Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Báo cáo thực tập: Thực trạng công tác quản lý, sản xuất, kinh doanh, kế toán tại Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Chính Xác Và Chuyển Giao Công Nghệ (PMTT, JSC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (572.76 KB, 115 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

1

PHIẾU NHẬN XÉT
Họ và tên: Phạm Thị Khuyên

Mã số SV: 0541070140

Lớp:

ĐH KT2

Khoá:

5

Khoa:

Kế toán - Kiểm toán

Trường:

ĐHCN Hà Nội

Giáo viên hướng dẫn: Ths.Nguyễn Viết Hà
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................


..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Hà Nội, ngày ….tháng….năm 2013
Giáo viên hướng dẫn
( Ký, ghi rõ họ tên)

Phạm Thị Khuyên ĐHKT2-K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiệp
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

2

MỤC LỤC
PHIẾU NHẬN XÉT........................................................................................................................1
.........................................................................................................................................................7
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................................................7
PHẦN THỨ NHẤT.......................................................................................................................11
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY PMTT..........................................................................................11
1.1.2. Lịch sử hình thành của công ty...................................................................................12
1.2. Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của công ty................................................................13
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh............................................................................................13
1.2.2.Các mặt hàng chủ yếu:................................................................................................17
1.4. Mô hình tổ chức quản lý ở Công ty Cổ Phần Cơ Khí Và Chuyển Giao Công Nghệ
(PMTT,JSC)...............................................................................................................................20

1.4.3.Mối quan hệ giữa các bộ phận....................................................................................25
3.1.Tổ chức bộ máy kế toán....................................................................................................28
DANH MỤC SƠ ĐỔ, BẢNG BIỂU..............................................................................................37
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT..........................................................................................................37
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, SẢN XUẤT, KINH DOANH,
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
(PMTT,JSC)...................................................................................................................................38
A/ Văn bản quy phạm pháp luật vận dụng để quản lý và vận dụng để hạch toán kế toán ở
Công ty PMTT,JSC.......................................................................................................................38
1.1.Hoạt động thu, chi và thanh toán..........................................................................................38
1.1.1. Các văn bản do các cơ quan, đơn vị cấp trên ban hành.................................................38
1.2.Hoạt động đầu tư , sử dụng, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định......................................43
1.2.1.Các văn bản về chế độ quản lý, sử dụng và khấu hao TSCĐ............................................43
1.2.2.Các quy định nội bộ của công ty.....................................................................................44
1.3.1 Các văn bản về chế độ quản lý hoạt động mua, bán sử dụng vật tư hàng hóa do cơ quan
cấp trên ban hành....................................................................................................................45
1.3.3.Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán mua, bán, sử
dụng, dự trữ vật tư hàng hóa..................................................................................................47
1.4.2.Các quy định nội bộ của công ty về chế độ quản lý lao động do công ty ban hành........54
1.4.3.Thực trạng về vận dụng các văn bản trong quản lý và hạch toán kế toán lao động, tiền
lương các khoản trích theo lương( BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN)...............................................55
1.5.Kế toán quản lý chi phí, giá thành trong đơn vị.....................................................................56

Phạm Thị Khuyên ĐHKT2-K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiệp
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán


3

1.6.Kế toán và quản lý bán hàng, cung cấp dịch vụ.....................................................................56
1.6.1.Các văn bản về chế độ quản lý bán hàng cung cấp dịch vụ.............................................56
1.7. Kế toán và quản lý tài chính trong doanh nghiệp.................................................................61
1.8.2.Quy chế nội bộ của công ty ............................................................................................68
2.1 Khái quát về quy trình bán hàng và hạch toán tại đơn vị.......................................................68
2.2. Các mẫu chứng từ kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ trong nước:................................75
2.2.1 Hóa đơn GTGT................................................................................................................75
2.2.2 Phiếu xuất kho................................................................................................................78
Mẫu Phiếu nhập kho 01-VT.....................................................................................................81
2.2.4 Phiếu thu........................................................................................................................84
2.2.5. Phiếu chi........................................................................................................................86
Ghi chú: Ghi hàng ngày............................................................................................................91
Ghi cuối tháng...........................................................................................................91
Đối chiếu............................................................................................................................91
2.3.1 Sổ nhật kí chung (Mẫu số 03A – DN)...............................................................................92
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (bán) ............................................................................99
Mục đích: Sổ này dùng để theo dõi việc thanh toán với người mua ( người bán) theo từng đối
tượng, từng thời hạn thanh toán............................................................................................99
Căn cứ và phương pháp ghi sổ: Sổ chi tiết thanh toán với người mua người bán được mở
thưo từng tài khoản, thưo từng đối tượng thanh toán...........................................................99
Cột A: ghi ngày, tháng, năm kế toán ghi sổ..............................................................................99
Cột B, C: ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ dùng để ghi sổ...............................................99
Cột D: ghi nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh................................................................99
Cột E: ghi số hiệu tài khoản đối ứng.......................................................................................99
Cột 1: ghi thời hạn thanh được hưởng chiết khấu thanh toán trên hóa đơn mua (bán) hàng
hoặc các chứng từ liên quan đến việc mua ( bán) hàng hóa....................................................99
Cột 2, 3: ghi số phát sinh bên Nợ (hoặc bên Có) của tài khoản................................................99

Cột 4, 5: ghi số dư bên Nợ ( hoặc bên Có ) của tài khoản sau từng nghiệp vụ.........................99
Sổ tổng hợp thanh toán với người mua (bán):........................................................................99
Từ sổ chi tiết thanh toán với người mua (bán) cuối tháng kế toán lập sổ tổng hợp thanh toán
với người mua (bán)................................................................................................................99
Đơn vị: CT Cổ phần Cơ Khí Và Chuyển Giao CN.....................................................................100
Ban hành theo Quyết định số 15/2006 /QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC..........100

Phạm Thị Khuyên ĐHKT2-K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiệp
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

4

SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA(BÁN)................................................................100
(Dùng cho TK 131, 331)..........................................................................................................100
Tài khoản: 131.......................................................................................................................100
Đối tượng: CT TNHH HT.........................................................................................................100
Loại tiền: VNĐ...............................................................................................100
NT ghi sổ................................................................................................................................100
Chứng từ................................................................................................................................100
Diễn giải.................................................................................................................................100
TK đối ứng.............................................................................................................................100
Thời hạn được CK..................................................................................................................100
Số phát sinh...........................................................................................................................100
Số dư.....................................................................................................................................100
SH..........................................................................................................................................100

NT..........................................................................................................................................100
Nợ..........................................................................................................................................100
Có..........................................................................................................................................100
Nợ..........................................................................................................................................100
Có..........................................................................................................................................100
A............................................................................................................................................100
B............................................................................................................................................100
C............................................................................................................................................100
D............................................................................................................................................100
E.............................................................................................................................................100
1.............................................................................................................................................100
2.............................................................................................................................................100
3.............................................................................................................................................100
4.............................................................................................................................................100
5.............................................................................................................................................100
Số dư đầu kỳ..........................................................................................................................100
36.106.000.............................................................................................................................100
9/3.........................................................................................................................................100
PT40.......................................................................................................................................100

Phạm Thị Khuyên ĐHKT2-K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiệp
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

5


9/3.........................................................................................................................................100
Công ty HT thanh toán ½ tiền hàng tháng trước...................................................................100
111.........................................................................................................................................100
18.053.000.............................................................................................................................100
Cộng số phát sinh..................................................................................................................100
18.053.000.............................................................................................................................100
Số dư cuối kỳ.........................................................................................................................100
18.053.000.............................................................................................................................100
Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ...........................................................100
Ngày mở sổ: ..........................................................................................................................100
Người ghi sổ..........................................................................................................................100
Kế toán trưởng......................................................................................................................100
Đơn vị: CT Cổ phần Cơ Khí Và Chuyển Giao Công Nghệ.........................................................101
Ban hành theo Quyết định số 15/2006 /QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC..........101
SỔ TỔNG HỢP THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (BÁN) (Trích)...............................................101
(Dùng cho TK 131, 331)..........................................................................................................101
Tài khoản: 131.......................................................................................................................101
Loại tiền: VNĐ...............................................................................................101
NT ghi sổ................................................................................................................................101
Chứng từ................................................................................................................................101
Diễn giải.................................................................................................................................101
TK đối ứng.............................................................................................................................101
Thời hạn được CK..................................................................................................................101
Số phát sinh...........................................................................................................................101
Số dư.....................................................................................................................................101
SH..........................................................................................................................................101
NT..........................................................................................................................................101
Nợ..........................................................................................................................................101
Có..........................................................................................................................................101
Nợ..........................................................................................................................................101

Có..........................................................................................................................................101
A............................................................................................................................................101

Phạm Thị Khuyên ĐHKT2-K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiệp
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

6

B............................................................................................................................................101
C............................................................................................................................................101
D............................................................................................................................................101
E.............................................................................................................................................101
1.............................................................................................................................................101
2.............................................................................................................................................101
3.............................................................................................................................................101
4.............................................................................................................................................101
5.............................................................................................................................................101
Số dư đầu kỳ..........................................................................................................................101
9/3.........................................................................................................................................101
PT40.......................................................................................................................................101
9/3.........................................................................................................................................101
Công ty HT thanh toán ½ tiền hàng tháng trước...................................................................101
111.........................................................................................................................................101
18.053.000.............................................................................................................................101
10/3.......................................................................................................................................101

GBC00....................................................................................................................................101
0038.......................................................................................................................................101
10/3.......................................................................................................................................101
Tập đoàn Việt Á thanh toán tiền hàng tháng trước...............................................................101
112.........................................................................................................................................101
58.960.000.............................................................................................................................101
…............................................................................................................................................101
…............................................................................................................................................101
…............................................................................................................................................101
…............................................................................................................................................101
Cộng số phát sinh..................................................................................................................101
Số dư cuối kỳ.........................................................................................................................101
Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ...........................................................101
Ngày mở sổ: Ngày 31/3/2012................................................................................................101
2.4.3 Sổ cái:............................................................................................................................102

Phạm Thị Khuyên ĐHKT2-K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiệp
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

7

2.4.Quy trình bảo quản và lưu trữ chứng từ ở công ty:.............................................................105
Quy trình lưu trữ chứng từ ở công ty................................................................................105
PHẦN 3: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ......................................................................................108


LỜI NÓI ĐẦU
Một vài thập niên gần đây, nền kinh tế nước ta có tốc độ tăng trưởng
nhanh chóng trong nền kinh tế thị trường, bên cạnh đó chúng ta cũng thu
được nguồn vốn đầu tư lớn từ nước ngoài. Do đó vốn đầu tư cho ngành cơ khí
Phạm Thị Khuyên ĐHKT2-K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiệp
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

8

cũng tăng nhanh. Ngành cơ khí là ngành sản xuất vật chất tạo cơ sở và tiền đề
phát triển cho nền kinh tế Quốc dân. Hàng năm ngành cơ khí thu hút gần
30% tổng số vốn Đầu tư của cả nước. Sản phẩm của ngành cơ khí không chỉ
đơn thuần là những công trình có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, có ý
nghĩa quan trọng về mặt kinh tế mà còn là những công trình có tính thẩm mỹ
cao thể hiện phong cách, lối sống của dân tộc đồng thời có ý nghĩa quan trọng
về văn hoá - xã hội.
Tuy vậy, cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ thì ngày nay
đóng góp vào các công trình xây dựng thì sức lao động không còn đóng vai
trò chủ yếu mà thay vào đó là những máy móc thiết bị hiện đại và ngày càng
đa dạng. Con người lúc này chỉ đóng vai trò là người hướng dẫn điều khiển
máy móc thiết bị làm việc để đạt năng suất, chất lượng cao nhất.
Hiểu được sự cần thiết của máy móc thiết bị trong lĩnh vực xây dựng,
tháng 4 năm 2006 Công ty Cổ phần Cơ Khí Chính Xác Và Chuyển Giao
Công Nghệ đã ra đời.
Nhằm mục đích giúp sinh viên tiếp cận với thực tế và tránh khỏi những

bỡ ngỡ sau khi ra trường, trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội đã tạo điều
kiện cho các sinh viên được tiếp cận với thực tế, từ đó kết hợp với những lí
thuyết đã học để có những nhận thức khách quan đối với những vấn đề xoay
quanh những kiến thức về quản lí doanh nghiệp.
Từ mong muốn tìm hiểu việc ứng dụng những kiến thức và kĩ năng có
được trong quá trình học tập của mình vào thực tế hoạt động của các doanh
nghiệp nhằm rèn luyện kỹ năng giao tiếp đồng thời giúp cho việc nghiên cứu
phần kiến thức chuyên sâu của ngành kế toán em đã lựa chọn Công ty Cổ

Phạm Thị Khuyên ĐHKT2-K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiệp
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

9

phần Cơ Khí Chính Xác Và Chuyển Giao Công Nghệ (PMTT, JSC) là nơi
thực tập cơ sở ngành cho mình.
Qua 4 tuần thực tập tại Công ty PMTT, JSC em đã phần nào hiểu được
tình hình kinh doanh cũng như các hoạt động khác của Công ty và đã tóm tắt,
phân tích, đánh giá thông qua báo cáo thực tập cơ sở ngành. Đồng thời em
muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo Nguyễn Viết Hà đã tận tình
giúp đỡ, chỉ bảo em trong quá trình làm báo cáo, cảm ơn Ban lãnh đạo Công
ty Cổ phần Cơ Khí Chính Xác Và Chuyển Giao Công Nghệ (PMTT, JSC),
các anh chị làm việc tại Công ty, đặc biệt là các anh chị phòng kế toán đã góp
ý giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo này.
Nội dung của báo cáo gồm có 3 phần:

Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Cơ Khí Chính Xác Và Chuyển
Giao Công Nghệ (PMTT, JSC)
Phần 2: Thực trạng công tác quản lý, sản xuất, kinh doanh, kế toán tại
Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Chính Xác Và Chuyển Giao Công Nghệ (PMTT,
JSC)
A/ Văn bản quy phạm pháp luật vận dụng để quản lý và vận dụng để
hạch toán kế toán ở Công ty PMTT, JSC.
B/ Hệ thống chứng từ, sổ chi tiết, sổ tổng hợp sử dụng để kế toán bán
hàng và cung cấp dịch vụ ở Công ty Cổ phần Cơ Khí Chính Xác Và Chuyển
Giao Công Nghệ.
Phần 3: Nhận xét và đánh giá.
Vì thời gian có hạn và điều kiện trong quá trình thực tập cũng như kiến
thức còn nhiều hạn chế. Em rất mong nhận được ý kiến đánh giá, đóng góp
của các thầy cô cũng như bạn bè, tạo điều kiện cho em được học hỏi đúc rút
kinh nghiệm.
Phạm Thị Khuyên ĐHKT2-K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiệp
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

10

Em xin chân thành cảm ơn

Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2013
Sinh viên
Phạm Thị Khuyên


Phạm Thị Khuyên ĐHKT2-K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiệp
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

11

PHẦN THỨ NHẤT
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY PMTT
1.Tổ chức quản lý
1.1.Lịch sử hình thành đơn vị
1.1.1.Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phần Cơ Khí Chính Xác Và Chuyển
Giao Công Nghệ (PMTT,JSC)
Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Chính Xác Và Chuyển Giao Công
Nghệ
Tên Tiếng Anh: Precision mechanics and technology transfer.., JSC
Loại hình: Công ty Cổ Phần
Vốn điều lệ: 9.853.600.000
Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0101923660 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
thành phố Hà Nội cấp ngày 24/9/2009
Ngành nghề đăng ký kinh doanh: Xây dựng các công trình dân dụng, công
nghiệp, giao thông, thủy lợi, cơ sở hạ tầng cấp thoát nước. Bán buôn, bán lẻ,
lắp đặt thiết bị phòng cháy, chữa cháy, báo cháy điện tử, dụng cụ, phương
tiện.
Văn phòng trụ sở:
Factory 1: 52. Phuc Dien Street, Xuan Phuong, Tu Liem District, Ha Noi

Factory 2: 185/1-2, Bai Bai, An Thuong, Hoai Duc District, Ha Noi
Điện thoại: (+84-4)3763 1015
Phạm Thị Khuyên ĐHKT2-K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiệp
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

12

MST: 0101923660 cấp ngày 25/9/2006
Fax: (+84-4)3763 1016
Email: @pmttau.com.vn
Website:
1.1.2. Lịch sử hình thành của công ty
Tiền thân của PMTT GROUP là Công Ty Cơ Khí Chính Xác Và Chuyển
Giao Công Nghệ (PMTT,JSC), được thành lập vào ngày 19/04/2006 với giấy
phép kinh doanh số : 0101923660 do sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp. Hiện
nay PMTT GROUP đã có 3 thành viên: PMTT, PMTT Automation, PMTT
Trading. Trong suốt quá trình hoạt động và tự hoàn thiện khẳng định mình với
phương châm luôn luôn thỏa mái tốt nhất nhu cầu của khách hang, đến nay
PMTT GROUP đã nhận được sự tín nhiệm của khách hang trong các khu
công nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp nước ngoài và đã trở thành một
trong những doanh nghiệp hàng đầu chuyên gia công các sản phẩm cơ khí, cơ
khí chính xác, thiết kế chế tạo máy, tự động hóa dây chuyền sản xuất, kinh
doanh các sản phẩm cơ khí công nghiệp.
Ngay từ khi mới thành lập, PMTT,JSC nhận thấy nhu cầu của khách hàng
trong nước về máy xây dựng vô cùng lớn và đa dạng với sự phát triển của

ngành xây dựng. Trong khi đó trên thế giới có rất nhiều nhà sản xuất và cung
cấp với nhiều loại thiết bị máy xây dựng khác nhau. Vì vậy, PMTT,JSC mong
muốn là đối tác tin cậy của khách hàng trong cũng như những nhà cung cấp
uy tín trên thế giới và là nhà cung cấp, tư vấn mua mua bán các thiết bị máy
xây dựng đến các cá nhân, các doanh nghiệp và các tổ chức hoạt động trong
lĩnh vực xây dựng, giao thông thi công xây lắp, kinh doanh máy xây dựng…
Sứ mệnh của PMTT,JSC là cung cấp một đội ngũ cán bộ nhân viên có trình
Phạm Thị Khuyên ĐHKT2-K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiệp
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

13

độ chuyên môn cao, nhiệt tình trong công việc, chuyên nghiệp trong thao tác
nhằm phục vụ khách hàng một cách tốt nhất và làm hài lòng khách hàng với
những sản phẩm và dịch vụ của Công ty PMTT,JSC định hướng trở thành
một tập đoàn đầu tư thương mại hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng, cung cấp
thiết bị xây dựng và mở rộng sang các lĩnh vực tiềm năng khác…Mục tiêu
tăng trưởng ổn định, bền vững dựa trên năng lực cốt lõi niềm tin là con người,
làm giàu cho các cổ đông, cho cán bộ, nhân viên, của Công ty và nỗ lực đóng
góp cho cộng đồng xã hội.
Trong những năm gần do tình hình kinh tế biến đổi và những thách thức
đặt ra cho ngành xây dựng bởi ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế làm cho
hoạt động xây dựng có phần chậm lại nhưng cùng với những chiến lược kinh
doanh và uy tín đối với khách hàng nên PMTT vẫn đứng vững và đang dần ổn
định và phát triển.

1.2. Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của công ty
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh
Công ty kinh doanh trong một số lĩnh vực chính sau đây:
 Kinh doanh và xuất nhập khẩu máy xây dựng
Hoạt động kinh doanh Xuất Nhập khẩu máy móc thiết bị xây dựng của
công ty PMTT ngày càng được mở rộng. PMTT mong muốn được hợp tác
kinh doanh, liên kết với các đối tác trong và ngoài nước nhằm nâng cao năng
lực sản xuất từ đó thúc đẩy sự tăng trưởng chung của các lĩnh vực kinh doanh
khác trong công ty.

Phạm Thị Khuyên ĐHKT2-K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiệp
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

14

Danh mục sản phẩm:
+ Máy làm đất

+ Xe cẩu

+ Máy và thiết bị khoan

+ Máy cắt uốn

+Máy phát điện


+ Máy và thiết bị công cụ

Các dịch vụ cung cấp về máy móc thiết bị
+ Nhập khẩu máy móc thiết bị theo yêu cầu + Dịch vị ký gửi xe
+ Nhận ủy thác Xuất Nhập khẩu

+Cung cấp phụ tùng chính hãng

+ Vận tải Quốc tế và Vận tải Thiết bị Nội địa
Liên hệ hợp tác:
PHÒNG KINH DOANH MÁY MÓC THIẾT BỊ
Số điện thoại: 04 222 109 48/ 04 222 109 49
Email: @pmttau.com.vn
Website:

www.mayxaydung.com.vn

 Thương mại điện tử
Triển khai và phát triển các dịch vụ Công nghệ Thương mại điện tử
chuyên sâu là định hướng và mục tiêu lâu dài của công ty. Ngay từ khi bắt
đầu triển khai lĩnh vực này, Ban lãnh đạo công ty đã đưa ra những định hướng
và chiến lược chuyên sâu về các dự án dài hạn. Mục tiêu chung là phát triển
mạnh tính chiến lược toàn ngành và sớm hội nhập thương trường Quốc tế.
Trong nền kinh tế phát triển, hội nhập và toàn cầu hóa giữa các quốc
gia vùng miền lãnh thổ, thì nhu cầu giao thương mua bán, xúc tiến thương
Phạm Thị Khuyên ĐHKT2-K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành



Trường Đại Học Công Nghiệp
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

15

mại, chuyển giao công nghệ là tất yếu và ngày càng bùng nổ mạnh mẽ hơn
nữa:
- Nhu cầu kết nối thương mại xuất nhập khẩu, hợp tác mở rộng đối tác
khách hàng trên toàn thế giới ngày càng được mỗi quốc gia, mỗi cá nhân
doanh nghiệp đánh giá cao
- Trong chiến lược thúc đẩy sự hiện diện thương mại mạnh mẽ như vậy
thì cá nhân tổ chức nào biết nắm bắt cơ hội, nắm bắt công nghệ, công cụ hỗ
trợ đắc lực nhất cho việc PR, marketing và đẩy mạnh sự hiện diện các sản
phẩm dịch vụ và ngay chính các thương hiệu của mình trên thị trường trong
nước và quốc tế.
- Để đáp ứng nhu cầu đó thì việc đưa công nghệ thông tin, và xúc tiến
qua các Sàn giao dịch điện tử sẽ đem lại hiệu quả vô cùng lớn cho các doanh
nghiệp.
CÁC DỰ ÁN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ- SÀN GIAO DỊCH MÁY MÓC
THIẾT BỊ TRỰC TUYẾN
1. www.mayxaydung.vn – Sàn giao dịch máy móc thiết bị trong nước
2. www.machifo.com – Sàn giao dịch thiết bị máy móc quốc tế
Việc thông qua các sàn giao dịch Thương mại điện tử lớn hàng đầu, các
doanh nghiệp lớn hay nhỏ đều có thể đưa thông tin sản phẩm và dịch vụ của
mình một cách tốt nhất đến tận tay với khách hàng.
Thông tin liên hệ:
PHÒNG KINH DOANH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Số điện thoại: 04 222 109 45/ 04 222 109 47
Website:

Phạm Thị Khuyên ĐHKT2-K5

www.mayxaydung.vn
Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiệp
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

16

 Hệ thống showroom và bán lẻ máy xây dựng
Cùng với xu hướng của thị trường kinh tế ngày càng khó khăn, khách
hàng cũng có những sự lựa chọn kỹ hơn về các sản phẩm máy móc thiết bị
xây dựng. Công ty đã định hướng và triển khai Hệ thống showroom- Cửa
hàng bán lẻ các sản phẩm máy móc thiết bị xây dựng mang thương hiệu
Vinacoma.
Trong kế hoạch, công ty định hướng triển khai và xây dựng hệ thống
trên toàn quốc với các sản phẩm chính như sau: Máy và thiết bị xây dựng
mini, Máy phát điện, Máy cắt uốn sắt, Máy và công cụ cầm tay, Máy bơm
nước, Thiết bị khai thác đá, Thiết bị bảo dưỡng, Xe và thiết bị nâng hạ máy
nén khí, Phụ tùng linh kiện.
Các dịch vụ cung cấp bán lẻ trên Hệ thống Showroom
1.
2.
3.
4.
5.

Nhận đặt hàng và bán lẻ trực tiếp tới các đối tác khách hàng

Nhận ký gửi và liên doanh liên kết với vác đối tác cùng ngành nghề
Đại diện và phân phối các sản phẩm mang thương hiệu Máy xây dựng
Dịch vụ cho thuê
Hợp tác liên doanh liên kết

Thông tin liên hệ:
HỆ THỐNG SHOWROOM & CỬA HÀNG BÁN LẺ
Địa chỉ: 438-440 Phạm Văn Đồng
Số điện thoại: 04 668 444 62
Hotline: 093 614 3468
Website:



 Marketing và truyền thông
Phạm Thị Khuyên ĐHKT2-K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiệp
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

17

Với mong muốn phát triển lĩnh vực Marketing & truyền thông gắn liền
với các giải pháp công nghệ hàng đầu đem tới cho khách hàng các dịch vụ
quảng bá hình ảnh và sản phẩm tốt nhất PMTT,JSC kết nối và tăng giá trị đầu
tư thông qua các hoạt động truyền thông một cách hiệu quả nhất. PMTT,JSC
có rất nhiều dự án kế hoạch đầu tư, sản phẩm dịch vụ cung cập cho khách

hàng trong nước và quốc tế.
Các sản phẩm dịch vụ của PMTT,JSC
1. Xây dựng và phát triển các dự án kênh truyền thông, internet và công
nghệ thông tin
2. Cung cấp giải pháp dịch vụ Internet marketing và truyền thông số,
Quảng cáo trực tuyến,Web Services…
3. Tổ chức và triển khai các sự kiện truyền thông nhằm kết nối, Xúc tiến
đầu tư, kêu gọi đầu tư, PR và Quảng bá thương hiệu
4. Đầu tư vào dự án Xây dựng và công nghệ tiềm năng
1.2.2.Các mặt hàng chủ yếu:
+ Máy làm đất
+ Máy xúc đào
+ Máy phát điện
+ Máy làm đường
+ Thiết bị gia cố nền móng
+ Phụ tùng
+ Thiết bị bê tông
+ Xe cẩu- Thiết bị cẩu
+Hệ thống băng tải
+ Máy nâng vận chuyển
+ Máy - thiết bị khoan
+ Giàn Giáo XD
+ Xe tải vận chuyển
+ Máy sản xuất vật liệu
+ Máy làm đường
+ Máy nâng vận chuyển
+ Thiết bị ngành cảng biển
Phạm Thị Khuyên ĐHKT2-K5

+ Máy hàn

+ Dầu mỡ công nghiệp
+ Thiết bị gia cố nền móng
+Máy thiết bị khoan
+ Thiết bị xây dựng mini
+ Máy công cụ
+ Bảo hộ lao động
+ Thiết bị ngành hóa chất
+ Thiết bị đường sắt
+ Máy làm nhựa
+ Xe và thiết bị môi trường
Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiệp
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

18

+ Xe và thiết bị cứu hộ

Phạm Thị Khuyên ĐHKT2-K5

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

19


1.3. Một số chỉ tiêu kinh tế của Công ty Cổ Phần Cơ Khí Chính Xác Và
Chuyển Giao Công Nghệ (PMTT, JSC)
STT Chỉ tiêu
1

2

3

Tổng số cán bộ
công nhân viên
Tổng số vốn lưu
động tại

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

28

35

44

thời 10.358.738.000 12.458.384.000 13.039.395.000

điểm 31/12
Doanh

thu
thuần

25.384.284.200 28.393.583.100 30.359.395.900

4

Giá vốn

22.025.368.100 24.983.393.400 26.739.325.300

5

Lãi gộp

3.358.916.100

3.410.189.700

3.620.069.700

1.483.529.290

1.539.010.100

1.729.390.500

kế toán trước 1.639.525.300

1.728.394.100


1.801.679.200

432.098.525

450.419.800

29.348.100

32.297.600

6

7

8

9

Tổng

CPBH,

CP QLDN
Tổng Lợi nhuận
thuế
Các khoản phải
nộp NSNN
Thu nhập bình
quân


409.881.325

1 27.025.300

người/năm

Nhận xét: Tình hình kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây tăng
trưởng khá ổn định. Đặc biệt là thu nhập bình quân của công nhân viên tăng
khá nhanh. Cụ thể: năm 2011 tăng 8,6%, năm 2012 tăng 10,05% đã tạo công
ăn việc làm cho công nhân viên và góp phần ổn định cuộc sống cho họ.

Phạm Thị Khuyên ĐH KT2-K5
Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

20

1.4. Mô hình tổ chức quản lý ở Công ty Cổ Phần Cơ Khí Và Chuyển Giao
Công Nghệ (PMTT,JSC)
1.4.1.Sơ đồ bộ máy quản lý công ty
Đại Hội Đồng Cổ Đông

Hội Đồng Quản Trị

Ban Kiểm Soát


Tổng Giám Đốc

Giám Đốc Tổ
Chức Nhân Sự

Cửa
háng số
1

Phạm Thị Khuyên ĐH KT2-K5
Báo cáo thực tập cơ sở ngành

Cửa
hàng số
2

Phòng nhân sự

Marketing
truyền thông

Hệ thống
Showroom và bán
lẻ

Thương mại - Điện
Tử

Kinh doanh và
XNK máy XD




Giám Đốc Kinh
Doanh

Giám Đốc Tài
Chính

Phòng
kế
Toán


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

Ghi chú:

21

Quan hệ điều hành
Quan hệ giám sát
Quan hệ phối hợp

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức quản lý công ty cổ phần cơ khí và chuyển giao công
nghệ (PMTT,JSC)
Giải thích sơ đồ
Đại Hội Đồng Cổ Đông: Gồm tất cả cổ đông của Công ty, là cơ quan
có thẩm quyền quyết định cao nhất của Công ty, có các quyền và nhiệm vụ

theo quy định tại điều 13 Điều lệ Công ty, trong đó có quyền bầu, miễn nhiệm
và bãi nhiệm thành viên Hội Đồng Quản Trị và Ban Kiểm Soát.
Hội Đồng Quản Trị: Là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty giữa hai
kỳ Đại hội đồng cổ đông, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi
vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề
thuộc thẩm quyền của Đại Hội Đồng Cổ Đông.
Các thành viên Hội Đồng Quản Trị do Đại hội đồng cổ đông bầu ra sẽ họp bỏ
phiếu bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị, người đại diện pháp luật của Công ty.
Hội đồng quản trị có quyền bổ nhiệm hoặc cách chức Giám đốc, Phó giám
đốc và kế toán trưởng của Công ty.
Tổng giám đốc: Là người có quyền điều hành cao nhất trong Công ty;
trực tiếp chịu trách nhiệm trước Hội Đồng Quản Trị về việc tổ chức, quản lý
điều hành các hoạt động tác nghiệp hàng ngày của Công ty và thi hành các
nghị quyết, quyết định của Đại Hội Đồng cổ đông, Hội Đồng Quản Trị theo
nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
Giám đốc: Là người giúp việc cho Tổng giám đốc, được Tổng giám
đốc phân công và ủy nhiệm quản lý, điều hành một hoặc một số lĩnh vực của
Công ty; chịu trách nhiệm trực tiếp trước Tổng giám đốc, cùng chịu trách
nhiệm liên đới với Tổng giám đốc trước Hội đồng quản trị, cổ đông và pháp
luật về các phần viêc được phân công và ủy nhiệm.

Phạm Thị Khuyên ĐH KT2-K5
Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

22


Ban kiểm soát: Ban kiểm soát do Đại hội đồng Cổ đông bầu ra, là tổ
chức duy nhất thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản
trị và điều hành của Công ty.
Các phòng ban kinh doanh ( Phòng Kinh doanh và XNK máy xây
dựng, Phòng Thương mại - điện tử, Hệ thống showroom và bán lẻ, Marketing
và truyền thông) chịu trách nhiệm trong từng lĩnh vực kinh doanh của công
ty.
Phòng nhân sự: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về công tác tổ chức quản lý lao động, tiền lương
và công tác hành chính. Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến quản trị nhân
sự và hành chính trong Công ty.
Phòng kế toán: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về công tác Tài chính, kế toán. Nhiệm vụ cụ thể:
lập kế hoạch tài chính trong năm kế hoạch và kế hoạch trung, dài hạn, thực
hiện các quy định về kế toán, kiểm toán và thuế theo quy định của Nhà nước,
thực hiện quản lý tài chính của Công ty như quản lý các khoản công nợ, chi
phí sản xuất kinh doanh, phân phối lợi nhuận và lập kế hoạch phân phối lợi
nhuận cho năm kế hoạch, phân phối và sử dụng các quỹ của công ty.
1.4.2.Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý
 Các phòng ban kinh doanh:
- Chức năng của các phòng ban kinh doanh:
+ Định hướng kế hoạch phát triển kinh doanh, marketing hàng năm và dài hạn
của Công ty trên cơ sở tính khoa học và tính hiện thực
+ Tham mưu các hoạt động kinh doanh, marketing cho Ban giám đốc, nhằm
đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất cho Công ty.
+ Cung cấp cho Ban giám đốc những số liệu cần điều chỉnh, bổ sung trước
khi nhóm họp, thanh quyết toán, ký kết, thanh lý các hợp đồng.
- Nhiệm vụ và quyền hạn:
+ Nghiên cứu và hoạch định các chiến lược, các loại hình kinh doanh


Phạm Thị Khuyên ĐH KT2-K5
Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

23

+ Chịu trách nhiệm quảng bá thông tin liên quan đến các sản phẩm đến khách
hàng
+ Chủ động tìm kiếm, tiếp xúc với khách hàng để giới thiệu sản phẩm và dịch
vụ của Công ty, đồng thời hướng dẫn thực hiện các thủ tục mua bán cho
khách hàng, phối hợp với các bộ phận liên quan hoàn tất quy trình mua bán.
+ Khảo sát, thăm dò nhu cầu khách hàng và thực hiện các hoạt động nghiên
cứu thị trường.
+ Phối hợp cùng phòng kế toán và các phòng liên quan, tham mưu đắc lực
trong công tác phân tích hoạt động kinh doanh, marketing của Công ty.

 Phòng nhân sự:
-

Chức năng của phòng nhân sự: Tham mưu giúp việc cho Tổng Giám

đốc về công tác xây dựng, Quản lý và sử dụng lao động một cách khoa học,
hợp lý; chịu trách nhiệm hướng dẫn và giám sát công tác chuyên môn, nghiệp
vụ của các phòng ban trong công ty.
- Nhiệm vụ và quyền hạn của phòng nhân sự:
+ Xây dựng quy chế về quản lý lao động. nghiên cứu và thực hiện đúng và
đầy đủ mọi thủ tục hành chính và các chế độ đối với Cán bộ công nhân viên,

thực hiện lưu trữ và bảo quản số liệu về lao động.
+ Xây dựng kế hoạch đào tạo và bồi dưỡng trình độ chuyên môn và năng lực
cho cán bộ, công nhân viên; tiếp nhận, hướng dẫn các đoàn học sinh, sinh
viên đến thực tập (do Tổng giám đốc duyệt)
+ Xây dựng và trình Tổng giám đốc ban hành Quy chế thi đua khen thưởng.
 Phòng kế toán
Phạm Thị Khuyên ĐH KT2-K5
Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

24

- Chức năng của phòng kế toán:
+ Tham mưu cho Giám đốc quản lý chặt chẽ tài chính của công ty theo pháp
luật Nhà Nước và theo điều lệ hoạt động của công ty, tham mưu cho Giám
đốc tìm mọi biện pháp kinh doanh có hiệu quả.
+ Giám sát mọi chỉ tiêu, thu nhập của công ty, phản ánh các con số thực bằng
hạch toán mà thể hiện là bản quyết toán tài chính hàng quý, hàng năm.
+ Thực hiện mọi quy định về tài chính của Nhà nước và của Công ty, đảm
bảo tính chính xác, đúng mục đích, tăng cường vòng quay vốn , bảo tồn vốn
công ty, đảm bảo kinh doanh có hiệu quả.
- Nhiệm vụ và quyền hạn:
+ Kiểm tra mọi hoạt động tài chính- kế toán của Công ty
+ Ngăn ngừa những hoạt động tiêu cực trong kinh doanh của công ty, kiên
quyết loại bỏ những thủ tục, chứng từ không hợp lệ, bảo vệ nền Tài chính
công ty hoạt động lành mạnh đúng pháp luật.
+ Hàng quý, 6 tháng và cả năm báo cáo quyết toán tình hình tài chính thật rõ

ràng, khách quan. Bản quyết toán tài chính phải lập công khai, cân đối chính
xác, phản ánh các mặt hoạt động kinh doanh của Công ty một cách khách
quan để lãnh đạo nắm được, tìm cách phát huy ( hoặc hạn chế)
+ Phối hợp với phòng Hành chính nhân sự, phòng kinh doanh lập kế hoạch
chi tiêu trong hoạt động kinh doanh tiêu dùng, đảm bảo tiết kiệm và kinh
doanh có hiệu quả.

Phạm Thị Khuyên ĐH KT2-K5
Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

25

1.4.3.Mối quan hệ giữa các bộ phận
Giữa các bộ phận quản lý trong bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần
cơ khí và chuyển giao công nghệ có mối quan hệ mật thiết với nhau, hỗ trợ
nhau cùng thực hiện công việc. Khi Hội đồng thành viên và Giám đốc đã ra
phương hướng giải quyết, công việc được giao và truyền đạt xuống các phòng
ban khác để cùng thực hiện công việc. Cũng có khi các quyết định không
được truyền đạt một cách tuần tự như sơ đồ, có những công việc chỉ cần sự
quyết định của Hội đồng thành viên cũng như Giám đốc là đủ, các quyết định
đó được đề xuống các phòng ban để thực hiện, khi đã thực hiện xong thì kết
quả lại được báo cáo ngược trở lại. Đó là sự linh hoạt giữa cơ cấu trực tuyến
với cơ cấu chức năng.
Giữa các phòng trong cùng bộ phận hoặc không cùng bộ phận có mối
quan hệ hợp tác, phối hợp, liên kết để cùng thực hiện nhiệm vụ có liên quan
khi có sự chỉ đạo thống nhất của Giám đốc và các bộ phận có liên quan. Ví dụ

như phòng kế toán, phong hành chính nhân sự, phòng kinh doanh cùng phối
hợp vói nhau để lập kế hoạch chi tiêu trong hoạt động kinh doanh tiêu dùng,
đảm bảo tiết kiệm và kinh doanh có hiệu quả.
Giữa Ban kiểm soát với Hội đồng Quản trị, Tổng giám đốc có quan hệ
giám sát. Ban kiểm soát sẽ giám sát hoạt động điều hành kinh doanh của Hội
đồng Quản trị và Tổng giám đốc.
Như vậy các bộ phận trong bộ máy quản lý công ty có quan hệ mật
thiết với nhau, có quan hệ điều hành, hợp tác và cả giám sát để cho hoạt động
kinh doanh của công ty được diễn ra thuận lợi nhất.
2.1.Sơ đồ tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty PMTT, JSC
Sơ đồ 1.2: Tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty PMTT, JSC

Phạm Thị Khuyên ĐH KT2-K5
Báo cáo thực tập cơ sở ngành


×