Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần kỹ thuật nền móng và công trình ngầm FECON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (933.24 KB, 85 trang )

Trường cao đẳng Kinh tế Công nghiệp HN

Báo cáo tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người để tạo ra của cải
vật chất và các giá trị tinh thần xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và
hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước. Lao động là một
trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và là yếu tố quyết định nhất. Chi
phí về lao động là một trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá trị
sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Sử dụng hợp lý lao động trong quá
trình sản xuất kinh doanh là tiết kiệm chi phí về lao động sống góp phần hạ
thấp giá thành sản phẩm, tăng doanh lợi cho doanh nghiệp và là điều kiện để
cải thiện nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động trong doanh
nghiệp.
Tiền lương (hay tiền công) là một phần sản phẩm xã hội được Nhà
nước phân phối cho người lao động một cách có kế hoạch, căn cứ vào kết quả
lao động mà mỗi người cống hiến cho xã hội biểu hiện bằng tiền nó là phần
thù lao lao động để tái sản xuất sức lao động bù đắp hao phí lao động của
công nhân viên đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tiền lương gắn
liền với thời gian và kết quả lao động mà công nhân viên đã thực hiện, tiền
lương là phần thu nhập chính của công nhân viên. Trong các doanh nghiệp
hiện nay việc trả lương cho công nhân viên có nhiều hình thức khác nhau.
Trong nội dung làm chủ của người lao động về mặt kinh tế, vấn đề cơ bản là
làm chủ trong việc phân phối sản phẩm xã hội nhằm thực hiện đúng nguyên
tắc “phân phối theo lao động”. Ngoài tiền lương (tiền công) để đảm bảo tái
tạo sức lao động và cuộc sống lâu dài của người lao động, theo chế độ tài
chính hiện hành doanh nghiệp còn phải trích vào chi phí sản xuất kinh doanh
một bộ phận chi phí gồm các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và
kinh phí công đoàn.
Trong đó, Bảo hiểm xã hội được trích lập để tài trợ cho trường hợp


công nhân viên tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như: ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, mất sức, nghỉ hưu... Bảo hiểm y tế để tài trợ cho việc
phòng, chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ của người lao động. Kinh phí công
đoàn chủ yếu để cho hoạt động của tổ chức của giới lao động chăm sóc, bảo
vệ quyền lợi của người lao động. Cùng với tiền lương (tiền công) các khoản
1


Trường cao đẳng Kinh tế Công nghiệp HN

Báo cáo tốt nghiệp

trích lập các quỹ nói trên hợp thành khoản chi phí về lao động sống trong giá
thành sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Từ vai trò, ý nghĩa trên của công tác tiền lương, BHXH đối với người
lao động, qua quá trình thực tâp, em đã nghiên cứu chuyên đề: “Hoàn thiện
kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Kỹ
thuật nền móng và công trình ngầm FECON”
Kết cấu chuyên đề thực tập bao gồm ba phần:
Phần 1: Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP kỹ thuật nền
móng và công trình ngầm FECON.
Phần 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty CP kỹ thuật nền móng và công trình ngầm FECON.
Phần 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty CP kỹ thuật nền móng và công trình ngầm FECON.

2


Trường cao đẳng Kinh tế Công nghiệp HN


Báo cáo tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
Phần I ......................................................................................................................... 6
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM FECON ......................... 6
1
Thông tin chung về đoanh nghiệp. ................................................................ 6
1.1

Giới thiệu chung về doanh nghiệp. ................................................................ 6

1.2
1.3

Cơ sở pháp lý: .................................................................................................. 6
Ngành nghề kinh doanh: ................................................................................. 6

1.4 Vốn điều lệ: ...................................................................................................... 7
2 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp. ...................................... 7
2.1 Quá trình hình thành: ......................................................................................... 7
2.2 Quá trình tăng vốn điều lệ: .................................................................................. 8
2.3 Các đơn vị thành viên. ......................................................................................... 8
2.3.1 Viện nền móng công trình. ............................................................................... 8
2.3.2 Công ty CP Bê tông dự ứng lực PVC. .............................................................. 8
2.3.3 Công ty Cổ phần Liên doanh xử lý nền FECON - SHANGHAI HARBOUR 9
3. ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY CÓ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KẾ
TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO ................................... 9

3.1 Cơ cấu lao động của Công ty ............................................................................... 9
3.2 Một số quy định về quản lý lao động tại Công ty .......................................... 12
4. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM FECON. .......... 14
4.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ................................................................ 14
4.2 Tổ chức công tác hạch toán kế toán tại Công ty ........................................... 15
4.3 Tổ chức hệ thống chứng từ .............................................................................. 16
4.4 Tổ chức hệ thống tài khoản tại Công ty ......................................................... 16
4.5 Tổ chức hệ thống sổ sách ................................................................................. 17
4.7 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán................................................................... 19
PHẦN II ................................................................................................................... 20
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƢƠNG TẠI CÔNG TY CP KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ CÔNG TRÌNH
NGẦM FECON ....................................................................................................... 20
5. CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY CP KỸ THUẬT
NỀN MÓNG VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM FECON. ............................................. 20
5.1 Lao động và phân loại lao động ....................................................................... 20
5.1.1 Phân loại lao động theo thời gian ................................................................ 20

3


Trường cao đẳng Kinh tế Công nghiệp HN

Báo cáo tốt nghiệp

5.1.2 Phân loại lao động theo quan hệ với quá trình sản xuất. ................................ 20
5.1.3 Phân loại theo chức năng lao động trong quá trình sản xuất .................... 20
5.2 Các hình thức trả lƣơng và chế độ trả lƣơng. ................................................ 21
5.2.1 Hình thức trả lƣơng theo thời gian ............................................................ 21

5.2.2 Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm ............................................................ 22
5.3 Các hình thức trả lương được áp dụng ở Công ty cổ phần kỹ thuật nền móng
và công trình ngầm FECON. ................................................................................... 25
5.3.1 Hình thức trả lương tính theo thời gian ............................................................ 25
5.3.2. Hình thức trả lương tính theo thời gian (tại công trường); ............................. 26
6. HẠCH TOÁN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT NỀN
MÓNG VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM . .................................................................... 28
6.1 Hạch toán số lượng lao động ............................................................................ 29
6.2 Hạch toán kết quả lao động .............................................................................. 30
7. KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY CP KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ
CÔNG TRÌNH NGẦM FECON. ........................................................................... 31
7.1 Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ trong hạch toán tiền
lương tại Công ty cổ phần kỹ thuật nền móng và công trình ngầm
FECON...........................................................................................................28
7.2 Phương pháp hạch toán tiền lương tại Công ty cổ phần kỹ thuật nền móng và
công trình ngầm FECON. ....................................................................................... 35
7.3 Trình tự ghi sổ trong việc hạch toán tiền lương tại Công ty cổ phần kỹ thuật
nền móng và công trình ngầm FECON. ................................................................. 41
8. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG VÀ PHỤ CẤP, KHEN
THƢỞNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ CÔNG
TRÌNH NGẦM FECON. ........................................................................................ 45
8.1 Nội dung các khoản trích theo lương tại Công ty. ........................................... 45
8.1.1 Bảo hiềm xã hội. (BHXH) .............................................................................. 45
8.1.2 Bảo hiểm y tế (BHYT) ..................................................................................... 46
8.1.3 Kinh phí công đoàn (KPCĐ) ............................................................................ 46
8.1.4 Bảo hiềm thất nghiệp (BHTN) ......................................................................... 47
8.1.5 Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) ....................................................................... 47
8.2 Phương pháp hạch toán các khoản trích theo lương tại công ty .................... 50
8.2.1 50Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 50
8.2.2 Phương pháp hạch toán .................................................................................... 51

8.3 Kế toán tính các khoản trích theo lƣơng........................................................ 53
PHẦN III: ................................................................................................................ 60
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC

4


Trường cao đẳng Kinh tế Công nghiệp HN

Báo cáo tốt nghiệp

KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT
NỀN MÓNG VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM FECON .............................................. 60
9. CƠ SỞ, SỰ CẦN THIẾT VÀ NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
TIỀN LƢƠNG VÀ KHOẢN TRÍCH THEO. ...................................................... 60
9.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công ty cổ phần Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm
FECON................................................................................................60
9.2 Các nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương ................................................................................................................. 61
10. NHỮNG THÀNH TƢU TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ CÔNG TÁC
KẾ TOÁN. ............................................................................................................... 61
10.1 Công tác quản lý tại Công ty. ........................................................................... 61
10.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................ 62
10.1.2
10.1.3
10.1.4
10.1.5

Về công tác tổ chức kế toán .......................................................................... 62

Về tổ chức vận dụng chứng từ ...................................................................... 63
Về hệ thống tài khoản ................................................................................... 63
Về hệ thống sổ sách....................................................................................... 63

10.2 Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ......................... 64
10. 3 MỘT SỐ HẠN CHẾ CÕN TỒN TẠI........................................................... 65
10.3.1 Về tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................ 65
10.3.2 Về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ................................ 67
11. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN
TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CP
KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM FECON. ...................... 69
11.1 Cần hoàn thiện công tác tính lương .............................................................. 69
11.2 Đối với cách trả lương cho nhân viên ............................................................ 69
11.3 Tỷ lệ trích các khoản trích theo lương vào chi phí ........................................ 70
11.4 Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm ................................................ 70
11.5 Công ty nên trích Kinh phí công đoàn ........................................................... 71
11.6 Cần hạch toán tiền ăn ca của nhân viên vào chi phí trong kỳ ..................... 71
11.7 Cần điều chỉnh mức lương tối thiểu .............................................................. 72
11.8 Về vấn đề quản lý lương của người lao động ................................................ 72
11.9 Các khoản trích theo lương ............................................................................ 73
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 75

5


Trường cao đẳng Kinh tế Công nghiệp HN

Báo cáo tốt nghiệp

Phần I

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM FECON
1

Thông tin chung về đoanh nghiệp.

1.1

Giới thiệu chung về doanh nghiệp.
Tên công ty (viết tắt bằng tiếng việt): Công ty cổ phần kỹ thuật nền

móng và công trình ngầm FECON.
Tên công ty (viết tắt bằng tiếng nước ngoài): FECON FOUNDATION
ENGINEERING

AND

UNDERGROUND

CONSTRUCTION

JOINT

STOCK COMPANY
Địa chỉ trụ sở chính:Tầng 13, Tháp CEO, Lô HH2-1, Khu đô thị Mễ
Trì Hạ, Đường Phạm Hùng, xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại: 04.62690481

Fax: 04.62690484


Email:

Website: fecon.com.vn

Người đại diện pháp lý: Ông Phạm Việt Khoa
1.2

Chức vụ: Tổng Giám Đốc

Cơ sở pháp lý:
- Giấy chứng nhận đặng ký doanh nghiệp được Sở kế hoạch và đầu tư
thành phố Hà Nội/Phòng đăng ký kinh doanh cấp ngày 18 tháng 06
năm 2004
- Mã số doanh nghiệp:0101502599
- Loại hình doanh nghiệp:Công ty Cổ phần 100% vốn đầu tư Việt Nam.

1.3 Ngành nghề kinh doanh:
- Kiểm tra và phân tích kỹ thuật.
- Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật.
- Thiết kế kết cấu công trình dân dụng, công nghiệp.
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
- Tư vấn,môi giới và kinh doanh bất động sản (không bao gồm hoạt động
tư vấn về giá đất).

6


Trường cao đẳng Kinh tế Công nghiệp HN

Báo cáo tốt nghiệp


- Thi công xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thong, thủy
lợi.
- Sản xuất và buôn bán vật liệu xây dựng.
- Sản xuất và buôn bán các loại cấu kiện bê tông cốt thép, thép phục vụ
xây dựng nền móng công trình ngầm.
- Khảo sát địa chất công trình, khảo sát địa hình, khảo sát địa chất thủy
văn công trình
- Thi công hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp và khu đô thị.
- Thi công xây dựng nền móng và công trình ngầm phục vụ xây dưng
nhà cao tầng, công trình công nghiệp,công trình giao thông công trình
thủy lợi.

1.4

Vốn điều lệ:
- Vốn điều lệ: 128.400.000.000 đồng.
(Bằng chữ: Một trăm hai mươi tám tỷ bốn trăm triệu đồng chẵn).
- Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng.
- Tổng số cổ phần:12.840.000.
- Số cổ đông sang lập:13 người.

2 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
2.1 Quá trình hình thành:
- Công ty Cổ phần Kỹ thuật Nền móng và Công trình ngầm FECON
được trách ra từ Công ty kỹ thuật nền móng & xây dựng thuộc Tổng công ty
xây dựng và phát triển hạ tầng (LICOGI) - Bộ Xây Dựng, Ngày 18 tháng 6
năm 2004 Công ty được thành lập theo Luật doanh nghiệp với nguồn vốn
100% ngoài Quốc doanh huy động từ các cổ đông với tên là Công ty cổ phần
kỹ thuật nền móng và công trình ngầm được Sở kế hoạch và đầu tư thành phố

Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103004661, vốn điều lệ
là 5.000.000.000 (Năm tỷ đồng). Từ ngày 6 tháng 11 năm 2006 công ty chính
thức đổi tên thành Công ty cổ phần kỹ thuật nền móng và công trình ngầm
FECON với vốn điều lệ tăng lên la 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng).
7


Trường cao đẳng Kinh tế Công nghiệp HN

Báo cáo tốt nghiệp

2.2 Quá trình tăng vốn điều lệ:
Công ty đã trải qua 5 lần tăng vốn điều lệ từ số vốn ban đầu là 5 tỷ
đồng (tại thời điểm thành lập) lên 128 tỷ đồng (tại thời điểm hiện nay), cụ thể
như sau:
- Lần 1: Từ 5 tỷ đồng tăng lên thành 10 tỷ đồng (năm 2006).
- Lần 2: Từ 10 tỷ đồng tăng lên thành 50 tỷ đồng (năm 2007).
- Lần 3: Từ 5 tỷ đồng tăng lên thành 88 tỷ đồng (năm 2009).
- Lần 4: Từ 88 tỷ đồng tăng lên thành 107 tỷ đồng (năm 2010).
- Lần 5: Từ 107 tỷ đồng tăng lên thành 128 tỷ đồng (đến nay).
2.3 Các đơn vị thành viên.
2.3.1 Viện nền móng công trình.
FOUNDATION ENGINEERING INSTITUTE (FECON INS).
- Tiền thân là Trung tâm khảo sát và thí nghiệm công trình FECON,
viện nền móng công trình là viện nghiên cứu đầu tiên trong một doanh nghiệp
xây dựng tại Việt Nam, được thành lập vào tháng 02 năm 2010.
- Chức năng và nhiệm vụ: Nhằm duy trì và phát triển các hoạt động
khảo sát, thí nghiệm, thiết kế nền móng và đẩy mạnh các hoạt động nghiên
cứu phát triển công nghệ trong lĩnh vực nền móng và công trình ngầm cho
Công ty.

2.3.2 Công ty CP Bê tông dự ứng lực PVC.
FECON/PVC- FECON PRESTRESSED CONCRETE JSC.
- Công ty Cổ phần Bê tông dự ứng lực PVC- FECON được thành lập
ngày 03/9/2007.
- Mục đích thành lập: Nghiên cứu sản xuất và cung cấp ra thị trường
các sản phẩm bê tông dự ứng lực chất lượng cao, một sản phẩm nằm trong
chuỗi giá trị giải pháp tổng thể cho nền móng các công trình xây dựng mà
FECON cung cấp, nhằm mang lại sự vững vàng, tin cậy cho các công trình
xây dựng.

8


Trường cao đẳng Kinh tế Công nghiệp HN

Báo cáo tốt nghiệp

2.3.3 Công ty Cổ phần Liên doanh xử lý nền FECON - SHANGHAI
HARBOUR
FECON - SHANGHAI HABOUR SOFT SOIL IMPROVEMENT JSC.
- Công ty TNHH xử lý nền đất yếu FECON - Shanghai Harbour được
thành lập tháng 8/2009 là kết quả của sự hợp tác quốc tế, sự kế thừa và phát
huy kinh nghiệm và năng lực đã được khẳng định về nghiên cứu ứng dụng
công nghệ mới trong xử lý nền đất yếu của các công ty mẹ luôn đi đầu trong
lĩnh vực này tại Việt Nam và Trung Quốc.
- Mục đích thành lập: Cung cấp các dịch vụ thiết kế kết cấu công trình
dân dụng, công nghiệp, dịch vụ khảo sát địa chất công trình xây dựng, dịch vụ
thi công xử lý nền đất yếu, dịch vụ chuyển giao công nghệ về xử lý nền đất
yếu.


Article I. 3. ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY CÓ
ẢNH HƢỞNG ĐẾN KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO
Article II. 3.1 Cơ cấu lao động của Công ty
Hiện nay Công ty có hai bộ phận chính là bộ phận quản lý hành chính
và bộ phận kỹ sư quản lý công trường. Số lượng lao động của Công ty có 195
người, trong đó lao động có đóng BHXH của Công ty là 160 người, lao động
thời vụ là 35 người. Trong cơ cấu lao động tại đơn vị, số lượng lao động có
trình độ trên đại học là 9 người chiếm gần 6%, 149 người trình độ đại học
chiếm hơn 93% chỉ có 2 người trình độ trung cấp. Tỷ lệ này chứng tỏ đội ngũ
nhân viên của công ty có trình độ chuyên môn cao, đây cũng là lợi thế của
Công ty hiện nay so với các Công ty xây dựng khác. Trong tổng số lao động
hiện tại có khoảng 40% là lao động dài hạn, còn lại là lao động ngắn hạn được
công ty ký hợp đồng từ 1- 3 năm.

9


Trường cao đẳng Kinh tế Công nghiệp HN

Báo cáo tốt nghiệp

Đặc điểm kinh doanh của Công ty là trực tiếp thi công và quản lý thi
công nên các dư án phát sinh theo thời điểm, chính vì vậy nhiều khi công ty
dựa trên nhu cầu công việc mà tiến hành tuyển thêm lao động.
Tùy theo đặc điểm của công việc mà tuyển chọn nhân viên cho phù hợp. Các
quy định cụ thể về tiền lương, tiền thưởng, các hình thức trả lương, thời gian
làm việc,
các chế độ ưu đãi được thể hiện rõ ràng trong hợp đồng lao động. Hiện nay
Công ty đang áp dụng 3 loại hợp đồng lao động

* Hợp đồng lao động thời hạn từ 1 đến 3 năm
Đây là loại hợp đồng được Công ty ký với người lao động làm việc cho công
ty trong khoảng thời gian từ 1 đến 3 năm, người lao động có trình độ chuyên
môn phù hợp với hoạt động của công ty đã được qua tuyển chọn và thử việc,
có nhận xét, đánh giá của cán bộ nhân sự.
* Hợp đồng lao động ngắn hạn và hợp đồng thử việc
Hợp đồng này được ký kết với người lao động trong trường hợp doanh nghiệp
cần người theo mùa vụ, làm việc theo các dự án trong một thời gian ngắn
hoặc với người lao động đang trong quá trình thử việc. Loại hợp đồng này
thường gặp ở Công ty.
* Hợp đồng lao động không xác định thời hạn
Hợp đồng này thường được ký với người lao động giữ các vị trí chủ chốt
trong bộ máy lãnh đạo, hoặc những người lao động có trình độ chuyên môn
và tay nghề cao đóng góp lâu dài cho sự phát triển của Công ty.

10


Trường cao đẳng Kinh tế Công nghiệp HN

Báo cáo tốt nghiệp

Cơ cấu lao động của Công ty cổ phần kỹ thuật nền móng và công trình
ngầm FECON theo hợp đồng lao động

Lao động ngắn hạn

Lao động hợp đồng

Lao động dài hạn


65%

30%

5%

(Nguồn: Phòng Tổ chức nhân sự)
Cơ cấu lao động của công ty quý I và quý IInăm 2009
Quý I
Phân loại
Tổng số lao động

Quý II

SL

Tỷ lệ

SL

Tỷ lệ

(ngƣời)

(%)

(ngƣời)

(%)


187

100

195

100

Theo giới tính

100

100

Nam

130

69.5

135

69.2

Nữ

57

30.5


60

30.8

Theo loại hợp đồng
Hợp đồng từ 1-3 năm

100

100

119

63.6

127

65

LĐ ngắn hạn và thử việc

7

3.7

9

5


LĐ dài hạn

61

32.6

59

30

Theo trình độ học vấn
Trên đại học
Đại học
Trung cấp

100

100

9

4.8

9

4.6

176

94.1


184

94.4

2

1.1

2

1

( Nguồn: Phòng Tổ chức nhân sự)

11


Trường cao đẳng Kinh tế Công nghiệp HN

Báo cáo tốt nghiệp

Qua bảng trên ta thấy tình hình biến động về số lượng và chất lượng lao
động của Công ty trong quý I và II năm 2012 Do đặc điểm ngành nghề của
Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và quản lý dự án, nhân viên
thường xuyên phải đi công tác xa nên có thể thấy tỷ lệ nam giới luôn lớn hơn
nhiều so với tỷ lệ nữ giới. Xét về trình độ Công ty có số lượng chủ yếu lao
động là tốt nghiệp đại học và trên đại học, chuyên môn và trình độ tay nghề
của người lao động trong Công ty là khá cao, hoàn thành nhiệm vụ mà Ban
lãnh đạo của Công ty giao cho.

3.2 Một số quy định về quản lý lao động tại Công ty

Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, nguồn nhân lực luôn đóng một
vai trò quan trọng quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đó.
Thấy rõ được điều này, Ban lãnh đạo cùng với phòng Hành chính tổng hợp
của Công ty đã đưa ra biện pháp nhằm quản lý và sử dụng nguồn nhân lực sao
cho có hiệu quả. Theo Bộ luật lao động, Công ty quy định nhân viên trong
Công ty làm việc 8 tiếng một ngày, được nghỉ thứ 7 và chủ nhật. Công ty
hiện nay không tổ chức sản xuất theo ca, nhưng có các đội kỹ sư giám sát và
quản lý tại công trường. Đặc điểm này cũng dẫn đến căn cứ tính lương của
Công ty cũng có những điểm cần chú ý.
Quy định thời gian làm việc của Công ty
Ngày

Chiều

Sáng

Thứ 2 - Thứ 6

8h – 12h00

13h- 17h00

Thứ 7

8h – 12h00

Nghỉ


Chủ nhật

Nghỉ

Nghỉ
(Nguồn: Phòng Tổ chức nhân sự)

Cũng theo quy định của Công ty, người lao động đi muộn về sớm, nghỉ
làm...quá thời gian quy định hoặc không có phép đều chịu các hình thức kỷ
luật nhất định, Công ty áp dụng chủ yếu là hình thức trừ lương. Tùy theo mức
độ sai phạm mà tiền phạt đối với mỗi nhân viên khác nhau. Trong trường hợp
nhân viên vi phạm nhiều lần hoặc cố tình vi phạm có thể dẫn tới chấm dứt
hợp động lao động giữa Công ty và người lao động. Đối với các nhân viên
giám sát các công trình ở xa, được nhận thêm các khoản phụ cấp và các hỗ trợ
về chi phí đi lại. Người lao động làm thêm giờ hoặc làm vào các ngày chủ
12


Trường cao đẳng Kinh tế Công nghiệp HN

Báo cáo tốt nghiệp

nhật do tiến độ thi công công trình, tùy theo tính chất công việc mà công ty sẽ
tiến hành trả thêm lương cho họ và được quy định rõ ràng trong hợp đồng lao
động.
Các chế độ phụ cấp cho người lao động, chế độ tăng bậc lương, chế độ
về BHXH, BHYT được Công ty thực hiện nghiêm túc theo Luật lao động và
các Nghị định do Chính phủ ban hành. Để có thể theo dõi đánh giá năng lực
của các lao động trong Công ty, vào dịp cuối năm Công ty thường xuyên tiến
hành đánh giá, xếp loại người lao động theo các tiêu chí. Năng lực của người

lao động sẽ được đánh giá thông qua “Phiếu đánh giá chất lượng lao động”.
Các phiếu này là căn cứ để phòng Hành chính tổng hợp tập hợp kết quả để xét
lên lương đối với những người lao động có kết quả lao động tốt và tham mưu
cho Ban giám đốc trong việc điều chuyển nhân sự sao cho phù hợp với năng
lực của từng người. Đây là một biện pháp rất hiệu quả trong việc khích lệ tinh
thần làm việc cho người lao động.
Ngoài chế độ phụ cấp, cuối năm Công ty cũng tiến hành thưởng tháng
lương thứ 13 cho người lao động dựa trên số giờ công tác của họ.
Mức lƣơng thƣởng tháng thứ 13 cho ngƣời lao động tại Công ty cổ phần
kỹ thuật nền móng và công trình ngầm FECON
Thời gian công tác

Mức thƣởng

Trên 240 ngày công

100% mức lương tháng

Từ 180 đến 240 ngày công

85% mức lương tháng

Từ 120 đến dưới 180 ngày

50% mức lương tháng
(Nguồn: Phòng Tổ chức nhân sự)

13



Trường cao đẳng Kinh tế Công nghiệp HN

Báo cáo tốt nghiệp

4. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM FECON.
4.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty

Là công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng, với đặc điểm
ngành nghề và nhu cầu của mình, Công ty lựa chọn bộ máy kế toán tập trung.
Các nghiệp vụ phát sinh đều được tập hợp tại phòng Tài chính Kế toán, các
chứng từ được xử lý, vào sổ từ đó lập các báo cáo tài chính theo nhu cầu của
công ty. Phòng Tài chính Kế toán gồm 6 người với chức năng nhiệm vụ của
từng người cụ thể như sau:
Kế toán trưởng:
Có chức năng giám sát, chỉ đạo, điều hành việc thực hiện công tác kế
toán, tín dụng từ đó tập hợp các thông tin kế toán, tài chính để trình lên ban
Giám đốc, kiểm tra công việc của các nhân viên, chịu trách nhiệm trước ban
Giám đốc và các cơ quan thuế về những thông tin kế toán đã cung cấp.
Tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán các hoạt động của công
ty theo các quy định hiện hành, phổ biến hướng dẫn và cụ thể hoá các chính
sách và chế độ kế toán của nhà nước.

Kế toán tiền lương :
Có nhiệm vụ theo dõi số lượng lao động và tình hình biến động của số
lao động của công ty.
Hàng háng, bộ phận kế toán tiền lương tiến hành tính lương cho các
cán bộ công nhân viên trong công ty và các khoản tiền thưởng, phụ cấp và các
khoản trích theo lương.
Với đặc điểm của Công ty, bộ phận kế toán tiền lương hàng tháng tập

hợp
chứng từ gồm bảng chấm công, giấy nghỉ phép, nghỉ ốm của từng ban Quản
lý dự án để tính lương và lập bảng lương trình lên Ban Giám đốc Công ty.
Đây cũng là bộ phận lưu trữ các giấy tờ liên quan đến việc tính lương cho
người lao động.
Thủ quỹ:

14


Trường cao đẳng Kinh tế Công nghiệp HN

Báo cáo tốt nghiệp

Thủ quỹ có chức năng thực hiện thu và chi tiền mặt. Kiểm tra các
chứng từ xem đã hợp lệ hay chưa, có đầy đủ chữ ký hay không và đảm bảo sự
chính xác của việc thu, chi tiền.
Hàng ngày, thủ quỹ tiến hành kiểm kê và lập báo cáo trình lên kế toán
trưởng.
Kế toán thuế:
Kế toán thuế có nhiệm vụ theo dõi, tính toán theo dõi số thuế GTGT
được khấu trừ, GTGT phải nộp, thuế TNDN định kỳ phải nộp và tình hình
quyết toán các loại thuế phải nộp với ngân sách nhà nước.
Kế toán ngân hàng
Theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng, phụ trách
các giao dịch vốn …
Kế toán công nợ
Theo dõi các khoản nợ, các khoản phải nộp, tình hình thanh toán, các
khoản trong nội bộ công ty với khách hàng và ngân sách nhà nước.


SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY
Kế toán trưởng

Kế tóan
thuế

Kế toán
ngân hàng

Kế toán
tiền lương

Kế toán
công nợ

Thủ quỹ

4.2 Tổ chức công tác hạch toán kế toán tại Công ty

Công ty cổ phần kỹ thuật nền móng và công trình ngầm FECON áp
dụng chế độ kế toán được ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 và các văn bản sửa đổi bổ sung đã được ban hành đến hết
năm 2007.
Niên độ kế toán tính theo năm dương lịch, bắt đầu từ 01/01 đến 31/12.
Đơn vị tiền tệ: VNĐ.
Tỷ giá ngoại tệ: áp dụng tỷ giá thực tế bình quân liên ngân hàng do ngân hàng
nhà nước Việt Nam công bố.
15



Trường cao đẳng Kinh tế Công nghiệp HN

Báo cáo tốt nghiệp

Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: phương pháp khấu hao đường thẳng.
Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
4.3 Tổ chức hệ thống chứng từ

Hệ thống chứng từ sử dụng tại Công ty cổ phần kỹ thuật nền móng và
công trình ngầm FECON căn cứ vào luật kế toán ban hành năm 2003 và nghị
định số
129/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31/05/2004 và căn cứ vào quyết định
số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006, Công ty sử dụng các chứng từ gồm:
Với phần hành tiền lương gồm các chứng từ: Bảng chấm công, Bảng thanh
toán tiền lương, Bảng thanh toán BHXH, bảng trích nộp các khoản theo lương
Với phần hành tiền mặt: Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy đề nghị thanh toán,
Biên lai thu tiền, Biên lai nộp tiền, Phiếu thu, Phiếu chi.
Với phần hành tiền gửi ngân hàng: Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy đề nghị
thanh toán, Séc, Giấy báo Có, Giấy báo Nợ, Uỷ nhiệm thu, Uỷ nhiệm chi.
Với phần hành bán hàng: Hoá đơn giá trị gia tăng
Với phần hành TSCĐ: Giấy đề nghị mua TSCĐ, Hợp đồng mua TSCĐ,
Phiếu bảo hành, hoá đơn mua TSCĐ, Bảng tính khấu hao TSCĐ.
4.4 Tổ chức hệ thống tài khoản tại Công ty

Hệ thống tài khoản của Công ty được vận dụng theo quyết định số
15/2006/QĐ- BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính. Ngoài ra Công ty còn căn cứ
vào đặc điểm sản xuất kinh doanh và nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong đơn vị để mở thêm các tài khoản chi tiết theo đối tượng cần quản lý đáp

ứng nhu cầu thông tin.

16


Trường cao đẳng Kinh tế Công nghiệp HN

Báo cáo tốt nghiệp

Trích một số tài khoản sử dụng tại Công ty

STT
...

Cấp
TK

Tên Tài khoản

SHTK
...

............

.........

Theo đối
tƣợng

Theo

vật tƣ

.......

........

5

112

Tiền gửi ngân hàng

1

Không

Không

6

1121

VNĐ

2

Không

Không


7

1121.01

Vietcombank

3

Không

Không

8

1121.02

BIDV- Đông đô

3

Không

Không

9

1122

Ngoại tê


2

Không

Không

10

1122.01

USD

3

Không

Không

11

1122.01.01

USD_VCB

4

Không

Không


12

1122.01.02

USD_BIDV

4

Không

Không

13

1122.01.03

USD_HBB

4

Không

Không

14

1122.02

JPY


3

Không

Không

15

1122.02.01

JPY_VCB

4

Không

Không

16

1123

Vàng bạc, kim khí quý, đá quý

2

Không

Không


17

113

Tiền đang chuyển

1

Không

Không

...

.......

..............

.......

.......

........

(Nguồn: PhòngTài chính kế toán)
4.5 Tổ chức hệ thống sổ sách
Hiện nay công ty đang sử dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung.
Bao gồm: Sổ Nhật ký chung; Sổ cái; Bảng cân đối số phát sinh; Bảng tổng
hợp chi tiết; Sổ chi tiết: được mở chi tiết đến từng khoản mục, từng đối tượng
hạch toán.

Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật ký chung có thể tóm tắt như sau:

17


Trường cao đẳng Kinh tế Công nghiệp HN

Báo cáo tốt nghiệp

Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ gốc

Sổ, thẻ kế toán

Sổ nhật kýchung

chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Để hỗ trợ cho công tác kế toán tại Công ty, Công ty sử dụng phần
mềm kế toán ANA 4.0 do Công ty cổ phần Dịch vụ Thương mại ANA cung
cấp. Với những tính năng của phần mềm này, công việc kế toán trở nên đơn
giản, chính xác hơn, giảm bớt được khối lượng công việc mà kế toán thủ công
phải làm, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho Công ty.
Chỉ cần nhập vào chứng từ kế toán như các phiếu thu, phiếu chi,
chương trình kế toán ANA sẽ tự động xử lý và đưa ra được các sổ sách và các
báo cáo tài chính ngay lập tức. Ngoài ra còn có thể cung cấp nhanh chóng,
chính xác nhiều thông tin quản lý quan trọng khác.
Quy trình xử lý số liệu kế toán của chương trình kế toán ANA như sau:

18


Trường cao đẳng Kinh tế Công nghiệp HN

Báo cáo tốt nghiệp

Quy trình xử lý trên máy vi tính bằng phần mềm kế toán ANA 4.0

Lập chứng từ

Nghiệp vụ kinh tế

Chứng từ
kế toán

phát sinh


Nhập dữ liệu vào máy tính

Máy tính tự động xử lý

Sổ kế toán
tổng hợp

Sổ kế toán

Các báo cáo

chi tiết

kế toán

4.7 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Công ty đang áp dụng hệ thống báo cáo kế toán theo quyết định
15/2006- QĐ/BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính ngày 20/03/2006 bao gồm:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Thuyết minh báo cáo tài chính

Bảng cân đối kế toán: được lập căn cứ vào số dư trên các sổ kế toán tổng
hợp, sổ kế tóan chi tiết trên các tài khoản loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và các TK
ngoài bảng và dựa vào bảng cân đối kế toán của niên độ trước.

Báo cáo kết quả kinh doanh: được lập dựa trên báo cáo kết quả kinh
doanh của năm trước và các sổ chi tiết các TK từ loại 5 đến loại 9, sổ chi tiết các
loại thuế phải nộp nhà nước.


Thuyết minh báo cáo tài chính: được lập dựa trên báo cáo kết quả kinh
doanh và bảng cân đối kế toán của kỳ báo cáo và dựa trên thuyết minh báo cáo tài
chính của năm trước.
Các báo cáo kế toán này được lập vào giữa niên độ và cuối niên độ và được
trình lên Ban Giám đốc Công ty và các cơ quan thuế vào cuối mỗi quý.
Ngoài hệ thống báo cáo trên, Công ty còn lập thêm một số báo cáo khác theo yêu
cầu quản lý của ban giám đốc.

19


Trường cao đẳng Kinh tế Công nghiệp HN

Báo cáo tốt nghiệp

PHẦN II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CP KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ
CÔNG TRÌNH NGẦM FECON
5. CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG TẠI CÔNG TY CP KỸ THUẬT
NỀN MÓNG VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM FECON.
5.1 Lao động và phân loại lao động

5.1.1 Phân loại lao động theo thời gian
Lao động trong danh sách: Là lao động do doanh nghiệp quản lý và chi trả
lương bao gồm
+ Công nhân viên trực tiếp sản xuất: Bao gồm toàn bộ số lao động trực tiếp
hoặc gián tiếp tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp: Công nhân sản xuất, nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý

kinh tế, nhân viên quản lý tài chính…
+ Công nhân viên thuộc khối sản xuất trực tiếp nhưng là lao động thời vụ, có
hợp đồng khoán, mọi quyền lợi chế độ đều tính chọn trong lương khoán.
Lao động ngoài danh sách: bao gồm số lao động trong lĩnh vực khác nhưng
có tham gia trong quá trình tư vấn, cố vấn, partime tại công ty.
5.1.2 Phân loại lao động theo quan hệ với quá trình sản xuất.
Lao động trực tiếp sản xuất: Là lao động tham gia trực tiếp vào quá trình sản
xuất sản phẩm như công nhân sản xuất, những người điều khiển máy móc, thợ
sửa chữa.
Lao động gián tiếp: là lao động tham gia một cách gián tiếp vào quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp như kỹ sư, nhân viên văn phòng, các quản
lý cấp trung, quản lý cấp cao, ban lãnh đạo.
5.1.3 Phân loại theo chức năng lao động trong quá trình sản xuất
Lao động thực hiện chức năng sản xuất: Công nhân trực tiếp làm việc tại
công trường, công nhân lái máy, công nhân tại nhà máy sản xuất, nhân viên
quản lý tại nhà máy..
Lao động không thực hiện chức năng trực tiếp sản xuất (nhưng không
thuộc khối quản lý): Là những nhân viên khối văn phòng thuộc các phòng
như kế toán, hành chính, nhân sự, kinh doanh …

20


Trường cao đẳng Kinh tế Công nghiệp HN

Báo cáo tốt nghiệp

Lao động thực hiện chức năng quản lý: Là các nhân viên làm tại vị trí quản
lý, như trưởng phòng, đội trưởng, giám đốc, tổng giám đốc.
Thực tế phân loại lao động tại doanh nghiệp

Công ty áp dụng phân loại lao động theo tiêu thức phân loại chức năng
lao động trong quá trình sản xuất.
Bao gồm
+ Khối lao động gián tiếp bao gồm: Nhân viên văn phòng, các cấp quản lý,
ban lãnh đạo
+ Khối lao động trực tiếp bao gồm: Các công nhân tại công trường, thợ lái
máy, thợ sửa chữa.
Hiện tại:
+ số lượng lao động thuộc khối trực tiếp là: 143 lao động
+ số lượng lao động thuộc khối gián tiếp là: 138 lao động

5.2 Các hình thức trả lƣơng và chế độ trả lƣơng.
5.2.1 Hình thức trả lương theo thời gian
Tiền lương trả theo thời gian được áp dụng cho những công việc không
tính được kết quả lao động cụ thể, nó thể hiện theo các thang bậc lương do
Nhà nước quy định và được trả theo thời gian làm việc thực tế. Phạm vi áp
dụng hình thức này chủ yếu gồm khu vực hành chính sự nghiệp, những công
tác nghiên cứu, quản lý, sửa chữa máy móc thiết bị và bộ phận phục vụ sản
xuất, những người sản xuất trong dây truyển công nghệ nhưng tại đó không
tính được định mức. Trả lương thời gian bao gồm 2 loại:
Trả lƣơng theo thời gian giản đơn: Đây là hình thức trả lương cho người lao
động chỉ căn cứ vào bậc lương và thời gian thực tế làm việc không xét đến
thái độ và kết quả của công việc. Hình thức này bao gồm:
+ Lương tháng: Là tiền lương trả cho người lao động theo tháng và theo bậc
lương đã xếp. Người hưởng lương tháng sẽ nhận tiền lương theo cấp bậc và
các khoản phụ cấp nếu có.
+ Lương ngày: Là tiền lương mà daonh nghiệp trả cho người lao động theo
mức lương 1 ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng. Lương ngày áp
dụng cho người lao động trực tiếp hưởng lương thời gian tính cho những
người lao động trong những ngày hội họp, học tập hoặc làm nghĩa vụ khác.

Lương ngày được tính như sau:
21


Trường cao đẳng Kinh tế Công nghiệp HN
Lương ngày =

Báo cáo tốt nghiệp

Lương tháng
Số ngày làm việc
theo chế đé

+ Lương giờ: Là tiền lương chỉ áp dụng cho người lao động trực tiếp trong
thời gian làm việc không hưởng theo lương sản phẩm. Lương thời gian được
tính như sau:
Lương ngày =

Lương tháng
8 Giờ làm việc

Nhìn chung, hình thức trả lương theo thời gian giản đơn có ưu điểm dễ
tính, dễ trả lương nhưng nó không phát huy được đẩy đủ nguyên tắc phân
phối theo lao động, vì trả lương theo thời gian giản đơn chưa chú ý đến kết
quả, chất lượng công việc thực tế của người lao động.
Trả lƣơng theo thời gian có thƣởng: Là sự kết hợp giữa hình thức trả lương
theo thời gian giản đơn với chế độ tiền thưởng trong sản xuất (thưởng vì đảm
bảo ngày công, giờ …) Tiền lương theo thời gian có thưởng có tác dụng thúc
đẩy người lao đọng tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật tư, đảm bảo chất
lượng sản phẩm.

Tiền lương theo
Tiền lương theo thời
= thời gian giản đơn + T Tiền thưởng
gian có thưởng
Hình thức này có ưu điểm là giản đơn, dễ tính, dễ trả lương cho người
lao động. Nhưng bản thân hình thức này cũng có những hạn chế như tiền
lương còn mang tính chất bình quân với kết quả lao động và chất lượng lao
động, kém tính kích thích người lao động.
5.2.2 Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm
Đây là hình thức trả lương theo số lượng và chất lượng công việc đã
hoàn thành. Hình thức trả lương này phù hợp với nguyên tắc phân phối theo
lao động, gắn chặt số lượng lao động với chất lượng lao động, khuyến khích
người lao động nâng cao năng suất lao động, góp phần tăng them sản phẩm
22


Trường cao đẳng Kinh tế Công nghiệp HN

Báo cáo tốt nghiệp

cho xã hội một cách hợp lý. Tuy nhiên việc xác định tiền lương theo sản
phẩm phải dựa trên cơ sở tài liệu và hạch toán kết quả lao động (phiếu xác
nhận sản phẩm hay công việc hoàn thành …) Và đơn giá tiền lương của một
đơn vị sản phẩm mà doanh nghiệp đang áp dụng đối với từng loại sản phẩm
hay công việc.
Hình thức trả lương theo sản phẩm có thể được thực hiện theo các dạng sau
đây:
+ Trả lƣơng theo sản phẩm trực tiếp: Với hình thức này, tiền lương phải trả
cho người lao động được tính trực tiếp trên số lượng sản phẩm hoàn thành
đúng quy cách, phẩm chất mà đơn giá tiền lương sản phẩm đã quy định,

không chịu một hạn chế nào. Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp được tính
như sau:
Tiền lương phải trả
cho người lao động

=

Số lượng sản phẩm

Đơn giá tiền lương
của 1 đơn vị SP

x

hoàn thành

Ưu điểm nổi bật cùa hình thức này là phản ánh mối quan hệ tỷ lệ thuận
giữa tiền lương của người lao động và kết quả lao động. Do đó kích thích
người lao động cố gắng nâng cao trình độ tay nghề … Tuy nghiên hình thức
này vẫn làm cho người lao động ít quan tâm đến máy móc thiết bị chạy theo
số lượng mà không chú ý đến chất lượng và không chú ý đến công việc chung
của tập thể.

+ Trả lƣơng theo sản phẩm gián tiếp:
Hình thức này áp dụng để trả lương cho người lao động gián tiếp ở các
bộ phận sản xuất phụ như lao động, làm nhiệm vụ vận chuyển vật liệu, thành
phẩm, bảo dưỡng máy móc thiết bị. Tuy lao động của họ không trực tiếp tạo
ra sản phẩm nhưng lại gián tiếp ảnh hưởng đến năng suất lao động của người
lao động trực tiếp mà người lao động gián tiếp phục vụ để tính lương sản
phẩm cho lao động gián tiếp.

Hình thức này kích thích người lao động gián tiếp phục vụ tốt hơn cho
người lao động trực tiếp nâng cao năng suất lao động. Nhưng do tiền lương

23


Trường cao đẳng Kinh tế Công nghiệp HN

Báo cáo tốt nghiệp

lại phụ thuộc vào kết quả lao động trực tiếp nên việc trả lương chưa thật chính
xác, chưa thật đảm báo đúng hao phí lao động mà lao động gián tiếp bỏ ra.
+ Trả lƣơng theo sản phẩm có thƣởng có phạt:
Theo hình thức này ngoài lương tính theo sản phẩm trực tiếp người lao
động còn được hưởng khoản tiền trong quá trình sản xuất như: Thưởng về
chất lượng sản phẩm, thưởng về tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật tư.
Nhưng ngược lại nếu người lao động làm ra sản phẩm hỏng, lãng phí vật tư,
không đảm bảo ngày giờ công đúnh quy định, thì có thể chịu tiền phạt vào thu
nhập của họ nghĩa là bằng tiền lương theo sản phẩm trực tiếp trừ đi các khoản
tiền phạt.
Tiền lương phải trả
cho người lao động

=

công nhân trực tiếp

Các khoản tiền

Các khoản tiền


Mức tiền lương của
+

thưởng (nếu có)

-

phạt (nếu có)

+ Trả lƣơng theo lũy tiến:
Theo hình thức này, ngoài tiền lương theo sản phẩm trực tiếp còn căn
cứ vào mức độ hoàn thành vượt mức lao động để tính them 1 số tiền lương
theo tỷ lệ lũy tiến, tỷ lệ hoàn thành vượt mức càng cao thì suất lũy tiến càng
nhiều. Lương trả theo sản phẩm theo lũy tiến có tác dụng ở những khâu quan
trọng cần thiết để đẩy nhanh tốc độ sản xuất đảm bảo cho sản xuất cân đối
đồng bộ hoặc áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp phải thực hiện số lượng
sản phẩm nhiều hơn định mức.

+ Trả lƣơng khoán theo khối lƣợng hoặc công việc:
Hình thức này áp dụng cho những công việc lao động giản đơn có tính
chất đột xuất như: bốc dỡ nguyên vật liệu, thành phẩm, sửa chữa nhà cửa …
Cách trả lương này không những kích thích công nhân nỗ lực bản thân, tích
cực làm việc mà còn cso tác dụng thúc đẩy mọi người thi đùa làm việc,
khuyến khích người lao động hoàn thành nhanh chóng khối lượng công việc
đảm bảo chất lượng công việc thông qua hợp đồng khoán.
+ Trả lƣơng theo hình thức khoán quỹ lƣơng:

24



Trường cao đẳng Kinh tế Công nghiệp HN

Báo cáo tốt nghiệp

Là một dạng đặc biệt của tiền lương theo sản phẩm được sử dụng để trả
lượng cho những người làm việc tại các phòng ban của Doanh nghiệp. Theo
hình thức này, căn cứ vào khối lượng công việc của từng phòng mà doanh
nghiệp tiến hành khoán quỹ lương. Quỹ lương thực tế phụ thuộc vào mức độ
hoàn thành công việc được giao cho từng phòng ban. Tiền lương thực tế của
từng nhân viên ngoài việc phụ thuộc vào quỹ lương thực tế của phòng ban
còn phụ thuộc bào số lượng nhân viên của phòng ban đó.
Hình thức trả lương theo sản phẩm nói chung có nhiều ưu điểm quán
triệt được nguyên tắc trả lương theo lao động. Tuy nhiên muốn cho hình thức
này phát huy được tác dụng thì doanh nghiệp phải có được định mức lao động
cụ thể cho từng công nhân viên, từng cấp thợ, bậc thợ vừa có căn cứ kỹ thuậ
vừa phù hợp với điều kiện lao động cụ thể của doanh nghiệp. Có như vậy tiền
lương trả theo sản phẩm mới đảm bảo được tính chính xác công bằng, hợp lý.
Phương pháp tính lương tại doanh nghiệp
Hình thức trả lương cho lao động gián tiếp
5.3

Các hình thức trả lương được áp dụng ở Công ty cổ phần kỹ thuật
nền móng và công trình ngầm FECON.

5.3.1 Hình thức trả lương tính theo thời gian
Hình thức này được áp dụng đối với khối lao động làm việc tại văn
phòng. Căn cứ tính lương theo thời gian phụ thuộc vào các hệ số được công ty
quy định (từ 1 đến 1.5)
Hệ số Kinh nghiệm: Hệ số này được tính căn cứ theo quá trình làm việc lâu

năm của từng lao động.
Hệ số hiệu quả công việc: được tính căn cứ theo lượng công việc được giao
và chất lượng công việc hoàn thành của từng lao động
Hệ số ngoại ngữ: Được tính căn cứ vào trình độ ngoại ngữ của từng lao động.
Hệ số trách nhiệm: Hệ số này chỉ áp dụng cho các cấp quản lý, từ quản lý
cấp trung (trưởng, phó phòng) đến quản lý cấp cao (giám đốc, viện trưởng,
tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, trưởng đại diện)
Ngoài lương, lao động khối gián tiếp được hưởng lương thời gian còn
có một khoản phụ cấp: Phụ cấp xăng, phụ cấp điện thoại và phụ cấp ăn trưa.
Phụ cấp xăng xe: Được áp dụng theo cấp bậc và theo tính chất công việc
Phụ cấp điện thoại: được áp dụng theo cấp bậc và theo tính chất công việc
25


×