Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

bán trắc nghiêm ôn tập hình sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.58 KB, 19 trang )

NGUỒN : THẾ GIỚI TRI THỨC LUẬT
/>
Các bạn chỉnh sửa lại phong cho đẹp nếu muốn in ra để
học nhá>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>
Câu 1 : Phòng vệ quá muộn là vượt quá giới hạn phòng
vệ chính đáng ?
Sai. Vì : Phòng vệ quá muộn là trường hợp 1 người có hành vi gây thiệt hại
cho người tấn công sau khi sự tấn công của người này đã kết thúc. Sự gây
thiệt hại này không đạt MĐ ngăn chặn sự tấn công nguy hiểm cho XH cho
nên khôngđược LHS nước ta thừa nhận là phòng vệ mà là TF bình thường.
Cong vượt quá gới hạn phòng vệ chính đáng là trường hợp 1 người có đủ cơ
sở pháp lý để phòng vệ, nhưng đã sử dụng phương pháp thủ đoạn phòng vệ
quá mức cần thiết, gây thiệt hại cho người tấn ccông 1 cách quá đáng trong
trường hợp này người phòng vệ phải chịu TNHS những được giảm nhẹ ĐB.

Câu 2 : Phòng vệj quá sớm là vượt quá giới hạn phòng
vệ chính đáng ?
Sai.Vì : Phòng vệ quá sớm khi chưa có sự tấn công nguy hiểm hoặc sự tấn
công chưa có nguy cơ xãy ra ngay tức khắc mà 1 người đã gây thiệt hại cho
người #, bởi họ cho rằng người này sẽ tấn công mình. Trong trường hợp này
chưa đủ cơ sở làm phát sinh quyền phòng vệ nếu không được thừa nhận
phòng vệ chính đáng.
Câu 3 : Hành vi giúp sức về tinh thần chỉ phải chịu TNHS khi được thực
hiện trong thực tế.
Sai. Vì : Hành vi giúp sức về tinh thần thực chất là những tác động tâm lý
dưới dạng các lời hứa hoặc sự góp ý về phương pháp thủ đoạn thực hiện TF
vốn là các tác động tâm lý cho nê sự giúp đỡ về tinh thần đã có hiệu quả
ngay trong việc tăng thêm phần quyết tâm thực hiện TF. Chính vì vậy,
không cần đợi đến lúc sự giúp sức về tinh thần đước thực hiện thì nó mới
bộc lộ hết bản chất nguy hiểm.
Câu4 : Người thực hành không bao giờ thực hiện TF thông qua hành vi


của người # ?
Sai. Vì : Có 2 loại người thức hành( tự mình và không tự mình
Câu 5 : FT trong trường hợp ít nghiêm trọng là phạn 1 tội ít nghiêm trọng
?
Sai. Vì : tôi ít nghiêm trọng theo K3 Đ8 là những TF có mức cao I của
khung hình phạt từ 3 năm trở xuống, còn FT trong trường hợp ít nghiêm
trọng là thuật ngữ có nội dung so sánh. Trường bhợp FT cụ thể với 1 tội


danh so với các trường hợp thông thường mà tội danh này thể hiện ra bên
ngoài . Thực ttế là đối với hành vi FT trong trường hợp ít nghiêm trọng, luật
vẫm quy định hình phạt rất nặng(K2 các Đ86,87,88 )
Câu 6 : Thực hiện nhiều TF là phạm nhiều tội :
Sai. Vì : Thực hiện nhiều TF là thuật ngữ bao hàm cả 2 trường hợp :
- Phạn nhiều tội Đ 50 BLHS 99
- Có nhiều bản án Đ 51 BLHS 99.
Câu 7 : Các biện pháp tư pháp phải được AD kèm theo hình phạt chính ?
Sai/ Vì : Trong các biện pháp được quy định tại các Đ 41,44,61 và 70 BLHS
99 có nhiều biện pháp được AD độc lập như : bắt buộc chữa bệnh được AD
đối với người sau khi FT chưa xét xử mà bị mắc bệnh tâm thần thì các biện
pháp này được AD trước khi xét xử đưa vào trường giáo dưỡng có thể thay
cho hình phạt chính.
Câu 8 : Người thực hiện hành vi gây thiệt hại cho XH trong trường hợp
bị cưỡng bức về tinh thần không phải chịu TNHS ?
Sai. vì người có hành vi gây thiệt hại cho XH trong trường hợp bị cưỡng chế
về tinh thần bị coi là có lỗi bởi vì không phải mọi trường hợp cưỡng chế về
tinh thần đều loại trừ khả năng ý chí do vậy vẫn phải chịu TNHS vì còn khả
năng ý chí
Câu 9 : Miễn TNHS trong trường hợp được quy định tại K 3 Đ 80 BLHSs
là do tự ý nữa chừng chấm dứt việc FT ?

Sai. Vì tự ý nữa chừng chấm dứt hành vi FT Đ19 là không chủ định thực
hiện TF do vậy họ không có hành vi chuẩn bị FT hơn nữa K3 Đ80(tyội ZĐ)
không đòi hỏi người FT hoàn toàn tự giác( tác là không có sự cản trở của
nguyên nhân khách quan) Đây là chính sách đối với những người HĐ ZĐ, rõ
ràng bản chất của việc miễn TNHS trong trường hợp này hoàn toàn # với
trường hợp Đ19.
Câu 10 : dồng phạm phức tạp là FT có tổ chức ?
Sai.Vì 2 khái niệm này không đồng nhất, đồng phạm phức tạp là khái niệm
rộng hơn 1 tộ có tổ chức.
Câu 11 : Không chấp ahnh mệnh lênh của người thi hành công vu là FT
chống người thi hành công vụ ?
Sai. Vì theo Đ257 BLHS thì chống người thi hành công vụ là hành vi dùng
vũ lực đe doạ, tức là TF được thực hiện = hành động. Do vậy trường hợp
được nêu là không hành động nên không phải FT này.
Câu 12 : Bàn bạc thoả thuận trước là dấu hiệu bắt buộc của đồng phạm ?
Sai. Vì theo LHS VN có 2 hình thức đồng phạm dựa vào dấu hiệu chủ quan,
đồng phạm được phân chia :
- Đồng phạm có thông mưu trước.
- Đồng phạm không có thông mưu trước.


Trong hình thức đồng phạm có thông mưu trước có sự bàn bạc thoả thuận
trước về việc cùng thực hiện TF giữa những người cùng FT còn trong đồng
phạm không có thông mưu trước thìn không có dấu hiệu này hoặc có nhưng
không đáng kể
Câu 13 : Khách thể trực tiếp của TF là những quan hệ XH bị TF trực tiếp
gây hại
Sai.Vì những quan hệ XH thoả mãn 2 đặc điểm sau : Bị TF gây hại trực
tiếp ; sự gây thiệt hại biểu hiện được đầy đủ bản chất nguy hiểm cho XH của
TF mới là khách thể trực tiếp. Ví dụ quan hệ sở hữu tài sản tuy là quan hệ bị

xâm hại trong hành vi cắt trộm dây điện thoại mạng đang vận hành, những
khách thể trực tiếp của hành vi này là quan hệ bảo đảm ANQG, vì vậy hành
vi này bị xử theo Đ 231 BLHS nếu mạng lưới điện thoại của CQAN QG.
Câu13 :Giết người = p pháp có khả năng làm chết nhiều người là trường
hợp giết người có sử dụng nhưng công cụ nguy hiểm như súng , lựu đạn
Sai.vì bản thân phương tiện FT chưa thể hiện p pháp FT nếu đặt nó trong địa
điểm hoàn cảnh cụ thể. Ví dụ :nếu dùng súng, lựu đạn chỉ để giết 1 người
đang ở nơi hẻo lánh thì không thuộc trường hợp giết người = p pháp có khả
năng làm chết nhiều người.
Câu14 : Mọi trường hợp giao cấu với người dưới 16 tuổi đều cấu thành
tội qui định tại điều 115 BLHS VN ?
Sai, vìcó những trường hợp giao cấu với ngqười dưới 16 tuổi lại không cấu
thành tội quy định tại Đ115 BLHS VN. Ví dụ :Nếu người đã thành niên giao
cấu với người dưới 13 tuổi thì cấu thành tội hiếp dâm. Nếu nam giới dưới 14
tuổi giao cấu với người nữ giới dưới 16 tuổi cũng không cấu thành tội này(vì
họ không có lỗi).
Câu 15 : Hành vi vi phạm các quy định an toàn giao thông vận tải chỉ cấu
thành tội theo điều 202 BLHS VN khi hành vi đó gây ra thiệt hại nghiêm
trọng or ĐB nghiem Ọ ?
Sai, vì căn cứ khoản 4Đ202 BLHS VN thì có nhữn hành vi chưa gây ra hậu
quả nhưng có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả ĐB nghiêm Ọ nếu không
được ngăn chặn kịp thời thì cấu thành TF theo Đ202 BLHS VN. Ví dụ :
người bẻ ghi đường sắt đã không thực hiện nhiệm vụ của mình (do ngủ gật)
song có người phát hiện và bẻ ghi để 2 đoàn tàu không đâm vào nhau. Trong
trường hợp này mặc dù chưa có hạu quả(tai nạn) xảy ra nhưng người bẻ ghi
vẫn phải bị truy cứu trách nhiệm hinh sự theo K4 Đ202BLHS VN.
Câu 16 : Nếu người đưa hối lộ chủ động khái báo thì họ đước côi là
không có lỗi ?
Sai, vì căn cứ đoạn 2 K6 Đ289 BLHS VN thì trong trường hợp người đưa
hối lộ tuy không bị ép buộc nhưng đã chủ động khai báo trước khi bị phát

giác thì vẫn bị coi là có tội, nhưng có thể được miễn trách nhiệm HS.


Câu 17: Người chuẩn bị FT chiếm đoạt chất phóng xạ phải chịu TNHS
trong mọi trường hợp ?
Sai, vì căn cứ K3 Đ8 BLHS VN về tội ít nghiêm Ọ, nghiêm Ọ, rất nghiêmỌ,
ĐB nghiêm Ọ và căn cứ vào K1 Đ17 BLHS VN về TNHS đối với người
chuẩn bị FT thì : Nếu người chuẩn bin FT chiếm đoạt chất phóng xạ thuộc
K1 Đ236 thì không phải chịu TNHS vì đây là tội nghiêm Ọ có mức cao nhất
khung hình phạt là 07 năm tù.
Câu 18 : Hành vi chuẩn bị FT chữa mại dâm luôn phải chịu TNHS ?
Sai, vì căn cứ K3 Đ8 BLHS VN về tội ít nghiêm Ọ, nghiêm Ọ, rất nghiêm
Ọ, ĐB nghiêm Ọ và căn cứ vào K1 Đ17 BLHS VN về TNHS đối với người
chuẩn bị FT thì : Nếu người FT chứa mại dâm thuộc K1 Đ254 thì không
phải chịu TNHS vì đây là tội nghiêm Ọ có mức cao nhất của khung hình
phạt là 7 năm tù.
Câu 19 : Người có hành vi giúp sức ở dạng ‘hứa hẹn trước’ phải chịu
TNHS ngay cả khi lời hứa đó không đước thức hiện ?
Đúng,vì Luật hình sự không đòi hỏi lời hứa hẹn trước của người giúp sức
phải đước thức hiện, bởi lẻ chính lời hứa hẹn của người giúp sức đã cũng cố
ý định FT, cũng cố quyết tâm FT or quyết tâm FT đến cùng của người trức
tiếp thừc hiệ TF.
Câu 20 : Không phải mọi trường hợp chuẩn bị FT hiếp dâm đểu phải
chịu TNHS ?
Đúng, vì căn cứ K3 Đ8 BLHS VN về tội ít nghiêm Ọ,nghiêmỌ, răt nghiêm
Ọ, ĐB biệt nghiêm Ọvà căn cứ vào K1 Đ17 BLHS VN về TNHS đối với
người chuẩn bị FT thì : Nếu người chuẩn bị FT hiếp dâm thuộc K1 Đ111
BKHS VN thì không phải chịu TNHS vì đây là tội nghiêm Ọ có mức cao
nhất của khung hình phạt là7 năm tù.
Câu 21 : Không phải mọi tình tiết thuộc về nhân thân người FT đều phải

được cân nhắc đến khi QĐ hình phạt ?
Đúng, vì khi QĐ hình phạt hội đồng xét xử cần chú ý đến 1 số đặc điểm
nhân thân của người FT có ảnh hưởng đến tính chất nguy hiểm của hành vi
FT cũng như khả năng cải tạo giáo dục của người đó.Ví dụ : như các đặc
điểm mang tính chất pháp lý : tái phạm, tái phạm nguy hiểm, tiền án ,tiền sự.
Câu 22 : TF ít nghiêm Ọ và TF nghiêm Ọ khác nhau ở chổ hình phạt tù
cụ thể Đ8 là đưới 3 năm và trên 3 năm ?
Sai, vì căn cứ vài K3 Đ8 BLHS VN việc phân biệt TF nghiêm Ọ và ít
nghiêm Ọ là dựa vào mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy mà
luật HS đã quy định chứ không dựa vào hình phạt cụ thể đã tuyên. Ví dụ :
Hội đồng xét xử tuyên án phạt 2 năm tù đối với A vì đã FT thuộc K1 Đ202
BLHS VN. Như vậy A đã phạm 1 tội nghiêm Ọ( có mức coa nhất của khung
hình phạt đối với tội này là 6 năm tù).


Câu 23 : Đối ttượng điều chỉnh của luật HS là những quan hệ xã hội
được luật HS bảo vệ và ghi rõ tại K1 Đ8 ?
Sai,vì đối tượng điều chỉnh của luật HS là quan hệ phát sinh giữa nhà nước
và người FT khi người đó thực hiện 1 TF. Còn nhứng quan hệ XH được quy
định tại K1 Đ8 BLHS VN là những khách thể được luật HS bảo vệ.
Câu 24 : Đạo luật HS là bộ luật HS VN ?
Sai, vì đạo luật HS là văn bản PL do cơ quan quyền lực tối cao của nhà nước
ban hành quy định TF và hình phạt cũng như các chế định khác liên quan
đến việc xcá định TF và hình phạt đồng thời quy định nguyên tắc chung của
Luật HS VN. Đạo luật HS có thể là pháp lệnh trừng trị các tội xâm phạm tài
sản XHCN ngày2/10/1970 hoặc là những sắc luật như sắc luật số 03/SL
ngày 15/3/1976 or sắc lệnh số 150/ SL ngày 12/4/1953 trừng trị bọn địa chủ
cường hào ngoan cố or là 1 BLHS VN hoàn chỉnh.
BLHS VN chỉ là 1 hình thức cụ thể của đạo luật HS và là hình thức hoàn
thiện nhất. Như vậy khái niệm đạo luật hình sự rộng hơn khái niệm BLHS

VN.
Câu 25 : việc phân biệt giữa lỗi cố ý trực tiếp và lỗi cố ý gián tiếp trong
khi AD luật HS chỉ có ý nghĩa đối với việc QĐ hình phạt mà không có ý
nghĩa đối với việc định tội ?
Sai, vì khi AD luật HS lỗi cố ý trực tiếp và lỗi cố ý gián tiếp không phải chỉ
có ý nghĩa đối với việc QĐ hình phạt mà còn có ý nghĩa đối với việc định
tội. Ví dụ :Tội bức tử(Đ100 BLHS VN) nếu người FT với lỗi cố ý gián tiếp
làm nạn nhân xử tự sát thì xử theo Đ100 BLHS VN. Nếu người FT có lỗi cố
ý trực tiếp đối với hậu quả làm nạn nhân chết thì sẽ bị xử lý theo Đ93 BLHS
VN.
Câu 26 : Khi AD luật HS chỉ phải xác định hậu quả của TF nếu như tôi
đó là tội có cấu thành TF vật chất ?
Sai, vì trong mọi trường hợp khi AD luật HS đèu phải xác địng hậu quả của
hành vi người FT để định tội hoặc định hình phạt, chứ không phải cấu thành
TF vật chất mới xác định hậu quả của TF.
Câu 27: Cơ sở duy nhất của việc quy định độ tuổi của Đ 12 BLHS VN :
độ tuổi là điều kiện để có năng lực TNHS ?
Sai, vì ngoài cơ sở độ tuổi quy định tại Đ12 BLHS VN là điều kiện để có
năng lực TNHS còn có các cơ sở sau :
-về chính sách hình sự : chính sách nhân đạo của Đảng và nhà nước ta đối
với người chưa thành niên.
- y/c đấu tranh chống vàphòng ngừa TF trong từng thời điềm giai đoạn nhất
định.


Câu 28 : Người bị mắc bệnh tâm thần luôn không phải chịu TNHS ?
Sai,vì người bị mắc bệnh tâm thần ở dạng nhẹ mà năng lực nhận thức vẫn
còn và họ có khả năng điều khiển hành vi của họ, tuy khả năng nhận thức và
khả năng điều khiển hành vi bị hạn chế, nếu có hành vi FT thì vẫn có thể
truy cứu TNHS, tình tiết bị hạn chế khả năng điều khiển hành vi là một tình

tiết giảm nhẹ được quy định ở điểm n K1 Đ46 BLHS VN.
Câu 29 : Án treo không được AD cho trường hợp tội đã phạm là tội
nghiêm ọ?
Sai,vì trong trường hợp tội đã phạm là tội nghiêm Ọ mà mức án đã tuyên đối
với họ không quá 3 năm và các điều kiện khác về án treo đêu thoả mãn
( theo Đ60 BLHS VN) thì họ được hưởng án treo. Ví dụ :án treo vẫn có thể
AD đối với người FT gây mất TTCC(K2 Đ245 BLHS VN có khung hình
phạt từ 2 đến 7 năm : ttội nghiêm Ọ khi thoả mãn các điều kiện của án treo
quy định tại Đ60 BLHS VN).
Câu 30 : Luật HS là văn bản pháp luật quy định TF và hình phạt ?
Sai, vì Luật HS là ngành luật bao gồm hệ thống các quy phạm PL do nhà
nước ban hành, xác định những hành vi bị coi là TF và quy định những hình
phạt được AD đối với người có hành vi nguy hiềm cho XH
Câu 31: Tình tiết hiếp dâm có tổ chức và tình tiết nhiều người hiếp 1
người tất cả đều đồng phạm hiếp dâm ?
Sai, vì hiếp dâm có tổ chức và tình tiết nhiều người hiếp dâm 1 người không
phải là đồng pạhm hiếp dâm.
Hiếp dâm có tổ chức là trương hợp đông phạm hiếp dâm ở hình thức có tổ
chức tức kà có sự cấu kết chặt chẻ giữa nhẽng người FT, ở trương hợp này
không phải là buộc tất cả những tên FT đêu phải thực hiện hành vi giao cấu
với 1 or nhiều nạn nhân mà chủ thể của trường hợp này có thể là nữ giới với
vai trò là người tổ chức giúp sức ,xúi giục.
Nhiều người hiếp 1 người cũng là trương hợp đồng phạm hiếp dâm nhưng
chưa đến mức đồng bọn có tổ chức, ở trường hợp này tất cã những tên FT
đều có hành vi thực hiện giao cấu với cùng 1 nạn nhân và chủ thể trong
trường hợp này chỉ có thể là nam giới.
Câu 32 Tất cả các QHXH bị TF xâm hại đều là khách thể trực tiếp của
TF đó ?
Sai,vì khách thể trực tiếp của TF là QHXH cụ thể bị 1 loại TF cụ thể trực
tiếp xâm hại và sự xâm hại này thể hiệh được bản chất nguy hiểm cho XH

của TF đó. ví dụ : hành vi giết người gây thiệt hại cho nhiều QHXH như
quan hệ giữa nạn nhân với gia đình, giữa nạn nhân với cơ quan nơi người đó
làm việc, quyền sống , quyền được tôn trọng bảo vệ của người đó. Trong tội
giết người quy định tại Đ3 BLHS VN khách thể trực tiếp chính là quyền
sống quyền được tôn trọng và bảo vệ tính mạng.


Câu 33 : Người giúp sức ở dạng « hứa hẹn trước » chỉ phải chịu TNHS
trong trường hợp họ đã thực hiện lời hứa hẹn đó ?
Sai, vì người giúp sức ở dạng hứa hẹn trước mặc dù họ chưa thực hiện lời
hứa hẹn trước nhưng vẫn phải chịu TNHS bởi lẽ lời hứa hẹn trước đó đã làm
cho người phạm tội vững tâm về tư tưởng để họ thực hiện TF. VD :A hứa
với C tới giờ hẹn sẽ đi xe tới chở tài sản mà C trộm cắp được nhưng đến giờ
hẹn A không đến mà C đã thực hiện xong hành vi của mình thì A vẫn bị truy
cứu TNHS.
Câu 34 : Hành vi tấn công – cơ sở của phòng vệ chính đáng luôn là một
TF ?
Sai, vì hành vi tấn công là cơ sở của phòng vệ chính đáng phải có tính nguy
hiểm đáng kể cho xã hội, có thể có dấu hiệu cấu thành TF, nhưng luật hình
sự không bắt buộc phải như vậy. bởi thực tế có những hành vi nguy hiểm
cho xã hội không phải là TF. VD : Hành vi người điên dùng dao tấn công
người # là cơ sở của phòng vệ chính đáng và hành vi này không phải là hành
vi của TF.
Câu 35 : Người không thấy trước hậu quả nguy hiểm cho XH của hành vi
của mình không phải chịu TNHS ?
Sai, vì trong trường hợp họ tuy không thấy trước hậu quả cho XH của hành
vi của mình nhưng họ buộc phải thấy trước hậu quả đó. Đây là trường hợp
phạm tội với lỗi vô ý cẩu thả. VD : Y tá do cẩu thả đã phát thuốc nhằm cho
bệnh nhân uống. Trong trường hợp người y tá tuy không thấy trước hậu quả
nguy hiểm cho XH của hành vi của mình nhưng với nghề y tá buộc họ phải

thấy trước và có dấu hiệu chuyên môn để thấy trước là bệnh nhân uống
nhằm thuốc sẽ dẫn đến hậu quả nguy hiểm. Người y tá phải chịu TNHS với
vô ý cẩu thả.
Câu 36 : Người say rượu phạm tội luôn phải chịu TNHS ?
Sai, vì nếu người say rượu bệnh lý « người phạm tội bị mắc 1 chứng bệnh vì
liên quan đến bệnh nên chỉ uống rượu 1 lượng rượu rất nhỏ cũng có thể vẫn
đến năng lực, nhận thức và năng lực điều khiển hành vi của con người hoàn
toàn bị loại trừ » thì họ không có lỗi với tình trạng say rượu của mình, do
vậy cũng không được coi là không có lỗi với hành vi nguy hiểm cho XH mà
họ thực hiện trong tình trạng say rượu.
Câu 37 : BLHS VN có hiệu lực đối với các trường hợp người nước ngoài
phạm tội ở ngoài lãnh thổ VN ?
Sai, vì nếu người nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ VN mà họ không
thực hiện các tội qui định ở chương 24 BLHS VN thì họ không bị truy cứu
TNHS. Người nước ngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ VN cũng có thể bị truy


cứu TNHS theo BLHS VN trong những trường hợp được quy định trong các
hiệp ước quốc tế mà Nhà nước CHXHCNVN ký kết hoặc công nhận theo
K2 Đ 6 BLHS VN và các tội trong chương 24 BLHS VN.
Câu 38 : Trong mọi trường hợp người nước ngoài phạm tội ở VN điều
phải chịu TNHS theo BLHS VN ?
Sai, vì người nước ngoài phạm tội ở VN không phải chịu TNHS theo BLHS
VN trong những trường hợp họ được hưởng các qui chế ưu đãi, miễn trừ
ngoại giao hoặc ưu đãi miễn trừ lãnh sự.
Câu 39 : Mọi hành vi nguy hiểm cho XH bị coi là TF khi hành vi đó gây
ra những thiệt hại đáng kể ?
Sai, vì có hành vi nguy hiểm cho XH nhưng không bị coi là TF do hành vi
đó gây ra những thiệt hại đáng kể. VD : Người phạm tội không có năng lực
TNHS phòng vệ chính đáng, tình thế cấp thiết.

Câu 40 : Hình thức thứ hai của lỗi cố ý là cố ý gián tiếp ; trường hợp này
người phạm tội không trực tiếp gây ra hậu quả nguy hiểm cho XH ?
Sai, vì lỗi cố ý trực tiếp hay gián tiếp là căn cứ vào thái độ tâm lý của người
phạm tội đối với hành vi nguy hiểm và đối với hậu quả hoàn toàn không
phải căn cứ vào việc người đó trực tiếp gây ra hậu quả để xác định lỗi của
một người. Sự phân biệt 2 loại cố ý trực tiếp và gián tiếp dựa trên cơ sở
MQH giữa 2 yếu tố ý chí và lý trí. Từ 2 yếu tố tâm lý # nhau của can phạm
đối với hành vi nguy hiểm của mình cũng như khả năng thấy trước và
khuynh hướng ý chí đối với hậu quả mong muốn có xảy ra hay không.
Câu 41: Gây thiệt hại trong trường hợp bị cưỡng bức về thân thể không
thể chịu TNHS vì họ bị uy hiếp về tinh thần ?
Sai, vì cưỡng bức về thân thể là trường hợp dùng sức mạnh bạo lực vật chất
tác động lên cơ thể khiếng người này không thể hoạt động theo ý muốn của
mình được. Như vậy trường hợp bị cưỡng bức về thân thể không phải chịu
TNHS, không phải vì họ uy hiếp về tinh thần mà vì biểu hiện nguy hại họ
không phải là hành vi phạm tội.
Câu 42 : Đạo luật hình sự là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật
VN có đ/t điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh riêng ?
Sai, vì đạo luật hình sự là văn bản pháp luật do cơ quan quyền luật tối cao
của Nhà nước ban hành qui định TF và hình phạt đồng thời quy định nguyên
tắc chung của luật HS VN. Luật HS là ngành luật độc lập trong hệ thống
pháp luật của Nhà nước bao gồm hệ thống pháp luật do nhà nước ban hành,
qui định những hành vi nguy hiểm cho XH là TF, đồng thời qui định những
hình phạt đối với TF ấy.
Câu 43 : Giết người = phương pháp có khả năng làm chết nhiều người là
trường hợp phạm tội phải có hậu quả nhiều người chết, kẻ phạm tội mới
bị xử lý theo điểm 1 K1 Đ 93 BLHS VN ?


Sai, vì Luật hình sự không đòi hỏi giết người = phương pháp có khả năng

làm chết nhiều người có hậu quả nhiều người chết. VD : A thù tức C định
giết C, A đã ném lựu đạn vào nhà C trong lúc C và vợ con đang ăn cơm lựu
đạn không nổ C và mọi người không chết nhưng A vẫn bị xử lý về trường
hợp giết người = phương pháp có khả năng làm chết nhiều người « Điểm 1
K1 Đ 93 BLHS VN »
Câu 44 : Không phải mọi hành vi không hành động phạm tội điều cấu thành
tội phạm vật chất ?
Đúng, vì không hành động phạm tội có thể cấu thành TF vật chất hoặc ở cấu
thành TF hình thức. VD : Không tố giác TF « điều 134 BLHS VN » là cấu
thành TF hình thức.
Câu 45 : Không phải mọi hành vi không hành động phạm tội điều cấu
thành TF hình thức ?
Đúng, vì không hành động phạm tội có thể cấu thành TF vật chất hoặc ở cấu
thành TF hình thức. VD : Tội cố ý không cứu giúp người # trong tình trạng
nguy hiểm đến tính mạng « Điều 102 BLHS VN » là cấu thành TF vật chất.
Câu 46 : Mọi hành vi hành động phạm tội điều cấu thành TF vật chất ?
Sai, vì hành động phạm tội có thể cấu thành TF vật chất hoặc ở cấu thành TF
hình thức. VD : Hành động phạm tội cướp tài sản « 133 BLHS VN » là cấu
thành TF hình thức.
Câu 47 : Mọi hành vi hành động phạm tội điều cấu thành TF hình thức ?
Sai, vì hành động phạm tội có thể cấu thành TF vật chất hoặc ở cấu thành TF
hình thức.
Câu 48 : Mọi hành vi chiếm giữ trái phép tài sản đều cấu thành TF ?
Sai, vì nếu hành vi cố ý chiếm giữ tài sản có giá trị nhoẻ thì chưa thể cấu
thành TF ( tài sản bị chiếm giữ phải có giá trị hơn 5 triệu đồng) . VD : A
nhận 5 cây bút nhưng văn thư giao nhằm 6 cây, A cố tình không trả 1 cấy
thừa. Hành vi này không thể cấu thành TF.
Câu 49 : Chủ thể của quan hệ PL hình sự đông thời cũng là chủ thể của
TF ?
Sai, vì nếu chủ thể của quan hệ PL là nhà nước thì nhà nước không bao giờ

là chủ thể của TF.
Câu 50 : Người đưa ahối lộ luôn luôn bị coi là có tội phải chịu TNHS ?
Sai, vì căn cứ vào đoạn 1 K6 Đ 289 BLHS VN thì nếu người bị ép buộc đưa
hối lộ mà chủ động khai báo trước khi bị phát giác thì được coi là không có
tội và tất nhiên không phải chịu TNHS.
Câu 51 : Khi AD luật HS để định tội không cần phải phân biệt giữa lỗi cố
ý gián tiếp và cố ý trực tiếp ?
Sai, vì khi AD luật HS phải phân biệt giữa lỗi cố ý gián tiếp và cố ý trực tiếp
để định tội và định hình phạt.VD : phải phân biệt giữa lỗi cố ý gián tiếp và


lôic cố ý trực tiếp giữa tội giết người chưa thành đạt và tội cố ý gây thương
tích.
Câu 52 : Mọi hành vi gây chết người với lỗi cố ý đêu bị xét xử theo Đ93
BLHS về tôic giết người ?
Sai.Vì mỗi hành vi giết người do lỗi cố ý cụ thể bị xét xưe theo điều luật #
nhau, ngoài quy định tại Đ 93 có thể xử người FT theo các điều luật sau
đây :
- AD dụng Đ 84 BLHS( tội khủng bố) nếu can phạm có MĐ chống chính
quyền nhân dân và xâm phạm đến tính mậng người #
- AD Đ 96 BLHS nếu trong khi thực hiện quyền phòng vệ đã vượt quá giới
hạn làm chết người tấn công mà hậu quả giết người là quá đáng.
- Ad Đ97 BLHS Nếu người vi phạm là người đang thi hành công vụ và gây
chết người trong lúc dang làm nhiệm vụ.
- AD Đ104 BLHS nếu người thực hiện hành vi cố ý gây thương tích cho
người # mà hậu quả xãy ra làm chết người.
Câu 53 : Mọi hành vi làm chết người với lỗi vô ý đều bị xử lý theo Đ 98
BLHS hay nói cách # Đ 98 BLHS là điều luật AD cho mọi trường hợp vô
ý làm chết người ?
Sai. Vì làm chết người với lỗi vô ý có thể bị xử theo nhiều điều luật # nhau

thuộc các chương # nhau : Nếu là do vi phạm các nguyên tắc an toàn giao
thông thì AD Đ202 BLHS, Nếu do vi phạm các quy định về an toàn bảo hộ
lao động thì AD Đ 227 BLHS, Nếu vi phạm các quy định về XD AD Đ229
BLHS, Nếu vô ý làm chết người do vi phạm các quy định vè quản lý vũ khí,
phương tiên kỹ thuật, chất cháy ,chất nổ, chất độc, chất phóng xạ hoặc do
thiếu trách nhiệm trong việc quản lý vũ khí thì AD Đ235 hoặc 239 BLHS,
Nếu do vi phạm các quy định về chữa bệnh, điều chế thuốc, bán thuốc thì
AD Đ 242 BLHS, Nếu do vi phạm các quy định về vệ sinh thực phẩm thì
AD Đ244 BLHS. Chỉ AD Đ 98 để xử lý đối với các hành vi vô ý làm chết
người các trường hợp chưa được quy định theo các điều luật trên. Ví dụ :
Cẩu thả trong việc sử dụng điện trong việc làm chết người, phá thai trái phép
gây chết người.
Câu 54 : Mọi hành vi bắt trộm trẻ em đều cấu thành TF được quy định tại
Đ120 BLHS99 ?
Sai.Vì trẻ em có thể trở thành con tin bin bắt trộm trong tội bắt cóc nhằm
chiếm đoạt tài sản công dân Đ134 BLHS.
Câu 55 : Mọi hành vi bắt người trái PL đều cấu thành TF được quy định
tại Đ123 BLHS 99 ?
Sai.Vì việc bắt người trái PL làm con tin để chiém đoạt tài sản thì bị xử theo
Đ134 BLHS ; Nếu sbắt con tin để gây áp lực với chính quyền nhân dân thì
bị xử theo Đ84 BKHS. Như vậy hành vi bắt người trái PL có thể bị xử lý


theo các điều luật # nhau.
Câu 56 : Mọi hành vi giao cấu với người cùng dòng máu về trực hệ đều
cấu thanh tội loạn luân quy định tại Đ150 ?
Sai. Vì điều luật này chỉ AD xét xử bị can nếu việc giao cấu là có sự thuậ
ntình của nạn nhân. cũng hành vi đó nếu can phạm thực hiêhn = vũ lực, thủ
đoạn thì xét xử theo Đ111 BLHS, còn nếu việc giao cấu với người này = thủ
đoạn cưỡng ép người lệ thuộc mình thì AD K2 Đ113 BLHS. Tình tiết về

dòng máu trực hệ được coi là tình tiết định khung tăng nặng đối với 2 trường
hợp trên và PL gọi là có yếu tố loạn luân.
Câu 57 : Hành vi lợi dụng chức vụ quyền hạn để FT là TF về chức vụ
được quy định tại chương 21 phần các TF ?
Sai.Vì theo cơ cấu quy định tại BLHS hiệ hành thìcó 1 số TF mà hành vi
khách quan được thực hiện = thủ đoạn lợi dụng chức vụ quyền hạn được quy
định ở những chương # ngoài chương 21 ví dụ tội tham ô Đ278, các
Đ139,142,280 BLHS và có 1 loạt các TF # thuộc chương 22 BLHS.
Câu 58 : Mọi hành vi uy hiếp tinh thần người quản lý tài sản nhằm chiếm
đoạt tài sản công dân đeu cấu thành TF được quy định tại đièu 155 BLHS
?
Sai. Vì uy hiếp tinh thần người sở hữu nhằm chiếm đoạt tài sản là 1 dạng
biểu thị của hành vi được quy định tại Đ280 tội lạm dụng chức vụ quyền hạn
chiếm đoạt tài sản công dân , nếu uy hiếp tinh thần người quản lý để chiếm
đoạt chssta nỏ thì xử theo Đ194.
Câu 59 : Mọi hành vi lừa đão nhằm chiếm đoạt TS công dân đều cấu
thành tôi lừa đão chiếm đoạt TS CD được quy định tại Đ159 BLHS ?
Sai.Vì nếu hành vi thủ đoạn lợi dụng chức vụ quyền hạn thì xử lý theo K2
Đ140 về tội lạm dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt TS CD.

Câu 60 :Hành vi chiếm đoạt TS sau khi nhận TS 1 cách ngay thẳnghợp
pháp là hành vi cấu thành tội lợi dụng tín nhiệm chiếm đoạt TS được quy
định tại Đ 140 BLHS ?
Sai. Vì : Hành vi chiếm đoạt TS XHCN mà do người có chức vụ quyền hạn
thực hiện và người này có trách nhiệm quản lý TS thì cấu thành tội tham ô
tại Đ278. Trong TF tham ô TS thì TS XHSN cũng được giao cho người có
chức vụ quyền hạn 1 cchs ngay thẳng hợp pháp để quản lý.
Câu 61 : Hành vi nạo thai trái phép gây hậu quả chết người là hành vi bị
xét xử theo điều242 BLHS ?
Sai. Vì nạo thai trái phép không phải là hành vi cchwã bệnh trái phép (Nghị

qytết 04/86 HĐTQ). Hành vi này phải được xét xử theo Đ 106 BLHS mới


đúng.
Câu 62 : Mọi hành vi chiếm đoạt TS XHCN đều bị xét xử 1 trong các tội
xâm phạm sở hữu được quy định tại chương 14 phần các TF BLHS ?
Sai.Vì nếu TS XHCN bị chiếm đoạt là thiết bị của các công trình quan trọng
với ANQG thì hành vi này cấu thành TF ở Đ 231BLHS . Nếu TS chiếm đoạt
không đáng kể nhưng gây ảnh hưởng đến SX kinh doanh thì AD Đ143
BLHS. Nếu chiếm đoạt TS XHCN có MĐ chống chính quyền nhân dân và
có sự chỉ đạo của nước ngoài thì cấu thành tôi ZĐ Đ80 BLHS.
Câu 63 : Các TF được quy định tại chương 19 phần các TF BLHS đều là
TF về chức vụ ?
Sai. Vì các tội quy định ở Đ 289,291 được thực hiện bởi các công dân bình
thường, tuy rằng nó xâm phạm đến HĐ bình thường của CQ nhà nước, tổ
chức XH nhưng bản chất không phải là TF về chức vụ vì chủ thể không hề
lợi dụng chức vụ quyền hạn để thực hiện TF.
Câu 64 : Mọi trường hợp chống người thi hành công vụ đều cấu thành
TF được quy định tại Đ 257 BLHS ?
Sai. Vì nếu chống người thi hành công vụ mà gây thương tích cụ thể ( tương
đương 11%) thì AD K2 Đ104 theoCV 03/20/10 tình tiết chống ngươpì thi
hành công vụ. Nếu vì chống người thi hành công vụ gây hậu quả chết người
thì AD điểm C K1 Đ95 BLHS. Chỉ AD Đ206 khi chưa có thương tích rõ
ràng hoặc không gây hậu quả chết người.
Câu 65 : Hành vi để mặc hoặc bỏ trốn không cứu gúp người bị tay nạn
giao thông do chính mình gây ra dẫn đến hậu quả chết người là hành vi
bị xét xử theo 2 điều luật 102và 202 BLHS ?
Sai. Vì không AD quy tắc xét xử về nhiều tội mà AD K2 Đ 202 , bởi vì việc
bỏ trốn không cứu giuớ nạ nhân mà mình gây ra là tai nạn tình tiết định
khuung tăng nặng của Đ 202.

Câu 66 : Mọi hành vi giao cấu với người chưa thành niên đều cấu thành
TF ?
Sai. Vì chỉ cấu thành TF khi chủ thể đã đủ tuổi thành niên( đạt 18 tuổi trở
lên). Nếu do người dưới 18 tuổi thực hiện mà không có yéu tố mua dâm thì
không có tội.
Câu 67 : Mọi hành vi mua bán thuốc nổ đều bị xét xưe theo tội mâu bán
chất nổ được quy định tại Đ232 BLHS ?
Sai. Vì nếu chất nổ có nguồn gốc từ các đơn vị vũ tang và được trang bị có
MĐ quốc phòng thì hành vi cấu thành TF ở Đ95, 230 . Ngoài ra nếu mua
bán trái phép chất nổ qua biên giới quốc gia bất kể thành phần quản lý nào
đếu cấu thành tội buôn lậu qua biên giới theo Đ 97, 153 BLHS
Câu 68 :Án treo chỉ AD cho các tội ít nghiêm trọng ?
Sai. Vì PL nước ta còn có hiện tượng gối đầu khung hình phạt. ví dụ như Đ


138 K1 ít nghiêm trọng, K2 nghiêm trọng. Ngoài ra chưa kể trường hợp AD
quy định tại K3 Đ46.
Câu 69 : Người chuẩn bị TF trộm cắp TS HXCN thì luôn luôn phải chịu
TNHS ?
Sai. Vì căn cứ theo K4 Đ8 , K1 Đ 138, K1 Đ17(15) thì trong trường hợp này
chủ thể chưa thực hiện hành vi TF nên không thể cáu thành TF này.
Câu 70 : Người thực hành đồng phạm phải là người thực hiện toàn bộ
hành vi khách quan của TF ?
Sai. Vì thực tiễn và lý luận thừa nhận có 2 loại người thực hành : người tự
mình và người không tự mình thực hiện hành vi khách quan của TF. Nếu
loại người thứ 2 thì rõ ràng người thực hành không thực hiện hành vi khách
quan của TF.
Câu 71 : Chhỉ cấu thành tội bức tử khi nạn nhân chết.
Sai. Vì chi cần người bị bức tử có hnàh vi tự sát chứ không đòi hỏi có chết
người. LHS không quy định thiệt hại tính mạng là dấu hiệu bắt buộc.

Câu 72 : Mọi hành vi đe doạ dùng vũ lực nhằm chiếm đoạt TS công dân
đều cấu thành tội cướp TS công dân ?
Sai. Vì đe doạ dùng vũ lực chiếm đoạt TS CD ngoải Đ 151(133) còn có thể
bị xét xử theo Đ153(135) về tội cưỡng đoạt TS khi sự đe doạ không có tính
ngay tức khắc. Nếu lợi dụng chức vụ quyền hạn đe doạ dùng vũ lực thì AD
Đ156(280).
Câu 73 : Mọi trường hợp giao cấu với người dưới 16 tuổi đều CTTP ?
Sai. Vì theo Đ114,115 thì chủ thể phải là người đã thành niên (tức đạt 18
tuổi trở lên). Nếu hành vi đó do người dưới 18 tuổi thực hiện mà không có
yếu tố mua dâm thì không có tội.
Câu 74 : Người đưa hối lộ chủ động khai báo trước khi bị phát giác thì
coi là không có tội ?
Sai. Vì theo K5 đoạn 1 Đ227 ( 289) BLHS thì chỉ coi là không có tội khi
người đưa hối lộ bị ép buộc mà tự giác khai báo trước khi bị phát giác.
Câu 75 : Một người vận chuyển 5 kg thuốc phiện bán ra biên giới quốc
gia là phạm 2 điều 97 (156)và 185(194) đúng hay sai ?
Sai. Chỉ phạm vào Đ 194 theo điểm đ K2. Chỉ AD Đ185 (201) theo hướng
dẫn tại các thông tư liên nghành số ra ngày 30/3/1993, sôd 14 ngày 5/2/1995
và thông tư liên tịch số 01 ngày 2/1/1998 chỉ xét xử 1 tội
Câu 76 : Nhanh chóng tẩu thoát là dấu hiệu bắt buộc của tôi cướp giật ?
Sai. Vì không pahi mọi trường hợp kẻ cướp giật đều phải thực hiện hành vi
này. Ví dụ giật tyài sản cuae người đang di chuyển trên xe, tàu hoả.
Câu 77 : Giết người = phương pháp có khi klhong làm chết nhiều người
là trường hợp kẻ FT đã sử dụng các công cụ nguy hiểm ( súng, lựu đjn) ?
Sai. Vì để AD tình tiết này đòi hỏi phải có 2 điều kiện là không những công


cụ có tính năng nguy hiểm mà còn đòi hỏi phải sử dụng trong hoàn cảnh
thực tế có thể làm chết nhiều người .Ví dụ như ném lựu đạn vào đám đông.
Câu 78 : Người mắc bệnh tâm thần thì luô luô không phải chịu TNHS ?

Sai. Vì theo Đ12 (13) thì chỉ thừa nhận người không có năng lực chịu TNHS
khi hội đủ các tiêu chẩn : Tiêu chuẩn về Y học là mắc bệnh tâm thần hoặc
các bệnh nan y # ; Về tâm lý họ là những người mất khả năng nhận thức
hoặc điều khiển hành vi. Do vậy trong trường hợp mắc bệnh tâm thần thì
chưa hẵn người ta đã mất khả năng nhận thức hoặc điều khiển hành vi. Hơn
nữa người mắc bệnh tâm thần lại FT trong khi không lên cơn thì phải chịu
TNHS theo K2 Đ12(13).
Tóm lại : Căn cứ loại trừ khả năng chịu TNHS không phải là dấu hiệu có
mắc căn bệnh tâm thần mà cơ bản là mức độ của bệnh tâm thần phải đạt 1
trong 2 mức độ , hoặc mất khả năng nhận thức hành vi hoặc mất khả năng
điều khiển hành vi.
Câu 79 : Không chấp hành mệnh lệnh của người thi hành công vụ lag TF
chống người thi hành công vụ ?
Sai.Vì theo quy định tại Đ 205(257) hành vi chông người thi hành công vụ
phải được thực hiện = các thủ đoạn vũ lực đe doạ ngay tức khắc hoặc oc thủ
đoạn cưỡng ép, hành vi khách quan luộ là hành động. Còn không chấp hành
là không hành động nên không thể cấu thành tội này.
Câu 80 : Mọi trường hợp phòng vệ tưởng tượng đều phải chịu TNHS ?
Sai : Vì Nếu những tình tiết của sự việc chứng tỏ người phòng vệ tưởng
tượng không biết, không thể biết và không buộc phải biết là không có hành
vi xâm hại nhưng do ngay tính nhằm lẫn nên người đó gây thiệt hại thì người
đó không phải chịu TNHS.
Câu 81 : Đối vớia những CTTP hình thức không có giai đoạn FT chưa
đạt ?
Sai.Vì Trong cấu thành TF chỉ coi là hoàn thành khi can phạm thực hieejn
đầy đủ các hành vi đó thì có thể có giai đoạn chưa đạt.
Câu 82 : Chỉ coi là người thực hành nếu họ trực tiếp gây ra hậu quả nguy
hiểm cho XH ?
Sai. Vì chỉ cần hứa hẹn giúp sức là coi như phải chịu TNHS.
Câu 83 : Người hứa hẹn giúp sức sẽ không chịu TNHS nếu họ chủ động

không thực hiện lời hứa ?
Đúng. Vì xét về mặt chủ quan, đồng phạm thì đối với những tội có dấu hiệu
MĐ TF là dấi hiệu bắt buộc, đồng phạm đòi hỏi những người cùng thực hiện
phải có cùng MĐ, động cơ FT.
Câu 84 : Lỗi cố ý trực tiếp và cố ý gián tiếp chỉ # nhau về ý chí cuă người


FT ?
Đúng. Vì Lỗi cố ý trực tiếp của người FT mong muố hậu quả xãy ra và tất
yếu xãy ra. Lỗi cố ý gián tiếp của người FT không mong muốn hậu quả xãy
ra có ý thức để mặc cho hậu quả xỹa ra.
Câu 85 :Hình thức không hành động FT có cả ở CTTP vật chất và CTTP
hình thức ?
Đúng . Vì không hành động FT có cả ở CTTP vật chất và CTTP hình thức
có dấu hiệu của mặt khác quan là hành vi nguy hiẻm cho XH
Câu 86 : Khách thể của TF là những quan hệ XH được quy định tại Đ1,8
BLHS ?
Sai. Vì khách thể của TF là những quan hệ XH được LHS bảo vệ và bị TF
xâm hại còn những quan hệ XH được quy định tại Đ1,8 BLHS là nhiệm vụ
và khách thể bảo vệ của LHS.
Cu 87: Các tội phạm ANQG đều có cấu thành hình thức nn khơng cĩ tự ý
nữa chứng chấm dứt việc phạm tội.
Sai! Vì nhiều TP trong nhĩm ny cĩ cấu thnh TP hình thức. Tuy nhin cĩ TP
đặc biệt nguy hiểm xâm phạm ANQG cịn lại cấu thnh TP vật chất.
Cu 88: Hnh vi cung cấp tài liệu cho Cơ quan tình bo nước ngoài PT gián
điệp.
Sai! Vì mục đích của người cung cấp với nội dung của tài liệu đó, vì loại ti
liệu bình thường, nếu không có mục đích chống lại chính quyền.
Cu 89: Hnh vi nhiều lời tham gia tổ chức chính trị phản động phong trào
hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân.

Sai! Phải xem xét mục đích của tổ chức chính trị phản động đó mới định tội
mà họ ở thời điểm bị lừa bịp, họ không nhận thức được hoặc nhận thức
không đúng tính chất, mục đích tổ chức đó là nhằm chống chính quyền nên
tham gia và chấm dứt ngay khi biết được thì cần xem xt lạ
Câu 90: Tội giết người và tội cố ý gy thương tích dẫn đến chết người chỉ
khác nhau về thái độ của người phạm tội đối với hậu quả.
Sai! Vì tội giết người chủ thể mong muốn cho hậu quả chết người xảy ra.
Cịn tội gy thương tích dẫn đến chết người chủ thể không mong muốn việc
chết người xảy ra, cịn khc nhau về động cơ, mục đích, khách thể.
Câu 91: Hậu quả chết người là dấu hiệu định tội của tội bức tử.
Sai! Vì trong tội bức tử thì hậu quả dẫn đến nạn nhân tự sát,dù chết hay
không chết đ cấu thnh tội phạm.
Câu 92: Người chuẩn bị gây thương tích cho người khác không phải chịu
trách nhiệm dân sự vì hnh vi chưa diễn ra nhưng chưa có hậu quả.
Sai! Việc chuẩn bị gây thương tích cho người khác có đủ yếu tố cấu thành
tội phạm khác thì vẫn phải chịu trch nhiệm hình sự về tội tương ứng.
Câu 93: Mọi trường hợp kết hôn với người chưa đủ tuổi kết hôn phạm tội


tảo hôn.
Sai! Vì mọi trường hợp kết hôn với người chưa đủ tuổi kết hôn phạm tội tảo
hơn m cịn phạm cc tội khc.
Câu 94: Người hủy hoại tài sản của mình m khơng phải chịu trch nhiệm
hình sự.
Sai! Vì nếu việc hủy hoại ti sản của mình m tội gy hậu quả nguy hiểm cho x
hội thì phạm tội tương ứng, nên phải chịu trách nhiệm hình sự tương ứng.
Câu 95: Trường hợp hành vi cướp tài sản làm nạn nhân chết phạm 02 tội
là tội giết người và tội cướp tài sản.
Sai! Vì ngồi tội cướp tài sản, thì theo tình tiết dẫn đến chết người mà định
tội cụ thể nếu đủ yếu tố cấu thành tội phạm nào thì sẽ chịu trch nhiệm hình

sự về tội tương ứng.
Cu96: Hnh vi mua bn tri php chất ma ty giả khơng phải chịu trch nhiệm
hình sự.
Sai! Vì hnh vi mua bn tri php chất ma ty giả vẫn phải chịu trch nhiệm hình
sự về cc tội tương ứng khác.
Câu 97:. Đối với các tội có dấu hiệu vi phạm các qui định thì gy hậu quả
nghim trọng luơn luơn l dấu hiệu định tội.
Sai! Vì đối với một số tội có hành vi phạm tội là định tội chứ không phải gây
hậu quả nghiêm trọng là dấu hiệu định tội.
Cu 98: Hnh vi mua bn ti sản biết r l do phạm tội m cĩ thì phạm tội tiu thụ
ti sản do người khác phạm tội tiêu thụ mà có.
Sai! Vì hnh vi mua ti sản biết r l do phạm tội m cĩ thì khơng định tội là phạm
tội tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có, nếu có một số trường hợp
có sự bàn bạc thống nhất trước thì phạm tội đồng phạm với người bán tài
sản.
Câu 99: Mọi hành vi bắt trái người khác trái pháp luật phạm tội bắt giữ
người trái pháp luật.
Sai! Vì hnh vi bắt giữ người trái pháp luật có thể phạm tội bắt cóc người với
động cơ, mục đích nhằm chiếm đoạt tài sản.
Caâu 100: Đối với giết người khi định tội cần phân biệt lỗi cố ý trực tiếp
hay cố ý gián điệp.
Đúng! Vì
Cu 101: Cc tội cố ý gy thương tích luôn luôn được thực hiện giữa hình
thức hnh động phạm tội .
Đúng! Vì
Câu 102: Không nhất thiết trường hợp phạm tội cụ thể nào cũng đều phải có
đủ các dấu hiệu chung trong các yếu tố cấu thành TP.
Đng, vì:Tuy l dấu hiệu chung trong cc yếu tố cấu thnh TP l những dấu hiệu
cĩ thể cĩ trong mọi trường hợp phạm tội, nhưng luật HS không quy định tất



cả các dấu hiệu chung đó là dấu hiệu đặc trưng, dấu hiện bắt buộc trong cấu
thành TP, luật quy định gồm dấu hiệu năng lực trách nhiệm hình sự chịu trch
nhiệm hình sự.
Những dấu hiệu chung luật không quy định là . cấu thành TP là các dấu hiệu
. dấu hiệu mối quan hệ nhân quả, dấu hiệu của thời gian đưa đến, dấu hiệu
động cơ mục đích phạm tội.
Câu 103: Chỉ cần xác định được hành vi nguy hiểm xảy ra trước hậu quả về
mặt thời gian là chỉ để xác định có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi đó
với hậu quả”.
Sai, vì:Để xác định được là có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi nguy
hiểm chó XH và hậu quả nguy hiểm cho XH phải xác định được đủ các căn
cứ sau đây:
- Hành vi nguy hiểm cho XH phải xảy ra trước hậu quả về mặt thời gian
- Hnh vi nguy hiểm cho XH xảy ra trước và hậu quả nguy hiểm chó XH xảy
ra sau phải có mối quan hệ nội tại và tất yếu.
- Hậu quả nguy hiểm xảy ra đúng là sự hiện thực hợp khả năng thực tế làm
phát sinh hậu quả hành vi nguy hiểm cho XH.
Câu 104: Hậu quả của TP chính l mục đích của tội.
Đáp: Sai, vì: Hậu quả của TP l hiện tượng của thế giới quan. Hậu quả của
TP là thiệt hại do hành vi TP gây ra cho những quan hệ của luật hình sự.
Mục đích TP là 1 hiện tượng tâm lý thuộc ý thức chủ quan của con người.
Mục đích phạm tội là phạm là 1 hiện tượng tâm lý thuộc ý thức chủ quan của
con người. Mục đích phạm tội là “đích” trong ý thức của con người phạm tội
được đặt ra cho hành vi phạm tội phải đạt đến.
- Mục đích phạm tội được đặt ra trước khi người đó bắt tay vào thực hiện
TP. Hậu quả chỉ là kết quả thực tế mà người phạm tội đ gy ra khi họ thực
hiện hnh vi phạm tội.
- Mục đích TP chỉ có ở những trường hợp phạm tội với lỗi cố ý trực tiếp.
Thiệt hại do hnh vi phạm tội gy ra cho những quan hệ XH l khch thể bảo vệ

của luật hình sự. Có thể xảy ra đối với trường hợp nào dù lỗi đó là do cố ý
hay vơ ý.
- Bất cứ trường hợp phạm tội nào với lỗi cố ý trực tiếp cũng đều có mục đích
phạm tội dù hậu ủa có phát sinh hay không. Hậu quả đạt được đến mức độ
nào là tuỳ theo vào khả năng chủ quan của người phạm tội và những điều
kiện bên ngoài khác. Có khi hậu quả xảy ra chỉ thể hiện một phần mục đích
hoặc không thể hiện được mục đích.
Câu 105: Biện pháp cưỡng chế tố tụng thực chết là biện pháp ngăn chặn:
Sai, vì biện php ngăn chặn được áp dụng nhằm kịp thời ngăn chặn tp cịn
biện php cưỡng chế tố tụng thì nhằm buộc những người tham gia tố tụng
phải thực hiện đúng trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật. Ví


dụ: việc cưỡng chế buộc người làm chứng phải có mặt tại phiên toà sau
nhiều lần triệu tập nhưng không đến mà không có lý do chính đáng thì
khơng phải l biện php ngăn chặn.
Câu 106: Chỉ có cơ quan tiến hành tố tụng mới có thẩm quyền khởi tố vụ
án hình sự:
Sai, vì theo quy định của luật tố tụng thì cc cơ quan được giao nhiệm vụ tiến
hành một số hoạt động điều tra như bộ đội biên phịng, hải quan, kiểm lm .
(khơng phải cơ quan tiến hành tố tụng) cũng có thẩm quyền khởi tố vụ án
hình sự.
Câu 107: Biện pháp tạm giam được áp dụng đối với tất cả các bị can PT
xâm phạm ANQG.
Sai, vì đối với bị can, bị cáo là phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới ba
mươi sáu tháng tuổi, là người già yếu, người bị bệnh nặng mà nơi cư trú r
rng thì khơng tạm giam m p dụng biện php ngăn chặn khác trừ 1 số trường
hợp chỉ khi có căn cứ cho rằng nếu không tạm giam đối với họ thì sẽ gy
nguy hại đến ANQG thì mới tạm giam.
Câu 108: Người chứng kiến là người tham gia tố tụng:

Sai, vì trong BLTTHS khơng quy định người chứng kiến là người tham gia
tố tụng.
Câu 109: Cc vin chức lnh sự được hưởng quyền ưu đi v miễn trừ về lnh
sự nn họ khơng thể bị bắt.
Sai, vì theo luật quốc tế về ngoại giao v lnh sự thì vin chức lnh sự cĩ thể bị
bắt, tạm giam, tạm giữ . khi phạm trọng tội.
Câu 110: Quy phạm pháp do Nhà nước VN ban hành có hiệu lực ngoài
phạm vi lnh thổ VN.
Sai, vì quy phạm php luật do Nh nước VN ban hành chỉ có hiệu lực trong
khoảng không gian nhất định, chỉ có hiệu lực tuyệt đối trên lnh thổ VN cịn
ngồi phạm vi lnh thổ thì nĩ chỉ cĩ hiệu lực đối với 1 số trường hợp cụ thể mà
thôi.
Mi hoàng xin chúc các bạn ôn thi thật tốt
Các bạn có câu hỏi thắc mắc về tài liệu vui lòng gửi đến địa chỉ
hoangmjzu98.tgttl @blogger.com

cảm ơn tất cả các bạn!

Xem nhiều hơn tại : />



×