ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-------------------------------
ĐÀO THỊ THU THỦY
NHẬN DIỆN NHỮNG BẤT CẬP VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TUYỂN/XÉT CHỌN
CÁC ĐỀ TÀI/DỰ ÁN THUỘC CHƢƠNG TRÌNH
TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƢỚC GIAI ĐOẠN 2011-2015
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý Khoa học và Công nghệ
HÀ NỘI - 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-------------------------------
ĐÀO THỊ THU THỦY
NHẬN DIỆN NHỮNG BẤT CẬP VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TUYỂN/XÉT CHỌN
CÁC ĐỀ TÀI/DỰ ÁN THUỘC CHƢƠNG TRÌNH
TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƢỚC GIAI ĐOẠN 2011-2015
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
MÃ SỐ: 60.34.04.12
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thiện Thành
HÀ NỘI - 2014
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Chủ nhiệm khoa, các thầy cô giáo
trong Khoa Khoa học quản lý, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn đã
truyền thụ, trang bị những kiến thức chuyên ngành Quản lý Khoa học và Công
nghệ cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn tới TS.
Nguyễn Thiện Thành đã khuyến khích, tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian
thực hiện nghiên cứu này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và các đồng
nghiệp tại Văn phòng các chương trình trọng điểm cấp nhà nước, Bộ Khoa học và
Công nghệ đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập và hỗ trợ
tôi trong quá trình hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn bạn bè, gia đình đã ủng hộ và tạo điều kiện thuận lợi
hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện nghiên cứu này.
Xin trân trọng cảm ơn ./.
Hà Nội, tháng 9 năm 2014
Tác giả
Đào Thị Thu Thủy
MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt ..................................................................................... 4
Danh mục các bảng biểu ..................................................................................... 5
Phần mở đầu ...................................................................................................... 7
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 7
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................... 10
3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 18
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 18
5. Mẫu khảo sát ............................................................................................. 19
6. Vấn đề nghiên cứu .................................................................................... 19
7. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................... 19
8. Các luận cứ chứng minh giả thuyết .......................................................... 20
9. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 20
10. Nội dung và cấu trúc luận văn ................................................................ 21
Chƣơng I. Cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác tuyển/xét chọn
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp nhà nƣớc......................... 22
1.1 Hệ thống khái niệm có liên quan ............................................................ 22
1.1.1 Khái niệm “Nghiên cứu khoa học ” .............................................. 22
1.1.2 Khái niệm “Hoạt động KH&CN” ................................................. 25
1.1.3 Khái niệm “Nhiệm vụ KH&CN" .................................................. 26
1.1.4 Khái niệm "Đề tài/Dự án" ............................................................. 26
1.1.5 Khái niệm "Chương trình KH&CN" ............................................. 28
1.1.6 Khái niệm "Tuyển chọn" và "xét chọn" tổ chức, cá nhân chủ trì
ĐT/DA cấp nhà nước .................................................................... 29
1.1.7 Hợp tác và cạnh tranh trong nghiên cứu khoa học........................ 29
1.2 Kinh nghiệm quốc tế trong việc xây dựng và quản lý các nhiệm vụ
KH&CN.................................................................................................. 31
1.2.1 Tại Hoa Kỳ .................................................................................... 31
1.2.2 Tại Cộng hòa liên bang Nga.......................................................... 37
1.2.3 Tại Australia và NewZealand ........................................................ 37
1.2.4. Kinh nghiệm thế giới trong việc xét chọn và đánh giá nhiệm vụ
KH&CN - Cộng hòa liên bang Đức .............................................. 39
1.3 Tuyển/xét chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện ĐT/DA cấp nhà
nước - cơ chế tạo ra sự bình đẳng trong nghiên cứu khoa học .............. 46
Chƣơng II. Nhận diện những vấn đề bất cập trong công tác tuyển/xét chọn
tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện ĐT/DA thuộc các chƣơng trình trọng
điểm cấp nhà nƣớc, trên cơ sở phân tích thực trạng từ năm 2001 đến nay .
48
2.1 Quy trình chung của việc tuyển/xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm
vụ KH&CN thuộc các chương trình trọng điểm cấp nhà nước.............. 48
2.2 Vấn đề bất cập trong việc xác định nhiệm vụ KH&CN (xây dựng đầu
bài) để công bố tuyển/xét chọn ............................................................. 53
2.3 Vấn đề bất cập trong quy định thời gian để tổ chức, cá nhân chuẩn bị và
xây dựng thuyết minh nghiên cứu, hồ sơ đăng ký tuyển/xét chọn ....... 68
2.4 Vấn đề bất cập trong việc thành lập Hội đồng và lựa chọn chuyên gia để
xem xét, đánh giá hồ sơ tuyển/xét chọn ................................................ 75
2.5 Vấn đề bất cập trong việc đánh giá thuyết minh nghiên cứu và hồ sơ
đăng ký tuyển/xét chọn ......................................................................... 83
2.5.1 Tiêu chí đánh giá Hồ sơ và Thuyết minh nghiên cứu .................. 83
2.5.2 Lựa chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện ĐT/DA cấp nhà nước
....................................................................................................... 92
Chƣơng III: Giải pháp hoàn thiện quy trình tuyển/xét chọn tổ chức và cá
nhân chủ trì thực hiện ĐT/DA cấp nhà nƣớc ............................................... 102
3.1 Đổi mới phương thức xác định nhiệm vụ KH&CN (xây dựng đầu bài) để
công bố tuyển/xét chọn.......................................................................... 102
3.2 Giảm thiểu các thủ tục hành chính trong công tác tuyển/xét chọn ........ 104
3.3 Đổi mới tiêu chí thành lập Hội đồng cũng như lựa chọn chuyên gia để
xem xét đánh giá Hồ sơ tuyển/xét chọn ................................................ 105
3.4 Đổi mới tiêu chí đánh giá Thuyết minh đề cương nghiên cứu và hồ sơ
đăng ký tuyển/xét chọn.......................................................................... 106
Kết luận ..................................................................................................................108
Tài liệu tham khảo .................................................................................................109
Phụ lục ...................................................................................................................113
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Chữ đƣợc viết tắt
Bộ KH&CN
: Bộ Khoa học và Công nghệ
VPCT
: Văn phòng các chương trình trọng điểm cấp nhà nước
CT
: Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước
ĐT/DA
: Đề tài/dự án
HĐ
: Hội đồng khoa học và công nghệ cấp nhà nước tư vấn
tuyển/xét chọn
KH&CN
: Khoa học và công nghệ
KHXH&NV
: Khoa học xã hội và nhân văn
KT-XH
: Kinh tế - xã hội
NCKH
: Nghiên cứu khoa học
NC&PT
: Nghiên cứu và phát triển
NCCB
: Nghiên cứu cơ bản
NCƯD
: Nghiên cứu ứng dụng
NCTK
: Nghiên cứu triển khai
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT
Tên bảng, biểu
Trang
1
Bảng 1: Số lượng đề xuất và nhiệm vụ KH&CN được xây
dựng từ năm 2001 đến năm 2004.
54
2
Bảng 2: Số lượng đề xuất và các nhiệm vụ KH&CN (đầu bài)
được xây dựng trong năm 2012 và năm 2013.
57
3
Bảng 3: Số nhiệm vụ có nhiều hồ sơ đăng ký tuyển/xét chọn
năm 2002.
59
4
Bảng 4: Số nhiệm vụ có hồ sơ đăng ký tuyển/xét chọn năm
2012
60
5
Bảng 5: Một số nhiệm vụ KH&CN (đầu bài) được công bố
tuyển/xét chọn trong giai đoạn 2011-2015
61
6
Bảng 6: Số lượng điều chỉnh của các ĐT/DA thuộc các
Chương trình trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2011 –
2015.
64
7
Bảng 7: Thời gian để tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đăng ký
tuyển/xét chọn ĐT/DA thuộc các Chương trình trọng điểm cấp
nhà nước qua từng giai đoạn.
69
8
Bảng 8: Một số hồ sơ bị loại do “lỗi hành chính”
72
9
Bảng 9: Số lượng hồ sơ đăng ký tuyển/xét chọn đáp ứng các
điều kiện sau rà soát trong năm 2013 – 2014
73
10
Bảng 10: Những yêu cầu đối với HĐ KH&CN cấp nhà nước
tư vấn tuyển/xét chọn qua từng giai đoạn
76
11
Bảng 11: Số lượng HĐ tuyển/xét chọn được thành lập qua
từng giai đoạn
78
12
Bảng 12: Số lượng HĐ có cùng một (01) Chủ tịch HĐ và Chủ
tịch HĐ đã về hưu
80
13
Bảng 13: Định mức chi cho các thành viên hội đồng tư vấn
81
tuyển/xét chọn
14
Bảng 14: Tiêu chí đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển/xét chọn
ĐT/DA cấp nhà nước giai đoạn 2001-2005
84
15
Bảng 15: Tiêu chí đánh giá Thuyết minh đề tài giai đoạn 20062010 (tại Quyết định số 10/2007/QĐ-BKHCN ngày
11/5/2007)
86
16
Bảng 16: Tiêu chí đánh giá Dự án SXTN giai đoạn 20062010 (tại Quyết định số 10/2007/QĐ-BKHCN ngày
11/5/2007)
87
17
Bảng 17: Số nhiệm vụ được phê duyệt và số nhiệm vụ dừng
trong quá trình thực hiện giai đoạn 2006 - 2010
88
18
Bảng 18: Tiêu chí đánh giá Thuyết minh Đề tài giai đoạn
2011-2015 (tại Thông tư số 08/2012/TT-BKHCN ngày
02/4/2012)
90
19
Bảng 19: Tiêu chí đánh giá Thuyết minh Dự án SXTN tại
Thông tư số 08/2012/TT-BKHCN ngày 02/4/2012.
91
20
Bảng 20: Tiêu chí đánh giá năng lực của cá nhân đăng ký chủ
trì thực hiện đề tài giai đoạn 2006-2010
94
21
Bảng 21: Những số liệu về cá nhân chủ nhiệm ĐT/DA cấp nhà
nước qua các giai đoạn
97
22
Bảng 22: Những nhiệm vụ dừng thực hiện và nghiệm thu
“không đạt” của Chương trình KC.01/11-15 giai đoạn 20112015 (tính đến tháng 8/2014)
98
23
Bảng 23: Số lượng các ĐT/DA cấp nhà nước do Doanh nghiệp
chủ trì qua các giai đoạn
99
24
Bảng 24: Số liệu ĐT/DA có điều chỉnh, dừng thực hiện giai
đoạn 2011-2015 (tính đến tháng 8/2014)
100
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Khoa học và Công nghệ (KH&CN) đóng vai trò vô cùng quan trọng trong
phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của mỗi quốc gia trong bối cảnh cạnh tranh
toàn cầu hóa. Bài học phát triển đất nước dựa trên nền tảng KH&CN của Nhật Bản
trong những năm 80 của thế kỷ trước, Hàn Quốc, Đài Loan trong những năm 90 và
Trung Quốc trong những năm gần đây đã và đang trở nên quý giá cho nhiều nước
đang phát triển. Ở nước ta, Đảng và Nhà nước luôn luôn coi trọng việc phát triển
KH&CN. Trong quá trình dựng nước và giữ nước KH&CN luôn luôn được coi là
“then chốt” và quốc sách hàng đầu. Nghị quyết mới nhất của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng (Nghị quyết số 20-NQ/TW) đã định quan điểm, tầm quan trọng và định
hướng phát triển KH&CN của nước ta trong thời gian tới như sau: “phát triển và
ứng dụng KH&CN là quốc sách hàng đầu, một trong những động lực quan trọng
nhất để phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ Tổ quốc; là một nội dung cần được ưu
tiên tập trung đầu tư trước một bước trong hoạt động của các ngành, các cấp. Sự
lãnh đạo của Đảng, năng lực quản lý của Nhà nước và tài năng, tâm huyết của đội
ngũ cán bộ khoa học và công nghệ đóng vai trò quyết định thành công của sự
nghiệp phát triển KH&CN. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ về tổ chức, cơ
chế quản lý, cơ chế hoạt động, công tác xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển
KH&CN; phương thức đầu tư, cơ chế tài chính, chính sách cán bộ, cơ chế tự chủ
của các tổ chức KH&CN phù hợp với kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa” [18].
Với chức năng quản lý nhà nước về KH&CN, Bộ Khoa học và Công nghệ đã
nỗ lực không ngừng đổi mới và ban hành nhiều chủ trương chính sách để đưa Nghị
quyết của Đảng vào cuộc sống, những chính sách mở đã tạo được môi trường
thuận lợi cho hoạt động đổi mới sáng tạo, nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ.
Nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động KH&CN, công tác đổi mới quản lý
KH&CN luôn được Bộ KH&CN coi là trọng tâm hàng đầu. Ngay từ khi Luật
KH&CN năm 2000 có hiệu lực, công tác quản lý KH&CN đã có nhiều thay đổi.
Một trong những đổi mới quan trọng là việc xây dựng nhiệm vụ KH&CN và quy
trình giao nhiệm vụ cho các tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện với nhiều cải tiến
hơn so với cách thực hiện trước đây. Kể từ đó đến nay công tác quản lý KH&CN
được đổi mới liên tục qua nhiều giai đoạn. Trong giai đoạn 2011-2015 thực hiện
phương hướng mục tiêu nhiệm vụ 05 năm tại Quyết định số 1244/QĐ-TTg ngày
25/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ KH&CN tiếp tục đổi mới toàn diện cơ
chế quản lý hoạt động KH&CN trong đó đổi mới cơ bản, toàn diện và đồng bộ tổ
chức, cơ chế quản lý, cơ chế hoạt động khoa học và công nghệ, tập trung xây dựng
và hoàn thiện cơ chế, chính sách, tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về khoa học và
công nghệ để huy động tối đa các nguồn lực cho phát triển khoa học và công nghệ
[26].
Văn phòng các chương trình trọng điểm cấp nhà nước (VPCT) là một đơn vị
thuộc Bộ KH&CN. Hoạt động chính của VPCT là thực hiện quản lý các ĐT/DA
thuộc các chương trình trọng điểm cấp nhà nước (gọi tắt là Chương trình). Một
trong những hoạt động quan trọng của VPCT là tổ chức việc xác định ĐT/DA hàng
năm và tuyển/xét chọn các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực chủ trì thực hiện
ĐT/DA thuộc các CT.
Quy trình tuyển/xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện các nhiệm vụ KH&CN
được áp dụng từ năm 2001. Kế thừa kinh nghiệm của nước ngoài, quy trình
tuyển/xét chọn được coi là một trong những công cụ tiên tiến nhằm tạo ra cơ chế
bình đẳng, minh bạch và mang tính cạnh tranh cao trong nghiên cứu khoa học, thay
thế cho quy trình bổ nhiệm các chủ nhiệm ĐT/DA theo đề xuất đã được áp dụng
trước đó. Trong những năm đầu khi thực hiện quy trình này, do lần đầu được áp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo tham luận của Ban Chủ nhiệm KC.04/11-15 tại Hội nghị đánh giá
giữa kỳ 03 năm hoạt động của các Chương trình KH&CN giai đoạn 2011-2015 –
Văn phòng các Chương trình trọng điểm cấp nhà nước, năm 2014.
2. Báo cáo tham luận của Ban Chủ nhiệm KC.10/11-15 tại Hội nghị đánh giá
giữa kỳ 03 năm hoạt động của các Chương trình KH&CN giai đoạn 2011-2015 –
Văn phòng các Chương trình trọng điểm cấp nhà nước, năm 2014.
3. Báo cáo tham luận của Ban Chủ nhiệm KX.01/11-15 tại Hội nghị đánh giá
giữa kỳ 03 năm hoạt động của các Chương trình KH&CN giai đoạn 2011-2015 –
Văn phòng các Chương trình trọng điểm cấp nhà nước, năm 2014.
4. Bộ Khoa học và Công nghệ (2001), Thông tư số 06/2001/TT-BKHCN ngày
11/4/2001 về việc ban hành “Quy định tạm thời về việc xác định nhiệm vụ
KH&CN thuộc các Chương trình KH&CN trọng điểm cấp nhà nước.
5. Bộ Khoa học và Công nghệ (2001), Quyết định số 15/2001/QĐ-BKHCNMT
ngày 11/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về việc
ban hành “Quy định tạm thời về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực
hiện đề tài KH&CN cấp nhà nước giai đoạn 2001 – 2005”.
6. Bộ Khoa học và Công nghệ (2003), Quyết định số 16/2003/QĐ-BKHCNMT
ngày 18/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về việc
ban hành “Quy định về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài
KH&CN và dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước”.
7. Bộ Khoa học và Công nghệ (2006), Báo cáo tổng kết các chương trình, đề tài,
dự án KH&CN cấp nhà nước giai đoạn 2001 – 2005, Hà Nội 2006.
8. Bộ Khoa học và Công nghệ (2006), Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLTBTC-BKHCN ngày 04/10/2006 của Bộ Tài chính và Bộ KH&CN về hướng dẫn
chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước.
9. Bộ Khoa học và Công nghệ (2007), Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLTBTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài chính và Bộ KH&CN về hướng dẫn
định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án KH&CN
có sử dụng ngân sách nhà nước.
10. Bộ Khoa học và Công nghệ (2007), Quyết định số 10/2007/QĐ-BKHCN
ngày 11/5/2007 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức,
cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp nhà nước.
11. Bộ Khoa học và Công nghệ (2007), Quyết định số 11/2007/QĐ-BKHCN
ngày 04/6/2007 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức,
cá nhân chủ trì thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn cấp nhà
nước.
12. Bộ Khoa học và Công nghệ (2011), Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
công tác năm 2010 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2010, Hà Nội 2006.
13. Bộ Khoa học và Công nghệ (2012), Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
công tác năm 2010 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2011.
14. Bộ Khoa học và Công nghệ (2012), Thông tư số 06/2012/TT-BKHCN ngày
12/3/2012 về việc xác định nhiệm vụ KH&CN thuộc các Chương trình KH&CN
trọng điểm cấp nhà nước.
15. Bộ Khoa học và Công nghệ (2012), Thông tư số 08/2012/TT-BKHCN ngày
02/4/2012 về việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề
tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm.
16. Bộ Khoa học và Công nghệ (2012), Thông tư số 09/2012/TT-BKHCN ngày
02/4/2012 của Bộ KH&CN về việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân
chủ trì thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn cấp nhà nước.
17. Bùi Thị Chiêm, Phạm Thị Bích Liên, “Năm thực hiện xác định và tuyển chọn
nhiệm vụ KH&CN cấp nhà nước”, Tạp chí KH&CN Quốc gia, 2003.
18. Nghị quyết Trung ương VI của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI
(Nghị quyết số 20-NQ/TW) về phát triển khoa học và công nghệ.
19. Nguyễn Thiện Thành, đề án “Nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc xây dựng
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp nhà nước theo yêu cầu đổi mới cơ
chế quản lý KH&CN”, Bộ KH&CN 2013.
20. Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13.
21. Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10.
22. Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13.
23. Phan Xuân Dũng và Hồ Thị Mỹ Duệ, Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về
đánh giá nhiệm vụ KH&CN ở Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, năm
2006.
24.
25. Quyết định số 67/2006/QĐ-TTg ngày 21/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ KH&CN chủ yếu giai đoạn
2006 - 2010.
26. Quyết định số 1244/QĐ-TTg ngày 25/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ KH&CN chủ yếu giai đoạn
2011 – 2015.
27. Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia, Khoa học và Công
nghệ Thế giới – Xu thế và chính sách những năm đầu thế kỷ XXI, Hà Nội, 2004.
28. Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia, Chính sách nghiên
cứu và đổi mới, Hà Nội, 2007.
29. Trường nghiệp vụ quản lý, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Quản lý
nhà nước về khoa học, công nghệ và môi trường, Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà
Nội, 2000.
30. Văn phòng các chương trình trọng điểm cấp nhà nước, Các Chương trình trọng
điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010, Hà Nội 2007.
31. Văn phòng các chương trình trọng điểm cấp nhà nước, Báo cáo tổng kết giai
đoạn 2006-2010, Hà Nội 2010.
32. Văn phòng các chương trình trọng điểm cấp nhà nước, Các Chương trình trọng
điểm cấp nhà nước giai đoạn 2011-2015, Hà Nội 2013.
33. Văn phòng các chương trình trọng điểm cấp nhà nước, Báo cáo sơ kết đánh
giá 03 năm hoạt động của các Chương trình trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn
2011-2015, Hà Nội 2014.
34. Viện Chiến lược và Chính sách khoa học và công nghệ, Quản lý nhà nước
về Khoa học và Công nghệ , Hà Nội, 2005.
35. Vũ Cao Đàm, Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb Khoa học Kỹ
thuật, Hà Nội 1995.
36. Vũ Cao Đàm, Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb Giáo dục Việt
Nam, Hà Nội, 2011.
37. Vũ Cao Đàm, Một số vấn đề về quản lý KH&CN ở nước ta, Nxb Khoa học
và kỹ thuật, 2011.
Vũ Cao Đàm, Quản lý Khoa học và Công nghệ, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội,
2014.