Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

de violympic lop 5 toan b1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (26.13 MB, 64 trang )


Có hai thùng đựng gạo, thùng thứ nhất đựng nhiều hơn thùng thứ hai là 30kg. Nếu đổ thêm vào mỗi thùng 15kg
gạo nữa thì tổng số gạo của cả hai thùng là 120kg. Hỏi lúc đầu thùng thứ nhất đựng bao nhiêu ki – lô – gam
gạo?
Trả lời: Lúc đầu thùng thứ nhất đựng là
Câu 2:
Viết số tự nhiên nhỏ nhất có tổng các chữ số là 35
Trả lời: Số đó là
Câu 3:
Mẹ hơn con 24 tuổi. Sau ba năm nữa tuổi mẹ sẽ gấp 3 lần tuổi con. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi?
Trả lời: Tuổi con hiện nay là
Câu 4:
Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật nếu giảm chiều rộng đi 5cm
và tăng chiều dài thêm 5cm thì diện tích hình chữ nhật giảm đi 325
Trả lời: Diện tích hình chữ nhật là
Câu 5:
Một đơn vị bộ đội chuẩn bị đủ gạo cho 750 người ăn trong 50 ngày, nhưng sau 10 ngày đơn vị đó được bổ sung
một số người, do đó anh quản lý tính ra số gạo còn lại chỉ đủ ăn trong 25 ngày. Hỏi số người đến thêm là bao
nhiêu?
Trả lời: Số người đến thêm là
Câu 6:
Tìm chữ số tận cùng của tích sau:
Trả lời: Chữ số tận cùng của tích trên là
Câu 7:
Tìm x biết:
Trả lời: x =
Câu 8:
Chu vi của hình chữ nhật gấp 8 lần chiều rộng. Tìm tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.
Trả lời: Tỉ số đó là
Câu 9:
Tìm một số tự nhiên nhỏ nhất, biết rằng khi chia số đó cho 29 thì dư 5 và khi chia cho 31 thì dư 29


Trả lời: Số đó là
Câu 10:
Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số mà trong đó có ít nhất 2 chữ số giống nhau?
Trả lời: Có tất cả

số








Câu 1:
Lãi suất tiết kiệm là 0,8% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 60 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng người đó thu được bao nhiêu tiền lãi?
Trả lời: Người đó thu được
Câu 2:
58% của 4200kg là
Câu 3:

đồng.
kg

47% của 3700 là
Câu 4:
Một cửa hàng mua 1kg đường với giá 14 000 đồng. Cửa hàng bán với giá 16 800 đồng. Hỏi tiền bán bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?
Trả lời: Tiền bán bằng
% tiền vốn.
Câu 5:

Mua một cái áo với giá 600 000 đồng. Bán cái áo đó với giá 720 000 đồng. Hỏi đã lãi được bao nhiêu phần trăm so với vốn?
Trả lời: Lãi được
% so với vốn.
Câu 6:
Một cái xe đạp trẻ em có giá là 540 000 đồng. Nhân dịp 1- 6, cửa hàng hạ giá 15%. Hỏi giá cái xe đạp đó trong ngày 1 – 6 là bao nhiêu
tiền?
Trả lời: Giá cái xe đó trong ngày 1 – 6 là
đồng.
Câu 7:
Một cửa hàng có 3680kg gạo. Cửa hàng đã bán được 60% số gạo đó.
Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki – lô – gam gạo?
Trả lời: Cửa hàng còn lại
kg.
Câu 8:
Lãi suất tiết kiệm của một ngân hàng là 0,8% một tháng. Bác Tân gửi tiết kiệm 60 triệu đồng thì sau 2 tháng sẽ lĩnh tất cả bao nhiêu tiền
lãi? (tiền lãi của tháng sau được tính trên tổng số tiền gửi và tiền lãi của tháng trước)
Trả lời: Số tiền lãi lĩnh sau 2 tháng là
đồng
Câu 9:
Tổng của hai số là 936,5. Biết một nửa số thứ nhất bằng 0,75 lần số thứ hai. Tìm hiệu của hai số đó?
Trả lời: Hiệu của hai số đó
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 10:
Hiện tại nước muối trong bình có tỉ lệ là 5% muối. Hỏi phải đổ thêm vào bình một lượng nước lọc bằng bao nhiêu phần trăm lượng nước
muối trong bình để được dung dịch nước muối có tỉ lệ là 4% muối?
Trả lời: Cần đổ thêm vào

%




Câu 1:
Một cái hộp dạng hình lập phương có cạnh là 2,45cm. Vậy diện tích xung quanh của hộp đó là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 2:
Một hình tam giác có diện tích là 189,54
và độ dài một cạnh là 24,3cm. Chiều cao ứng với cạnh đó của tam
giác là
cm
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 3:
Một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật có chiều cao là 2,3dm, chiều dài là 3,2dm, chiều dài gấp đôi chiều rộng.
Diện tích toàn phần của hộp đó là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 4:
Một hình thang có số đo cạnh đáy bé kém cạnh đáy lớn là 5dm và kém 3 lần cạnh đáy lớn. Chiều cao của hình
thang đó là 3,5dm. Vậy diện tích của hình thang đó là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 5:
Viết số thập phân lớn nhất có 5 chữ số khác nhau mà tổng các chữ số bằng 33.
Trả lời: Số đó là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 6:
Tính chu vi của một hình tròn biết diện tích của hình tròn đó là 7,065

.

Trả lời: Chu vi của hình tròn đó là
cm.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 7:
Viết số thập phân bé nhất có 5 chữ số mà trong đó có hai chữ số 0 và ba chữ số 1
Trả lời: Số đó là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 8:
Một hình thang có đáy nhỏ là 29cm và bằng nửa đáy lớn. Nếu mở rộng đáy lớn thêm 3,5cm thì diện tích tăng
thêm 26,25
. Diện tích hình thang ban đầu là
.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 9:
Tìm một số tự nhiên biết rằng nếu xoá đi chữ số 8 ở hàng đơn vị của số đó thì số đó giảm đi 18 152 đơn vị.
Trả lời: Số đó là
Câu 10:
Tính chu vi của một hình tròn biết diện tích hình tròn đó là 3,7994
Trả lời: Chu vi hình tròn là
m.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)






Câu 1:
Tính B = 11,3 + 11,4 + 11,5 + … + 22,1 + 22,2
Trả lời: Tổng trên là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 2:
Một cái hộp hình hộp chữ nhật có chiều rộng là 35cm, chiều dài là 5,2dm và chiều cao là 0,23m. Thể tích cái hộp đó


(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 3:
Có bốn xe tải chở được 98,46 tấn hàng. Vậy với 7 xe tải như thế chở thêm được
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 4:

tấn hàng.

Đổi số đo sau:
=
Câu 5:
Một bể nước chứa được 2,16
nước, đáy bể là hình vuông, chiều cao của bể là 1,5m. Người ta muốn lát đáy bể bằng
những viên gạch hình vuông cạnh 20cm. Hỏi phải dùng bao nhiêu viên gạch?
Trả lời: Phải dùng số viên gạch là
viên
Câu 6:
Hai túi gạo có tất cả là 24,25kg gạo. Nếu lấy ở túi thứ nhất 3,5kg gạo đổ vào túi thứ hai thì túi thứ nhất nặng hơn túi thứ hai
là 0,6kg. Hỏi lúc đầu túi thứ nhất có bao nhiêu ki – lô - gam?
Trả lời: Lúc đầu túi thứ nhất có
kg.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 7:
Một đội công nhân sửa đường. Ngày đầu có 20 công nhân làm việc trong 2 giờ được 16
đường. Hỏi hôm sau có 50
công nhân làm việc trong 3 giờ thì sửa được bao nhiêu mét vuông đường (biết sức làm việc của mỗi công nhân là như
nhau)
Trả lời: Hôm sau làm được
Câu 8:

Đầu năm học, một trường Tiểu học có số học sinh nam và số học sinh nữ bằng nhau. Hết học kì I, nhà trường nhận thêm 6
em học sinh nam và 18 em học sinh nữ nên số học sinh nam chiếm 49% tổng số học sinh của toàn trường. Hỏi đầu năm
học trường đó có bao nhiêu học sinh ?
Trả lời: Đầu năm học trường đó có
học sinh.
Câu 9:
Tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, biết rằng nếu giảm chiều dài đi 2dm và giữ nguyên chiều rộng và
chiều cao thì thể tích hình hộp chữ nhật đó giảm đi 12
.
Trả lời: Thể tích hình hộp đó là
Câu 10:
Tổng của 3 số là 766. Lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai thì được thương là 3 và dư 10. Lấy số thứ hai chia cho số thứ ba
được thương là 2. Tìm tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Trả lời: Tổng của số thứ hai và số thứ ba là



Câu 1:
Giá tiền 1kg gạo tẻ là 7200 đồng và bằng 80% giá tiền 1kg gạo nếp. Vậy giá tiền 1kg gạo nếp là
đồng
Câu 2:
Kết quả của phép tính: 12 giờ 15 phút + 9 giờ 45 phút =
giờ
Câu 3:
Tìm số ki – lô – gam gạo bán được trung bình trong một ngày của một cửa hàng biết ngày thứ nhất bán được 12
yến, như vậy là bán nhiều hơn ngày thứ hai là 10 kg. Ngày thứ ba bán nhiều hơn ngày thứ hai là 8kg.
Trả lời: Số ki – lô –gam gạo trung bình một ngày của hàng đó bán được là
kg
Câu 4:
Một thùng kẹo có 60 gói, mỗi gói kẹo nặng 250g. Kẹo có giá là 9000 đồng mỗi ki – lô –gam. Vậy thùng kẹo đó có

giá là
Câu 5:

đồng

Kết quả của phép tính: 3 giờ 20 phút + 5 giờ 47 phút – 4 giờ 37 phút =
giờ
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 6:
Một đội công nhân có 9 người dự định sửa con đường xong trong 16 ngày. Nhưng do được bổ sung thêm người
nên đội đã hoàn thành công việc sớm hơn dự định là 4 ngày. Tính số người được bổ sung thêm, biết sức làm
của mỗi người như nhau.
Trả lời: Số người bổ sung thêm là
người
Câu 7:
Trung bình cộng của ba số là 4,5. Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 4,15. Trung bình cộng của số
thứ hai và số thứ ba là 4,9. Tìm số thứ nhất
Trả lời: Số thứ nhất là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 8:
Một người đi từ A lúc 6 giờ 12 phút và đến B lúc 10 giờ. Dọc đường người đó nghỉ mất 18 phút. Hỏi người đó đi
từ A dến B (không kể thời gian nghỉ) mất bao lâu?
Trả lời: Người đó đi từ A dến B (không kể thời gian nghỉ) mất
giờ
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 9:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 184m. Nếu giảm chiều dài đi 9m và giảm chiều rộng đi 7m thì thửa
ruộng đó trở thành hình vuông. Vậy diện tích thửa ruộng hình chữ nhật ban đầu là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 10:

Tổng của hai số là 73,5. Nếu nhân một số với 8, số kia với 4 thì được hai tích bằng nhau. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)






Câu 1:
Lúc 7 giờ 30 phút sáng, một người đi xe đạp bắt đầu từ A và đi trong 1 giờ 30 phút thì đến B. Vậy người đó đến
B lúc

giờ

Câu 2:
Số nhỏ nhất có 6 chữ số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là
Câu 3:
Hiệu hai số tự nhiên là một số chẵn lớn nhất có 4 chữ số giống nhau, biết số lớn gấp 9 lần số bé. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là
Câu 4:
Một người thợ làm từ 7 giờ 30 phút đến 8 giờ 15 phút được một sản phẩm. Vậy người đó làm 5 sản phẩm như
thế hết
giờ (biết thời gian làm mỗi sản phẩm là như nhau)
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 5:
Cho hình thang ABCD có số đo cạnh đáy nhỏ AB bằng 10,8cm và cạnh đáy lớn DC bằng 27cm. Nối A với C.
Tính diện tích hình tam giác ADC, biết diện tích hình tam giác ABC là 54
.
Trả lời: Diện tích tam giác ADC là

Câu 6:
Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đó bằng 3 ?
Trả lời: Có tất cả
số tự nhiên
Câu 7:
Một ôtô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ 30 phút, dừng nghỉ dọc đường mất 30 phút và đến tỉnh B lúc 11 giờ. Vận tốc của
ôtô là 45km/giờ. Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là
km.
Câu 8:
Trung bình cộng của hai số là 87,25. Biết số bé gấp hai lần hiệu hai số.Tìm số lớn.
Trả lời: Số lớn là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 9:
Cho hình chữ nhật ABCD có diện tích là 425,6
hình tam giác AMD và hình tam giác MBC.

. Trên chiều dài AB lấy một điểm M. Tính tổng diện tích hai

Trả lời: Tổng diện tích hình tam giác AMD và hình tam giác MBC là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 10:
Hiện nay tổng số tuổi của hai anh em là 56 tuổi. Biết tuổi anh hiện nay gấp đôi tuổi em lúc người anh bằng tuổi
em hiện nay. Tính tuổi em hiện nay.
Trả lời: Tuổi em hiện nay

tuổi


Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là

Câu 2:
Tính giá trị biểu thức:
=
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 3:
Một cửa hàng bán gạo, ngày thứ nhất bán 24 tạ gạo, như vậy bán kém ngày thứ hai là 12 tạ gạo. Ngày thứ ba
bán bằng trung bình cộng của hai ngày đầu. Ngày thứ tư bán nhiều hơn trung bình cộng của ba ngày đầu là 2
tạ. Vậy ngày thứ tư cửa hàng đó bán được
kg gạo.
Câu 4:
Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 1050
, chiều cao là 5m. Tính chiều rộng của hình hộp chữ
nhật đó biết chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài.
Trả lời: Chiều rộng hình hộp chữ nhật đó là
m
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 5:
Một cửa hàng nhập về một số đường để bán nhân dịp Tết Nguyên đán. Buổi sáng, cửa hàng bán được 84kg
đường bằng 60% tổng số đường nhập về. Buổi chiều bán được 47 kg đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki
– lô – gam đường?
Trả lời: Cửa hàng còn lại
Câu 6:
Tìm y biết:

kg đường
– 131,5 = 18,5

Trả lời: y =
Câu 7:
Nam mua bút và vở hết 88000 đồng. Số tiền mua vở bằng 120% số tiền mua bút. Nam mua vở hết

đồng
Câu 8:
Một hình thang có đáy lớn là 40cm, cạnh đáy bé bằng 60% cạnh đáy lớn. Biết diện tích hình thang bằng 0,272
. Độ dài đường cao của hình thang đó là
m
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 9:
Có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đó là 4?
Trả lời: Có tất cả
Câu 10:
Tìm biết:
Trả lời:

số



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×