Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Giải bài tập đề cương Trường THPT Trần Phú TPHCM Chương II: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI I.Đại cương hàm số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.38 KB, 13 trang )

GIẢI BÀI TẬP
CHƯƠNG II: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI
I.
ĐẠI CƯƠNG HÀM SỐ:
Bài 1: Tìm tập xác định của các hàm số sau:
1) y =
Hàm số y xác định khi và chỉ khi:
↔ ↔
 Tập xác định D =
2) y =
Hàm số y xác định khi và chỉ khi:
↔ x
 Tập xác định D =
3) y =
Hàm số y xác định khi và chỉ khi:

 Tập xác định D = {2}
4) y =
Hàm số y xác định khi và chỉ khi:

 Tập xác định D = {3}


5)


6)


7)



8)



y=
Hàm số y xác định khi và chỉ khi:

Tập xác định D = {-1}
y=
Hàm số y xác định khi và chỉ khi:
↔ ↔
Tập xác định D =
y=
Hàm số y xác định khi và chỉ khi:
↔ ↔
Tập xác định D = [1;4]\{2;3}
y=
Hàm số y xác định khi và chỉ khi:

Tập xác định D = {5}


y=
Hàm số y xác định khi và chỉ khi:

 Tập xác định D = (-1;+)
10) y =
Hàm số y xác định khi và chỉ khi:
9)


(luôn đúng x R vì > 0 )
 Tập xác định D = R
11) y =
Hàm số y xác định khi và chỉ khi:
↔ x>3
 Tập xác định D = (3;+)
12) y =
Hàm số y xác định khi và chỉ khi:



↔ ↔
Tập xác định D = R\{2;1}










13) y =
Hàm số y xác định khi và chỉ khi:

↔ ↔
Tập xác định D = (-;4]\{-2;-3}
14) y =

Hàm số y xác định khi và chỉ khi:
↔ ↔1Tập xác định D = (1;5)
15) y =
Hàm số y xác định khi và chỉ khi:
Tập xác định D = R\{3;-1}
16) y =
Hàm số y xác định khi và chỉ khi:

Tập xác định D = {2}


17) y =
Hàm số (1) xác định khi và chỉ khi:








Tập xác định D1 = (0;)
Hàm số (2) xác định khi và chỉ khi:
Tập xác định D2 = [-1;0]
Từ D1, D2  Tập xác định D = [-1;+)
18) y =
Hàm số (1) xác định khi và chỉ khi:
Tập xác định D1 = (-;0)
Hàm số (2) xác định khi và chỉ khi:

Tập xác định D2 = [0;+
Từ D1, D2  Tập xác định D = R


Bài 2: Định a để hàm số xác định với mọi x > 0
a) y =
Hàm số y xác định khi và chỉ khi:





TH1:
Tập xác định D1 = (a;)
Để y xác định trên D1 thì (a;) ⊂ (0;+)
 a 0 (1)
TH2:
↔x
Tập xác định D2 =
Để y xác định trên D2 thì ⊂(0;+)
 ↔ a (2)
Từ (1), (2)  a 0


y=
Hàm số y xác định khi và chỉ khi:
b)




TH1: a và
 x
Tập xác định D1 =
Để hàm số y xác định trên D1 thì
(vô lý)
TH2: a và
x
x
 Tập xác định D2 =
Để hàm số y xác định trên D2 thì


(vô lý)




 Tập xác định D3 =
Để hàm số y xác định trên D3 thì

Vậy thỏa điều kiện bài toán
Bài 3: Xét tính chẵn lẻ của các hàm số:
a) y = -2 = f(x)
Tập xác định D = R
Ta có:
f(-x) = -2 + 0(-x) = -2 = f(x)
y là hàm số chẵn trên D
2
b) y = 3x – 1 = f(x)
Tập xác định D = R

Ta có:
f(-x) = 3(-x)2 – 1 = 3x2 – 1 = f(x)










y là hàm số chẵn trên D
3
c) y = x + x = f(x)
Tập xác định D = R
Ta có:
f(-x) = (-x)3 – x = - (x3 + x) = - f(x)
y là hàm số lẻ trên D
2
d) y = x + x + 1 = f(x)
Tập xác định D = R
Ta có:
f(-x) = (-x)2 – x + 1 = x2 – x + 1 f(x) -f(x)
y là hàm số không chẵn, không lẻ trên D
4
2
e) y = x – 3x + 1 = f(x)
Tập xác định D = R
Ta có:

f(-x) = (-x)4 – 3(-x)2 + 1 = x4 – 3x2 + 1 = f(x)
y là hàm số chẵn trên D


f)









y=
Hàm số y xác định khi và chỉ khi:

Tập xác định D = không đối xứng
y là hàm số không chẵn, không lẻ
g) y =
Hàm số y xác định khi và chỉ khi:
Tập xác định D = [-1;+)\{0;1} không đối xứng
y là hàm số không chẵn, không lẻ
h) y = = f(x)
Tập xác định D = R\{0}
Ta có:
f(-x) = - = -f(x)
y là hàm số lẻ trên D
i) y = = f(x)
Tập xác định D = R\{0}

Ta có:
f(-x) = = -f(x)
y là hàm số lẻ trên D


j)









y = = f(x)
Hàm số y xác định khi và chỉ khi:


Tập xác định D = R\{0}
Ta có:
f(-x) = = - = -f(x)
y là hàm số lẻ trên D
k) y = = f(x)
Tập xác định D = R
Ta có:
f(-x) = = f(x)
y là hàm số chẵn trên D
l) y = 2x( + 3) = f(x)
Tập xác định D = R

Ta có:
f(-x) = -2x( + 3) = -2x( + 3) = -f(x)
y là hàm số lẻ trên D
m) y = = f(x)
Tập xác định D = R
Ta có:
f(-x) = (-x)2. = = f(x)
y là hàm số chẵn trên D


y = x2 + + 1 = f(x)
Tập xác định D = R
Ta có:
f(-x) = (-x)2 + + 1 = x2 + + 1 = f(x)
y là hàm số chẵn trên D
o) y = = f(x)
Tập xác định D = R
Ta có:
f(-x) =
=
= = f(x)
y là hàm số chẵn trên D
p) y = = f(x)
Tập xác định D = R
Ta có:
f(-x) =
= - = -f(x)
y là hàm số lẻ trên D
q) y = = f(x)
Tập xác định D = R

Ta có:
f(-x) = f(x) -f(x)
y là hàm số không chẵn, không lẻ trên D
n)










r)





y = = f(x)
Hàm số y xác định khi và chỉ khi:

Tập xác định D = R\{0}
Ta có:
f(-x) = = - = -f(x)
y là hàm số lẻ trên D
s) y = = f(x)
Hàm số y xác định khi và chỉ khi:
(luôn đúng x R vì

Tập xác định D = R
Ta có:
f(-x) = = = f(x)
y là hàm số chẵn trên D

t)

y = = f(x)
Hàm số y xác định khi và chỉ khi:







Tập xác định D = R\{0}
Ta có:
f(-x) = = - = -f(x)
y là hàm số lẻ trên D



×