Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Kế hoạch phát triển trung tâm y tế bệnh viện giai đoạn copy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (742.82 KB, 31 trang )

SỞ Y TẾ XYZ
TRUNG TÂM Y TẾ ABC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
ABC, Ngày

tháng 8 năm 2016

KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN ABC
GIAI ĐOẠN 2016-2020
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
I. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG, KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIAI ĐOẠN
2011 - 2015
Huyện ABC là một huyện miền núi thuộc khu vực Tây Bắc của tỉnh
XYZ. Với địa hình đồi núi là chủ yếu, địa bàn của huyện rộng và phân bố
rải rác bao quanh thị xã GHI. Mật độ dân cư phân bố không đồng đều.
Toàn huyện có 25 đơn vị hành chính, gồm 24 xã và 01 Thị trấn. Có tổng
diện tích tự nhiên là 61.784,87 ha. Dân số là 135.124 nhân khẩu với tổng
số hộ là 33.177. Trong đó tỷ lệ các dân tộc thiểu số chiếm 31,91%. Toàn
huyện có 311 thôn/xóm với 297 nhân viên y tế thôn/bản .
1. Tổ chức bộ máy, biên chế Trung tâm Y té ABC
- Quy mô giường bệnh: 90 giường
- Tổ chức Khoa phòng:
+ Khối điều trị: 05 Khoa, bao gồm: Khoa Khám bệnh, Khoa Nội - Lây Đông Y & PHCN, Khoa HSCC - Nhi, Khoa Ngoại - 3 CK, Khoa Sản - Phụ khoa.
+ Khối Phòng chức năng: 04 Phòng, bao gồm: Phòng Tổ chức hành chính và
Quản trị; Phòng Tài chính – Kế toán; Phòng Kế hoạch tổng hợp; Phòng Điều
dưỡng và Kiểm soát Nhiễm khuẩn.


+ Khối Dự phòng: 03 Khoa, gồm: Khoa Kiểm soát dịch bệnh; Khoa ATVS
Thực phẩm; Khoa Y tế công cộng.
+ Khoa Cận lâm sàng; Khoa Dược & TTBYT.
- Biên chế, trình độ cán bộ
* Nhân lực tại Trung tâm Y tế huyện: (Tính đến hết ngày 30/6/2016)
+) Tổng số cán bộ viên chức làm việc tại TTYT: 99 người/106 biên chế
được phê duyệt.
Bác sỹ: 23 người
Điều dưỡng, hộ sinh, Y sỹ: 49 người ( Y sỹ: 21; Điều dưỡng: 21, Hộ sinh: 7)
Kỹ thuật viên: 9 người
Dược: 6 người
CNYTCC: 3 người
Cán bộ khác: 9 người
Hợp đồng 68: 12 người (Phụ lục 1)
1


* Nhân lực tại TYT: 141/144 biên chế
Bác sỹ: 12 người
Y sỹ: 63 người
Điều dưỡng: 40
Hộ sinh: 20
Dược: 6 người
2, Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị hiện có
* Cơ sở hạ tầng
Hiện tại Trung tâm Y tế ABC đang được UBND huyện đầu tư xây dựng cơ
sở vật chất theo Quyết định số 6313/QĐ.UBND-CNXD ngày 27 tháng 11 năm
2009 của UBND tỉnh XYZ từ nguồn vốn trái phiếu chính phủ giai đoan (20102015) với tổng mức đầu tư 94 tỷ đồng, trong đó chi phí xây dựng là 48.4 tỷ đồng.
Trong điều kiện khó khăn về cơ sở vật chất, đã được Nhà đầu tư chỉ đạo xây dựng
và hoàn thiện theo hình thứ c “Cuố n chiế u”, vì vậ y có mộ t số hạ ng mụ c công

trì nh đã đượ c hoà n thiệ n và bà n giao cho TTYT huyện đưa vào sử dụng, còn lại
một số hạng mục đang được xây dựng, chưa hoàn thiện. Dự kiến sẽ hoàn thành và
đưa vào sử dụng toàn bộ công trình vào Quý IV năm 2016. (Phụ lục 2)
* Trang thiết bị:
- Trang thiết bị y tế cơ bản đầy đủ theo tiêu chuẩn bệnh viện Hạng III và đáp
ứng phục vụ công tác khám, chữa bệnh cho bệnh nhân (Phụ lục 3). Tuy nhiên,
trang thiết bị hiện đại để đáp ứng phục vụ nhu cầu ngày càng cao của nhân dân còn
thiếu nhiều, đặc biệt các trang thiết bị phục vụ cho các dịch vụ kỹ thuật cao.
3. Kết quả hoạt động khám chữa bệnh
Từ 01/7/2012 công tác Khám chữa bệnh đã chính thức đi vào hoạt động ở
TTYT ABC. Trung tâm đã có nhiều cố gắng trong việc phát triển chuyên môn, kỹ
thuật để phục vụ nhu cầu chăm sóc và điều trị của bệnh nhân; Tinh thần, thái độ
phục vụ của đội ngũ cán bộ y tế chuyển biến ngày càng tốt hơn và đi vào quy
chuẩn, chưa có biểu hiện phiền hà, sách nhiễu đối với bệnh nhân và người nhà
bệnh nhân.
Qua bốn năm hoạt động Trung tâm luôn hoàn thành đạt và vượt các chỉ tiêu
do cấp trên giao phó, không có trường hợp tai biến đáng tiếc xảy ra và không có
trường hợp tử vong do sai sót chuyên môn hoặc thiếu tinh thần trách nhiệm. Tuy
nhiên công tác phát triển chuyên môn còn rất chậm: Trung tâm mới chỉ triển khai
được 752/3568 kỹ thuật được Sở Y tế phê duyệt đạt 21,1%, đạt 17,5 % so với phân
tuyến kỹ thuật.
- Kết quả hoạt động chuyên môn Khám, chữa bệnh giai đoạn 2012 -2015:
TT

Các chỉ tiêu

1

Giường bệnh kế hoạch


2

Số lượt khám bệnh

Kết quả giai đoạn 2012 -2015

2

2013

2014

2015

60

80

90

30.232

39.425

37.439


3

Số bệnh nhân ngoại trú


21.071

27.965

26.529

4

Số bệnh nhân điều trị nội trú

4.654

6.774

5.816

5

Ngày điều trị trung bình

5,9

5,3

5,2

6

Công suất SDGB


135%

137%

102%

7

Tỷ lệ chuyển tuyến/TSĐTNT

5,0%

5,4%

5,2%

- Kết quả hoạt động Phẫu thuật – thủ thuật, cận lâm sàng: (Phụ lục 4)
4. Công tác Y tế dự phòng – thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế
Quốc gia.
- Công tác phối hợp, nắm thông tin tình hình phục vụ phòng, chống dịch
bệnh, nhất là các loại dịch bệnh mùa hè được thực hiện thường xuyên và có hiệu
quả cao; kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý các ổ dịch. Chủ động tham mưu, chỉ
đạo các xã, trường học… thực hiện việc xử lý, vệ sinh môi trường sau mưa bão.
Đồng thời, kết hợp với các Ban ngành, đoàn thể tổ chức truyền thông sức khỏe
cộng đồng, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tư vấn sức khỏe và nâng cao kiến thức
phòng, chống dịch bệnh trong cộng đồng dân cư.
- Duy trì thực hiện chương trình quốc gia về tiêm chủng mở rộng, tiếp nhận,
quản lý, theo dõi, đôn đốc kịp thời để đảm bảo tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi tham gia
và tiêm chủng đầy đủ các mũi vắc xin theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế; đảm bảo an

toàn trong tiêm chủng, không có tai biến nghiêm trọng xảy ra.
- Các dự án, chương trình mục tiêu quốc gia như : Phòng, chống suy dinh
dưỡng, sốt xuất huyết, đái tháo đường, tăng huyết áp, lao, phong, tâm thần,
HIV/AIDS được duy trì tốt; chủ động tiếp cận người bệnh, cập nhật thông tin,
khám phân loại, truyền thông cung cấp kiến thức để giúp người dân nâng cao nhận
thức, tự giác phối hợp trong công tác phòng, chống bệnh tật. Kết quả hoạt động cụ
thể (Phụ lục 5).
5. Hoạt động Y tế xã
Trong những năm qua việc xây dựng xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về Y tế
luôn được các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương quan tâm chú trọng. Tính đến
31/12/2015 toàn huyện ABC đã có 18/25 xã, thị trấn được công nhân xã đạt Bộ
tiêu chí quốc gia về Y tế giai đoạn 2011 – 2020.
Trạm Y tế xã, thị trấn luôn hoàn thành các chỉ tiêu được cấp trên giao phó.
Tuy nhiên công tác Khám chữa bệnh tại Trạm Y tế cũng đang gặp rất nhiều khó
khăn do cơ sở vật chất thiếu/ xuống cấp, thiếu các TTB, thiếu nhân lực nhất là Bác
sỹ và chưa có các xét nghiệm cận lâm sàng cơ bản dẫn đến chất lượng điều trị còn
thấp, khó thu hút người dân đến khám chữa bệnh.
Các phương tiện phục vụ truyền thông giáo dục sức khỏe, tuyên truyền dân
số - kế hoạch hóa gia đình chưa đáp ứng theo yêu cầu cơ bản.

3


6. Tình hình công tác tài chính
Về nguồn lương và chi hoạt động thường xuyên được Sở Y tế, Sở Tài chính,
UBND tỉnh, UBND huyện ABC cấp từ nguồn ngân sách nhà nước. Nguồn thu tại
đơn vị chủ yếu đáp ứng nhu cầu phục vụ Khám, chữa bệnh và các hoạt động liên
quan đến công tác khám bệnh, chữa bệnh cho nhân dân. Do điều kiện nguồn thu ít,
thông tuyến BHYT nên đơn vị chưa bố trí được nguồn kinh phí mua sắm Trang thiết
bị Y tế, thu nhập tăng thêm của cán bộ đang còn thấp so với mặt bằng chung.

Công tác thu chi tài chính Giai đoạn 2013 – 2015:
Đơn vị tính: 1000 đồng
STT

Nội dung chi tiết

Các năm
2013

A
I
1
2
3
4

Thu từ BHYT

29.
691.543
9.
603.053
1.
464.401
7.
653.390

Thu từ phí, lệ phí

194.467


Thu sự nghiệp khác

290.795

PHẦN THU (I+II)
Thu tại đơn vị (1+2+3+4)
Thu từ viện phí

2014

2015

36.8
99.042
13.3
94.361
1.5
06.922
10.5
41.318
3
59.490
9
86.631

35.12
7.892
12.37
0.915

76
5.785
10.67
5.497
35
6.000
57
3.633

117.638

12.3
83.127
3
53.932

11.92
1.759
15
7.205

218.470

6
57.302

29
1.951

20.

088.490
29.
691.543

23.5
04.681
36.8
99.042

22.75
6.977
35.12
7.892

20.
088.490

23.5
04.681

22.75
6.977

9.
266.946

12.3
83.127
3
53.932


11.92
1.759
15
7.205

Chi phí trực tiếp
9.
266.946

1

Chi phí thuốc máu, hóa chất…

2

Trích 35% nguồn thu cải cách tiền lương
Tổng nguồn thu còn lại sau khi trừ chi
phí thuốc, máu, hóa chất…. Và nguồn
cải cách tiền lương, còn lại trích lập quỹ
của đơn vị sự nghiệp có thu theo quy
định

II

Nguồn thu từ ngân sách cấp hàng năm

B

PHẦN CHI

Chi hoạt động thường xuyên và chi cho
con người (Ngân sách đảm bảo theo định
mức hàng năm)
Chi thuốc máu dịch truyền trực tiếp (nguồn
thu tại đơn vị)
Chi trích lập nguồn cải cách tiền lương
(nguồn thu tại đơn vị)

1
2
3

4

117.638


4
C

Chi trích lập quỹ của đơn vị SN có thu
(nguồn thu tại đơn vị)
NHẬN TÀI SẢN BẰNG HIỆN VẬT

218.470
7.
732.803

6
57.302

14.0
80.852

29
1.951
1.19
6.218

7. Đánh giá chung
- Ưu điểm:
Trung tâm Y tế ABC và Trạm Y tế các xã, thị trấn cơ bản hoàn thành các chỉ
tiêu, kế hoạch hàng năm mà cấp trên giao phó. Đảm bảo tốt công tác Khám chữa
bệnh, cấp cứu và điều trị kịp thời cho người dân, không để xảy ra tai biến trong
công tác chuyên môn. Làm tốt công tác Y tế dự phòng và chương trình mục tiêu Y
tế quốc gia, không để dịch bệnh bùng phát và lây lan trên địa bàn huyện.
- Khó khăn, tồn tại
Chất lượng khám chữa bệnh tại Trung tâm Y tế huyện còn nhiều hạn chế.
Việc thực hiện, phát triển dịch vụ kỹ thuật còn chậm: 17,5 % so với phân tuyến kỹ
thuật và đạt 21,1% so với tổng số danh mục kỹ thuật được phê duyệt.
Tổng số bệnh nhân tới khám bệnh và điều trị còn thấp. Việc trả kết quả cận
lâm sàng và kê đơn thuốc điều trị Ngoại trú cho bệnh nhân, sự hài lòng của người
bệnh do công tác đón tiếp cũng như chất lượng Khám chữa bệnh chưa cao và bền
vững, kỹ năng tư vấn của cán bộ Y tế chưa tốt. Công tác phát triển các Kỹ thuật
đang còn chậm.
Công tác tiếp đón, làm thủ tục hành chính, lập hồ sơ vào viện điều trị cho
người bệnh còn chậm, chưa đồng bộ từ Khoa khám bệnh đến Khoa điều trị.
Chất lượng khám chữa bệnh BHYT tại một số Trạm Y tế xã, thị trấn chưa
cao, chưa đáp ứng được nhu cầu của nhân dân do thiếu cán bộ có chất lượng
chuyên môn.
Hoạt động giám sát, chỉ đạo Trạm Y tế chưa được thực hiện thường xuyên.

Công tác Y tế dự phòng còn chưa được triển khai đồng bộ, toàn diện. Việc
triển khai hoạt động một số chương trình như: Y tế lao động, truyền thông giáo dục
sức khỏe,... còn gặp nhiều khó khăn.
* Nguyên nhân
- Khách quan:
+ UBND tỉnh giao biên chế còn thấp, đồng thời phải thực hiện chính sách
tinh giản biên chế.
+ Tiếp nhận chuyển giao phần mềm quản lý Khám chữa bệnh của VNPT còn
gặp nhiều bất cập.
+ Việc xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị y tế công nghệ cao
đơn vị còn phụ thuộc
+ Chính sách thông tuyến BHYT cũng gây một số khó khăn do đơn vị mới
hình thành, còn hạn chế về chuyên môn, kỹ thuật cũng như cơ sở vật chất, trang
thiết bị phục vụ bệnh nhân.
+ Nguồn kinh ngân sách cấp thấp, nguồn thu từ viện phí và BHYT thấp, các
chương trình y tế quốc gia củng giảm dần kinh phí do đó nhiều hoạt động của TT
gặp khó khăn.
5


- Chủ quan:
+ Công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ cuả lãnh dạo
Trung tâm còn hạn chế.
+ Thiếu Bác sỹ có trình độ chuyên khoa sâu như: Hồi sức cấp cứu, Nhi khoa,
Truyền nhiễm, Mắt, Tai mũi họng, Răng hàm mặt, Y học cổ truyền và phục hồi
chức năng,...
+ Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ Y tế chưa đáp ứng được nhu cầu
Khám chữa bệnh của nhân dân, chưa đồng bộ, chưa có nhiều kinh nghiệm chuyên
môn nghiệp vụ cũng như kỹ năng giao tiếp.
+ Khả năng và chỉ số thu hút nguồn nhân lực của đơn vị còn nhiều hạn chế,

đặc biệt là nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn giỏi, có kinh nghiệm.
+ Cơ sở vật chất cơ bản đáp ứng đủ nhu cầu của nhân dân, tuy nhiên do nhu
cầu khám, chữa bệnh của nhân dân ngày càng cao, đòi hỏi nhu cầu chuyên môn
cao, trang thiết bị máy móc hiện đại, đồng thời Bệnh viện chưa có dịch vụ kỹ thuật
cao, Phòng khám điều trị theo yêu cầu để đáp ứng nhu cầu người bệnh cho nên tỷ
lệ bệnh nhân tới khám và điều trị còn thấp.
Từ thực trạng trên, để đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh cho nhân dân
ngày càng cao, việc xây dựng Kế hoạch phát triển Trung tâm Y tế ABC giai
đoạn 2016 – 2020 là cần thiết.
II. CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Căn cứ pháp lý
- Quyết định 122/QĐ - TTg ngày 10/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân giai
đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến 2030;
- Nghị quyết 10-NQ/TU ngày 04/4/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về đẩy
mạnh phát triển sự nghiệp y tế tỉnh XYZ đến 2020;
- Quyết định 97/2010/QĐ.UBND ngày 06/12/2010 của UBND tỉnh XYZ về
việc “Phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới Khám chữa bệnh tỉnh XYZ giai
đoạn 2011 - 2020”;
- Quyết định 4210/QĐ-UBND ngày 21/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
XYZ về việc Ban hành “Đề án phát triển Y tế Miền tây tỉnh XYZ giai đoạn 20152020”;
- Nghị quyết BCH Đảng bộ Huyện ABC khoá XXVIII nhiệm kỳ 2015 2020.
2. Căn cứ thực tiễn
- Căn cứ vào kết quả hoạt động của Trung tâm Y tế ABC giai đoạn 2011 –
2015;
- Căn cứ vào cơ sở hạ tầng và hệ thống trang thiết bị máy móc hiện có của
Trung tâm Y tế ABC;
- Căn cứ vào nguồn nhân lực hiện có của Trung tâm Y tế ABC.

6



Phần II
MỤC TIÊU - NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TRUNG TÂM
Y TẾ ABC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
I. Mục tiêu phát triển đến năm 2020
1. Mục tiêu chung
Phát triển hoàn chỉnh Trung tâm y tế huyện ABC có đủ nhân lực, cơ sở hạ
tầng, trang thiết bị thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ khám, chữa bệnh và y tế dự
phòng, đáp ứng nhu cầu công tác bảo vệ và chăm sóc sức khỏe; nâng cao chất
lượng khám, chữa bệnh cho nhân dân, đến năm 2020 đạt mức 3 - 4/5 theo Bộ tiêu
chí đánh giá chất lượng Bệnh viện.
2. Chỉ tiêu chính
- Hoàn chỉnh Bệnh viện hạng III, quy mô 110 giường bệnh, xây dựng bệnh
viện có uy tín và thương hiệu, đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh cho nhân dân
ngày càng cao;
- Hoàn thiện và thành lập mới 05 Khoa/ phòng, đến năm 2020 Trung tâm Y
tế ABC có 17 Khoa/ phòng;
- Không để dịch bệnh xảy ra và bùng phát trên địa bàn huyện ABC,
- Đến năm 2020 có 100% số xã đạt bộ tiêu chí Quốc gia về Y tế xã giai đoạn
2015 – 2020 do Bộ Y tế ban hành, 100% số Trạm Y tế xã, thị trấn có Bác sỹ công
tác thường xuyên.
- Có đầy đủ trang thiết bị y tế thiết yếu và trang thiết bị công nghệ cao phục
vụ tốt cho công tác phát triển chuyên môn- khoa học kỹ thuật;
- Đến năm 2020 cơ bản thực hiện 100% danh mục kỹ thuật được phê duyệt
và thực hiện được 10 - 15 kỹ thuật của bệnh viện tuyến trên;
- 80 - 100% cán bộ lãnh đạo bệnh viện và các khoa, phòng được đào tạo
quản lý bệnh viện hoặc quản lý nhà nước, 20- 30% được đào tạo về trung cấp lý
luận chính trị trở lên...
- Các chỉ tiêu chính


TT

Chỉ tiêu

I
1
2

Chỉ tiêu đầu vào
Số bác sĩ /vạn dân
Số dược sĩ đại học/ vạn dân
Tỷ lệ thôn bản có nhân viên y tế hoạt
động (%)
Tỷ lệ trạm y tế xã có bác sĩ (%)
Tỷ lệ trạm y tế xã có nữ hộ sinh hoặc y sỹ

3
4
5

7

Kết
quả đạt
được
2015

Kế
hoạch

2016

Ước
thực
hiện
2016

KH đến
2020

2,5
0.1

2,9
0.2

2,9
0.2

4,5
0.2

100

100

100

100


44
100

52
100

52
100

100
100


6

II
7
8
9
10
11
III
12
13
14
15
16
17
18
19

20
21
22
23
24

sản nhi (%)
Tỷ lệ giường bệnh/vạn dân (không bao
6,7
6,6
6,6
gồm trạm y tế xã)
Trong đó: Giường bệnh viện ngoài công
0
0
0
lập
Chỉ tiêu hoạt động
Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng
94,4
95
95
đầy đủ
Tỷ lệ xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế
72
92
92
(%)
82
Tỷ lệ dân số tham gia BHYT (%)

72
81
Tỷ lệ Khám chữa bệnh bẳng Y học cổ
truyền, kết hợp Y học cổ truyền với Y
22
24
26
học hiện đại (%)
Tỷ lệ các cơ sở Khám bệnh, chữa bệnh xử
0
3,8
3,8
lý chất thải rắn Y tế đạt tiêu chuẩn (%)
Chỉ tiêu đầu ra
Kỳ vọng sống khi sinh (Tuổi thọ)
74
76
76
Tỷ số tử vong mẹ (100.000 trẻ đẻ ra sống)
0
02
02
Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi (1.000
3,9
3,85
3,8
trẻ đẻ ra sống)
Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi (1.000
1,1
1,05

1,0
trẻ đẻ ra sống)
135.124 136.610 138.112
Quy mô dân số
Tỷ lệ sinh thô (%)
1,6
1,6
1,6
Tỷ lệ chết thô (%)
0,4
0,4
0,4
Mức giảm tỷ lệ sinh (‰)
0,3
0,3
0,3
1,1
Tỷ lệ tăng dân số (%)
1,1
1,1
108/100 108/100 108/100
Tỷ số giới tính khi sinh (trai/100 gái)
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng
15,6
15,4
15,2
(cân nặng/ tuổi) (%)
Tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS trong cộng đồng
0,14
0,14

0,13
(%)
Tỷ lệ các trường hợp mắc HIV/AIDS
90
90
90
được điều trị

7,7
0

95
100
95
32
38,5
76
2
3,5
0,85
142.547

1,4
0,4
0,3
1,0
108/100

14,6
0,10

90

- Hoạt động Điều trị:
TT

Các chỉ tiêu chủ yếu

Kết quả
đạt được

Kế hoạch 2016-2020
2016

2017

2018

2019

2020

90

90

161

161

95

170

100
180

105
190

110
200

1
2

Giường bệnh kế hoạch
Giường bệnh thực kê

3

Số lượt khám bệnh

37.493

4
5

Số bệnh nhân ngoại trú
Số bệnh nhân điều trị nội trú

26.183


36.00 36.50
0
0
26.000 26.500 27.000 27.500

5.909

5.000

8

35.000 35.500
5.250

5.500

5.750

37.000
27.800
6.000


6
7
8

Ngày điều trị trung bình
Công suất Sử dụng giường

bệnh
Tỷ lệ bệnh nhân chuyển viện

5,2

6.5

6.5

6.5

6.5

6.5

102%

90%

100%

100%

100%

100%

6,4%

5,0%


4,8%

4,6%

4,4%

4,2%

II. Nhiệm vụ và giải pháp cơ bản
1. Công tác khám bệnh, chữa bệnh
- Đầu tư cải thiện cơ sở vật chất khoa, phòng, mua sắm bổ sung, thay thế
giường bệnh các Khoa, phòng phù hợp với nhu cầu chăm sóc, điều trị và cấp cứu
bệnh nhân.
- Thực hiện đánh giá, quy hoạch sắp xếp lại các khoa, phòng phù hợp với
quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn, tiếp nhận thực hiện các thủ thuật cấp cứu, điều
trị khi tiếp nhận cơ sở hạ tầng được hoàn thiện, bàn giao.
- Hoàn thiện các kỹ thuật đã được triển khai và phát triển kỹ thuật mới đáp
ứng nhu cầu khám, chữa bệnh của nhân dân ngày càng cao, cụ thể như: Phẫu thuật
sọ não; PT nội soi Tiết niệu, gan, mật; Xquang Kỹ thuật số; Nội soi tiêu hóa; Kỹ
thuật HSCC;...
- Thường xuyên rà soát xây dựng Kế hoạch mua sắm bổ sung các trang thiết
bị lâm sàng, cận lâm sàng, thay thế các trang thiết bị đã hư hỏng, xuống cấp. Trong
đó chú trọng bổ sung một số trang thiết bị phục vụ các dịch vụ chất lượng cao để
kịp thời nâng cao khả năng thu dung điều trị.
- Nghiên cứu triển khai giải pháp xã hội hóa thu hút đầu tư trang thiết bị tại
Trung tâm Y tế. Đồng thời, chủ động tranh thủ các nguồn vốn hỗ trợ của các UBND
tỉnh, Sở Y tế, UBND huyện để đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu
nâng cao chất lượng chẩn đoán, điều trị.
- Hướng tới người bệnh: người bệnh được đón tiếp – hướng dẫn thân thiện,

nhanh chóng, chu đáo. Hoàn thiện quy trình khám bệnh, thời gian trả kết quả các
loại xét nghiệm và các thủ tục vào viện, ra viện, chuyển viện, thanh toán ra viện,
giảm bớt thời gian chờ đợi cho người bệnh. Đẩy mạnh công tác cấp cứu trong viện
và ngoại viện, hạn chế bệnh nhân tử vong và chuyển tuyến. Tổ chức kiểm tra, giám
sát việc thực hiện tại các Khoa, Phòng và Trạm Y tế. Đồng thời thực hiện tốt các
chính sách đối với người bệnh như BHYT, chế độ bệnh nhân nghèo, và các chính
sách đối với người bệnh.
- Thực hiện tốt quy tắc ứng xử, đổi mới phong cách của nhân viên y tế
hướng tới đáp ứng sự hài lòng người bệnh. Tuân thủ 12 điều y đức và các quy chế
bệnh viện, quy chế chuyên môn.
- Phát triển nguồn nhân lực: xây dựng kế hoạch, nguồn kinh phí đầu tư phát
triển, thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao. Xây dựng Đề án vị trí việc làm cụ thể
theo từng năm, sử dụng hợp lý nguồn nhân lực.
- Tiếp tục cải tiến, xây dựng kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí đánh giá chất
lượng bệnh viện. Khắc phục những tồn tại của các năm qua, lập kế hoạch cụ thể
dựa theo Bộ tiêu chí và kết quả kiểm tra 6 tháng, cả năm cụ thể cho từng năm. Đổi
mới và củng cố Hội đồng quản lý chất lượng Bệnh viện, triển khai các hoạt động
9


can thiệp, cải tiến chất lượng Bệnh viện. Hội đồng quản lý chất lượng Bệnh viện
hoạt động tối đa và xây dựng kế hoạch cụ thể, đề ra các biện pháp can thiệp sớm để
cải cách nâng cao chất lượng Bệnh viện.
- Nâng cao hiệu quả Hội đồng thuốc và điều trị, thực hiện tốt dược lâm sàng,
sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
- Cập nhật, nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin, triển khai quản lý đồng
bộ mọi hoạt động bệnh viện.
- Đổi mới hoạt động nghiên cứu khoa học, chú trọng quan tâm tới chất
lượng, nội dung và tính ứng dụng thực tiễn của các đề tài, tập trung định hướng
nghiên cứu các vấn đề chuyên môn sâu.

- Tăng cường công tác truyền thông, mở rộng phạm vi và đối tượng truyền
thông để mọi người dân trên địa bàn và khu vực, tiếp cận và sử dụng dịch vụ của
bệnh viện.
2. Công tác phòng bệnh
2.1- Tập trung thực hiện tốt các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn
dịch bệnh, nhất là các dịch bệnh cấp tính, nguy hiểm; chẩn đoán sớm, cách ly, điều
trị kịp thời, hạn chế các tai biến. Đồng thời, kiểm soát triệt để nguồn lây, áp dụng
các biện pháp xử lý, thu gom, bao vây và dập tắt dịch. Theo dõi sát diễn biến, tình
hình dịch bệnh; làm tốt công tác quản lý, theo dõi diến biến dịch, kịp thời đề nghị
các cơ quan chức năng thực hiện biện pháp cách ly, quản lý, hạn chế tiếp xúc với
người mang mầm bệnh; chuẩn bị đầy đủ các trang thiết bị, phương tiện, thuốc men,
hóa chất để phòng, chống, xử lý môi trường có hiệu quả.
Tích cực, chủ động phòng chống lụt bão - thiên tai thảm họa, thực hiện
phương châm “4 tại chỗ” khi có lụt bão – thiên tại thảm họa xảy ra nhằm khắc
phục và hạn chế tối đa các thiệt hại về y tế gây ra.
2.2- Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với các các đơn vị Y tế cấp trên triển khai có
hiệu quả các chương trình y tế quốc gia như: tiêm chủng mở rộng, nước sạch vệ
sinh môi trường, an toàn thực phẩm, phòng chống HIV/AIDS, phòng chống các
bệnh xã hội, phòng chống suy dinh dưỡng, chăm sóc sức khỏe sinh sản, phòng
chống các bệnh không lây nhiễm...
2.3- Đẩy mạnh các hoạt động tư vấn, truyền thông giáo dục sức khỏe nhằm
nâng cao kiến thức, thay đổi thái độ, hành vi của nhân dân theo hướng tích cực
trong các chương trình chăm sóc sức khỏe nhân dân. Đặc biệt chú trọng công tác
truyền thông về Tiêm chủng mở rộng, nước sạch vệ sinh môi trường, an toàn thực
phẩm, phòng chống HIV/AIDS,...
3. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực
3.1. Công tác đào tạo ( Phụ lục 6)
Tập trung thu hút, tuyển dụng đội ngũ bác sĩ chính quy, có năng lực để gửi
đi đào tạo chuyên sâu ( BSCKI).
Đào tạo theo đúng lộ trình, kế hoạch đề ra, cần lựa chọn ưu tiên một số bác

sĩ tại các chuyên ngành mũi nhọn đã được định hướng phát triển chuyên sâu, gửi
đào tạo ngắn hạn theo hình thức “cầm tay chỉ việc” tại các bệnh viện lớn ở Trung
ương, như: Nhi, Hồi sức sơ sinh, ...
10


Tranh thủ sự hỗ trợ giúp đỡ về chuyên môn của các bệnh viện tuyến tỉnh,
đặc biệt là Bệnh viện HNĐK tỉnh và Bệnh viện Mắt theo đề án 1816, để tăng
cường hợp tác và chuyển giao các kỹ thuật mà đơn vị chưa triển khai được.
Xây dựng kế hoạch đào tạo chuẩn hóa trình độ cao đẳng đối với Điều
dưỡng, hộ sinh, Dược...,
Thực hiện đào tạo khác phù hợp với trình độ, chức vụ và vị trí việc làm đảm
nhiệm của viên chức như: Quản lý bệnh viện, Quản lý hành chính nhà nước, Trung
cấp chính trị.
Đối với Trạm Y tế xã, thị trấn trên địa bàn huyện: Xây dựng kế hoạch đào
tạo phù hợp theo đó tập trung đào tạo liên thông Bác sỹ và chuẩn hóa trình độ cao
đẳng đối với Điều dưỡng, hộ sinh, Dược..., Đào tạo chuyên ngành khác như Quản
lý hành chính, trung cấp chính trị cho phù hợp với trình độ, chức vụ và vị trí việc
làm mà viên chức đảm nhiệm.
3.2. Nhu cầu cán bộ đến năm 2020 ( Phụ lục 7)
- Tính đến năm 2020, biên chế cần cho hệ điều trị theo số lượng gường bệnh
là 132 biên chế tương ứng với 110 giường bệnh và 31 biên chế hệ dự phòng. So
với biên chế hiện có đến năm 2020 đơn vị cần thêm 11 Bác sỹ, 28 điều dưỡng, hộ
sinh, 5 KTV, 3 Dược sỹ, 10 cán bộ có trình độ khác: KT, TC....
Đối với TYT xã, thị trấn so với 144 biên chế được phê duyệt đơn vị cần
thêm 10 biên chế mới phù hợp với quy mô dân số của địa phương.
- Xây dựng đề án cơ cấu vị trí việc làm phù hợp nhằm đáp ứng tốt cho công
tác phát triển chuyên môn hệ điều trị cũng như dự phòng tại Trung tâm, đồng thời
đảm bảo được nhân lực phục vụ công tác chuyên môn tại Trạm Y tế xã, thị trấn
phù hợp với quy mô dân số trên địa bàn huyện.

- Tuyển dụng: Tập trung thu hút, tuyển dụng nguồn nhân lực là Bác sỹ, theo
chỉ tiêu được phê duyệt hàng năm, để có nguồn cử đi đào tạo chuyên khoa định
hướng ở các chuyên ngành cần thiết hiện còn thiếu, như: Mắt, RHM, TMH,
CĐHA, Hồi sức cấp cứu; Nhi; Truyền nhiễm…
- Ngoài cơ chế chính sách chung của tỉnh, đơn vị phải tham mưu với UBND
huyện có cơ chế chính sách riêng để thu hút bác sỹ, bác sỹ trình độ cao về làm việc
tại vị, như: Hỗ trợ kinh phí ban đầu, hỗ trợ về đất đai, nhà ở và tạo môi trường làm
việc thân thiện để phát triển chuyên môn.
4. Phát triển Khoa, Phòng Trung tâm
Hoàn thiện và phát triển Khoa/ phòng hiện có; chia tách và thành lập mới 5
Khoa/ phòng, cụ thể như sau:
TT
1
2
3

Tên Khoa/ Phòng
Phòng Truyền thông giáo dục
sức khỏe
Khoa Cấp cứu – Hồi sức tích cực
– Chống độc
Khoa Nhi

Thời gian thành
lập

Ghi chú

Năm 2017 - 2018
Năm 2019 - 2020


11

Chia tách Khoa
HSCC - Nhi


4
5

Khoa Nội tổng hợp – Truyền
nhiễm
Khoa Y học cổ truyền – Phục hồi
chức năng

Năm 2018 - 2019

Chia tách Khoa Nội
– Lây – Đông Y

5. Phát triển chuyên môn kỹ thuật
- Tập trung hoàn thiện các kỹ thuật đã làm được tại đơn vị, triển khai thêm
một số kỹ thuật trong lĩnh vực: Sản khoa, Phẫu thuật nội soi, Cận lâm sàng,…
Phấn đấu đến năm 2020 triển khai đạt 100% các dịch vụ kỹ thuật được phê duyệt:
Hoàn thiện các kỹ thuật đã làm được tại đơn vị như: Phẫu thuật mổ lấy thai, Kết
hợp xương, Viêm ruột thừa, Chụp CLVT, các dịch vụ Kỹ thuật về Y học cổ truyền
– Phục hồi chức năng,…
- Phát triển các Kỹ thuật mới, kỹ thuật chuyên sâu. (Phụ lục 8)
6. Xây dựng cơ bản và mua sắm trang thiết bị - dự toán 2016-2020.
- Về cơ sở hạ tầng đáp ứng đầy đủ cho các khoa, phòng theo quy mô bệnh

viện hạng III, cơ sở hạ tầng mới và đồng bộ sẽ tạo điều kiện và môi trường thuận
lợi cho công tác khám bệnh, chữa bệnh.
- Tăng nguồn thu bằng việc đa dạng hóa các hoạt động của trung tâm trong
khuôn khổ cho pháp của pháp luật.
- Thực hiện quản lý chặt chẽ nguồn thu thông qua ứng dụng công nghệ
thông tin trong các hoạt động của Trung tâm, kiểm soát chặt chẽ về chứng từ thanh
toán viện phí, thanh toán BHYT để hạn chế sự thất thoát nguồn thu viện phí,
BHYT và các dịch vụ khác.
- Quản lý chặt chẽ chi phí thông qua việc xây dựng các quy trình quản lý
hành chính, quản lý tài chính, quản lý vật tư, hàng hóa, quản lý dược, tăng cường
công tác kiểm kê, kiểm soát.
- Thường xuyên thực hiện công tác kiểm kê đối với tất cả vật tư hàng hóa tại
các kho hành chính, công nghệ thông tin, thiết bị y tế, khoa dược, các khoa nội trú
- Kế hoạch tài chính: Tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các
chỉ tiêu kinh tế tài chính, gắn với các hoạt động chuyên môn của Trung tâm. Xây
dựng kế hoạch tài chính, trong đó cảnh báo các rủi ro, dự báo xu hướng phát triển,
đề xuất phương hướng, mục tiêu phát triển hoạt động của đơn vị.
- Tăng cường nguồn kinh phí đầu tư cho nghiên cứu khoa học, đào tạo phát
triển nhân lực, thu hút cán bộ.
- Có kế hoạch tài chính cho việc thực hiện chế độ đãi ngộ cho nhân viên, thu
hút nhân lực, cải tiến chất lượng bệnh viện.
Dự toán giai đoạn 2016-2020.
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ GIAI ĐOẠN 2016-2020
Đơn vị tính: 1000 đồng
STT
A
I

Nội dung chi tiết
PHẦN THU (I+II)

Thu tại đơn vị (1+2+3+4)

Tổng số
234.030.
000
69.980.
000

2016
41.230
.000
12.350.000

12

2017
43.570.0
00
12.650.0
00

Các năm
2018
45.830.
000
13.100.
000

2019
49.66

0.000
14.83
0.000

2020
53.740.0
00
17.050.0
00


II
B
1

2

3

4
5
6

Nguồn thu từ ngân sách cấp
PHẦN CHI
Chi hoạt động thường xuyên và
chi cho con người (Ngân sách
đảm bảo theo định mức hàng
năm) Phụ lục 1A-TC
Chi mua sắm TTBYT (Xin

UBND tỉnh, Sở Y tế, các ban
ngành cấp trỉnh trang cấp bằng
hiện vật hoặc hỗ trợ kinh phí
để mua). Phụ lục 2A-TC
Chi xây dựng, sửa chữa cơ sở
hạ tầng (xin kinh phí UBND
tỉnh, UBND huyện đầu tư XD
mới và nâng cấp sửa chữa).
Phụ lục 3A-TC

164.050.
000
297.495.
000

28.880
.000
66.660
.000

30.920.0
00
43.570.0
00

32.730.
000
55.470.
000


34.83
0.000
65.06
0.000

36.690.0
00
66.735.0
00

28.880
.000

30.920.0
00

32.730.
000

34.83
0.000

36.690.0
00

22.435.
000

8.85
0.000


4.510.
000

2.70
0.000

6.375.0
00

41.030.
000

16.58
0.000

5.130.
000

12.70
0.000

6.620.0
00

164.050.
000

Chi thuốc máu dịch truyền trực
tiếp (nguồn thu tại đơn vị)

Chi trích lập nguồn cải cách
tiền lương (nguồn thu tại đơn
vị)
Trích lập quỹ của đơn vị SN có
thu (nguồn thu tại đơn vị)

62.982.
000

11.115
.000

11.385.0
00

11.790.
000

13.34
7.000

15.345.0
00

2.449.
300

43
2.250


442.7
50

458.
500

51
9.050

596.7
50

4.548.
700

802
.750

822.2
50

851.
500

96
3.950

1.108.2
50


CÂN ĐỐI THU - CHI (A-B)

-3.465.000

-25.430.000

-9.640.000

-15.400.000 -12.995.000

Số thiếu 63.465.000.000 đồng đề nghị hỗ trợ :
- UBND tỉnh, Sở Y tế hỗ trợ 22.435.000.000đ, chi tiết tại PL 2A-TC
- UBND tỉnh, UBND huyện, Sở Y tế hỗ trợ 41.030.000.000đ, chi tiết tại PL 3A-TC

7. Nâng cao chất lượng hoạt động của Y tế xã
- Xây dựng Hệ thống văn bản chỉ đạo trong công tác xây dựng Trạm Y tế xã,
thị trấn theo Bộ tiêu chí Quốc gia về Y tế xã. Kiện toàn, củng cố lại hệ thống hồ sơ,
hoạt động trong công tác chuyên môn.
- Thường xuyên giám sát, kiểm tra công tác KCB của các trạm Y tế xã, thị
trấn, xây dựng kế hoạch chuyển giao kỹ thuật cho các trạm Y tế xã phục vụ nhu
cầu KCB của nhân dân; đảm bảo chấp hành nghiêm các qui định KCB cho người
có thẻ BHYT tại tuyến xã; xây dựng kế hoạch chi tiết về nhân lực và các nguồn lực
khác để nhận chuyển giao kỹ thuật từ tuyến trên cho bệnh viện.
- Thực hiện nghiêm túc việc phân công bác sỹ về khám tại các trạm y tế
theo Đề án 1816 của Bộ Y tế về việc cử Bác sỹ tăng cường cho tuyến xã đối với
các Trạm Y tế xã chưa có Bác sỹ. Phấn đấu đến năm 2020, 100% Trạm y tế có
bác sỹ hoạt động thường xuyên.
- Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn về chuyên môn, công tác quản lý
cho cán bộ Trạm Y tế.
- Tranh thủ huy động các nguồn lực đầu tư cho Y tế xã để nâng cấp cơ sở vật

chất, trang thiết bị; đảm bảo đủ thuốc, vật tư y tế đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh
và phòng chống dịch tại các Trạm Y tế xã theo quy định. Tích cực đào tạo, bồi
13


dưỡng cán bộ Trạm Y tế, đào tạo nhân viên y tế thôn bản theo tiêu chuẩn đào tạo
của Bộ Y tế. Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe ban đầu.
- Tích cực chỉ đạo, giám sát và hỗ trợ các xã xây dựng xã đạt Bộ tiêu chí
Quốc gia về Y tế. Thực hiện giám sát thường xuyên hoạt động của Trạm Y tế các
xã, lồng ghép hoạt động giám sát trong hoạt động của các Chương trình mục tiêu Y
tế Quốc gia.
8. Áp dụng công nghệ thông tin và đẩy mạnh nghiên cứu khoa học:
- Hoàn thiện hệ thống mạng LAN với đầy đủ các Modun phần mềm quản lý
bệnh viện, kết nối dự liệu thanh toán BHYT và theo qui định của Sở Y tế; Lắp đặt
thêm hệ thống Camera tại các phòng khám, bàn khám; Quản lý nhân lực, quản lý
hồ sơ cán bộ bằng công nghệ thông tin; tiến tới quản lý ngày công, làm thêm giờ
bằng công nghệ thông tin.
- Đổi mới hoạt động nghiên cứu khoa học, chú trọng quan tâm tới chất
lượng, nội dung và tính ứng dụng thực tiễn của các đề tài, tập trung định hướng
nghiên cứu các vấn đề chuyên môn sâu; Mở rộng báo cáo tại các hội nghị khoa học
cấp ngành, tăng cường mời các chuyên gia đầu ngành ở tuyến Trung ương về báo
cáo một số chuyên đề và chuyển giao kỹ thuật; tổ chức các hội thảo chuyên môn,
khoa học với qui mô nhỏ, để chủ động hội nhập, tiếp cận và cập nhật các kiến thức
mới, tiến bộ Y học.
9. Đảm bảo đủ thuốc - vật tư y tế phục vụ công tác khám, chữa bệnh
Cung ứng đầy đủ các loại thuốc, hóa chất, vật tư tiêu hao một cách đầy đủ
theo đúng qui đinh của nhà nước và danh mục thuốc trúng thầu. Trên nguyên tắc
bảo đảm sử dụng thuốc đầy đủ, an toàn và hợp lý cho người bệnh, tuyệt đối không
để tình trạng thiếu thuốc, hay người bệnh phải mua thêm thuốc ở ngoài.
Cơ bản tổ chức tốt hoạt động Dược lâm sàng, hướng tới sử dụng thuốc an

toàn hiệu quả, tiết kiệm; ngăn ngừa nhiễm trùng bệnh viện, giảm các biến chứng
do tác dụng không mong muốn của thuốc. Tiến tới thành lập được đơn vị Dược
lâm sàng phục vụ tốt công tác điều trị và chăm sóc người bệnh.

14


Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Giám đốc
- Chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý và điều hành hệ thống y tế tuyến
huyện để thực hiện thành công bản Kế hoạch này.
- Thực hiện giám sát, chỉ đạo thường xuyên, kịp thời đảm bảo các giái pháp/
hoạt động được triển khai có hiệu quả.
- Tiến hành sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện hàng năm.
2. Các đơn vị Y tế trực thuộc Trung tâm
2.1. Các phòng chức năng:
- Phòng KHTH: Chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát quá trình và tiến độ
thực hiện bản kế hoạch này. Hàng năm, dựa vào bản kế hoạch này, phòng KHTH
sẽ lập kế hoạch chi tiết để triển khai các hoạt động, kịp thời báo cáo Ban Giám đốc
các khó khăn nẩy sinh để kịp thời điều chỉnh kế hoạch
- Phòng Tài chính Kế toán phối hợp Phòng Tổ chức hành chính: xây
dựng kế hoạch ngân sách hàng năm dựa trên các hoạt động đã đề ra trong bản kế
hoạch này, đề xuất các giải pháp huy động nguồn lực để đáp ứng các nhu cầu phát
triển của TTYT đồng thời thực hiện các hoạt động quản trị hệ thống, đảm bảo các
chi tiêu minh bạch và theo đúng các qui định của Nhà nước về quản lý ngân sách.
2.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện các Khoa Hệ điều trị, Hệ Dự Phòng
và Trạm Y tế xã, thị trấn
- Căn cứ Kế hoạch giai đoạn 2016 -2020 xây dựng kế hoạch cụ thể chi tiết
và các giải pháp, tổ chức triển khai theo các năm để kế hoạch đạt mục tiêu, chỉ tiêu

của đơn vị.
- Tổ chức đánh giá, báo cáo số liệu thực hiện nhiệm vụ chuyên môn đều đặn
đúng theo quy định. Các khoa, phòng báo cáo số liệu hàng tháng, 3, 6, 9,12 tháng
về phòng Kế hoạch tổng hợp để tổng hợp báo cáo cấp trên theo quy định.

15


Phần IV
KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT
1. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh
- Phê duyệt bổ sung biên chế cho đơn vị đầy đủ theo quy định tại Thông tư
08/2007/TTLT.BYT - BNV ngày 05/6/2007, để đơn vị đảm bảo nhân lực hoàn
thành nhiệm vụ cấp trên giao phó.
- Đề nghị UBND tỉnh, Sở Y tế và UBND huyện hỗ trợ trang cấp hoặc điều
chuyển từ các đơn vị khác cho Trung tâm Y tế ABC một số loại trang thiết bị thiết
yếu như sau: Máy thở, Máy kéo dãn cột sống, Máy sấy thuốc, Máy sắc thuốc, Máy
Monitoring, Bơm tiêm điện, Máy nội soi tiêu hóa, Máy Xquang kỹ thuật số.
2. Sở Y tế XYZ
- Sở Y tế và các đơn vị Y tế và các đơn vị Y tế tuyến tỉnh tiếp tục tăng
cường công tác hỗ trợ chuyên môn cho đơn vị theo Đề án 1816.
3. Ủy ban nhân dân huyện
- Đẩy mạnh tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng để sớm đưa vào sử dụng, phục
vụ tốt nhất cho nhu cầu của nhân dân. Tăng cường công tác giám sát đối với quá
trình xây dựng các phòng chuyên môn như: X quang, Xét nghiệm, Phòng Mổ,…
đảm bảo các tiêu chuẩn về bức xạ, tiêu chuẩn vệ sinh theo đúng quy định của Bộ Y
tế./.
Nơi nhận:
- Sở Y tế;
- UBND huyện;

- Các Khoa/ phòng, TYT;
- Lưu VT./.

GIÁM ĐỐC

Vi Văn Quế

16


PHỤ LỤC 1. BIÊN CHẾ, TRÌNH ĐỘ CÁN BỘ
1. Nguồn nhân lực tại Trung tâm Y tế huyện: (Tính đến hết ngày
30/6/2016)
Năm 2016 Trung tâm Y tế hoạt động theo hệ thống gồm 14 khoa phòng và
tổng số cán bộ viên chức: 99 người/106 biên chế được phê duyệt.
Chức danh

Số lượng

1. Bác sỹ CKII
2. Bác sỹ CKI
3. Bác sỹ đa khoa
4. Bác sỹ Y học cổ truyền
5. Bác sỹ Y học dự phòng
6. Cử nhân Y tế công cộng
7. Dược sĩ đại học
8. Cử nhân Điều dưỡng
9. Đại học khác
10. Y sĩ đa khoa


2
7
10
1
3
3
3
3
9
20

11. Y sĩ Đông Y

1

12. Hộ sinh Trung học
13. Cao đẳng điều dưỡng
14. Trung học điều dưỡng
15. Cao đẳng điều dưỡng PS
16. Dược sĩ Trung học
17. Kỹ thuật viên đại học
18. Kỹ thuật viên cao đẳng
19. Kỹ thuật viên Trung học
Tổng cộng

1
13
5
6
4

1
3
5
99

Ghi chú

01 học CKI Dược
07 YSĐK đang học BSĐK
01 YSĐY đang học
BSYHCT

+) Tổng số nhân viên hợp đồng theo Nghị định 68: 12 người bao gồm: (04
Bảo vệ kiêm trông giữ phương tiện, 02 lái xe, 01 cán bộ hành chính phục vụ. 04
Nhân viên vệ sinh và hộ lý, 01 Kỹ thuật điện nước).
2. Nguồn nhân lực tại TYT: 141/144 biên chế
Chức danh

Số lượng

1. Bác sỹ đa khoa, YHDP
2. Bác sỹ Y học Dự phòng
3. Y sĩ đa khoa

11
1
34

4. Y sĩ Đông Y


14
17

Ghi chú

05 YSĐK đang học BSĐK
02 YSĐY đang học
BSYHCT


5. Y sĩ sản nhi
6. Hộ sinh Trung học
7. Điều dưỡng Sơ cấp
8. Điều dưỡng Trung cấp
9. Cao đẳng điều dưỡng PS
10. Dược sĩ Trung học
Tổng cộng

15
18
5
35
2
6
141

3. Y tế thôn bản
Hiện tại ABC có 311 Khối/ xóm/ thôn bản, trong đó có 297 thôn, xóm có
nhân viên Y tế thôn bản hoạt động. Đối với Thị trấn ABC không có nhân viên Y tế
thôn bản do không có phụ cấp.


18


PHỤ LỤC 2. CƠ SỞ HẠ TẦNG
TT

Hạng mục công trình

Tổng diện
tích ( m2)

Số tiền
(Triệu đồng)

Ghi chú

1

Nhà khám bệnh, Dược, Hành chính

2190,8

8.763

Chưa hoàn thành

2

Nhà xét nghiệm, CĐHA, giải phẫu


1897,04

7.588

Chưa hoàn thành

3

Nhà cấp cứu, Nhi, Nội, YHCT

1985,84

7.943

Chưa hoàn thành

4

Nhà Khoa phụ sản, Ngoại, RHM

1318,81

5.275

Đã sử dụng

5

Nhà khoa dinh dưỡng


113,33

396

Đã sử dụng

6

Nhà khoa truyền nhiễm

161,91

566

Đã sử dụng

7

Nhà Đại thể

79,48

278

Đã sử dụng

8

Nhà khoa chống nhiễm khuẩn


113,33

396

Đã sử dụng

9

Nhà cầu

873,36

3.056

Chưa hoàn thành

10

Hệ thống xử lý nước, rác thải y tế

3.000

Chưa hoàn thành

11

Phòng chống mối

3.092


Chưa hoàn thành

12

Nhà bảo vệ ( 2 nhà)

36,28

108

Đã sử dụng

13

Nhà đặt máy bơn nước và phát điện
dự phòng

46,15

138

Đã sử dụng

14

Gara xe ô tô và nhà kho

145,05


435

Đã sử dụng

15

Nhà để xe của khách

268,75

215

Đã sử dụng

16

Nhà để xe của cán bộ nhân viên

158,11

126

Đã sử dụng

17

Cổng, hàng rào, kè đá

800


Đã sử dụng

18

Cây xanh

200

Đã trồng

19

San nền

2.500

Đã sử dụng

20

Sân đường nội bộ

3.000

Đã sử dụng

21

Thoát nước ngoài nhà


300

Đã sử dụng

22

Hệ thống cấp nước ngoài nhà

60

Đã sử dụng

23

Hệ thống điện ngoài nhà

700

Đã sử dụng

24

Hệ thống phòng cháy chữa cháy

500

Đã sử dụng

PHỤ LỤC 3. TRANG THIẾT BỊ HIỆN CÓ
19



(Những thiết bị có giá trị lớn)

20


TT

Tên thiết bị

Đơn vị
tính

Năm
đưa vào
sử dụng
ở đơn vị

Số lượng

Giá trị (đồng)

93 486 000
000

I

CƠ SỞ VẬT CHẤT


1

Dự án XD TTYT ABC từ nguồn vốn
WB và vốn TPCP đã bàn giao đưa vào
sử dụng một số khoa, phòng: Khoa
ngoại sản - 3CK; Khoa Nội lây - Đông
Y; Khoa HSCC - Nhi; Khoa kiểm soát
nhiểm khuẩn; Khoa khám bệnh; Khoa
cận lâm sàng và một số hạng mục công
trình hỗ trợ khám chữa bệnh.

2

Số giường thực kê tại các khoa điều trị

II

DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ (TB có
giá trị lớn)

1

Máy chụp CT- Scanner >= 8 dãy

Cái

2014

1


7 995 000 000

2

Máy X. quang cao tần >=400 mA

Cái

2012

1

678 000 000

3

Hệ thống mổ nội soi phẫu thuật ổ bụng

HT

2014

1

2 082 500 000

4

Máy gây mê kèm thở+ nét khí


Cái

2012

1

865 000 000

5

Máy siêu âm đen trắng UP 550XTD

Cái

2012

1

473 000 000

6

Máy siêu âm màu 3D

Cái

2013

1


492 996 000

7

Máy xét nghiệm ELISA và Máy sửa
khay vi thể ELISA

Cái

2013

1

186 500 000

8

Máy xét nghiệm huyết học tự động 18

Cái

2012

1

430 000 000

2014

1


274 000 000

2012

1

658 000 000

9
10

2012 2015

160

Giường

22 807 942
311

Máy xét nghiệm huyết học 20 thông số
XP 100
Máy phân tích sinh hoá máu tự động
180 test

Cái
Cái

11


Máy phân tích huyết học tự động

Cái

2014

1

251 391 241

12

Máy phân tích nước tiểu tự động

Cái

2014

1

23 723 095

13

Máy phân tích nước tiển 11 thống số

Cái

2013


1

16 500 000

14

Máy rửa phim tự động 90film/giờ

Cái

2012

1

126 600 000

15

Máy xét nghiệm nước tiểu

2012

1

35 800 000

16

Máy phân tích điện giải đồ 3 thông số


Cái
Cái

2012

1

197 254 600

17

Bơm tiêm tự động

Cái

2015

1

25 400 000

21


18

Đèn điều trị vàng da trẻ sơ sinh

Cái


2015

1

63 100 000

19

Giường cấp cứu đa năng

Cái

2012

1

64 575 000

20

Giường Sưởi ấm sơ sinh

Cái

2015

1

53 500 000


21

Máy điện tim 3 kênh

Cái

2013

1

42 000 000

22

Máy Moniter theo dõi bệnh nhân 5
thông số 2701-03741

Cái

2012

1

192 157 200

23

Máy thở CPAP - ĐN sơ sinh


Cái

2015

1

110 300 000

24

Máy truyền dịch tự động - ĐN sơ sinh

Cái

2015

1

23 000 000

25

Van máy thở - ĐN sơ sinh

Cái

2015

1


24 000 000

26

Bàn mổ đa năng điện thủy lực

Cái

2012

1

333 200 000

27

Bộ phẫu thuật xương

Bộ

2012

1

174 000 000

28

Bồn rửa tay tự động


Cái

2012

1

48 020 000

29

Đèn mổ 2 chóa 120.000 lux

Cái

2012

1

323 400 000

30

Giao mổ điện

Cái

2012

1


156 800 000

31

Dao mổ điện

Cái

2013

1

43 995 000

32

Máy hút dịch

Cái

2012

1

46 480 000

33

Máy khoan xương


Cái

2013

1

23 992 000

34

Máy Moniter theo dõi 5 thông số - 2701
- 03699

Cái

2012

1

192 157 200

35

Monitor Phòng mổ

Cái

2012

1


218 400 000

36

Máy tạo ô xy phòng mổ

Cái

2012

1

71 400 000

37

Nồi hấp 75 lít chạy điện LSB-7%

Cái

2012

1

60 000 000

38

Nồi hấp chạy điện Inox


Cái

2014

1

48 180 000

39

Tủ sấy điện 200 lít

Cái

2012

1

19 580 000

40

Bộ phẫu thuật Đại phẫu

Bộ

2012

1


196 800 000

41

Bàn kép nắn chỉnh hình

Cái

2012

1

46 200 000

42

Bộ phẫu thuật sản khoa

Bộ

2012

1

92 800 000

43

Bộ phẫu thuật Trung phẫu


Bộ

2012

1

89 000 000

44

Đèn soi đáy mắt

Cái

2012

1

19 750 000

45

Kìm cắt đinh cộng lực

Cái

2014

1


19 680 000

22


46

Máy bơm hơi tháo lồng ruột

Cái

2012

1

17 900 000

47

Máy tạo ô xy MESA

Cái

2011

1

26 000 000


48

Máy phát điện 3 pha - 100KVA

Cái

2011

1

428 125 000

49

Monitor sản khoa

Cái

2012

1

195 300 000

50

Monitor theo dõi tim thai: BT - 330

Cái


2012

1

52 300 000

51

Bộ dụng cụ triệt sản nữ

Bộ

2012

1

11 850 000

52

Đèn điều trị vàng da có xe đẩy

Cái

2012

1

37 600 000


53

Tủ lạnh sâu

Cái

2014

1

107 360 824

54

Bình cách thủy

Cái

2014

1

21 607 743

55

Kính hiển vi - SR

Cái


2009

2

25 560 000

56

Kính hiển vi 02 mắt CX21FS1 6B
12166

Cái

2009

1

12 000 000

57

Máy đo PH cầm tay

Cái

2014

1

11 235 903


58

Máy đo PH để bàn

Cái

2014

1

14 627 873

59

Máy điện tim 3 kênh

Cái

2012

1

45 800 000

60

Máy lắc

Cái


2014

1

55 459 873

61

Máy li tâm đa năng

Cái

2014

1

35 144 359

62

Máy ly tâm xét nghiệm

Cái

2012

1

16 000 000


63

Máy ty tâm xét nghiệm

Cái

2012

1

32 550 000

64

Pipett 8 kênh

Cái

2013

1

16 000 000

65

Tủ ấm

Cái


2014

1

25 675 083

66

Máy đo bụi

Cái

2014

1

141 741 993

67

Máy đo cường độ ánh sáng

Cái

2014

1

18 337 763


68

Máy đo chỉ số khúc xạ

Cái

2014

1

12 069 649

69

Máy đo nhiệt độ, độ ẩm môi trường

Cái

2014

1

29 565 617

70

Máy đo độ ồn

Cái


2014

1

76 717 433

71

Máy đo độ rung

Cái

2014

1

88 914 862

72

Tủ lạnh bảo quản vắc xin TCW 3000

Cái

2009

1

40 000 000


73

Tủ đá 207 lít ( Làm đông băng bình tích
lạnh)

Cái

2014

1

11 800 000

23


74

Tủ sấy 250-150 L- DA WB 2015

Cái

2015

1

58 300 000

75


Xe ô tô bán tải Ford Ranger

Xe

2012

1

1 385 267 000

76

Xe ô tô cứu thương TOYOTA HIACE

Xe

2013

1

1 160 000 000

77

Máy giặt vắt công nghiệp 30Kg

Cái

2012


1

489 000 000

78

Hệ thống mạng lan - quản lý bệnh viện

HT

2013

1

500 000 000
116 293 942
311

Tổng cộng (I+II)

PHỤ LỤC 4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CẬN LÂM SÀNG, PHẪU THUẬT THỦ THUẬT GIAI ĐOẠN 2013 – 2015
24


1. Phẫu thuật, thủ thuật
STT

LOẠI HÌNH


I

Phẫu thuật
Loại 1
Loại 2
Loại 3

II

THỦ THUẬT
Loại 1
Loại 2
Loại 3

Năm 2013
Tổng
Tổng số
số
Theo Cấp
KH
cứu

416
66
270
80
1,00
1
205
180

616

136
43
46
47

280
23
224

Năm 2015
Tổng
Tổng số
số
Theo Cấp
KH
cứu

562
141
350
71

222
60
105
57

2,503

232
339
1,932

Năm 2014
Tổng
Tổng số
số
Theo Cấp
KH
cứu

340
81
245
14

168
61
92
15

64
20
37
7

104
41
55

8

5,311
2,626
288
2,397

2. Cận lâm sàng
LOẠI HÌNH
I. Các xét nghiệm
Huyết học
Hoá sinh
Nước tiểu
Elisa
Khác
II. Chẩn đoán hình hảnh
Số bệnh nhân chụp XQ
Số lần siêu âm
Chụp cắt lớp vi tính
III. Thăm dò chức năng
Điện tim
Nội soi Tai - mũi - họng

Đơn vị

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015


Lượt
Lượt
Lượt
Lượt
Lượt

19,763
5,601
18,763
0
6,281

31,251
6,263
25,027
1,012
7,765

28,164
5,067
23,391
1,293
6,486

Lượt
Lượt
Lượt

14,034

13,259
0

13,020
17,436

Lượt
Lượt

4,422
1,496

6,344
4,080

12,072
16,331
178
0
5,725
2,430

25


×