Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Tổng hợp và khảo sát một số đặc trưng của vật liệu compozit giữa canxi hydroxyapatit (HA) và tinh bột sắn (tapioca)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.93 KB, 19 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

VIỆN HÀN LÂM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC

KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

KHOA HỌC TỰ NHIÊN

VIỆN HOÁ HỌC

HOÀNG THỊ TÌNH

TỔNG HỢP VÀ KHẢO SÁT MỘT SỐ
ĐẶC TRƢNG CỦA VẬT LIỆU COMPOZIT
GIỮA CANXI HYDROXYAPATIT (HA) VÀ
TINH BỘT SẮN (TAPIOCA)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

VIỆN HÀN LÂM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC

KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM



KHOA HỌC TỰ NHIÊN

VIỆN HOÁ HỌC

HOÀNG THỊ TÌNH

TỔNG HỢP VÀ KHẢO SÁT MỘT SỐ
ĐẶC TRƢNG CỦA VẬT LIỆU COMPOZIT
GIỮA CANXI HYDROXYAPATIT (HA) VÀ
TINH BỘT SẮN (TAPIOCA)
Chuyên ngành : Hóa Vô cơ
Mã số

: 60 44 01 13

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS ĐÀO QUỐC HƢƠNG

Hà Nội – 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Trong luận văn có tham khảo một số kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học
trong nước và trên thế giới nhưng đã đươ ̣c chú thích c ụ thể . Công trình này chưa
được tác giả nào công bố.

Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2014


Học viên

Hoàng Thị Tình


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, cho tôi gửi lời biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đào Quốc Hương và
Th.S. Nguyễn Thị Lan Hương đã nhiệt tình trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, động
viên tôi trong suốt quá trình làm thực nghiệm và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Phan Thị Ngọc Bích, TS. Vũ Duy
Hiển, Th.S. Nguyễn Thị Hạnh, KSC. Phạm Văn Lâm và Th.S Quản Thị Thu
Trang đã có nhiều giúp đỡ tôi trong quá trình làm luận văn tại phòng Hóa Vô cơ
(Viện Hóa học – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam).
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã giúp đỡ và tạo điều
kiện thuận lợi để tôi hoàn thành tốt công việc của mình trong thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2014
Học viên

Hoàng Thị Tình


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
HA

Canxi hydroxyapatit

XRD

Phương pháp nhiễu xạ tia X


FTIR

Phương pháp phổ hấp thụ hồng ngoại

SEM

Phương pháp hiển vi điện tử quét

TEM

Phương pháp hiển vi điện tử truyền qua

DTA-TGA

Phương pháp phân tích nhiệt vi sai – phân tích nhiệt trọng lượng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Phần trăm hàm lượng amylozơ và amylopectin trong tinh bột ........... 20
Bảng 1.2: Sản lượng tinh bột sắn trên thế giới năm 2001 .................................... 21
Bảng 1.3: Độ tăng kích thước trung bình của một số loại tinh bột trong nước ... 24
Bảng 1.4: Nhiệt độ hồ hóa của một số tinh bột tự nhiên...................................... 25
Bảng 1.5: Bước sóng đặc trưng của các nhóm chức ............................................ 39
Bảng 3.1: Ảnh hưởng của hàm lượng tinh bột sắn đến kích thước và độ tinh thể
của HA trong compozit HA/tinh bột sắn ............................................................. 52
Bảng 3.2: Ảnh hưởng của nồng độ các chất phản ứng đến kích thước trung bình
và độ tinh thể của HA trong compozit HA/tinh bột sắn ...................................... 59
Bảng 3.3: Ảnh hưởng của nhiệt độ phản ứng đến kích thước tinh thể trung bình
của HA trong compozit HA/tinh bột sắn ............................................................. 63

Bảng 3.4: Ảnh hưởng của tốc độ khuấy trộn đến kích thước tinh thể trung bình và
độ tinh thể của HA trong compozit HA/tinh bột sắn ........................................... 66
Bảng 3.5: Ảnh hưởng của tốc độ cấp axit đến kích thước tinh thể trung bình và
độ tinh thể của HA trong compozit HA/tinh bột sắn ........................................... 69
Bảng 3.6: Ảnh hưởng của dung môi rửa đến kích thước tinh thể trung bình và độ
tinh thể của HA trong compozit HA/tinh bột sắn ................................................ 71
Bảng 3.7: Ảnh hưởng của sóng siêu âm đến kích thước tinh thể trung bình và độ
tinh thể của HA trong compozit HA/tinh bột sắn ................................................ 72


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Ảnh SEM của các dạng tinh thể HA ...................................................... 3
Hình 1.2: Công thức cấu tạo của phân tử HA ........................................................ 4
Hình 1.3: Quá trình tạo lớp men HA trên bề mặt răng .......................................... 5
Hình 1.4: HA xốp tổng hợp từ san hô sử dụng làm mắt giả .................................. 5
Hình 1.5: Sửa chữa khuyết tật xương bằng gốm HA dạng khối xốp hoặc dạng
hạt ........................................................................................................................... 6
Hình 1.6: Gốm y sinh HA tổng hợp bằng các phương pháp khác nhau ................ 6
Hình 1.7: Thuốc bổ sung canxi sử dụng nguyên liệu HA dạng vi tinh thể ............ 8
Hình 1.8: Sơ đồ nguyên lí của phương pháp kết tủa .............................................. 8
Hình 1.9: Sơ đồ nguyên lí của phương pháp sol – gel ......................................... 10
Hình 1.10: Sơ đồ nguyên lí của phương pháp phun sấy ...................................... 10
Hình 1.11: Quá trình tạo và vỡ bọt dưới tác dụng của sóng siêu âm ................... 11
Hình 1.12: Sơ đồ nguyên lí của phương pháp siêu âm hóa học ........................... 12
Hình 1.13: Sơ đồ nguyên lí của thiết bị phản ứng thủy nhiệt .............................. 13
Hình 1.14: Sơ đồ nguyên lí của phương pháp plasma ......................................... 14
Hình 1.15: Sơ đồ nguyên lí của phương pháp bốc bay chân không .................... 14
Hình 1.16: Sơ đồ nguyên lí của phương pháp phún xạ magnetron ...................... 15
Hình 1.17: Cấu tạo của tinh bột ........................................................................... 18
Hình 1.18: Cấu trúc chuỗi của phân tử amylozơ ................................................. 19

Hình 1.19: Cấu trúc phân nhánh của amylopectin ............................................... 19
Hình 1.20: Ảnh SEM của tinh bột sắn ................................................................. 22


Hình 1.21: Phản ứng thủy phân của tinh bột........................................................ 24
Hình 1.22: Sơ đồ tổng hợp compozit HA – CS ................................................... 33
Hình 1.23: Sơ đồ chế tạo compozit HA/chitin theo phương pháp của Gea ........ 34
Hình 1.24: Sơ đồ chế tạo compozit HA/collagen sử dụng phương pháp đồng kết
tủa của Kikuchi .................................................................................................... 34
Hình 1.25: Sơ đồ nguyên lí của phương pháp nhiễu xạ tia X (XRD) .................. 36
Hình 1.26: Sơ đồ nguyên lí của thiết bị quang phổ hồng ngoại (FTIR) ............. 38
Hình 1.27: Sơ đồ nguyên lí của phương pháp SEM ............................................ 40
Hình 1.28: Nguyên tắc chung của phương pháp TEM ........................................ 40
Hình 2.1: Sơ đồ bố trí nghiệm tổng hợp compozit HA/tinh bột sắn ................... 44
Hình 2.2: Sơ đồ quy trình thực nghiệm tổng hợp compozit HA/tinh bột sắn ..... 45
Hình 3.1: Giản đồ XRD của các mẫu compozit HA/tinh bột sắn với hàm lượng
tinh bột sắn khác nhau .......................................................................................... 51
Hình 3.2: Ảnh SEM của các mẫu compozit HA/tinh bột sắn với các hàm lượng
tinh bột sắn khác nhau .......................................................................................... 53
Hình 3.3: Ảnh TEM của mẫu HA và mẫu compozit HA/tinh bột sắn ................. 54
Hình 3.4a: Phổ FTIR của mẫu HA ...................................................................... 55
Hình 3.4b: Phổ FTIR của mẫu tinh bột sắn ban đầu ............................................ 56
Hình 3.5: Phổ FTIR của các mẫu compozit HA/tinh bột sắn với hàm lượng tinh
bột sắn khác nhau ................................................................................................. 56
Hình 3.6: Giản đồ DTA-TGA của mẫu compozit HA/tinh bột sắn ..................... 57
Hình 3.7: Giản đồ XRD của các mẫu compozit HA/tinh bột sắn được tổng hợp ở
các nồng độ chất phản ứng khác nhau ................................................................. 58


Hình 3.8: Ảnh SEM của compozit HA/tinh bột sắn được tổng hợp ở các nồng độ

khác nhau.............................................................................................................. 60
Hình 3.9: Phổ FTIR của compozit HA/tinh bột sắn được tổng hợp ở các nồng độ
chất phản ứng khác nhau ...................................................................................... 61
Hình 3.10: Giản đồ XRD của compozit HA/tinh bột sắn được tổng hợp ở các
nhiệt độ phản ứng khác nhau ............................................................................... 62
Hình 3.11: Ảnh SEM của các mẫu compozit HA/tinh bột sắn được tổng hợp ở
các nhiệt độ phản ứng khác nhau ......................................................................... 63
Hình 3.12: Phổ FTIR của các mẫu compozit HA/tinh bột sắn được tổng hợp ở
các nhiệt độ phản ứng khác nhau ......................................................................... 64
Hình 3.13: Giản đồ XRD của các mẫu compozit HA/tinh bột sắn được tổng hợp
ở các tốc độ khấy trộn khác nhau ......................................................................... 65
Hình 3.14: Ảnh SEM của các mẫu compozit HA/tinh bột sắn được tổng hợp ở
các tốc độ khuấy trộn khác nhau .......................................................................... 66
Hình 3.15: Phổ FTIR của các mẫu compozit HA/tinh bột sắn được tổng hợp ở
các tốc độ khuấy trộn khác nhau .......................................................................... 67
Hình 3.16: Giản đồ XRD của các mẫu compozit HA/tinh bột sắn được tổng hợp
ở các tốc độ cấp axit khác nhau........................................................................... 68
Hình 3.17: Ảnh SEM của các mẫu compozit HA/tinh bột sắn được tổng hợp ở
các tốc độ cấp axit khác nhau .............................................................................. 69
Hình 3.18: Giản đồ XRD của các mẫu compozit HA/tinh bột sắn được tổng hợp
bằng các dung môi rửa khác nhau ........................................................................ 70
Hình 3.19: Giản đồ XRD của các mẫu compozit HA/tinh bột sắn được tổng hợp
khi có và không có sóng siêu âm ......................................................................... 72
Hình 3.20: Ảnh SEM của các mẫu compozit HA/tinh bột sắn được tổng hợp khi
có và không có sóng siêu âm ............................................................................... 73


Hình 3.21: Phổ FTIR của các mẫu compozit HA/tinh bột sắn được tổng hợp khi
có và không có tác dụng của của sóng siêu âm .................................................... 73
Hình 3.22: Ảnh SEM của các mẫu compozit HA/tinh bột sắn được tổng hợp

trong hai điều kiện làm khô sản phẩm khác nhau ................................................ 74


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1.

Vũ Đình Cự, Nguyễn Xuân Chính (2004), Công nghệ nano điều khiển đến
từng phân tử, nguyên tử, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

2.

Vũ Thị Dịu (2009), Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến bột hydroxyapatit
Ca10(PO4)6(OH)2 kích thước nano điều chế từ canxi hydroxit
Ca(OH)2, Luận văn thạc sĩ khoa học, Trường Đại học Khoa học Tự
nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội.

3.

Trương Thị Minh Hạnh, Trần Thị Xô, Nguyễn Thị Lan (2003), Nghiên cứu
một số tính chất lý, hóa và thành phần hóa học của tinh bột sắn, sắn
dây và huỳnh tinh, Hội nghị Hóa học toàn quốc lần thứ IV, tr. 15 - 17.

4.

Nguyễn Thị Hạnh, Trần Thị Hải Hậu (2012), “Tổng hợp vật liệu compozit
canxi hydroxyapatit kích thước nano trên nền maltodextrin”, Tạp chí
Hóa học, 50(4B), tr. 136 - 139.

5.


Nguyễn Thị Hiền (8/2009), Nghiên cứu biến tính tinh bột sắn bằng axit HCl
và đồng trùng hợp ghép, Khóa luận tốt nghiệp, Khoa Hóa học, Trường
Đại học Sư phạm 2.

6.

Vũ Duy Hiển (2009), Nghiên cứu tổng hợp và đặc trưng lý hóa của hydroxyl
apatit dạng khối xốp và khả năng ứng dụng trong phẫu thuật chỉnh
hình, Luận án Tiến sĩ Hóa học, Viện Hóa học – Viện Hàn lâm Khoa
học và Công nghệ Việt Nam.

7.

Lê Vũ Tuấn Hùng, Nguyễn Văn Đến, Huỳnh Thành Đạt (2006), “Nghiên
cứu chế tạo màng mỏng TiO2 bằng phương pháp phún xạ magnetron
RF”, Tạp chí Phát triển KH&CN, 9(6), tr. 23 - 28.

8.

Nguyễn Thị Lan Hương, Đào Quốc Hương, Phan Thị Ngọc Bích (2013),
“Ảnh hưởng của nhiệt độ phản ứng đến các đặc trưng của compozit
hydroxyapatit/tinh bột tổng hợp bởi phương pháp kết tủa trực tiếp”,
Tạp chí Hóa học, 51(3AB), tr. 245 - 248.


9.

Nguyễn Thị Lan Hương, Đào Quốc Hương, Phan Thị Ngọc Bích (2013),
“Ảnh hưởng của hàm lượng maltodextrin đến các đặc trưng của

compozit Hydroxy apatite/maltodextrin được tổng hợp bằng phương
pháp kết tủa trực tiếp”, 51(2AB), Tạp chí Hóa học, tr. 390 - 394.

10.

Đào Quốc Hương, Phan Thị Ngọc Bích (2007), “Tổng hợp bột hydroxyapatit
kích thước nano bằng phương pháp kết tủa hoá học”, Tạp chí Hoá học,
45(2), tr. 147 - 151.

11.

Nguyễn Văn Khôi, (2005), “Polysaccarit và ứng dụng các dẫn xuất tan
của chúng trong thực phẩm”, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

12.

Trần Đại Lâm, Nguyễn Ngọc Thịnh (2007), “Tổng hợp nano tinh thể
hydroxyapatit bằng phương pháp kết tủa”, Tạp chí KH&CN, 45(1B),
tr. 470 - 474.

13.

Đỗ Ngọc Liên (2006), Nghiên cứu qui trình tổng hợp bột và chế thử gốm
xốp hydroxyapatit, Báo cáo tổng kết đề tài khoa học - công nghệ cấp
Bộ (Bộ Khoa học và Công nghệ).

14.

Dương Thùy Linh (2009), Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng bột hydroxyapatit kích thước nano tổng hợp từ canxinitrat, Luận

văn thạc sĩ hóa học, Đại học Sư phạm Hà Nội.

15.

Nguyễn Hữu Phú (2003), “Hoá lý và Hoá keo”, NXB Khoa học và Kỹ
thuật Hà Nội.

16.

Lê Ngọc Tú (1994), “Hoá học thực phẩm”, NXB Khoa học và Kỹ
thuật, Hà Nội.

17.

Lê Anh Tuấn (2009), Nghiên cứu chế tạo vật liệu compozit polyme –
hydroxyapatit cho mục đích ứng dụng trong y sinh, Báo cáo tổng kết
đề tài nghiên cứu khoa học – công nghệ, Viện Hóa học – Viện Hàn
lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.

18.

Đỗ Thị Yến (2012), Tổng hợp hydroxyapatit ở nhiệt độ thấp và chế tạo
compozit hydroxyapatit trên tinh bột từ canxinitrat, Khoá luận tốt
nghiệp, Đại học Công nghiệp Hà Nội.


Tiếng Anh
19.

Amit Desai Y. (2007), Fabrication and Characterization of Titaniumdoped Hydroxyapatite Thin Films, Master Dissertation, Trinity

College University of Cambridge.

20.

Binnaz Hazar Yoruc A., Yeliz Koca (2009), Double step stirring: A novel
method for precipitation of nano-size hydroxyapatite powder, 4(1), pp.
73 - 81.

21.

Buddy Ratner D. (2006), Engineering the Biointerface for Enhanced
Bioelectrode

and

Biosensor

Performance,

Departments

of

Bioengineering and Chemical Engineering, University of Washington
Engineered Biomaterials (UWEB).
22.

Deb S., Giri J., Dasgupta S., Datta D., Bahadur D. (2003), Synthesis and
Characterization of Biocompatible Hydroxyapatite Coated Ferrite,
Indian Academy of Sciences, Bull. Mater. Sci., 26(7), pp. 655 - 660.


23. Doi Y., Horiguchi, Moriwaki Y., Kitago H., Kajimoto T., Iwayama Y.
(1996), Formation of apatite – collagen complexes J. Biomed.
Mater.Res, (31), pp. 43 - 49.
24.

Doyle C., Yamamuro T., Hench L. L., Wilson J. (1990), Bioactive
composite in Orthopedics, in Handbook of bioactive ceramics, CRC
Press, Inc, pp. 162 - 187.

25.

Donadel K., Laranjeira M. C. M., Goncalves V. L., F´avere V. T. (2004),
Vibrational and Mechanical Studies of Hydroxyapatite Produced by
Wet-chemical Methods, Universidade Federal de Santa Catarina,
Florian´opolis, Brazil, Cx.P, (476), pp. 840 - 900.

26.

Du C., Cui F. Z., Zhang W., Feng Q. L., Zhu X. D, DeGroot. K. (2000),
Formation of calcium phosphate collagen composite through
mineralization of collagen matrix J. Biomed. Mater Res., (50), pp.
518-527.


27.

Eliaz N., Sridhar T. M. (2004), Electrochemical and Electrophoretic
Deposition of Hydroxyapatite for Orthopaedic Applications, Suface
Engineering, 21(3).


28.

Fei Chen, Zhou - Cheng Wang and Chang - Jian Lin (2002), Preparation
and characterization of nano-sized hydroxyapatite particles and
hydroxyapatite/chitosan nano-composite for use in biomedical
materials, Materials Letters, 57(4), pp. 858 - 861.

29.

Ferraz M. P., Monteiro F. J., Manuel C. M. (2004), Hydroxyapatite
Nanoparticles: A Review of Preparation Methodologies, Journal of
Applied Biomaterials & Biomechanics, 2(1), pp. 74 - 80.

30.

Galliard T. (1987), Starch availability and utilization, John Wiley & Sons,
London, (6), 1 - 15.

31.

Gea Z., Baguenard S., Yong Lima L., Weec A., Khorb E. (2004),
Hydroxyapatite-chitin materials as potential tissue engineered bone
substitutes Biomaterials, (25), pp. 1049 – 1058.

32.

Gómez-Morales J., Torrent-Burgués J., Rodriguez-Clemente R. (2001),
Crystal Size Distribution of Hydroxyapatite Precipitated in a MSMPR
Reactor, Cryst. Res. Technol., (36), pp. 1065 - 1074.


33.

Guzmán Vázquez C., Pina Barba C., Munguia N., (2005), Stoichiometric
Hydroxyapatite Obtained by Precipitation and Sol Gel Processes,
Revista Mexicana de Fisica, 51(3), pp. 284 - 293.

34.

Hu J., Russell J., Vago R. and Ben-Nissan B. (2001), “Production and
Analysis of Hydroxyapatite from Australian Corals via Hydrothermal
Process”, Journal of Materials Science Letters, 20(1), pp. 85 - 87.

35. Nguyen Thi Lan Huong, Dao Quoc Huong, Phan Thi Ngoc Bich (2013),
“Systhesis of hydroxyapatite/starch composite by precipitation
method”, Vietnam Journal of Chemistry, 51(3AB), pp. 255 - 259.


36. Huong Dao Quoc, Bich Phan Thi Ngoc (2006), Synthesis and
Characterization of Porous Hydroxyapatite for Bone Implant,
Proceedings of the 1st

International workshop on Functional

Materials and the 3rd Int. workshop on Nanophysics and Nano
technology (1st IWOFM-3rd IWONN), Vietnam, pp. 18 - 20.
37. />38.

http:/en.wikipedia.org/wiki/polisaccarit


39. />40.

Phương pháp bốc bay nhiệt

41.

/>
42. Ignatius A. A., Claes L. E. (1996), In vivo biocompatibility of bioresorbable
poly(L,L,D-Lactide) and poly(L-Lactide – co – glycolide), Biomaterials, 17,
pp. 831 - 835.
43. Inagaki M., Yokogawa Y., Kameyama T. (2006), Highly Oriented
Hydroxyapatite Coating Using RF Plasma Spraying, Key Engineering
Materials, (309 - 311), pp. 615 - 618.
44.

Ishikawa K., Eanes E. D. (1992), The Hydrolysis of Anhydrous Dicalcium
Phosphate into Hydroxyapatite, J. Dent. Res., 72(2), pp. 74 - 480.

45. Ito M., Hidaka Y., Nakajima M., Yagasaki H., Kafrawy A. H. (1999), Effect
of hydroxyapatite content on physical properties and connective tissue
reactions to a chitosan-hydroxyapatite composite membrance. J.
Biomed. Mater. Res., (45), pp. 204 – 208.
46.

Kasioptas Argyrios, Perdikouri Christina, Putnis Christine V., Putnis
Andrew (2008), “Pseudomorphic replacement of single calcium
carbonate

crystals


by

polycrystalline

Magazine, 72(1), pp. 77 - 80.

apatite”,

Mineralogical


47. Kikuchi M., Itol S., Ichinose S., Shinomiya K., Tanaka J. (2001), Self
organization mechanism in bone like hydroxyapatite/collagen
nanocomposite synthesized in vitro and it biological reaction in vivo
Biomaterials, (22), pp. 1705 – 1711.
48. Klein C., Driesen A. A., K. de Groot, Vand de Hooff (1983), Biodegradation
behavior of various calcium phosphates materials in bone tissues, J.
Biomed. Mater. Res., (17), pp. 769-774 .
49.

Krylova E. A., Ivanov A. A., Krylov S. E., Plashchina I. G., Nefedov P. V.
(2004), Hydroxyapatite-Alginate Sructure as Living Cells Supporting
System, N.N. Emanuel Institute of Biochemical Physics RAS, Russia.

50.

Kundu B., Sinha K. (2004), Fabrication and Characterization of Porous
Hydroxyapatite Ocular Implant Followed by an in Vivo Study, Indian
Academy of Sciences, Bull. Mater. Sci., 27(2), pp. 133-140.


51.

Laurence Dr., Chow C., Bernard J. Hockey (2004), Properties of
Nanostructured Hydroxyapatite Prepared by a Spray Drying
Technique, J. Res. Natl. Inst. Stand. Technol., (109), pp. 543-551.

52.

Li-Hong He, Owwen C. Standard, Tiffany T. Y. Huang, Bruno A. Latella,
Michael V. Swaim (2008), Mechanical Behaviour of Porous
Hydroxyapatite, Acta Biomaterialia, (4), pp. 577-586.

53.

Masanori

Kikuchi,

et

al

(2004),

Glutaraldehyde

cross-linked

hydroxyapatite/collagen self-organized nanocomposites, Biomaterials,
25(1), pp. 63 - 69.

54.

Maria Helena Santos, Marise de Oliveira, Luciana Palhares de Freitas
Souza, Herman Sander Mansur, Wander Luiz Vasconcelos (2004),
Synthesis Control and Characterization of Hydroxyapatite Prepared
by Wet Precipitation Process, Sao Carlos, Mat. Res., 7(4).

55.

Memorandum of Understanding Between The National Institute of Standarts and
Technology and The Food and Drug Administration, (1993), (10).


56. Meskinfam M., Sadjadi M S., Jazdarreh H. (2011), Biomimetic Preparation
of Nano Hydroxyapatite in Gelatin-Starch Matrix, World Academy,
Engineering and Technology.
57.

Milenko Markovie, Bruce O. Fowler, Ming S. Tung (2004), Preparation
and Comprehensive Characterization of a Calcium Hydroxyapatite
Reference Material, J. Res. Natl. Inst. Stand. Technol., (9), (E-6), pp.
552 - 568.

58.

Murugan R., Ramakrishna S. (2007), “Development of Cell-Responsive
Nanophase Hydroxyapatite for Tissue Engineering”, American
Journal of Biochemistry and Biotechnology, 3(3), pp. 118 - 124.

59.


Neih T. G., Choi B. W., Jankowski A. F. (2001), Minerals, Metal and
Materials, Society Annual Meeting and Exhibition, New Orlean, L.A.

60.

Nestor J. Zaluzec (2003), The Scanning Confocal Electron Microscope,
Microscopy - Today, (6), pp. 8 - 12.

61.

Pekka Ylinen (2006), Applications of Coralline Hydroxyapatite with
Bioabsorbable Containment and Reinforcement as Bone Graft
Substitute, Academic Dissertation, University of Helsinki.

62.

Pierre Layrolle, Atsuo Ito, Tetsuya Tateishi (1998), “Sol-Gel Synthesis of
Amorphous Calcium Phosphate and Sintering into Microporous
Hydroxyapatite Bioceramics”, Journal of the American Ceramic
Society-Layrolle, 81(6), pp. 1421 - 1428.

63.

Qiyi Z., Yang L. (2005), Electrochemical Activation of Titanium for
Biomimetic Coating of Calcium Phosphate, Biomaterials, (26), pp.
3853 - 3859.

64.


Rocha H. G., Lemos A. F., Kannan S., Agathopoulos S. (2005),
Hydroxyapatite Scaffolds Hydrothermally Grown from Aragonitic
Cuttlefish Bones, J. Mater. Chem., (15), pp. 5007 - 5011.


65.

Rusu V. M., C. H. Ng., Wike M., Tiersch B., Fratzl P., and Peter M. G.
(2005),

Size-controlled hydroxyapatite nanoparticles as self-

organized organic-in organic composite materials, Biomateriala,
26(26), pp. 5414 - 5426.
66.

Sadjadi M. S., Meskinfam M., Jazdarreh H. (2010), Hydroxyapatite–starch
nano biocomposites synthesis and characterization, International
Journal of Nano Dimension, 1(1), pp. 57-63.

67.

Schwars K., Epple M. (1998), Hierarchically structural polyglycolide - a
biomaterial mimicking natural bone Macromol.Rapid Commun, pp.
613 – 617.

68.

Shekhar Nath, Krishanu Biswas and Bikramjit Basu (2008), Phase stability
and microstructure development in hydroxyapatite-mullite system,

Science Direct, Scripta Materialia, (58), pp. 1054 – 1057.

69.

Shikhanzadeh M. (1991), Bioactive Calcium Photphate Coating Prepared
by Electrodeposition, J. Mat. Sci. Let., (10), pp. 1415 - 1417.

70. Siva Rama Krishn D., Chaitanya C. K., Seshadri S. K., Sampath Kumar T.
S.

(1991),

Fluorinated

Hydroxyapatite

by

Hydrolysis

under

Microwave Irradiation, Trends Biomater. Artif. Organs, 16(1), pp. 15
- 17.
71.

Sunny M. C., Ramesh P. and Varma H. K. (2002), Microstructured
microspheres of hydroxyapatite ceramic J. Mater. Sci. Mater. Med.,
(13), pp. 623 - 632.


72. Tucker B. E., Cottel C. M., Auyeung R C. Y., Spector M., Nancollas G. H.
(1996), Pre – conditioning and dual constant composition dissolution
kinetics of pulsed laser deposed hydroxyapatite thin films on silicon
substrates Biomaterials, (17), pp. 631 – 637.
73. Viorel Marin Rusu, Chuen-How Ng., Max Wilke, Brigitte Tiersch, Peter
Fratzl, Martin G. Peter (2005), Size-controlled hydroxyapatite
nanoparticles

as

self-organized

organic–inorganic

composite


materials, Biomaterials (26), pp. 5414 – 5426.
74.

Vijayalakshmi U., Rajeswari S. (2006), Preparation and Characterization
of Microcrystalline Hydroxyapatite Using Sol Gel Method, Trends
Biomater. Artif. Organs, 19(2), pp. 57 - 62.

75.

Wahl D. A., Czernuszka J. T. (2006), Collagen-Hydroxyapatite Composites
for Hard Tissue Repair, European Cells and Materials, (11), pp. 43 56.

76. Wang M., Joseph R., Bonfield W. (1998), Hydroxyapatite polyethylene composites for bone substitution, Biomaterials, (19), pp. 2357 – 2366.

77.

Xing Zhang and Kenneth S. Vecchio (2007), Hydrothermal Synthesis of
Hydroxyapatite Rods, Journal of Crystal Growth, 308(1), pp. 133 140.

78. Yoshitaka S., Atsumasa U., Feza K., Nobuhito A, Keiro O. (1992), Calcium
Hydroxyapatite Ceramic used as a Delivery System for Antibiotics, J.
Bone Joint Surg. [Br], 74B(4), pp. 600 - 604.
79. Yamaguchi I., Tokuchi K., Fukuzaki H., Koyama Y., Takakuda K., Monma.
H, Tanaka. J (2001), Preparation and microstructure analysis of
chitosan/hydroxyapatite nanocomposites. J. Biomed. Mater. Res.,
(55), pp. 20 – 27.
80. Yaylaoglu M. B., Korkusuz P. Ors., Kurkusuz U. F., Hasirci V. (1999),
Development of a calcium phosphate – gelatin composite as a bone,
Biomaterials, (20), pp. 711 – 719.



×