Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Thực trạng công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần bưu chính Viettel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.1 KB, 102 trang )

Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế tốn -Kiểm tốn

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................3
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU.......................................................................................4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ.............................................................................4
MỞ ĐẦU...............................................................................................................................5
PHẦN 1.................................................................................................................................7
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL...............................7
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty Cổ phần bưu chính Viettel....................................................7

1.1.1. Những thông tin chung về công ty Cổ phần bưu chính Viettel...............7
1.1.2. Ngành nghề hoạt động. .........................................................................11
1.2.2. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý.................20
1.2.3. Mối quan hệ giữa các bộ phận...............................................................25
1.3.Tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh................................................................................26
1.4.Cơng tác kế tốn tại cơng ty cổ phần bưu chính Viettel......................................................................27

1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn, phân cơng lao động kế tốn..........................27
1.4.1.1.Sơ đồ bộ máy kế toán..................................................................................................................27
1.4.1.2. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán.....................................................29
1.4.1.3. Mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán......................................................................................32
1.4.1.4 . Mối quan hệ giữa phịng kế tốn và các bộ phận quản lý trong ĐV.........................................33

1.4.2. Chế độ kế toán áp dụng.........................................................................33
1.4.2.1. Chế độ kế tốn áp dụng..............................................................................................................33
1.4.2.2. Hình thức kế tốn.......................................................................................................................34


1.4.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán.......................................................................................34
1.4.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán...........................................................................37
1.1.2.5.Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán............................................................................................39
1.4.2.6. Các loại báo cáo kế toán mà doanh nghiệp sử dụng..................................................................41

PHẦN 2
THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ, KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC KẾ
TỐN Ở CƠNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL............................................41
2.1. Những nội quy quy chế cơ bản của cơng ty Cổ Phần bưu chính Viettel..............................................41

2.1.1. Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi. ...........................................................41
2.1.2. Trật tự trong doanh nghiệp:...................................................................44
2.1.3. An toàn lao động – Vệ sinh lao động ở nơi làm việc............................45
Đỗ Thị Liễu – ĐH Kế tốn 3 – Khóa 6
Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế tốn -Kiểm tốn

2.1.4. Bảo vệ tài sản và bí mật Cơng nghệ kinh doanh của Doanh nghiệp.....45
2.1.5 Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động:..................................................46
2.1.6. Hình thức xử lý:.....................................................................................47
2.1.6.1 Hình thức khiển trách bằng miệng:............................................................................................47
2.1.6.2 Hình thức khiển trách bằng văn bản:..........................................................................................47
2.1.6.3 Hình thức sa thải:........................................................................................................................47
2.1.7.1 Nguyên tắc: .................................................................................................................................48

2.1.7.2 Trình tự xử lý vi phạm kỷ luật lao động:......................................................................................48
2.1.7.3 Thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động:.............................................................................................48

2.1.8 Trách nhiệm về vật chất: .......................................................................49
2.2. Văn bản quy phạm pháp luật vận dụng để quản lý và vận dụng để hạch toán kế toán.......................49

2.2.1. Hoạt động thu, chi và thanh toán...........................................................50
2.2.2. Hoạt động đầu tư sử dụng thanh lý nhượng bán tài sản cố định...........51
2.2.3. Hoạt động mua, bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hóa..........................52
2.2.4. Hoạt động quản lý lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương
( BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN ) trong cơng ty Cổ phần bưu chính Viettel. 54
2.2.5. Kế tốn quản lý chi phí trong đơn vị.....................................................56
2.2.6. Kế toán quản lý bán hàng, cung cấp dịch vụ.........................................56
2.2.7. Kế toán thuế và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước...............56
2.3. Thực trạng vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ kế toán trong hạch toán kế toán tại cơng ty Cổ
phần bưu chính Viettel........................................................................................................................... 58

2.3.1. Tiền lương và các khoản trích theo lương.............................................58
2.3.2. Tính các khoản khoản thanh tốn với người lao động tại cơng ty Cổ
phần bưu chính Viettel....................................................................................59
2.3.3. Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp.........................................69
2.3.4. Hệ thống chứng từ sử dụng...................................................................71
2.3.5. Hệ thống tài khoản đơn vị sử dụng........................................................77
2.3.6. Phương pháp hạch toán kế tốn tiền lương...........................................80
2.3.7. Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn tiền lương tại cơng ty Cổ phần
bưu chính Viettel.............................................................................................82
Giải thích sơ đồ:..............................................................................................83
Đỗ Thị Liễu – ĐH Kế tốn 3 – Khóa 6
Báo cáo thực tập cơ sở ngành



Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế tốn -Kiểm tốn

(1)Căn cứ vào bảng chấm công tại các bưu cục kế toán lập bảng thanh toán
tiền lương cho các bưu cục..............................................................................83
2.3.8. Sổ kế toán..............................................................................................83
PHẦN 3...............................................................................................................................96
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TỐN
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL...................................................96
3.1. Nhận xét và đánh giá chung về cơng tác quản lý và kế tốn..............................................................96

3.1.1. Những ưu điểm của cơng ty Cổ phần bưu chính Viettel.......................96
3.1.2. Những tồn tại của cơng ty Cổ phần bưu chính Viettel..........................98
3.2. Một số kiến nghị.............................................................................................................................. 99

KẾT LUẬN.......................................................................................................................101

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
CNV
TNCN
LĐTL
NLĐ

CPNCTT
CPBH
CPQLDN
PTNLĐ
PT, PNK
ĐV

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí cơng đồn
Cơng nhân viên
Thu nhập cá nhân
Lao động tiền lương
Người lao động
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Phải trả người lao động
Phải trả, phải nộp khác
Đơn vị

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng

Tên bảng

Trang

Đỗ Thị Liễu – ĐH Kế toán 3 – Khóa 6

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

biểu
1.1
1.2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8

4

Khoa Kế tốn -Kiểm tốn

Một số chỉ tiêu kinh tế của Công ty Cổ phần bưu chính
Viettel
Danh mục chứng từ kế tốn mà doanh nghiệp sử dụng
Mức lương tồi thiểu theo từng vùng
Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng giai đoạn từ 2010
đến 2011
Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng giai đoạn từ 2012
đến 2013
Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng giai đoạn từ năm

2014 đến nay
Hệ số tiền lương chức danh công việc
Phụ cấp điện thoại
Phụ cấp kiêm nhiệm quản lý
Phụ cấp cơng tác Đảng, đồn thể

15
39
54
57
58
58
60
64
65
68

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

đồ
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
2.1
2.2
2.3


Tên sơ đồ

Trang

Phân bố các trung tâm giao dịch trên toàn quốc
Sơ đồ khối bộ máy quản lý cơng ty Cổ phần bưu chính
Viettel
Quy trình sản xuất báo
Quy trình phát hành báo
Quy trình chuyển phát nhanh
Tổ chức bộ máy kế tốn cơng ty Cổ phần bưu chính Viettel
Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ
Sơ đồ hạch toán kế toán tiền lương
Quy trình ghi sổ phần hành kế tốn tiền lương
Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn tiền lương

14
18
26
26
26
27
34
79
80
81

Đỗ Thị Liễu – ĐH Kế tốn 3 – Khóa 6
Báo cáo thực tập cơ sở ngành



Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế tốn -Kiểm tốn

MỞ ĐẦU
Trong thời đại ngày nay với cơ thế thị trường mở cửa thì tiền lương là
một vấn đề rất quan trọng. Đó là khoản thù lao cho cơng lao động của người
lao động.
Lao động là hoạt động chân tay và trí óc của con người nhằm tác động biến
đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của con
người. Trong Doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Muốn làm cho quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp được diễn ra liên tục, thường xuyên chúng ta phải tái
tạo sức lao động hay ta phải trả thù lao cho người lao động trong thời gian họ
tham gia sản xuất kinh doanh.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động
tương ứng với thời gian, chất lượng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, ngồi ra người lao
động cịn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như: Trợ cấp, BHXH, tiền
thưởng… Đối với doanh nghiệp thì chi phí tiền lương là một bộ phận chi phí
cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ
Đỗ Thị Liễu – ĐH Kế tốn 3 – Khóa 6
Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội


6

Khoa Kế tốn -Kiểm tốn

chức sử dụng lao động hợp lý, hạch toán tốt lao động và tính đúng thù lao
của người lao động, thanh toán tiền lương và các khoản liên quan kịp thời sẽ
kích thích người lao động quan tâm đến thời gian và chất lượng lao động từ
đó nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng
lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Hiểu được tầm quan trọng của cơng tác hạch tốn kế tốn, với những kiến
thức đó được học ở nhà trường và nay được thực tập tìm hiểu thực tế tại Cơng
ty Cổ phần bưu chính Viettel em đã được tiếp cận về hình thức tổ chức quản
lý, kinh doanh ở doanh nghiệp, tổ chức kế toán ở doanh nghiệp và các văn
bản pháp quy sử dụng trong hạch tốn kế tốn ở cơng ty. Trong thời gian thực
tập cơ sở ngành tại công ty em hiểu được việc hạch toán kế toán diễn ra tại
các cơng ty Cổ phần bưu chính Viettel có những đặc trưng riêng của loại hình
cơng ty dịch vụ. Từ đó em cũng rút ra được khá nhiều kinh nghiệm về việc
vận dụng chế độ kế toán và chuẩn mực thực tế tại cơng ty.
Ngồi lời mở đầu, danh mục bảng biểu, chữ viết tắt, sơ đồ và phần kết
luận báo cáo thực tập cơ sở ngành được chia làm ba phần chính như sau:
Phần 1: Tổng quan về cơng ty Cổ phần bưu chính Viettel
Phần 2: Thực trạng cơng tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty Cổ phần bưu chính Viettel
Phần 3: Nhận xét và đánh giá về tổ chức, công tác quản lý kế tốn của
cơng ty Cổ phần bưu chính Viettel
Trong q trình thực tập em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Th.S
Giáp Đăng Kha cùng toàn thể cán bộ nhân viên văn phịng kế tốn Cơng ty
Cổ phàn bưu chính Viettel đã giúp em trong q trình thu thập thơng tin về
cơng ty cũng như những nghiệp vụ kế tốn áp dụng.

Do còn thiếu kinh nghiệm và kiến thức còn nhiều hạn chế nên bài báo
cáo này không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự hướng
Đỗ Thị Liễu – ĐH Kế tốn 3 – Khóa 6
Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế tốn -Kiểm tốn

dẫn của thầy cô trong khoa để bài báo cáo thực tập cơ sở ngành của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện:
Đỗ Thị Liễu

PHẦN 1

TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty Cổ phần bưu chính Viettel.
1.1.1. Những thơng tin chung về cơng ty Cổ phần bưu chính Viettel.
Tên cơng ty

:TỔNG CƠNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL

Tên giao dịch


:VIETTEL POST JOINT STOCK CORPORATION

Tên viết tắt

:VTP

Trụ sở giao dịch :Số 1 Giang Văn Minh - Ba Đình - Hà Nội.
Điện thoại

:84-4.6 2660306

Fax

: 84-4.6 2873800

Email

:

Website

:

Mã số thuế

: 0104093672

Vốn điều lệ

: 60 000 000 000 đồng ( sáu mươi tỷ đồng)


Vốn pháp định

: 6 000 000 000 đồng ( sáu tỷ đồng)

Đỗ Thị Liễu – ĐH Kế tốn 3 – Khóa 6
Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế tốn -Kiểm tốn

Mệnh giá cổ phiếu: 10 000 đồng
Số cổ phần đã đăng kí: 6 000 000 cổ phần
Người đại diện pháp luật của công ty:
Chức danh : Tổng Giám đốc
Họ và tên

: Lương Ngọc Hải

Sinh ngày : 18 /06 / 1966

Giới tính: Nam
Dân tộc : Kinh

Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số:


86099210

Cấp ngày: 15/12 /2009

Cơ quan cấp: Tổng cục Chính trị
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Nhà B9 KTT Xuất Nhập Khẩu sách báo, ngõ 252 Hồng Quốc Việt, phường
Nghĩa Đơ, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Chỗ ở hiện nay:
Nhà B9 KTT Xuất Nhập Khẩu sách báo, ngõ 252 Hoàng Quốc Việt, phường
Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Cơng ty Bưu Chính Viettel đã trải qua một q trình xây dựng và
phát triển,Cơng ty ln tự hồn thiện để có thể đứng vững tồn tại và phát
triển trên thị trường.Công ty đã trải qua nhiều giai đoạn và nhiều tên gọi khác
nhau.
Ngày 01 tháng 6 năm 1989, Tổng công ty Thiết Bị Thông Tin, nay là
Tổng công ty Viễn Thông Quân Đội, thuộc Bộ Tư Lệnh Thông Tin Liên Lạc
ra đời, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ xây dựng Binh Chủng Quân đội và xây
dựng đất nước trong thời kỳ mới.Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh
doanh công ty được phép phát triển các hoạt động bưu chính trong cả nước và
đi quốc tế.

Đỗ Thị Liễu – ĐH Kế tốn 3 – Khóa 6
Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

9


Khoa Kế tốn -Kiểm tốn

Ngày 14 tháng 7 năm 1995, căn cứ vào công văn số 3179/ĐMDN ngày
13 tháng 6 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi và bổ sung
ngành nghề cho Tổng công ty Điện tử thiết bị thông tin thuộc Bộ Quốc
Phòng, Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng ra quyết định số 615/QĐ-QP do Trung
tướng Phan Thu - Thứ trưởng Bộ quốc phịng ký, quyết định đổi tên Tổng
cơng ty Điện tử thiết bị thông tin thành Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội,
tên giao dịch quốc tế là VIETTEL. Quyết định của Bộ cho phép Công ty Điện
tử Viễn thông Quân đội được bổ xung ngành nghề hoạt động kinh doanh:
kinh doanh các dịch vụ bưu chính viễn thơng trong nước và đi nước
ngồi.
Năm 1997 căn cứ vào quyết định của Chính Phủ,Bộ Quốc Phịng
và quyết định của Tổng cục Bưu Điện, Ủy ban kế hoạch Thành Phố Hà Nội
về việc cho phép Công ty Điện tử Viễn Thơng Qn Đội được “mở
dịch vụ bưu chính viễn thơng trong nước và đi nước ngoài”, ngày 01 tháng
1 năm 1997, Giám Đốc Công ty Điện tử Viễn Thông Quân Đội giao cho
phịng Chính trị Cơng ty phối hợp với các cơ quan chức năng Binh
chủng và Công ty, nghiên cứu xây dựng dự án mở dịch vụ bưu chính
chính thức triển khai dịch vụ bưu chính, được chọn là ngày truyền thống của
Trung tâm Bưu Chính – Cơng ty Viễn Thơng Qn Đội.
Ngày 01/07/1997, Trung tâm Bưu chính Viettel trực thuộc Công ty Điện tử
Viễn thông Quân đội là tiền thân của Cơng ty Bưu chính Viettel ngày
nay được thành lập đã chính thức triển khai dịch vụ bưu chính, đáp ứng như
cầu của xã hội đồng thời đánh dấu một bước đổi mới trên thị trường kinh
doanh dịch vụ bưu chính cịn đang bỏ trống và phá vỡ sự động quyền trong
lĩnh vực kinh doanh này tại Việt Nam. Trong quá trình hoạt động kinh doanh
và phát triển, Trung tâm Bưu chính đã khẳng định được vị trí của mình trên


Đỗ Thị Liễu – ĐH Kế tốn 3 – Khóa 6
Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế tốn -Kiểm tốn

thị trường và nhanh chóng trở thành đơn vị đứng thứ 2 trên thị trường sau
VNPT về việc cung cấp dịch vụ bưu chính tại Việt Nam.
Để đảm bảo tính chủ động trong hoạt động kinh doanh và nhằm
mục đích phát triển hơn nữa trong lĩnh vực kinh doanh bưu chính , ngày
01/07/2005, Tổng Công ty Viễn thông Quân đội (Viettel) đã ra quyết định số
10/2006/QĐ-BQP chính thức chuyển đổi Trung tâm Bưu chính Viettel thành
Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Bưu chính Viettel là
đơn vị hạch tốn độc lập trực thuộc Tổng Cơng ty Viễn thơng Qn đội.
1997-2006 Trung tâm bưu Chính nay là Cơng ty Bưu Chính
Viettel đã trải qua 9 năm xây dựng, tổ chức kinh doanh dịch vụ Bưu Chính
đạt hiệu quả ngày càng cao, cùng chung sức xây dựng Công ty Viễn
Thơng Qn Đội vững mạnh, hồn thành thắng lợi nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh, góp phần thiết thực xây dựng Binh chủng Thơng tin Liên Lạc cách
mạng, chính quy, từng bước hiện đại.
Với những thành tích tiêu biểu bước đầu đạt được, tập thể Cơng ty Bưu
Chính đã được Bộ Tư lệnh Thông tin Liên Lạc, được Tổng Công ty
Viễn Thông Quân Đội tặng bằng khen. Năm 2001, 2002, 2003 Cơng ty đạt
đợn vị vững mạnh tồn diện, chi bộ Đảng đạt tiêu chuẩn trong sạch vững
mạnh, hàng chục cán bộ công nhân viên được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua.
Mặc dù thị trường bưu chính hiện nay chủ yếu do VNPT nắm giữ và độc

quyền trong thời gian dài nên việc cung cấp dịch vụ bưu chính của các cơng
ty khác gặp nhiều khó khăn. Tuy mới thành lập song cơng ty Bưu chính
Viettel đã tiến hành triển khai mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh 64/64
tỉnh thành với 134 bưu cục, bộ phận hoạt động kinh doanh cung cấp dịch vụ
bưu chính, dần dần chiếm được vị trí và uy tín trên thị trường kinh doanh bưu
chính.

Đỗ Thị Liễu – ĐH Kế tốn 3 – Khóa 6
Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế tốn -Kiểm tốn

MỘT SỐ GIẢI THƯỞNG MÀ CƠNG TY CỔ BƯU CHÍNH VIETTEL ĐÃ
ĐẠT ĐƯỢC
1. "Doanh nghiệp vì Cộng đồng" năm 2009, 2011 (2 năm xét 1 lần) do Tạp
chí Thương mại, Tịa soạn Doanh nhân và Thương hiệu, Cổng thông tin điện
tử trang vàng doanh nghiệp phối hợp tổ chức.
2. "Tin và dùng" năm 2009 do Người tiêu dùng bình chọn.
3. "Doanh nghiệp vừa và nhỏ ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả nhất" do
Bộ thông tin và truyền thông tôn vinh.
4. Giải "Thương hiệu nổi tiếng nhất ngành hàng Bưu chính tại Việt Nam năm
2010" do Người tiêu dùng bình chọn thông qua Công ty Nghiên cứu Thị
trường Định hướng - FTA đã được VCCI chứng nhận.
5. Huân chương lao động Hạng 3 do Chủ tịch nước trao tặng năm 2012.
6. "Thương hiệu mạnh & Phát triển bền vững" năm 2012 do Bộ Công thương

và VCCI chứng nhận .
7. Giải thưởng "Sao Vàng đất Việt" cho ngành hàng bưu chính chuyển phát
năm 2013.
1.1.2. Ngành nghề hoạt động.
Công ty cổ phần bưu chính Viettel là cơng ty chun về cung cấp dịch vụ
chuyển phát nhanh và phát hành báo, trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì
lĩnh vực này ngày càng phát triển lớn mạnh bao gồm các loại hình dịch vụ
sau:
- Chuyển phát bưu phẩm, bưu kiện trong nước và quốc tế.
- Phát hành báo, tạp chí đến tay độc giả.
- Cung cấp các dịch vụ viễn thông của Viettel
- Các dịch vụ gia tăng khác.
Cơng ty Bưu chính Viettel được phép kinh doanh các dịch vụ
chuyển phát bưu phẩm, bưu kiện và hàng hoá, đại lý kinh doanh dịch
Đỗ Thị Liễu – ĐH Kế tốn 3 – Khóa 6
Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế tốn -Kiểm tốn

vụ phát hành báo, kinh doanhdịch vụ thương mại trên mạng bưu chính,
kinh doanh dịch vụ viễn thơng(bán các thiết bị viễn thông đầu cuối, các loại
thẻ viễn thông, điện thoại, Internet card), kinh doanh dịch vụ in bao bì.
Đặc điểm kinh doanh dịch vụ bưu chính của Cơng ty Bưu chính khơng được
phép kinh doanh dịch vụ thư tem nên công ty đã kết hợp với VNPT để làm
đại lý choVNPT và làm đại lý cho một số hàng chuyển phát quốc tế như Côn

g ty chuyển phát quốc tế DHL, TNT, FedEx, nhằm đáp ứng như cầu của khác
hàng trên mạng bưu chính.
1.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Cơng ty.
Cơng ty Bưu Chính Viettel hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ đó
là dịch vụ chuyển phát nhanh (CPN) và dịch vụ phát hành báo chí (PHB),
trong xu thế thị trường ngày càng phát triển thì dịch vụ chuyển phát nhanh và
phát hành báo ngày càng lớn mạnh và cung cấp kịp thời đáp ứng nhu cầu
trong nước và quốc tế
- Dịch vụ chuyển phát nhanh (VTP):
Dịch vụ chuyển phát nhanh (VTP) là loại dịch vụ nhận gửi, vận chuyể
n và phát các loại thư, tài liệu, vật phẩm hàng hóa (Bưu gửi) theo chỉ
tiêu thời gian được Tổng công ty Viễn Thông Quân Đội công bố trước.
+ VTP- dịch vụ chuyển phát nhanh trong nước
+ VTP - dịch vụ chuyển phát nhanh Quốc tế
Sản phẩm của dịch vụ VTP:
+ Chuyển phát nhanh thư tín
+ Chuyển phát nhanh tài liệu, công văn
+ Chuyển phát nhanh ấn phẩm
+ Chuyển phát nhanh hàng hóa
Hiện nay dịch vụ CPN đã được mở rộng phạm vi phục vụ đến bưu điện trung
Đỗ Thị Liễu – ĐH Kế toán 3 – Khóa 6
Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

13

Khoa Kế tốn -Kiểm tốn


tâm của 64/64 tỉnh thành trong cả nước và kết nối tới tất cả các nước trên
thế giới.
Hiện nay, trên thế giới có hàng trăm hãng chyển phát nhanh quốc tế, từ các
tập đoàn đa quốc gia hùng mạnh tới các công ty chuyển phát nhanh
quy mô nhỏ. Vào Việt Nam cũng đã có khoảng hơn 20 hãng chuyển
phát nhanh quốc tế với những tên tuổi nổi tiếng thế giới. VTP hợp tác kinh
doanh với các hãng CPN quốc tế nổi tiếng như:DHL,TNT,Fedex…
- Dịch vụ phát hành báo chí (PHB):
Cơng ty thực hiện cung cấp các ấn phẩm báo chí cho tất cả các doanh nghiệp,
cơ quan, tổ chức có nhu cầu trên tồn quốc với việc phân phối báo chí do từng
bưu cục thực hiện. Việc phát hành báo chí đã được thực hiện ở tất cả các bưu
cục. Phát hành báo chí đã đảm nhận chuyển đưa thư, báo, bưu phẩm, bưu kiện
đến từng khách hàng. Ngành đã trang bị cho các đơnvị phương tiện vận tải
vận chuyển bưu chính chủ động hành trình ở các

tuyến

đường

thư

chuyển ngành. Tuy nhiên trang thiết bị cịn thơ sơ nên việc cung cấp dịch vụ
còn chưa đảm bảo được nhu cầu của người tiêu dụng.
Sơ đồ1.1: Phân bố các trung tâm giao dịch trên tồn quốc.

Đỗ Thị Liễu – ĐH Kế tốn 3 – Khóa 6
Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội


14

Khoa Kế tốn -Kiểm tốn

1.1.4. Một số chỉ tiêu kinh tế của đơn vị.
Trong những năm gần đây chịu sự ảnh hưởng của các cuộc khủng hoảng
kinh tế thế giới và khủng hoảng kinh tế trong nước, nhưng với sự nỗ lực và
phấn đấu của tồn bộ tập thể cán bộ cơng nhân viên trong công tác quản lý,
tiêu thụ và nắm bắt thị trường cơng ty đã khơng ngừng cải tiến và hồn thiện
Đỗ Thị Liễu – ĐH Kế tốn 3 – Khóa 6
Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế tốn -Kiểm tốn

các phương thức tiêu thụ về chất lượng, giá cả và các chiến dịch quảng cáo….
Vì vậy, cơng ty vẫn đứng vững và duy trì được vị thế mạnh mẽ của mình,
kinh tế tiếp tục tăng trưởng, giữ vững doanh thu tiêu thụ, đẩy mạnh kinh
doanh tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước góp phần đẩy mạnh kinh tế
nước nhà.
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty Cổ phần bưu chính Viettel
ĐVT: Người, nghìn đồng

Chỉ tiêu


Năm 2011

Năm 2012

1
2
3
4

Số lao động
Tài sản
Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế

2.045
2.258
326.678.975 397.467.147
520.239.950 612.047.000
21.260 200
25.012 000

5

Thuế nộp ngân sách

Năm 2013

STT

11.045.367


1. 967.385

2.560
427.491.207
756.785.689
29.567.690
17.938.579

Đỗ Thị Liễu – ĐH Kế tốn 3 – Khóa 6
Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nộ

16

Khoa Kế tốn -Kiểm tốn

 Nhận xét:
Kể từ khi đi vào hoạt động Công ty khơng những dần mở rộng ngành nghề
kinh doanh, cịn cố gắng lan rộng thị trường tiêu thụ trong nước và thế giới.
Nhìn chung các chỉ tiêu đều có xu hướng tăng trưởng tích cực. Cụ thể như
sau:
- Nhu cầu về cán bộ công nhân viên, năm 2012 tăng 213 người (10,42%) so
với năm 2011, năm 2013 tăng 302 người ( 13,37%) so với năm 2012. Ngày
càng mở rộng quy mô cải tiến kĩ thuật.
- Về tài sản, năm 2012 tăng 70 788 172 nghìn đồng (21,67 %) so với năm
2011, năm 2013 tăng 30 024 060 nghìn đồng ( 7,55%) so với năm 2012.
Công ty đã chú trọng vào đầu tư, tăng quy mô sản xuất kinh doanh.

- Doanh thu thuần là một chỉ tiêu quan trọng đối với công ty nên khi doanh
thu thuần tăng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. đối với
công ty năm 2012 tăng 91 807 050 nghìn đồng (17,65%) so với năm 2011,
năm 2013 tăng 144 738 689 nghìn đồng (23,65%) so với năm 2012.
- Lợi nhuận sau thuế dương là mục tiêu của các công ty khi hoạt động. Năm
2012 tăng 3 751 800 nghìn đồng (17,65%) so với năm 2011. Năm 2013 tăng
4 555 690 nghìn đồng (18,21%) so với năm 2012. Chứng tỏ công ty làm ăn có
lãi và đang trên đà phát triển.
- Thuế nộp ngân sách của cơng ty cổ phần bưu chính Viettel ln đứng trong
top đầu những doanh nghiêp nộp ngân sách lớn nhất của nước. Năm 2012,
thuế nộp ngân sách nhà nước của công ty là 14 967 385 lớn nhất cả nước.
Theo báo cáo kết quả kinh doanh hàng năm của cơng ty Cổ phần bưu
chính Viettel thấy rằng doanh thu hàng năm của cơng ty lên tới hàng tram
nghìn tỷ đồng và lợi nhuận kinh doanh tăng theo năm đã khẳng định hiệu quả
hoạt động kinh doanh của công ty. Điều này, cho thấy công ty cổ phần bưu

Đỗ Thị Liễu – ĐH Kế tốn 3 – Khóa 6

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nộ

17

Khoa Kế tốn -Kiểm tốn

chính Viettel đã và đang lớn mạnh dần. Góp phần phát triển cho Thủ Đơ Hà
Nội nói riêng và cho Việt Nam nói chung.
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị

1.2.1.Sơ đồ khối mơ hình tổ chức của công ty
Trong nền kinh tế thị trường đầy thách thức cạnh tranh và cũng khơng ít
cơ hội như hiện nay, việc tổ chức một bộ máy quản lý linh hoạt nhằm ứng phó
với mọi trường hợp là vơ cùng quan trọng.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý đóng vai trị hết sức quan trọng bởi vì nó
là đầu não của mọi hoạt động trong doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có thể
đứng vững và ln thích nghi với mơi trường cạnh tranh. Ý thức được vai trị
đó, Cơng ty cổ phần bưu chính Viettel đã xây dựng cho mình một bộ máy
quản lý năng động, phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí nhưng vẫn phát huy được
hết khả năng của từng vị trí cơng tác.

Đỗ Thị Liễu – ĐH Kế tốn 3 – Khóa 6

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nộ

18

Khoa Kế tốn- Kiểm tốn

Sơ đồ1.2: Sơ đồ khối bộ máy quản lý công ty cổ phần bưu chính Viettel
Tổng giám đốc

Phó tổng giám đốc

Phó tổng giám đốc
Khối cơ quan
• Phịng chiến lược kinh doanh

• Phịng bán hàng
• Phịng chăm sóc khách hàng
• Phịng kế hoạch đầu tư
• Phịng nghiệp vụ đào tạo
• Phịng tổ chức lao động
• Phịng kế tốn
• Phịng hành chính nhân sự
• Phịng IT
• Ban kiểm sốt nội bộ

Khu vực I
Hà Nội

Chú thích:

Trung tâm đường trục

Khu vực II
Đà Nẵng

Quan hệ chức năng

Đỗ Thị Liễu – ĐH Kế tốn 3 – Khóa 6

Khu vực III
T.P Hồ Chí Minh

Các cục trực
thuộc cơng ty tại
các tỉnh, thành

phố

Khu vực IV
Cần Thơ

Quan hệ khu vực

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Công nghiệp Hà Nộ

Đỗ Thị Liễu – ĐH Kế tốn 3 – Khóa 6

19

Khoa Kế tốn- Kiểm tốn

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế tốn- Kiểm tốn

1.2.2. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý.
 Tổng giám đốc
Là người có trách nhiệm giao nhiệm vụ cho các phòng ban , quyết định tất cả

những vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của các phòng ban. Tổ chức
thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị. Tổ chức thực hiện kế hoạch
kinh doanh và phương án đầu tư của công ty. Bổ nhiệm miễn nhiệm các chức
danh quản lý trong công ty. Quyết định lương, phụ cấp của người lao động.
 Phó tổng giám đốc
Dưới tổng giám đốc có 2 phó tổng giám đốc
 Phó Tổng giám đốc- Bí thư Đảng ủy: Chịu trách nhiệm về cơng tác Đảng,
cơng tác chính trị, công tác thi đua khen thưởng,các mảng công tác đồn
thể , quần chúng trong tồn Cơng ty; trực tiếp chỉ đạo ban Hành chính
Chính trị, phụ trách miền Bắc và thực hiện các công tác khác được Giám
đốc ủy quyền.
 Phó Tổng giám đốc tài chính: Chịu trách nhiệm về cơng tác tài chính của
tồn Cơng ty, điều hành cơng tác kế tốn và tài chính trong tồn Cơng ty
hoạt động đúng các chuẩn mực quy định, trực tiếp quản lý điều hành
Phịng tài chính và hệ thống tài chính

của các bưu cục trên tồn

quốc, phụ trách miền Tây và các công tác được Giám đốc Công ty
ủy quyền.
 Phòng chiến lược kinh doanh.
 Chức năng: Là tham mưu giúp Đảng uỷ, Ban giám đốc về công
tác thị trường, phát triển mạng lưới, dịch vụ mới và kinh doanh các dịch
vụ theo chiến lược của công ty; xây dựng chính sách thị trường, sản phẩm,
khách hàng.
 Nhiệm vụ: Phối hợp các bưu cục, bộ phận trong Công ty tổ chức nghiên
cứu đánh giá thị trường từ đó xây dựng chiến lược, kế hoạch kinh doanh và
phối hợp tổ chức triển khai thực hiện cho từng đơn vị hàng năm; chỉ đạo,

Đỗ Thị Liễu – ĐH Kế toán 3 – Khóa 6


Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

21

Khoa Kế tốn- Kiểm tốn

hướng dẫn các bưu cục, bộ phận thực hiện mở mang và triển khai kinh
doanh theo đúng kế hoạch đã lập; hướng dẫn, kiểm tra cơng tác chăm sóc
khách hàng, giải quyết khiếu nại, công tác truyền thông, quảng cáo,
khuyến mại tại các bưu cục; xây dựng chiến lược giá, các gói giá, hướng dẫn
triển khai thực hiện thống nhất trong tồn Cơng ty; tổng hợp và đánh giá
hiệu quả của tồn bộ hệ thống kinh doanh.
 Phịng bán hàng
 Chức năng:
- Thiện triển khai bán hàng , cung cấp dịch vụ theo mục tiêu bán giám đốc đề
ra.
- Tham mưu đề xuất cho ban Giám đốc xử lý các công tác lien quan đến hoạt
động kinh doanh, cung cấp dịch vụ cua công ty.
- Tham gia tuyển dụng, đào tạo nhân viên thuộc bộ phận mình phụ trách.
- Kiểm tra, giám sát nhân viên thuộc bộ phận mình, quyêt định khen thưởng
nhân viên thuộc bộ phận.
 Nhiệm vụ
- Lập kế hoạch cho trương trình quảng cáo, khuyên mãi
- Tham mưu cho ban Giám đốc về việc phát triển kênh phân phối, xây dựng
và phát triển thương hiệu.
 Phịng chăm sóc khách hàng.

 Chức năng: Hỗ trợ phòng bán hàng các dịch vụ sau bán hàng, giúp cho
khách hàng thỏa mãn những mong muốn đề ra.
 Nhiệm vụ
- Tham mưu cho Ban Giam đốc và phòng bán hàng những cái nhu cầu, vướng
mắc mà khách hàng gặp phải khi sử dụng các loại hình dịch vụ của cơng ty.
- Đưa ra các biện pháp cải tiên các loại hình dich vụ.
 Phòng kế hoạch đầu tư
 Chức năng: Là tham mưu, giúp Ban Giám đốc công ty quản lý, chỉ đạo,

Đỗ Thị Liễu – ĐH Kế tốn 3 – Khóa 6

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

22

Khoa Kế tốn- Kiểm tốn

hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc các mặt về công tác lập và
triển khai kế hoạch sản xuất kinh doanh của tồn cơng ty, cơng tác đầu tư tài
sản, trang thiết bị cơ sở vật chất, hạ tầng.
 Nhiệm vụ: Xây dựng kế hoạch, giao kế hoạch sản xuất kinh doanh và phát
triển mạng bưu chính hàng tháng, quý, năm cho các Bưu cục, Trung tâm khai
thác, bộ phận phát hành báo chí trên cơ sở kế hoạch tháng, năm được Tổng
công ty giao; hướng dẫn kiểm tra giám sát đôn đốc các bưu cục thực hiện các
hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng tiến độ và kế hoạch phê duyệt; là
thư ký trong các hội giao ban Công ty, chuẩn bị kế hoạch công tác tuần,
tháng cho Ban giám đốc Công ty; quản lý công tác đầu tư và cung ứng

vật tư kỹ thuật, nguyên vật liệu tồn Cơng ty, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất
các bưu cục, bộ phận về công tác quản lý vật tư kỹ thuật.
 Phòng nghiệp vụ đào tạo.
 Chức năng: Là tham mưu, giúp Ban Giám đốc công ty quản lý, chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc các mặt về công tác lập và
triển khai kế hoạch đào tạo nhân viên của tồn cơng ty.
 Nhiệm vụ: Nâng cao kiến thức nghiệp vụ chuyên môn của nhân viên ở tất
cả các phịng ban trong tồn cơng ty.
 Phòng tổ chức lao động.
 Chức năng: Quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các mặt về
công tác tổ chức, biên chế, tiền lương, tuyển dụng, đào tạo và thực hiện các
chế độ chính sách với người lao động tồn cơng ty.
 Nhiệm vụ: Thực hiện 3 nhiệm vụ chính là xây dựng mơ hình lao động
phù hợp với tình hình phát triển trong từng giai đoạn; xây dựng
chương trình, quy hoạch, kế hoạch, định hướng phát triển nguồn nhân lực,
tổ chức thực hiện đào tạo và đào tạo lại…; xây dựng, tổ chức, quản lý thực
hiện theo quy chế lương, kế hoạch lao động của công ty và phù hợp với quy
chế tiền lương của Tổng cơng ty, trực tiếp tính lương, thưởng, các khoant
trích theo lương cho cán bộ cơng nhân viên trong tồn cơng ty.
 Phịng kế tốn.

Đỗ Thị Liễu – ĐH Kế tốn 3 – Khóa 6

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

23


Khoa Kế tốn- Kiểm tốn

 Chức năng, nhiệm vụ:
- Tham mưu cho Giám đốc trong công tác bổ nhiệm, tuyển dụng, quy hoạch,
đào tạo, quản lý hồ sơ cán bộ, nhân viên, người lao động của công ty, theo dõi
công tác thi đua khen thưởng, đề bạt nâng lương, ý thức chấp hành nội quy
hoạt động của công ty;
- Công tác pháp chế và kiểm tra văn bản trước khi phát hành;
- Tổng hợp công tác báo cáo định kỳ và đột xuất cho cơ quan quản lý theo
quy định;
- Theo dõi lưu trữ công văn đi, công văn đến, quản lý sử dụng tài sản của
công ty trên nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả, tổ chức bảo vệ cơ quan an toàn;
- Tham mưu cho Giám đốc về kế hoạch thu chi tài chính hàng tháng, quý,
năm, các biện pháp bảo đảm thực hiện kế hoạch thu chi tài chính của cơng ty.
Tham mưu cho Giám đốc về kế hoạch tạo nguồn cũng như sử dụng nguồn
vốn của công ty hàng tháng, quý, năm.
- Chủ động phối hợp với các phòng thiết lập kế hoạch kinh doanh và thu hồi
nợ, kế hoạch và thủ tục vay vốn từ các ngân hàng thương mại;
- Mở, quản lý và sử dụng các tài khoản tại các ngân hàng thương mại;
- Kiểm tra tính chất hợp lệ, hợp pháp của chứng từ, thu nợ; kiểm tra việc quản
lý sử dụng vật tư tài sản; kiểm tra việc chấp hành chính sách của Nhà nước
liên quan đến thu nhập, chi phí, phân phối kết quả kinh doanh;
- Tổ chức thực hiện công tác ghi chép, phản ánh kịp thời chính xác đầy đủ số
liệu thơng tin nghiệp vụ kế tốn, tình hình thanh tốn, tình hình sử dụng tài
sản, vật tư tiền vốn, tình hình thực hiện chi phí, thu nhập và kết quả của cơng
ty trên chứng từ, sổ chi tiết, sổ tổng hợp và các báo cáo theo chuẩn mực và
chế độ kế toán;
- Tổng hợp, lập và nộp các báo cáo kế toán theo quy định của pháp luật. Cung
cấp thông tin cần thiết cho cấp trên và các cơ quan chức năng;


Đỗ Thị Liễu – ĐH Kế tốn 3 – Khóa 6

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

24

Khoa Kế tốn- Kiểm tốn

- Những công việc khác theo sự điều hành của Giám đốc cơng ty.
 Quyền hạn:
- Có quyền đề nghị các phịng của cơng ty cung cấp các tài liệu, số liệu có liên
quan đến cơng tác báo cáo cho Giám đốc và các cơ quan hữu quan theo quy
định;
- Được quyền u cầu các phịng của cơng ty tổ chức các biện pháp nhằm sử
dụng tiết kiệm, có hiệu quả và bảo vệ an tồn tài sản của cơng ty;
- Có quyền u cầu các phịng cung cấp đầy đủ kịp thời các chứng từ số liệu
liên quan đến công tác lập kế hoạch, kế toán, kiểm tra kế toán và kiểm kê tài
sản của đơn vị;
- Được chủ động giao dịch với các cơ quan quản lý Nhà nước, các cơ quan
hữu quan để tổ chức thực hiện tốt các nhiệm nêu trên.
 Phịng hành chính nhân sự
 Chức năng: tham mưu cho ban Giám đốc công ty số lượng cũng như cách
thức tuyển dụng nhân viên, lưu giữ, kiểm tra, đối chiếu hồ sư của nhân viên
trong toàn cơng ty.
 Nhiệm vụ: Phịng hành chính nhân sự có nhiệm vụ trong việc tuyển dụng
nhân viên ở các phòng ban, tổ chức quản lý nhânn sự trong tồn cơng ty, xây
dựng quy chế lương, thưởng. Tổ chức các công tác hành chính trong cơng ty,

bảo vệ tài sản.
 Phịng IT
 Chức năng: Tham mưu, giúp Ban giám đốc Công ty quản lý, chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc các mặt về công tác lập và triển khai
công tác kỹ thuật đảm bảo cho sản xuất kinh doanh tháng, quý, năm;
quản lý, điều hành công tác kỹ thuật, duy trị nề nếp sinh hoạt, trật tự và các
điều kiện cơ sở vật chất cho hoạt động của hệ thống kỹ thuật, thông tin
thường xuyên của các cơ quan và đơn vị trong Công ty.
 Nhiệm vụ: Tổng hợp phân tích hệ thống kỹ thuật đảm bảo hoạt động sản

Đỗ Thị Liễu – ĐH Kế toán 3 – Khóa 6

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường ĐH Cơng nghiệp Hà Nội

25

Khoa Kế tốn- Kiểm tốn

xuất kinh doanh thực tế của Công ty, tham mưu cho Ban giám đốc các giải
pháp điều chỉnh kỹ thuật tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh; tổng
hợp báo cáo tình hình kỹ thuật tuần, tháng, quý, năm trình Ban giám
đốc và các cơ quan quảnlý cấp trên; quản lý hệ thống kỹ thuật và các
loại hồ sơ liên quan đến kỹ thuật hoạt động sản xuất kinh doanh; lập
kế hoạch và thực hiện việc mở rộng mạng lưới kỹ thuật, cơng nghệ thơng
tin; phối hợp với các phịng ban chức năng chuẩn bị nội dung để Ban giám
đốc làm việc, tiếp xúc với đối tác.
 Ban kiểm soát nội bộ

 Chức năng: Phịng nghiệp vụ kiểm sốt có chức năng tham mưu, giúp Ban
Giám đốc công ty quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn
đốc, tổng hợp các mặt về công tác kiểm tra, giám sát chất lượng dịch vụ, giá,
…lập và triển khai kế hoạch kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ bưu chính của
tồn công ty.


Nhiệm vụ: Tổ chức xây dựng, triển khai, quản lý nâng cao chất lượng

dịch vụ cho tất cả các bưu cục, Trung tâm khai thác, bộ phân phát hành báo,
dịch vụ viễn thông.., hướng dẫn, thực hiện, kiểm tra, giám sát, đôn đốc,
các bưu cục thực hiện các nghiệp vụ theo đúng tiến độ và kế hoạch được
phê duyệt; tổng hợp, phân tích tình hình thực hiện nghiệp vụ tuần, tháng,
quý, năm của Công ty, tham mưu cho Ban giám đốc các giải pháp nhằm
tăng hiệu quả hoạt động; quản lý cơng tác kiểm sốt tồn Cơng ty, kiểm tra
định kỳ hoặc đột xuất khi có lệnh của Giám đốc đối với các bưu cục, bộ phận
về công tác thực hiện nghiệp vụ.
1.2.3. Mối quan hệ giữa các bộ phận
Các bộ phận trong cơng ty có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, thường
xuyên trao đổi thông tin để nắm bắt được tình hình tồn cơng ty cũng như các

Đỗ Thị Liễu – ĐH Kế tốn 3 – Khóa 6

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


×