Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI CHI NHÁNH BIDV BA ĐÌNH GIAI ĐOẠN 2012 2014 VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.05 KB, 37 trang )

Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2015

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
----------*******----------

BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHÓA
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI CHI NHÁNH BIDV BA ĐÌNH GIAI ĐOẠN 2012 -2014
VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP


MỤC LỤC
MỤC LỤC...........................................................................................................................................2
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................3
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHI NHÁNH BIDV BA ĐÌNH.........................................................1
CHƯƠNG II: MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ TÓM TẮT NHẬT KÝ THỰC TẬP.....................................................6
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG HOAT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI CHI NHÁNH BIDV BA ĐÌNH...10
CHƯƠNG IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI CHI
NHÁNH BIDV BA ĐÌNH.....................................................................................................................23
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................30
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................................31
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................................................32
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU..............................................................................................................33
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ.............................................................................................................33


MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới thì
hoạt động thanh toán quốc tế đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh
tế của đất nước. Một quốc gia không thể phát triển với chính sách đóng cửa, chỉ dựa


vào tích luỹ trao đổi trong nước mà phải phát huy lợi thế so sánh, kết hợp với sức
mạnh trong nước với môi trường kinh tế quốc tế. Trong bối cảnh hiện nay, khi các
quốc gia đều đặt kinh tế đối ngoại lên hàng đầu, coi hoạt động kinh tế đối ngoại là
con đường tất yếu trong chiến lược phát triển kinh tế đất nước thì vai trò của hoạt
động thanh toán quốc tế ngày càng được khẳng định.
Đối với ngân hàng, thanh toán quốc tế là một loại hình dịch vụ liên quan đến
tài sản ngoại bảng, giúp ngân hàng đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa dạng của khách hàng
về các dịch vụ tài chính có liên quan tới thanh toán quốc tế. Trên cơ sở đó giúp
ngân hàng tăng doanh thu, nâng cao uy tín của ngân hàng và tạo dựng niềm tin cho
khách hàng. Điều đó không chỉ giúp ngân hàng mở rộng qui mô hoạt động mà còn
là một ưu thế tạo nên sức cạnh tranh cho ngân hàng trong cơ chế thị trường.
Nhận thức được điều này nên sau một thời gian học các môn chuyên ngành và
theo yêu cầu của Nhà trường, em đã xin thực tập 5 tuần tại Chi nhánh BIDV Ba
Đình nhằm tìm hiểu về “Tình hình hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba Đình
giai đoạn 2012-2014”. Đây cũng chính là đề tài báo cáo thực tập của em.
Đề tài bao gồm 4 phần:
Chương I: Giới thiệu chung về Chi nhánh BIDV Ba Đình
Chương II: Mô tả công việc và tóm tắt nhật ký thực tập
Chương III: Thực trạng hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba Đình
Chương IV: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện nghiệp vụ TTQT tại Chi
nhánh BIDV Ba Đình
Để hoàn thiện tốt đề tài này, trước hết, em xin cám ơn Ban Giám Đốc và
phòng Giao dịch Khách hàng Doanh nghiệp Chi nhánh BIDV Ba Đình đã tạo điều
kiện thuận lợi cho em thực tập tại ngân hàng trong thời gian qua. Đặc biệt em xin


cám ơn tới các anh chị Phòng Giao dịch Khách hàng Doanh nghiệp đã nhiệt tình
hướng dẫn, đóng góp ý kiến, cung cấp số liệu, chứng từ và chỉ dạy những kinh
nghiệm quý báu trong quá trình em thực tập tại ngân hàng.
Em xin chân thành cám ơn tới ThS. Lê Thành Tuyên – thầy đã hết lòng hướng

dẫn, đóng góp ý kiến, giải đáp những thắc mắc cho em trong quá trình viết đề tài.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thiện đề tài nhưng do thời gian thực tập ngắn cùng
với sự hiểu biết còn hạn hẹp, nên bài báo cáo thực tập này không tránh khỏi những
sai sót. Rất mong quý thầy cô đóng góp ý kiến thêm để đề tài của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 29 tháng 07 năm 2015
Sinh viên thực hiện


Tình hình hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba Đình

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHI NHÁNH
BIDV BA ĐÌNH
1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh BIDV Ba Đình
Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam được thành lập ngày
26/04/1957 với tên gọi Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam. Trải qua một số lần đổi tên
gắn với những chặng đường xây dựng và trưởng thành: Ngân hàng Đầu tư và xây
dựng Việt Nam (1981-1989), Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (199027/04/2012) và từ ngày 27/04/2012 chính thức trở thành Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam (BIDV). Ngoài lĩnh vực ngân hàng đóng vai trò chủ đạo,
BIDV hoạt động tích cực trong nhiều lĩnh vực: bảo hiểm, chứng khoán, tư vấn, đầu
tư tài chính. Để bắt kịp sự đổi mới và đáp ứng nhu cầu của khách hàng, BIDV đã và
đang phát triển toàn diện về mạng lưới, quy mô và các sản phẩm dịch vụ. Tính đến
nay, BIDV đã có 127 chi nhánh, trên 600 điểm mạng lưới và 1300 ATM/POS tại 63
tỉnh, thành phố trên toàn quốc. Không dừng lại ở đó, BIDV còn vươn ra thế giới,
thiết lập quan hệ đại lý với 1700 định chế hàng đầu thế giới, cung cấp dịch vụ tài
chính đa dạng cho khách hàng trong và ngoài nước.
Trong bối cảnh nền kinh tế lâm vào khủng hoảng, BIDV Chi nhánh Ba Đình
được thành lập và đi vào hoạt động ngày 03/10/2008. Được tách ra từ Chi nhánh
Quang Trung, một trong các chi nhánh có tốc độ phát triển nhanh và mạnh nhất trên

địa bàn Hà Nội, Chi nhánh Ba Đình kế thừa được những lợi thế về con người (đội
ngũ lãnh đạo và cán bộ chủ chốt), về cơ sở vật chất (trụ sở và 1PGD), về quan hệ
khách hàng, quy trình quy chế… Tuy nhiên, do số liệu bàn giao thực tế rất khiêm
tốn, với dư nợ gần 6 tỷ đồng, nguồn vốn nhận bàn giao chinh thức đến 31/12/2008
khoảng 12 tỷ đồng (do bàn giao theo phương thức ghi nhận đổi sổ khi đến hạn), nên
khách hàng tín dụng rất mỏng, chủ yếu là doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc nhóm 2.
Do đó quy mô hoạt động khởi điểm của chi nhánh là khá nhỏ bé.
Ra đời trong hoàn cảnh có nhiều khó khăn, thách thức như vậy, nhưng trong
những năm qua, Chi nhánh luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của các
cấp, ban ngành và đặc biệt là của Ban Lãnh đạo BIDV. Cùng với sự phát triền về
Trang 1


Tình hình hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba Đình

nguồn vốn, số lượng các phòng giao dịch (hiện nay gồm 4 PGD và 1 quỹ tiết kiệm)
và sự đầu tư về nguồn nhân lực thì số lượng khách hàng cũng như quy mô về tín
dụng và huy động vốn của Chi nhánh đã có sự tăng trưởng vượt bậc.
Với tinh thần đoàn kết, quyết tâm hoàn thành các nhiệm vụ được giao, Tập thể
Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ, nhân viên Chi nhánh đã rất nỗ lực, cố gắng khắc
phục những khó khăn, thách thức, phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu do Hội Sở chính
giao cũng như thực hiện các mục tiêu định hướng của chi nhánh.

2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động của BIDV Chi nhánh Ba
Đình
2.1.
Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức hành chính của Chi nhánh BIDV Ba Đình được thể hiện qua
sơ đồ sau:


Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức BIDV Chi nhánh Ba Đình
2.2.
Mạng lưới hoạt động của Chi nhánh
Chi nhánh hiện chịu trách nhiệm quản lý 4 PGD và 1 Quỹ tiết kiệm:
+ PGD số 1 – 46 Đào Tấn: được nhận bàn giao từ Chi nhánh Quang Trung
+ PGD số 2 - 268 Đội Cấn: thành lập tháng 01/2009
+ PGD số 3 - 105 Láng Hạ: thành lập tháng 01/2010

Trang 2


Tình hình hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba Đình

+ PGD số 4 – 69 Trần Quang Diệu: thành lập tháng 07/2010
+ Quỹ tiết kiệm Khâm Thiên – 147 Khâm Thiên: thành lập tháng 07/2010

3. Giới thiệu sơ lược về nghiệp vụ Tài trợ thương mại tại Chi nhánh
BIDV Ba Đình
Nghiệp vụ TTTM được thực hiện bởi Bộ phận TTTM trực thuộc Phòng Khách
hàng Doanh nghiệp của Chi nhánh. Bộ phận TTTM là bộ phận nghiệp vụ tại Chi
nhánh có nhiệm vụ xử lý các giao dịch tài trợ thương mại và bảo lãnh quốc tế trong
phạm vi thẩm quyền của Chi nhánh và đầu mối phối hợp với TTTN TTTM tại Trụ
sở chính.
Tại BIDV, các nghiệp vụ TTTM được chia thành: TTTM xuất khẩu, TTTM
nhập khẩu và TTTM khác. Tuy nhiên để phục vụ nội dung nghiên cứu và tiếp cận
dễ dàng hơn các hoạt động thanh toán quốc tế được thực hiện tại chi nhánh, báo cáo
này sẽ tập trung vào nghiệp vụ TTQT, bao gồm chuyển tiền, nhờ thu, thư tín dụng,
chứ không nhắc đến bảo lãnh.

4. Đánh giá chung về tình hình hoạt động thanh toán quốc tế của

BIDV Ba Đình những năm gần đây
Trong điều kiện các nghiệp vụ ngân hàng truyền thống: huy động vốn, tín
dụng ngày càng chịu sức ép cạnh tranh gay gắt, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của
công nghệ ngân hàng, BIDV chi nhánh Ba Đình ngày càng chú trọng đến các hoạt
động dịch vụ trong đó có dịch vụ thanh toán quốc tế, coi đây là một chiến lược để
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, đồng thời đa dạng hóa hoạt động
theo mô hình ngân hàng hiện đại. Chất lượng công tác thanh toán của chi nhánh Ba
Đình Hà Nội cũng được nâng cao, một mặt thực hiện điều hành vốn nhanh chóng
kịp thời trong toàn hệ thống, một mặt tiết kiệm được nguồn vốn đáng kể trong thanh
toán so với trước đây. Mạng lưới thanh toán quốc tế cũng ngày càng được mở rộng,
chiếm 33,7%. Doanh số thanh toán quốc tế tăng mạnh qua các năm thể hiện sự phát
triển về quy mô và chất lượng.
Bảng 1.1: Tình hình hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba Đình giai
đoạn 2012-2014
Đơn vị: tỷ đồng

Trang 3


Tình hình hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba Đình

2012

2013

2014

595,1

558,6


668

+ Huy động vốn

349

299

315

+ Tín dụng

224

234

319

+ Dịch vụ TTQT

22,1

25,6

34

Năm
Thu nhập từ hoạt động kinh
doanh


Nguồn: Phòng KHDN Chi nhánh Ba Đình
Hình 2.2: Tình hình hoạt động TTQT giai đoạn 2012-2014

Nguồn: Phòng KHDN Chi nhánh Ba Đình
Qua Bảng 1.1 và Hình 2.2 ta thấy, hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV Chi
nhánh Ba Đình qua các năm ngày càng phát triển.

Trang 4


Tình hình hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba Đình

Năm 2012 thu nhập từ nghiệp vụ TTQT chỉ đạt 22,1 tỷ đồng, tương ứng với
4% tổng thu nhập từ hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Tới năm 2013, con số
này đã tăng 1,2 lần đạt mức 25,6 tỷ đồng, tương ứng với 5% tổng thu nhập. Và kết
thúc năm 2014, doanh thu từ hoạt động TTQT đã tăng nhanh chóng, tăng lên 1,3 lần
so với năm 2013, đạt 34 tỷ đồng, tương đương 5% tổng thu nhập từ hoạt động kinh
doanh của chi nhánh.
Từ những phân tích trên có thể thấy, nghiệp vụ thanh toán quốc tế ngày càng
chiếm vị trí quan trọng trong cơ cấu doanh thu của ngân hàng. Chú trọng phát triển
thanh toán quốc tế đang trở thành xu hướng, bởi nó không chỉ làm tăng trưởng kết
quả kinh doanh của ngân hàng mà còn góp phần vào công cuộc mở rộng hoạt động
giao thương xuất nhập khẩu. Trong Chương 3 của bài báo cáo này, em xin trình bày
một số tìm hiểu của mình về thực trạng hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba
Đình.

Trang 5



Tình hình hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba Đình

CHƯƠNG II: MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ TÓM TẮT
NHẬT KÝ THỰC TẬP
1.

Giới thiệu về Phòng Giao dịch Khách hàng Doanh nghiệp

Bộ phận em thực tập trong hè này là Phòng giao dịch Khách hàng Doanh
nghiệp thuộc Khối Tác nghiệp của Chi nhánh, chịu trách nhiệm:
- Trực tiếp bán sản phẩm/dịch vụ tại quầy, giao dịch với khách hàng
- Quản lý tài khoản, nhập thông tin khách hàng và hạch toán kế toán các giao
dịch với khách hàng
- Thực hiện giải ngân vốn vay cho khách hàng trên cơ sở hồ sơ giải ngân được
phê duyệt. Thực hiện thu nợ, thu lãi theo yêu cầu của Phòng Quản trị tín dụng
- Trực tiếp chi trả kiều hối đối với khách hàng (không có tài khoản ở ngân
hàng), thông báo và in chứng từ cho khách hàng. Tiếp nhận hồ sơ khách hàng
chuyển tiền quốc tế (đi) từ khách hàng hoặc từ các phòng có liên quan tại Chi nhánh
để chuyển về Trụ sở chính (đối với các Chi nhánh không được giao hạn mức
chuyển tiền quốc tế)
- Đầu mối tiếp nhận yêu cầu từ khách hàng về dịch vụ tài trợ thương mại,
kiểm tra tư vấn hồ sơ và phối hợp với các đơn vị tại chi nhánh và Trụ sở chính thực
hiện các giao dịch tài trợ thương mại.
Trong các nghiệp vụ liên quan đến tài trợ thương mại, thanh toán quốc tế là
những gì em quan tâm nhất và cũng may mắn được các anh chị hướng dẫn, chỉ dạy
rõ nhất. Từ quy trình chuẩn, hồ sơ chứng từ yêu cầu, danh mục sản phẩm OL1,
OL3, SL1,…các kênh thanh toán song phương, đa phương đến những thao tác thực
hành cơ bản trên BDS,…kì thực tập giữa khóa này quả thực đã mang đến cho em
rất nhiều kiến thức thực tế có giá trị.


2.
Tuần

Mô tả công việc và sơ lược nhật ký thực tập
Mô tả công việc

Tuần 1
+ Đọc tài liệu về các quy trình TTQT
(29/06-05/07)
tại Chi nhánh BIDV Ba Đình:
- Quy định chuyển tiền 8445
- Cẩm nang chuyển tiền

Bài học kinh nghiệm và
một số vấn đề cần lưu ý
+ Nắm được những bước
cơ bản của quy trình
chuyển tiền, nhờ thu, L/C
+ Hiểu một số khái niệm:

Trang 6


Tình hình hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba Đình

- Quy định Tác nghiệp Tài trợ Thương SIBS, BDS, IBPS, tài khoản
mại 5566
+ In và photo tài liệu, chuyển tài liệu
lên các phòng
+ Đánh số trang bộ chứng từ


Nostro, Vostro
+ Biết cách in, photo tài
liệu
+ Biết thêm một số phòng

+ Gửi chứng từ, giấy tờ trình ký lên

ban và các anh chị làm ở đó
+ Biết cách sử dụng Swift

Phòng Kế hoạch tổng hợp, Quản trị

code để tra một số thông tin

rủi ro

cơ bản về doanh nghiệp

+ Được giới thiệu về phần mềm tra
Swift code, IBAN
+ Gửi thư hộ anh Việt đi Bảo Việt –
Tuần 2
(06/07-12/07)

Ba Đình
+ Tra cứu thông tin thông quan của

+ Học được cách tận dụng


một số doanh nghiệp giao dịch với

một số tiện ích từ website

Chi nhánh qua cổng thông tin điện tử

Hải quan
+ Thấy rằng một số doanh

của Hải quan
+ Đọc hồ sơ điện chuyển tiền
+ Được giới thiệu về các kênh thanh
toán: song phương, đa phương
+ Đóng dấu văn bản có chữ ký kiếm
soát viên
+ Gửi thư đi Hội sở và một công ty
vận tải biển qua phòng Tổ chức hành
chính

nghiệp cung cấp sai số tờ
khai hải quan, thiếu tờ khai
hoặc không tìm thấy dữ
liệu trên website
+ Biết một số tài liệu cần
có cho một bộ hồ sơ điện
chuyển tiền: Giấy đề nghị,
Lệnh chuyển tiền, Tài liệu
liên quan đến hợp đồng
+ Nắm được 3 loại phí
chính: SHA, BEN, OUR

+ Có khách hàng muốn
nộp tiền đăng kiểm xe cho
cục đăng kiểm nhưng ngân
hàng không thu hộ cho các
đơn vị thành viên mà chỉ

Trang 7


Tình hình hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba Đình

thu từ đơn vị hưởng trực
+ Kiểm tra danh sách tiền lương của

tiếp nhóm thuế từ kho bạc
+ Việc kiểm mất khá nhiều

công ty và ngân hàng

thời gian và đòi hỏi tỉ mỉ,

+ Thực hành giao dịch chuyển tiền

cẩn thận
+ Biết được mã giao dịch

trong nước dưới sự hướng dẫn của anh
Đức Anh (chuyển tiền OL11 song
phương với Vietcombank qua
corebanking)

+ Đọc báo cáo kết quả công tác tháng
6 và kế hoạch công tác tháng 7 do anh
Đức Anh đưa
Tuần 3
(13/07-19/07) + Đọc tài liệu về lịch sử phát triển, cơ
cấu tổ chức, tình hình hoạt động kinh

chuyển tiền đi bằng tiền
mặt là 7050; từ CA - tài
khoản thanh toán: 7051; từ
GL - tài khoản tổng hợp:
7053
+ Tổng hợp được một số
thông tin từ tài liệu để viết
chương I
+ Giấy đề nghị chuẩn bị

doanh của BIDV, Chi nhánh BIDV Ba nguồn ngoại tệ cần có 4
Đình được chị Hoa và anh Đức Anh

chữ ký: thanh toán viên,

đưa

kiểm soát viên, cán bộ

+ Trình ký “Giấy đề nghị chuẩn bị

phòng KH-TH, phó hoặc


nguồn ngoại tệ” lên phòng Kế hoạch

trưởng phòng KH-TH

tổng hợp
+ Xin bản sao lưu trữ hợp đồng tại
Tuần 4
(20/07-26/07)

phòng Kế toán tài chính và photo
+ Thực hành lập lệnh chuyển tiền đi

+ Thao tác khá đơn giản vì

thông qua chương trình dưới sự hướng ngôn ngữ chương trình là
dẫn của anh Đức Anh

tiếng Việt, tất cả đều được

+ Đọc bảng báo cáo kết quả kinh

trình bày ci tiết rõ ràng, chỉ

doanh giai đoạn 2012-2014 từ phòng

việc làm theo
+Lọc được một ít số liệu

Kế toán tài chính, số liệu về hoạt động
TTQT từ phòng Giao dịch Khách

hàng Doanh nghiệp và phòng Khách
hàng Doanh nghiệp

để viết thực trạng hoạt
động TTQT
+ Sau khi kiểm tra thấy
một số hợp đồng bị sai số,
Trang 8


Tình hình hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba Đình

+ Kiểm tra hồ sơ Hợp đồng giao dịch

thiếu dấu, chữ ký, chức

mua bán ngoại tệ từ đầu năm đến nay

danh, ủy quyền  lỗi nhỏ,

+ Kiểm tra lại tổng giá trị của Hợp

bổ sung lại ngay được
+ Chị Lan – Phó phòng

đồng mua bán ngoại tệ
+ Gửi hồ sơ chấp nhận chuyển tiền
cho anh Phan Tuấn phòng KHDN để

được duyệt hợp đồng hạn

mức tối đa là 30.000USD

giải ngân
+ Thực hành soạn điện đi từ một công

+ Chuyển tiền quốc tế mà 2

ty Việt Nam sang một công ty Hàn

ngân hàng không có tài

Quốc thông qua ngân hàng trung gian

khoản của nhau thì sẽ sử

Citibank.

dụng ngân hàng trung gian

+ Tra soát số CIF qua danh sách mã

như Citibank, Wellsfargo..
+ Trong danh sách chỉ có

tài khoản khách hàng
+ Đánh lại danh sách các khách hàng
doanh nghiệp và số CIF
Tuần 5
+ Đánh dấu và đánh số hồ sơ các hợp
(27/07-02/08)

đồng tiền gửi kỳ hạn
+ Đánh danh sách cán bộ thực hiện
giao dịch với khách hàng doanh
nghiệp
+ Viết hợp đồng mua bán ngoại tệ dựa
trên mẫu có sẵn và kiểm tra lại số tiền,

đầu mã là có số CIF còn lại
phải tra ở tài liệu khác
+ Khi viết hợp đồng cần
lưu ý tỷ giá giao dịch ngày
đó và tính toán chính xác,
xem giá trị bao nhiêu để
xin phê duyệt, trên
30.000USD thì xin chị Hoa
– trưởng phòng hoặc chị
Liên – Phó giám đốc

tỷ giá trên hợp đồng
+ Fax tài liệu, photo chứng từ

Trang 9


Tình hình hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba Đình

CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG HOAT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI CHI NHÁNH BIDV BA ĐÌNH
Chương 3 được chia làm 3 phần chính:
Phần 1: Nội dung một số quy trình TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba Đình

Phần 2: Thực trạng hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba Đình
Phần 3: Nhận xét về thực trạng hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba Đình

1. Nội dung một số quy trình TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba Đình
1.1. Quy trình chuyển tiền quốc tế
1.1.1.
Quy trình giao dịch chuyển tiền đi (8 bước)
- Hướng dẫn và giao, nhận yêu cầu chuyển tiền đi của khách hàng
- Kiểm tra yêu cầu chuyển tiền và khả năng thanh toán của khách hàng
- Xử lý giao dịch chuyển tiền đi
- Tra soát/ sửa đổi lệnh chuyển tiền đi
- Hoàn trả lệnh chuyển tiền đi
- Điều chỉnh/ Hủy giao dịch chuyển tiền đi
- Báo nợ/báo có cho khách hàng
- Tác nghiệp, xử lý giao dịch chuyển tiền đi
1.1.2.
Quy trình giao dịch chuyển tiền đến (10 bước)
- Hướng dẫn đối tác/khách hàng về chỉ dẫn thanh toán chuẩn chuyển tiền đến
BIDV
- Trách nhiệm xử lý Lệnh chuyển tiền đến
- Báo nguồn thanh toán
- Kiểm tra Lệnh chuyển tiền đến
- Xử lý Lệnh chuyển tiền đến
- Tra soát Lệnh chuyển tiền đến
- Hoàn trả Lệnh chuyển tiền đến
- Điều chỉnh/hủy giao dịch chuyển tiền đến
- Báo Nợ, báo Có cho khách hàng
- Tác nghiệp xử lý giao dịch chuyển tiền đến
1.2. Quy trình nhờ thu
1.2.1.

Nhờ thu xuất khẩu
Là nghiệp vụ theo đó BIDV tiếp nhận bộ chứng từ nhờ thu từ khách hàng (người
xuất khẩu) và thực hiện đòi tiền hộ khách hàng.
Quy trình nhờ thu xuất khẩu gồm các nghiệp vụ cơ bản sau:

Trang 10


Tình hình hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba Đình

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Chi nhánh
- Tiếp nhận chỉ dẫn nhờ thu, bộ chứng từ nhờ thu từ khách hàng:
- Kiểm tra, đối chiếu về số lượng chứng từ nhận thực tế với số lượng chứng từ
ghi trên chỉ dẫn nhờ thu.
Bước 2: Gửi hồ sơ từ Chi nhánh tới TTTN TTTM.
Bước 3: Xử lý tại TTTN TTTM.
a) TTTN TTTM thực hiện kiểm tra:
- Sự khớp đúng giữa chỉ dẫn nhờ thu (về số tiền, kỳ hạn thanh toán, số thư tín
dụng (đối với trường hợp nhờ thu theo thư tín dụng) có phù hợp với chứng từ gửi
kèm;
- Kiểm tra sự khớp đúng giữa số tiền bằng số, bằng chữ của hóa đơn, hối phiếu
(nếu có).
b) TTTN TTTM nhập dữ liệu vào hệ thống để Chi nhánh gửi bộ chứng từ nhờ
thu xuất khẩu đi đòi tiền.
Bước 4: Gửi chứng từ đi đòi tiền ngân hàng thu
Bước 5: Theo dõi, tra soát giao dịch gửi nhờ thu
Bước 6: Thanh toán, hủy, đóng giao dịch nhờ thu xuất khẩu
Bước 7: Luân chuyển, lưu trữ hồ sơ chứng từ tại TTTN TTTM và Chi nhánh.
1.2.2.


Nhờ thu nhập khẩu

Là nghiệp vụ theo đó BIDV tiếp nhận bộ chứng từ nhờ thu của ngân hàng gửi
nhờ thu hoặc trực tiếp từ người đòi tiền và thực hiện theo chỉ dẫn.
Quy trình nhờ thu nhập khẩu gồm các nghiệp vụ cơ bản sau:
Bước 1: Thông báo nhờ thu nhập khẩu:
TH1: Chứng từ nhờ thu được gửi đến Chi nhánh
-

Chi nhánh tiếp nhận và kiểm tra chứng từ nhờ thu (về thông tin người bị đòi

tiền và đối chiếu số liệu chứng từ thực tế với chỉ dẫn nhờ thu)
- Gửi hồ sơ từ Chi nhánh tới TTTN TTTM.
- TTTN TTTM tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ. Nếu hồ
sơ phù hợp, TTTN TTTM thực hiện thông báo nhờ thu, lập thông báo chứng từ nhờ
thu nhập khẩu gửi khách hàng và gửi điện xác nhận (MT410, MT499, MT999) đã

Trang 11


Tình hình hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba Đình

thông báo chứng từ nhờ thu nhập khẩu đến ngân hàng gửi chỉ dẫn (trừ khi chứng từ
gửi trực tiếp từ người đòi tiền).
- TTTN TTTM xử lý giao dịch, luân chuyển, lưu trữ hồ sơ chứng từ tại TTTN
TTTM và Chi nhánh.
TH2: Chứng từ nhờ thu được gửi trực tiếp tới TTTN TTTM
-

Tiếp nhận bộ chứng từ: Bộ phận văn thư của TTTN TTTM tiếp nhận bộ


chứng từ nhờ thu, đóng dấu "RECEIVED" (ĐÃ NHẬN). TTTN TTTM kiểm tra các
thông tin như trường hợp bộ chứng từ gửi đến Chi nhánh; đăng nhập giao dịch vào
chương trình TF+.
- Kiểm tra bộ chứng từ: tương tự trường hợp nhận được đề nghị thực hiện giao
dịch từ Chi nhánh.
- Gửi bộ chứng từ từ TTTN TTTM đến Chi nhánh:
Bước 2: Chấp nhận nhờ thu nhập khẩu:


Hồ sơ gồm:
- Chấp nhận thanh toán của khách hàng kèm hối phiếu đã được khách hàng ký

xác nhận (trường hợp có hối phiếu);
- Hồ sơ, giấy tờ khác tùy theo yêu cầu của chỉ dẫn nhờ thu.
 Trình tự chấp nhận nhờ thu nhập khẩu:
- Tiếp nhận hồ sơ tại Chi nhánh;
- Gửi hồ sơ từ Chi nhánh tới TTTN TTTM;
- Thực hiện chấp nhận nhờ thu nhập khẩu tại TTTN TTTM.
- Luân chuyển, lưu trữ hồ sơ chứng từ tại TTTN TTTM và Chi nhánh.
Bước 3: Thanh toán nhờ thu nhập khẩu:


-

Hồ sơ gồm:
Chấp nhận thanh toán của khách hàng trên thông báo nhờ thu của BIDV;
Hồ sơ, giấy tờ khác tùy theo điều khoản điều kiện của chỉ dẫn nhờ thu;
Hồ sơ giấy tờ hạch toán làm cơ sở và nguồn cho giao dịch thanh toán (nếu có).
Trình tự thanh toán nhờ thu nhập khẩu:

Tiếp nhận hồ sơ tại Chi nhánh;
Gửi hồ sơ từ Chi nhánh tới TTTN TTTM;
Thực hiện thanh toán nhờ thu nhập khẩu tại TTTN TTTM. Việc thanh toán

nhờ thu tại chương trình đảm bảo các nguyên tắc và quy định về thực hiện giao dịch
nêu tại Chương I Quy định này;
- Luân chuyển, lưu trữ hồ sơ chứng từ tại TTTN TTTM và Chi nhánh.
Bước 4: Trả chứng từ
- Tùy theo cơ sở D/A, D/P, D/TC nêu trên chỉ thị nhờ thu

Trang 12


Tình hình hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba Đình

- Khi trả chứng từ cho khách hàng, Bộ phận TTTM lưu lại 1 bộ copy chứng từ
và yêu cầu khách hàng ký nhận chứng từ.
Bước 5: Theo dõi, xử lý phản hồi của khách hàng, tất toán giao dịch nhờ thu
nhập khẩu
1.3. Quy trình tín dụng chứng từ
Ba nghiệp vụ đầu áp dụng khi tài trợ thương mại nhập khẩu, còn lại là tài trợ
thương mại xuất khẩu.
1.3.1.
Phát hành thư tín dụng
Là nghiệp vụ theo đó BIDV phát hành L/C theo đề nghị của khách hàng để cam
kết thanh toán cho người thụ hưởng khi xuất trình chứng từ phù hợp.
Trình tự phát hành thư tín dụng:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Chi nhánh.
Bước 2: Phê duyệt hồ sơ đảm bảo nguồn thanh toán trước khi phát hành L/C tại
Chi nhánh.

Lưu ý: Hồ sơ phát hành/sửa đổi L/C phải được thẩm tra để đảm bảo phù hợp với
hợp đồng và theo thông lệ quốc tế. Kết quả thẩm tra thể hiện trên hồ sơ đảm bảo
nguồn thanh toán L/C hoặc thể hiện riêng theo biểu mẫu của BIDV.
Bước 3: Gửi hồ sơ từ Chi nhánh tới TTTN TTTM.
- Trước khi gửi hồ sơ từ Chi nhánh tới TTTN TTTM, Bộ phận TTTM phải
kiểm tra việc tạo lập CIF (trong đó lưu ý về tên và địa chỉ giao dịch của khách hàng
phù hợp với đề nghị phát hành L/C), kiểm tra hạn mức trong chương trình, tài
khoản ký quỹ, tài khoản thu phí...
- Khi đề nghị thực hiện giao dịch, Chi nhánh cần nêu rõ tài khoản thu phí, tài
khoản và số tiền ký quỹ (trường hợp đề nghị TTTN TTTM thu ký quỹ trên chương
trình), và các nội dung, yêu cầu khác.
Bước 4: Phát hành L/C tại TTTN TTTM.
- TTTN TTTM tiếp nhận hồ sơ đề nghị thực hiện giao dịch của Chi nhánh,
kiểm tra đảm bảo hồ sơ đầy đủ, hợp lệ trước khi phát hành L/C.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ hoặc đề nghị phát hành L/C chưa rõ
ràng, chưa phù hợp với thông lệ quốc tế, TTTN TTTM trao đổi, hướng dẫn Chi
nhánh để điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Trang 13


Tình hình hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba Đình

- TTTN TTTM phát hành L/C tại chương trình đảm bảo các nguyên tắc và quy
định về thực hiện giao dịch tại Chương I Quy định này.
Bước 5: Luân chuyển, lưu trữ hồ sơ chứng từ tại TTTN TTTM và Chi nhánh.
1.3.2.

Đối chiếu, kiểm tra chứng từ thư tín dụng


Trình tự kiểm tra bộ chứng từ xuất trình theo L/C nhập khẩu
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ tại Chi nhánh.
Bước 2: Gửi hồ sơ từ Chi nhánh tới TTTN TTTM theo Phụ lục IX/HD.TF.
Bước 3: Xử lý giao dịch tại TTTN TTTM:
- Kiểm tra và xác định tình trạng bộ chứng từ: TTTN TTTM thực hiện kiểm
tra chứng từ với L/C đã phát hành, Các quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng
chứng từ phiên bản L/C dẫn chiếu và tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế để
kiểm tra chứng từ theo thư tín dụng.
- Thông báo tình trạng bộ chứng từ: Sau khi hoàn thành việc kiểm tra chứng
từ, TTTN TTTM lập thông báo tình trạng bộ chứng từ.
Bước 4: Xử lý tại chi nhánh:
Thông báo tình trạng bộ chứng từ cho khách hàng; các bộ phận liên quan (nếu
cần) và trả bộ chứng từ cho khách hàng (trừ thư gửi chứng từ của Ngân hàng xuất
trình và hối phiếu đòi tiền (nếu có) sau khi đã photocopy toàn bộ bộ chứng từ).
Bước 5: Luân chuyển, lưu trữ hồ sơ chứng từ tại TTTN TTTM và Chi nhánh.
1.3.3.

Thanh toán thư tín dụng

Trình tự thanh toán bộ chứng từ theo L/C nhập khẩu:
Bước 1: Kiểm tra nguồn vốn thanh toán tại Chi nhánh (trước khi đến hạn thanh
toán ít nhất 01 ngày)
Bước 2: Thanh toán bộ chứng từ tại TTTN TTTM.
Căn cứ vào thông báo bộ chứng từ nhập khẩu theo L/C phù hợp/thông báo ngày
đến hạn thanh toán, TTTN TTTM thanh toán bộ chứng từ theo chỉ dẫn của ngân
hàng xuất trình bộ chứng từ và theo Quy định Tác nghiệp Tài trợ thương mại của
BIDV.
Bước 3: Tất toán tài khoản Các khoản phải thu nghiệp vụ TTTM (tài khoản số
180698003) của Chi nhánh (nếu cần).
Bước 4: Luân chuyển, lưu trữ hồ sơ chứng từ tại Chi nhánh và TTTN TTTM.

Trang 14


Tình hình hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba Đình

1.3.4.

Thông báo, sửa đổi thư tín dụng

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại TTTN TTTM hoặc Chi nhánh.
a) L/C, sửa đổi L/C được gửi đến Chi nhánh bằng thư
Bộ phận TTTM tiếp nhận L/C, sửa đổi L/C từ bộ phận liên quan hoặc tiếp nhận
trực tiếp từ công ty chuyển phát nhanh tùy theo phân công nhiệm vụ cụ thể tại Chi
nhánh và xác định khách hàng thực hiện thông báo L/C theo Điều 75 Quy định Tác
nghiệp Tài trợ thương mại số 5566.
b) L/C được gửi đến TTTN TTTM bằng điện Swift/bằng thư
Bộ phận in điện Swift đến/văn thư của TTTN TTTM in điện/tiếp nhận L/C, sửa
đổi L/C, đóng dấu và ghi thời gian nhận.
Bước 2: Gửi hồ sơ từ Chi nhánh tới TTTN TTTM trong trường hợp L/C, sửa đổi
L/C được gửi đến Chi nhánh bằng thư.
Bước 3: Xử lý tại TTTN TTTM.
a) Kiểm tra hồ sơ
b) Xác định khách hàng
c) Nhập dữ liệu vào hệ thống
Bước 4: Luân chuyển, lưu trữ hồ sơ chứng từ tại TTTN TTTM và Chi nhánh.
2.

Thực trạng hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba Đình

2.1. Tống quan các hoạt động TTQT tại Chi nhánh

Trong giai đoạn 2012-2014, tình hình nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại Chi nhánh
ngày càng được cải thiện.
Bảng 2.1: Giá trị giao dịch TTQT giai đoạn 2012-2014 tại BIDV Ba Đình
Đơn vị: nghìn USD

Giao dịch

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Chuyển tiền

43418,30

68395,17

91551

154,87

482,13

1370,96

L/C

33103,50


49557,89

73946,34

Tổng

76676,67

118435,19

166868,30

Nhờ thu

Nguồn: Phòng Khách hàng Doanh nghiệp của Chi nhánh

Trang 15


Tình hình hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba Đình

Nhìn vào bảng 2.1 có thể thấy, tổng giá trị giao dịch TTQT tăng lên nhanh
chóng qua các năm với tốc độ tăng trưởng bình quân năm là 48%. Để thấy rõ hơn
cơ cấu các giao dịch TTQT, có thể quan sát biểu đồ 2.1 dưới đây:
Hình 3.1: Biểu đồ thể hiện giá trị giao dịch TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba Đình
giai đoạn 2012-2014

Qua Hình 2.1, có thể dễ dàng nhận thấy chuyển tiền và L/C chiếm vai trò quan
trọng với tỷ trọng hơn 99% giá trị các giao dịch TTQT tại Chi nhánh, trong khi đó,

các giao dịch nhờ thu chỉ chiếm một tỷ trọng rất nhỏ, thậm chí không đáng kể. Năm
2012, tỷ trọng tổng giá trị giao dịch chuyển tiền là 56,63%, nhờ thu là 0,2%, L/C là
43,17%. Đến năm 2014, có sự dịch chuyển nhẹ từ giao dịch chuyển tiền (54,86%)
sang nhờ thu (0,82%) và L/C (44,31%).
Nhìn chung, tổng giá trị giao dịch của mỗi nghiệp vụ đều tăng khá nhanh. Tốc
độ tăng trưởng bình quân năm của mỗi nghiệp vụ đều ở mức cao, nổi bật là nghiệp
vụ nhờ thu tăng gần 3 lần, nghiệp vụ chuyển tiền và L/C có mức tăng lần lượt là
45,69% và 49,46%. Ở phần sau, báo cáo sẽ phân tích cụ thể hơn về từng nghiệp vụ.
2.2.
Hoạt động chuyển tiền
Nghiệp vụ chuyển tiền là nghiệp vụ chiếm tỷ trọng cao nhất, trên 54%, trong
tổng giá trị giao dịch TTQT của Chi nhánh. Hoạt động chuyển tiền bao gồm chuyển
tiền đi và chuyển tiền đến.
Bảng 3.2: Giá trị giao dịch chuyển tiền quốc tế tại Chi nhánh BIDV Ba
Đình 2012-2014
Đơn vị: nghìn USD
Trang 16


Tình hình hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba Đình

Giao dịch

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Chuyển tiền đi


17985,6

23527,37

35670,86

Chuyển tiền đến

25432,7

44867,8

55880,14

Tống

43418,3

68395,17

91551

Nguồn: Phòng Khách hàng Doanh nghiệp của Chi nhánh

Hình 2.4: Biểu đồ so sánh tổng giá trị các món chuyển tiền đi và đến
Qua bảng 2.2 và hình 2.2, ta rút ra một số nhận xét về cơ cấu và tốc độ tăng
trưởng tổng giá trị các giao dịch chuyển tiền.
Về cơ cấu, tổng giá trị các giao dịch chuyển tiền đến luôn lớn hơn chuyển tiền
đi trong giai đoạn 2012-2014, sự chênh lệch này ngày càng lớn qua các năm. Năm

2012, tổng giá trị giao dịch chuyển tiền đi chiếm 41,42%, chuyển tiền đến chiếm
58,58%, chênh nhau khoảng 17%. Đến năm 2013, tổng giá trị giao dịch chuyển tiền
đi giảm xuống chiếm 34,4%, nới rộng khoảng cách giữa 2 loại giao dịch. Năm
2014, tỷ lệ giao dịch chuyển tiền đi có tăng nhẹ, đạt 38,96% tổng giá trị giao dịch
chuyển tiền quốc tế.
Về tốc độ tăng trưởng, với giao dịch chuyển tiền đi, năm 2012, tổng giá trị
giao dịch chuyển tiền đi đạt 17985,6 nghìn USD, tăng 30,81% vào năm 2013
(23527,37 nghìn USD) và tăng 51,61% năm 2014 (35670,86 nghìn USD). Tốc độ
tăng trưởng của giao dịch chuyển tiền đến biến động mạnh hơn chuyển tiền đi.

Trang 17


Tình hình hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba Đình

Tổng giá trị giao dịch chuyển tiền đến năm 2014 đạt mức 55880,14 nghìn USD, chỉ
tăng 24,54% so với năm 2013, trong khi con số này là 76,42% vào năm trước đó.
2.3.

Hoạt động nhờ thu

Nhờ thu là hoạt động chiếm tỷ trọng thấp nhất, gần như không đáng kể trong
tổng giá trị giao dịch TTQT tại Chi nhánh. Nhờ thu được chia ra làm: Nhờ thu xuất
khẩu và nhờ thu nhập khẩu.
Bảng 2.4: Giá trị giao dịch nhờ thu quốc tế tại Chi nhánh BIDV Ba Đình
2012-2014
Đơn vị: nghìn USD
Giao dịch

Năm 2012


Năm 2013

Năm 2014

Nhờ thu nhập khẩu

134,82

457,87

1342,19

Nhờ thu xuất khẩu

20,05

24,26

28,77

Tống

154,87

482,13

1370,96

Nguồn: Phòng Khách hàng Doanh nghiệp của Chi nhánh


Hình 2.5: Biểu đồ so sánh tổng giá trị giao dịch nhờ thu nhập khẩu, xuất khẩu
Nhìn vào bảng 2.3 và hình 2.3, ta thấy được cơ cấu và xu hướng phá triển của
tổng giá trị các giao dịch nhờ thu giai đoạn 2012-2014.
Về cơ cấu, năm 2012, tổng giá trị giao dịch nhờ thu nhập khẩu đạt 134,82
nghìn USD chiếm 87,05%, nhờ thu xuất khẩu chỉ đạt 20,05 nghìn USD chiếm

Trang 18


Tình hình hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba Đình

12,95%. Năm 2013, nhờ thu nhập khẩu chiếm 94,97% đến năm 2014 tăng lên
chiếm đến 97,90% tổng giá trị giao dịch nhờ thu. Có thể thấy nhờ thu nhập khẩu
đóng vai trò quyết định trong cơ cấu giao dịch nhờ thu quốc tế, đồng thời tốc độ
tăng trưởng tổng giá trị giao dịch nhờ thu nhập khẩu cũng cao hơn nhiều so với nhờ
thu xuất khẩu.
Về tốc độ tăng trưởng, tổng giá trị các giao dịch nhờ thu đã tăng lên nhanh
chóng, tăng mạnh nhất trong các nghiệp vụ TTQT. Tốc độ tăng trưởng tổng giá trị
các giao dịch nhờ thu năm 2013 là 3,4 lần, đến năm 2014 tăng chậm hơn nhưng vẫn
ở mức cao 2,93 lần. Cụ thể, tổng giá trị nhờ thu nhập khẩu năm 2014 là 1342,19
nghìn USD, tăng 2,93 lần so với năm 2013 và tăng gần 10 lần so với năm 2012.
Tổng giá trị nhờ thu xuất khẩu tăng chậm hơn, năm 2014 là 28,77 nghìn USD, tăng
18,59% so với năm 2013, tăng 43,49% so với năm 2012.
2.4.
Hoạt động tín dụng chứng từ
Tín dụng chứng từ, cụ thể hơn là thư tín dụng L/C là một trong những nghiệp
vụ thanh toán quốc tế quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn, gần một nửa giá trị giao dịch
TTQT tại Chi nhánh. Giao dịch L/C chia ra làm: L/C xuất khẩu, L/C nhập khẩu.
Bảng 2.5: Giá trị giao dịch L/C trong TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba Đình

2012-2014
Đơn vị: nghìn USD
Giao dịch

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

L/C nhập khẩu

30204,59

45017,01

69141,59

L/C xuất khẩu

2898,91

4540,88

4804,75

Tổng

33103,5


49557,89

73946,34

Nguồn: Phòng Khách hàng Doanh nghiệp của Chi nhánh

Trang 19


Tình hình hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba Đình

Hình 2.6: Biểu đồ so sánh tổng giá trị giao dịch L/C nhập khẩu, xuất khẩu
Bảng 2.4 và Hình 2.4 cho thấy cơ cấu và tốc độ tăng trưởng các giao dịch L/C
tại Chi nhánh trong những năm gần đây
Về cơ cấu, có thể thấy rõ ràng giao dịch L/C nhập khẩu chiếm tỷ trọng chủ
yếu trong số giao dịch tài trợ bằng L/C, tương tự như trường hợp giao dịch nhờ thu.
Năm 2012, giao dịch L/C nhập khẩu chiếm 91,24% tổng giá trị giao L/C, năm 2013,
giá trị giao dịch L/C nhập khẩu giảm còn 90,84% và tăng trở lại vào năm 2014 đạt
mức 93,50%. Nhìn chung, giá trị giao dịch L/C nhập khẩu luôn duy trì ở mức trên
90% trong khi giá trị L/C xuất khẩu chỉ chiếm khoảng dưới 10% tổng giá trị giao
dịch L/C.
Về tốc độ tăng trưởng, xét các giao dịch L/C nhập khẩu, năm 2014 tổng giá trị
L/C nhập khẩu tại Chi nhánh là 69141,59 nghìn USD, tăng 53,59% so với năm
2013, tăng 128,91% so với năm 2012. Còn giá trị giao dịch L/C xuất khẩu năm
2014 là 4804,75 nghìn USD, tăng 5,8% so với năm 2013, tăng 65,74% so vơi năm
2012. Có thể thấy rằng, tốc độ tăng trưởng giá trị các giao dịch L/C nhập khẩu cũng
cao hơn giao dịch L/C xuất khẩu
3.

Nhận xét về thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Chi nhánh


BIDV Ba Đình
Qua phân tích bảng số liệu và biểu đồ ở trên, có thể rút ra một số nhận xét sau
đây về tình hình hoạt động thanh toán quốc tế ở Chi nhánh BIDV Ba Đình:

Trang 20


Tình hình hoạt động TTQT tại Chi nhánh BIDV Ba Đình

Thứ nhất, các quy trình nghiệp vụ, thủ tục của BIDV còn khá dài dòng, phức
tạp. Thông tin, chứng từ luân chuyển từ Chi nhánh đến Trung tâm tác nghiệp Tài trợ
thương mại ở Hội sở rồi lại vòng về Chi nhánh. Tuy việc tuân thủ chặt chẽ quy trình
sẽ giúp ngân hàng quản lý các vấn đề rủi ro trong thanh toán tốt hơn, song lại mất
nhiều thời gian hơn, có thể ảnh hưởng đến giao dịch kinh doanh của khách hàng
Thứ hai, nhờ thu là phương thức ít được ưa chuộng trong thanh toán quốc tế
tại Chi nhánh. Cụ thể là các giao dịch nhờ thu chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ, dưới 1%
so với tống giá trị giao dịch TTQT thực hiện qua Chi nhánh. Từ những kiến thức lý
thuyết học được trên trường lớp, có thể lý giải điều này là do những hạn chế của
phương thức nhờ thu. Nhờ thu bao gồm nhờ thu trơn và nhờ thu kèm chứng từ. Với
nhờ thu trơn, phương thức này ít được áp dụng trong thanh toán thương mại, vì
không đảm bảo quyền lợi cho người xuất khẩu, do việc nhận hàng hoàn toàn tách
rời khỏi khâu thanh toán, cho nên người nhập khẩu có thể nhận hàng và không trả
tiền hoặc chậm trễ trả tiền. Với nhờ thu kèm chứng từ,việc nhận chứng từ và thanh
toán được gắn kết. Người xuất khẩu ủy thác cho ngân hàng thay mặt mình khống
chế chứng từ đối với người nhập khẩu với điều kiện là thanh toán đổi chứng từ
(D/P) hoặc chấp nhận thanh toán đổi chứng từ (D/A) hoặc thực hiện các điều kiện
và điều khoản quy định đổi lấy chứng từ (D/TC). Tuy nhiên so với phương thức
thanh toán L/C thì nhờ thu kèm chứng từ còn nhiều hạn chế. Chính vì vậy, ngày nay
nhờ thu ít được sử dụng trong thanh toán quốc tế.

Thứ ba, chuyển tiền và thư tín dụng là hai phương thức TTQT phổ biến tại
BIDV Ba Đình. Nguyên nhân là do những ưu điểm của hai phương thức thanh toán
này.
 Ưu điểm của chuyển tiền:
- Thủ tục đơn giản, các nguồn tiền chuyển linh hoạt;
- Có thể giao dịch tại bất cứ chi nhánh BIDV nào trên toàn quốc, chuyển tiền
tại quầy hoặc gửi lệnh chuyển tiền qua kênh điện tử, nhận báo có online;
- Mức phí chuyển tiền cạnh tranh, không tính phụ phí nếu chuyển bằng tiền
mặt;
- Ứng dụng cơ chế tự động hóa cao, phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo
chuyển tiền nhanh chóng và chính xác;

Trang 21


×