Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Thí nghiệm về sóng dừng trên dây và trên lò xo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 6 trang )

Bộ thiết bị Thí nghiệm vật lí 12
Khảo sát hiện tợng cộng hởng sóng dừng
trên sợi dây và trên lò xo
I. mục đích thí nghiệm
1. Khảo sát hiện tợng cộng hởng sóng dừng trên sợi dây. Xác định bớc sóng và tốc độ
truyền sóng trên sợi dây.
2. Khảo sát hiện tợng cộng hởng sóng dừng trên lò xo (xoắn ốc).
II. Dụng cụ thí nghiệm
1. Giá đỡ bằng nhôm, có thớc 750 mm, đầu dới gắn với trụ thép dài 75 mm.
2.Đế ba chân bằng thép, có hệ vít chỉnh cân bằng.
3.Thanh ngang bằng thanh nhôm dẹt, dài 14 cm, có vít ép chặt vào đầu trên của giá đỡ.
3
4
6
2
1
12
9
7
5
11
13
Hình 1. Bộ thiết bị thí nghiệm
Khảo sát cộng hưởng sóng dừng trên sợi dây và trên lò xố.
8
10
4.Sợi dây đàn hồi, màu xẫm, đờng kính 3,5 mm, dài 1,5 m.
5.Lò xo (xoắn ốc) bằng dây thép 0,75 mm, mạ niken, có đờng kính vòng xoắn 20 mm.
6.Lực kế 5 N, ĐCNN 0,1N , có dây treo.
7.Vít điều chỉnh lực căng của sợi dây.
8. Bộ hai ròng rọc bằng nhựa, có ổ bi và đợc gắn trên thanh ke nhôm dài 160 mm,


9.Bộ rung điện động 8 - 15W, có điện trở phụ 10 - 5W, đặt trong hộp bảo vệ có trục
quay gắn với khung nhôm.
10. Thanh chặn sóng, có trụ thép gắn với con trợt và vít hãm.
11.Thanh ke nhôm, dài 10 cm, dùng xác định vị trí nút sóng dừng.
12. Máy phát tần số 0,1 ữ 1000 Hz, tín hiệu hình sin, điện áp ra cực đại 14 Vpp/ 8 .
13.Bộ 2 dây nối mạch điện, dài 50 cm, hai đầu có phích cắm.
Hiện tợng cộng hởng sóng dừng
Dao động điều hoà của đầu bộ rung điện từ
đợc truyền dọc theo sợi dây. Quan sát thấy các
phần tử của sợi dây đều dao động vuông góc với
phơng truyền sóng, nên sóng trong trờng hợp này
là sóng ngang. Tần số dao động f của đầu rung
liên hệ với bớc sóng và tốc độ truyền sóng v
trên sợi dây theo công thức :

f
v
=

(1)
Khi truyền tới đầu trên (cố định) của sợi dây,
sóng bị phản xạ theo hớng ngợc lại và giao thoa
với sóng tới. Khi đó sóng tổng hợp có biên độ
không phụ thuộc thời gian, chỉ phụ thuộc vị trí
của phần tử dao động trên dây, nên đợc gọi là sóng
dừng.
- Tại những điểm nằm cách đầu trên của sợi
dây một khoảng :

2


ky
=
(2)
với k = 1, 2,..., sóng tới và sóng phản xạ ngợc
pha, nên sóng tổng hợp có biên độ
0
min
=
a
, tạo
ra các điểm hầu nh đứng yên gọi là các nút sóng.
- Tại các điểm nằm cách đầu trên của sợi dây
một khoảng :

4
)12(

+=
ky
(3)
với k = 0, 1, 2,... , sóng tới và sóng phản xạ cùng
pha, nên sóng tổng hợp có biên độ
aa 2
max
=
(với a là biên độ của sóng tới), tạo ra các điểm
có biên độ cực đại gọi là các bụng sóng.
Sự tạo ra các nút xen giữa các bụng sóng tại
những vị trí xác định trên sợi dây là đặc trng của

sóng dừng. Tuy nhiên, nếu khoảng cách giữa hai
đầu sợi dây có độ dài l bất kì, thì ta chỉ quan sát
thấy các dao động lộn xộn, với các vị trí bụng và
nút không ổn định, có biên độ dao động nhỏ hơn
nhiều so với giá trị 2a. Nguyên nhân là do các
sóng phản xạ từ đầu trên của sợi dây (điểm B)
truyền tới gặp đầu rung (điểm O) lại bị phản xạ
truyền ngợc trở lại và giao thoa với các sóng
đang truyền tới điểm O, tạo ra các sóng dừng có
các nút và bụng không trùng với các nút và bụng
của các sóng dừng khác. Kết quả này tạo ra các
dao động không cùng pha, có tính chất khử nhau
nên các dao động lộn xộn và có biên độ nhỏ. Nh-
ng khi khoảng cách OB giữa hai đầu sợi dây có
độ dài bằng :

2

kl
=
(4)
trong đó k = 1,2,3,... thì mọi cặp sóng tới và sóng
phản xạ gặp nhau, sẽ giao thoa với nhau, tạo ra
các sóng dừng
có cùng vị trí nút và bụng
. Khi đó
ta quan sát thấy sợi dây dao động ổn định, với
các vị trí nút và bụng hoàn toàn xác định, các
bụng sóng có biên độ lớn hơn nhiều so với 2a.
Đó là hiện tợng

cộng hởng sóng dừng
trên dây.
Công thức (4) xác định
điều kiện cộng hởng
của
sóng dừng trên sợi dây (có hai đầu cố định).
Nh vậy với tần số f chọn trớc của nguồn
sóng và với một lực căng F xác định của sợi dây,
ta có thể thay đổi độ dài l giữa hai đầu OB của
sợi dây bằng cách dịch chuyển con trợt trên giá
đỡ sao cho xảy ra hiện tợng cộng hởng sóng
dừng. Đo khoảng cách d giữa hai nút, ta xác định
đợc bớc sóng của sóng truyền trên sợi dây:

d2
=

(5)
áp dụng công thức (1), ta tính đợc tốc độ
truyền sóng v trên sợi dây :

f

=
v
(6)
III. Tiến hành thí nghiệm
1. Khảo sát hiện tợng cộng hởng sóng dừng trên sợi dây. Xác định bớc sóng và
tốc độ truyền sóng trên sợi dây.
a) Quay bộ rung điện từ để đầu rung của nó nằm ngang (Hình 2). Đầu trên của sợi

dây đợc treo vào thanh ngang ở đỉnh giá đỡ, đầu dới của sợi dây đợc luồn qua đầu rung
của bộ rung điện từ và bộ hai ròng rọc, rồi móc vào lực kế. Nới vít hãm và dịch chuyển
con trợt đến vị trí cách đầu rung của bộ rung điện từ một khoảng l 65 cm. Vặn vít điều
chỉnh lực căng của sợi dây để lực kế chỉ giá trị F = 1,0 N. Vặn các vít của đế ba chân
điều chỉnh cho giá đỡ cân bằng thẳng đứng.
b) Dùng hai dây dẫn có đầu phích nối bộ rung điện từ với hai lỗ cắm ở mặt sau của
máy phát tần số (Hình 3). Cắm phích lấy điện của máy phát tần số vào nguồn điện ~ 220V.
Bật công-tắc ở mặt sau của máy để các chữ số hiển thị trên ô cửa sổ TầN số.
- Vặn núm thang đo sang vị trí 10 ữ 100 Hz .
Hình 2. Bộ thiết bị thí nghiệm
Khảo sát hiện tợng cộng hởng sóng dừng trên sợi dây.
- Nhấn nút Tăng hoặc nút Giảm để điều chỉnh tần số hiển thị đạt giá trị f = 30 Hz.
- Điều chỉnh núm BIên Độ sao cho sợi dây có độ rung vừa đủ để quan sát.

c) Giữ cố định tần số f = 30 Hz và lực căng của sợi dây F = 1,0 N. Dịch chuyển con tr-
ợt (xuống phía dới) để điều chỉnh khoảng ách l cho tới khi xảy ra hiện tợng cộng hởng
sóng dừng với 1, 2, 3, bụng sóng có biên độ lớn nhất và ổn định trên sợi dây. Quan sát
số nút và bụng sóng này.
Dùng thanh ke nhôm áp sát cạnh của giá đỡ để đo khoảng cách d giữa hai nút kề tiếp
của sóng dừng. Ghi giá trị của d và l ứng với f = 30 Hz và F = 1,0 N vào Bảng 1.
d) Giữ cố định tần số f = 50 Hz và khoảng cách l = 65 cm. Vặn vít điều chỉnh giá trị lực
căng F của sợi dây cho tới khi xảy ra hiện tợng cộng hởng sóng dừng với 1, 2, 3, bụng
sóng có biên độ lớn nhất và ổn định trên sợi dây. Quan sát số nút và bụng sóng này. Đo
khoảng cách d giữa hai nút kề tiếp của sóng dừng. Ghi giá trị của d và F ứng với f = 50
Hz và l = 65 cm vào Bảng 1.
e) Giữ cố định lực căng F = 2,0 N và khoảng cách l = 65 cm. Nhấn nút TĂNG hoặc
GIảM trên mặt máy phát tần số để điều chỉnh giá trị tần số f cho tới khi xảy ra hiện t-
ợng cộng hởng sóng dừng với 1, 2, 3, bụng sóng có biên độ lớn nhất và ổn định trên sợi
dây. Quan sát số nút và bụng sóng này. Đo khoảng cách d giữa hai nút kề tiếp của sóng
dừng. Ghi giá trị của d và f ứng với F = 2,0 N và l = 65 cm vào Bảng 1.

Bảng 1
Phép đo
f = 30 Hz ; F = 1,0 N f = 50 Hz ; l = 65 cm F = 2,0 N ; l = 65 cm
l = (m) F = (N) f = .. (Hz)
đ (m)
. . .
(m)
v (m/s)
F
2
v
Hình 3. Máy phát tần số 0,1 ữ 1000 Hz
a) mặt trước ; b) mặt sau.
a)
b)
g) Tính bớc sóng , tốc độ truyền sóng v trên sợi dây theo các công thức (5) và (6)
đối với mỗi phép đo ghi trong Bảng 1.
h) Tính so sánh các giá trị của tỉ số
F
2
v
đối với mỗi phép đo trong Bảng 1 để kết luận
về quan hệ phụ thuộc của tốc độ truyền sóng v trên sợi dây vào lực căng F của sợi dây.
2. Khảo sát hiện tợng cộng hởng sóng dừng trên lò xo (xoắn ốc)
a) Quay bộ rung điện từ để đầu rung của nó nằm thẳng đứng (Hình 4). Móc đầu trên
của lò xo vào trụ thép của thanh chặn sóng và móc đầu dới của lò xo vào đầu rung của bộ
rung điện từ. Vặn các vít của đế ba chân điều chỉnh cho giá đỡ cân bằng thẳng đứng.
b) Dùng hai dây dẫn có đầu phích nối bộ rung điện từ với hai lỗ cắm ở mặt sau của
máy phát tần số (Hình 3). Cắm phích lấy điện của máy phát tần số vào nguồn điện ~ 220V.
Bật công-tắc ở mặt sau của máy để các chữ số hiển thị trên ô cửa sổ TầN số.

- Vặn núm thang đo sang vị trí 10 ữ 100 Hz .
- Nhấn nút Tăng hoặc nút Giảm để điều chỉnh tần số hiển thị đạt giá trị f = 30 Hz.
- Điều chỉnh núm BIên Độ vừa đủ để quan sát thấy các vòng lò xo dao động dọc theo
phơng thẳng đứng.
c) Nhấn nút TĂNG hoặc GIảM trên mặt máy phát tần số để điều chỉnh tần số f của
bộ rung điện từ cho tới khi xảy ra hiện tợng cộng hởng sóng dừng trên lò xo với 1,
Hình 4. Bộ thiết bị thí nghiệm
Khảo sát hiện tợng cộng hởng sóng dừng trên lò xo.

×