
35. Thủ tướng chính phủ (2010), Quyết định số 295/QĐ-TTG của Thủ tướng
Chính phủ: Phê duyệt Đề án "Hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm giai
đoạn 2010 - 2015".
36. Lưu Quang Tuấn (2011), Tiếp cận các dịch vụ an sinh xã hội của người
nghèo tại khu vực đô thị: thực trạng và các giải pháp hoàn thiện, Tạp chí
Khoa học Lao động và Xã hội, số 29/quý 4, Viện Khoa học Lao động Xã
hội, Hà Nội.
37. Nguyễn Ngọc Thụy (2010), Bất bình đẳng xã hội trong tiếp cận các dịch
vụ y tế của người dân hiện nay (Nghiên cứu trường hợp tại phường Dịch
Vọng Hậu - Cầu Giấy - Hà Nội và xã Tân Lập - Đan Phương - Hà Tây).
Luận văn thạc sĩ Y tế cộng đồng, Hà Nội.
38. Từ điển bách khoa toàn thư Việt Nam, tải về từ địa chỉ
/>MzQ3OTcmZ3JvdXBpZD0ma2luZD1leGFjdCZrZXl3b3JkPUQlZTElYm
IlOGFDSCtWJWUxJWJiJWE0&page=1 ngày 5/8/2010
39. Từ điển Tiếng Việt (2004), Nxb Đà Nẵng, Đà Nẵng.
40. UNDP (2011), Dịch vụ xã hội phục vụ phát triển con người (Báo cáo
quốc gia về phát triển con người năm 2011).
41. UBND thành phố Thanh Hóa (2011), Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện
Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 và
phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn 2011-2015.
42. UBND thành phố Thanh Hóa (2013), Báo cáo đánh giá giữa kỳ kết quả
thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2011-2015.
43. UBND thành phố Thanh Hóa (2013), Báo cáo kết quả điều tra rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo năm 2013.

19


44. Viện Khoa học Lao động và Xã hội (ILSSA), Cơ quan Hợp tác Quốc tế
Đức (GIZ) (2011), Thuật ngữ an sinh xã hội Việt Nam, Hà Nội.
45. Viện Khoa học Lao động và Xã hội (ILSSA), Cơ quan Hợp tác Quốc tế
Đức (GIZ) (2013), Phát triển hệ thống an sinh xã hội Việt Nam đến năm
2020, Hà Nội.
46. Viện nghiên cứu Xã hội, kinh tế và môi trường (2010), Báo cáo đánh giá
tiếp cận và sử dụng các dịch vụ pháp lý của phụ nữ dân tộc thiểu số, Hà Nội.
47. Viện Khoa học Xã hội Việt Nam (2011), Giảm nghèo ở Việt Nam: thành
tựu và thách thức, Hà Nội.
48. Bertrand, J., K. Hardee, R Magnani, and M. Angle. 1995. “Tiếp cận, Chất
lượng và các Rào cản về y tế với các chương trình Kế hoạch hóa gia đình.”
Tạp chí International Family Planning Perspective 21

20


21



×