Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP Cơ sở ngành Tài chính ngân hàng tại Công ty Cổ phần tư vấn và đào tạo CNTT VNE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.9 KB, 37 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP
Cơ sở ngành Tài chính-ngân hàng

Họ và tên sinh viên
Lớp
Giáo viên hướng dẫn

: Trần Thanh Tùng
: Tài chính ngân hàng 1 k5
: Ths. Nguyễn Thị Hồng Nhung

HÀ NỘI - 2013


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
Cơ sở thực tập có trụ sở tại:
Địa Chỉ: Tầng 4, Phòng 402A Tòa nhà 347 Đội Cấn
Quận: Ba Đình
Tỉnh (Thành phố): Hà Nội
Số điện thoại: 04. 2731335 - 04. 2124123
Trang web:
Địa chỉ Email:
Xác nhận:
Anh (Chị): Trần Thanh Tùng
Là sinh viên lớp: Tài chính ngân hàng 1 k5. Mã số sinh viên: 0541270002
Có thực tập tại công ty Cổ phần tư vấn và đào tạo CNTT VNE


trong khoảng thời gian từ ngày 20/5/2013 đến ngày 15/6/2013. Trong khoảng thời
gian thực tập tại công ty, Anh Tùng đã chấp hành tốt các quy định của đơn vị và thể
hiện tinh thần làm việc nghiêm túc, chăm chỉ và chịu khó học hỏi.
Hà Nội, ngày……tháng……năm 2013
Xác nhận của Cơ sở thực tập
(Ký tên và đóng dấu của đại diện Cơ
sở thực tập)


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
HÀ NỘI
Khoa Quản Lý Kinh Doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT
về CHUYÊN MÔN và QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên:
Trần Thanh Tùng
Mã số sinh viên: 0541270002
Lớp:
Tài chính ngân hàng 1
Ngành: Tài chính ngân hàng
Địa điểm thực tập: Công ty Cổ phần tư vấn và đào tạo CNTT VNE
Giáo viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Hồng Nhung
Đánh giá chung của giáo viên hướng dẫn:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
………………,ngày….tháng….năm 2013
Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

Mục Lục

4


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội


Khoa Quản lý kinh doanh

LỜI MỞ ĐẦU

Nền kinh tế của Việt Nam hiện nay đang trên đà phát triển rất mạnh kể từ sau
khi Việt Nam ra nhập tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organnization WTO), đó là một tín hiệu đáng mừng, nó mở ra rất nhiều các cơ hội mới cho các
doanh nghiệp trong nước đồng thời cũng là một cuộc sàng lọc khắc nghiệt đối với các
doanh nghiệp Việt Nam bởi chính việc ra nhập WTO cũng mang lại rất nhiều khó
khăn cho các doanh nghiệp trong nước, cuộc chạy đua, cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp để tìm kiếm lợi nhuận ngày càng gay gắt hơn. Tính đến cuối năm 2012 có tới
hơn 55.000 doanh nghiệp phá sản, giải thể và sẽ không chỉ dừng lại ở con số đó, đây
thực sự là áp lực rất lớn đối với các doanh nghiệp. Muốn vượt qua được thời kỳ khó
khăn này doanh nghiệp cần phải có một tình hình tài chính ổn định, một kế hoạch hoạt
động khả thi nhất vừa tiết kiệm được chi phí vừa nâng cao năng lực cạnh tranh của sản
phẩm, phải biết áp dụng những đổi mới trong khoa học kỹ thuật… Nhằm thu lại lợi
nhuận cao nhất có thể.
Trong kỳ kiến tập này em chủ yếu nghiên cứu các vấn đề về tình hình tài chính
của công ty đánh giá những gì doanh nghiệp đã là làm được, còn những hạn chế gì và
cách khắc phục.
Thời gian một tháng kiến tập vừa qua, là khoảng thời gian thật tuyệt vời để cho
sinh viên kinh tế chúng em có những cái nhìn thực tế về tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Được vận dụng những kiến thức đã học về môn tài chính doanh nghiệp vào
trong thực tế, được nghiên cứu sâu hơn về cách thức xem xét đánh giá tình hình tài
chính và hiệu quả sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, được bắt tay vào làm
một bài toán kinh tế thực tế tuy con nhiều bỡ ngỡ nhưng cũng thật thú vị và mới mẻ
khi đặt mình vào vị trí của một nhà phân tích tài chính.
Em đã chọn và kiến tập tại công ty CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐÀO
TẠO CNTT VNE, tại phòng kế toán của công ty em học hỏi được rất nhiều thức từ

các mọi người đang làm việc tại đây. Tại đây em đã được anh chị giao cho một số
công việc nhỏ như: viết chứng từ ,phân loại các loại phiếu thu, phiếu chi, in ấn một số
tài liệu giúp mọi người … Hơn thế em được các anh chị chia sẻ nhiều về công việc
hiện tại , những kinh nghiêm mà anh chị đã trải qua, cũng như những thứ mà sinh viên
thường thiếu xót khi đi xin việc, đây thực sự là những điều tuyệt vời để em có thể đối
chiếu lại những thiếu xót của mình và cố gắng lỗ lực hoàn thiện những thiếu xót đó
trong năm học cuối cùng và chuẩn bị cho mình đầy đủ hành trang nhất để bước vào
môi trường làm việc thực sự .

5


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

Cảm ơn chú Tuấn (giám đốc công ty), chú Đạt (phó giám đốc công ty) và toàn
bộ mọi người trong phòng kế toán, những người đã giúp đỡ em trong thời gian qua.
Em cảm ơn cô Hồng Nhung – giáo viên hướng dẫn trực tiếp của em, người đã
luôn giúp đỡ, hướng dẫn từng cách thức xin số liệu cũng như hướng giải quyết các vấn
đề mà chúng em mắc phải, cảm ơn cô vì cô đã thật thân thiện với chúng em, luôn quan
tâm, khuyến khích chúng em trong một tháng qua.
Trong một tháng qua em đã cố gắng rất nhiều để làm quen thích ứng với điều
kiện làm việc thực tế, nghiên cứu cách thức làm, trình bày một bài báo cáo và cố gắng
phân tích dựa trên những gì em đã học được, tuy nhiên vẫn không thể tránh khỏi
những sai lầm.
Em rất mong nhận được sự góp ý chân thành từ phía cô và mọi người!
Em xin chân thành cảm ơn!

6



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

Phần 1: Công Tác Tổ Chức Quản Lý Doanh Nghiệp
1.1.1 Thông tin chung
Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐÀO TẠO CNTT VNE
(VNE,jsc)
Trụ sở chính: Số 4/219 Đội Cấn Ba Đình Hà Nội
Văn phòng đại diện: P.402A – tòa nhà 347 Đội Cấn Ba Đình Hà Nội
Tel: +84 4 62731335/22124123 Fax: +84 4 37623389
Email:
Web: www.vnexperts.net – www.thegioimang.biz
Năm thành lập: 5/2004
Giấy phép kinh doanh số: 0103004458 do sở kế hoạch đầu tư Hà nội cấp
Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Quốc Tuấn
Vốn điều lệ: 3 tỷ đồng

1.1.2 Đội ngũ nhân sự
VNE có đội ngũ cán bộ, công tác viên là >15 người, trình độ 100% đại học trong
đó có nhiều người sở hữu chứng chỉ CNTT uy tín trên thế giới như : CCIE, CCNP,
CCDA, CCNA của hãng Cisco Systems, MCSA, MCSE, MCITP của Microsoft, CEH
của Ec-council, LPI1 của tổ chức LPI, OCA 10g, OCP 10g của Oracle…
● 02 Chuyên gia có chứng chỉ CCIE R&S
● 02 chuyên gia có chứng chỉ CCIE Security Written của Cisco Systems
● 03 cán bộ có chứng chỉ CCNP, CCNA của Cisco Systems
● 01 có chứng chỉ CCDA, CCNA của Cisco Systems
● 03 có chứng chỉ MCSA, MCSE, CEH của Microsoft và Ec-council

● 02 người có chứng chỉ OCA 10g, OCP10g của Oracle

1.1.3 Lĩnh vực hoạt động
Dịch vụ đào tạo công nghệ thông tin
Dịch vụ đào tạo các khóa học về mạng, quản trị hệ thống, quản trị mạng, an ninh
mạng, các khóa học thi lấy chứng chỉ quốc tế của Cisco Systems, Microsoft, Redhat
Linux, Checkpoint, CompTIA, Oracle, EMC, HP, IBM, Sun Microsystems, (ISC)2,...
Dịch vụ tổ chức thi chứng chỉ Quốc tế, hiện VNE là trung tâm khảo thí ủy quyền
của VUE và Prometric.
○ Dịch vụ buôn bán thương mại
Dịch vụ gia công, xuất nhập khẩu, thương mại các sản phẩm phần mềm, hệ thống
máy chủ, thiết bị lưu trữ, thiết bị mạng và an ninh mạng. Hiện chúng tôi là đại lý của
các hãng: Cisco, 3COM, Kemp, Xroads Networks, Juniper Networks, RSA Security,
Check Point, Nokia, Symantec, IBM, Microsoft, HP & Dell, Watch Guard, Nokia and
Fortinet…
○ Dịch vụ tư vấn, lắp đặt, bảo trì hệ thống
Thực hiện tư vấn, lắp đặt, bảo trì tối ưu các hệ thống mạng như: high-speed
Internet access, remote access, IP communication, DDN networks, TDM, VPN, xDSL,
Network Security, Data Center, and Network Management System.
Cho thuê các thiết bị mạng Cisco, Fortinet, IBM phục vụ demo, hội thảo, bảo
hành…


7


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh


1.1.4 Tổ chức bộ máy
Với sự định hướng và mục tiêu phát triển bền vững trong nghành công nghệ
thông tin phấn đấu vì sự phát triển công ty ngày một lớn mạnh và trở thành nơi cung
cấp mua bán lý tưởng và tin cậy cho những người đã đang và sẽ sử dụng công nghệ
thông tin trên địa bàn và trong khu vực. Mô hình công ty được xây dựng bao gồm 02
ban, và 04 phòng.
*. Hội dồng quản trị công ty :
- Tổ chức: Gồm 2 người trong đó có 02 người trực tiếp làm việc tại công ty .
- Nhiệm vụ : Đưa ra định hướng hoạt động kinh doanh và xây dựng quan hệ với các
đối tác.
*.Ban giám đốc :
- Tổ chức: Gồm 01 người gồm giám đốc.
- Nhiệm vụ:
+ Triển khai định hướng phát triển, định hướng hoạt động kinh doanh của công ty đã
được hội đồng quản trị phê duyệt .
+ Theo dõi giám sát và trực tiếp điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty.
+ Thống kê, báo cáo toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty cho hội đồng quản trị.
Cố vấn cho hội đồng quản trị các thông tin thị trường khách hàng, hàng hóa và nhân
sự để hội đồng quản trị có những điều chỉnh kịp thời mang lại lợi nhuận cho công ty.
*.Ban giám sát :
- Tổ chức: Gồm 02 người : Giám đốc công ty, kế toán công ty
- Nhiệm vụ: Thay mặt công ty giám sát toàn bộ hoạt động của công ty .
1. Phòng Kế toán:
- Tổ chức: Gồm 02 người được bố trí cụ thể như sau:
+ Kế toán tổng hợp: 01 người .
+ Thủ kho : 01 người .
- Nhiệm vụ : Quản lý toàn bộ chứng từ, hàng hóa của công ty. Thực hiện việc theo dõi
thanh quyết toán với nhà cung cấp, khách hàng cũng như cơ quan quản lý.
2. Phòng kinh doanh :
-Tổ chức: Gồm 3 người .

+ 01 Trưởng phòng phụ trách tổng hợp.
+ 01 cán bộ phị trách kinh doanh dự án.
+ 01 cán bộ nghiên cứu thị trường: Phụ trách khối học sinh, sinh và phụ trách phát
triển thị trường khối cơ quan xí nghiệp.
- Nhiệm vụ :

8


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

+ Triển khai kế hoạch kinh doanh đã dược phòng kế hoạch xây dựng .
+ Phát triển và xây dựng thị trường .
+ Xây dựng các chương trình bán hàng, hậu mãi phục vụ khách hàng.
+ Thống kê, báo cáo và cố vấn cho phòng kế hoạch về sản phẩm và khách hàng để
phòng kế hoạch xây dựng kế hoạch hợp lý và chính xác .
4. Phòng kỹ thuật - Bảo hành .
- Tổ chức: Gồm 3 người
- Nhiệm vụ:
+ Tìm hiểu các phương án, giải pháp về kỹ thuật đối với thiết bị máy vi tính.
+ Đưa ra và thực hiện các phương án giải quyết về công nghệ đối với các tình huống
mà khách hàng gặp phải .
+ Bảo hành, sửa chữa các thiết bị cung cấp .
+ Triển khai lắp đặt các hệ thống mà công ty cung cấp.
+ Tổ chức hướng dẫn sử dụng và chuyển giao công nghệ đối với các công nghệ công
ty cung cấp
Sơ đồ 1.1:Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty


9


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

Hội Đồng Quản Trị

Ban Giám Đốc

Phòng KT – Bảo Hành

Nghiên cứu thị trường

Phòng Kinh Doanh

KD
Dự án

KD
Bán Lẻ

Phòng HC – Kế Hoạch

KD
Dealer

10


Thủ Kho

Phòng Kế Toán

Kế Toán

Thủ quỹ


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

Sơ đồ 1.2: Quy Trình Sử Lý Sự Cố

Bắt đầu

Nhận Được Hàng Bảo Hành

Giá trị phiếu bảo hành

Còn

Phán đoán sơ
bộ hỏng hóc

Phương án giải
quyết ban đầu

5'


Hết
Chuyển dịch
vụ có phí

Lập biên bản hỏng
hóc

Lỗi của khách hàng

Đúng

15'

Sai
Bảo hành

20'
Hỏng nặng

Lỗi nhẹ

Thay thiết bị
dung tạm

Bảo hành tại
cơ sở của cty

Sửa tại lỗi


Bàn giao & thay lại nếu có, hoàn chỉnh
hồ sơ bảo hành

30'

1.1.5 Năng lực tài chính
Năng lực tài chính:
1. Vốn điều lệ

3.000.000.000 VNĐ

11

Ba tỷ đồng chẵn


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
2. Vốn lưu động

Khoa Quản lý kinh doanh

1.000.000.000 VNĐ

một tỷ đồng chẵn

1.1.6 Kinh nghiệm – khả năng triển khai thi công
Năng lực triển khai thi công
Hoạt động trên một quãng thời gian tuy chưa phải dài nhưng đã tạo được niềm tin
đối với đa số khách hàng đến với công ty. Đáp ứng được đa dạng các nhu cầu của
khách hàng. Công ty đã trang bị thiết bị, giải pháp công nghệ thông tin cho rất nhiều

các cơ quan tổ chức và các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh. Với phương trâm kinh
doanh “ Khách hàng là trung tâm “ yêu cầu về thiết bị và dịch vụ : “sản phẩm chính
hãng - giá cả hợp lý - cán bộ tận tâm chuyên nghiệp “ . Tập thể cán bộ công nhân viên
công ty luôn quan niệm “Chất lượng là chìa khoá của mọi sự thành công “ , và với
mỗi khách hàng đến với công ty là mỗi lần công ty được thể hiện mình .
Chính quan niệm này đã giúp công ty càng tăng được vị thế của mình trên thị trường,
được khẳng định với thời gian và sản lượng cung cấp ra thị trường.
Đối với tất cả các khách hàng dù lớn hay nhỏ hơn, Công ty chủ trương xây dựng
ngoài thiết bị tốt giải pháp đồng bộ đi kèm với chế độ bảo hành hậu mãi nhanh ,kịp
thời dứt khoát và an toàn . Cho nên dù bạn đang quản trị cả một hệ thống công nghệ
thông tin hay một vài máy đơn lẻ thì hãy luôn yên tâm có chúng tôi .
Với hệ thống đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ và đội ngũ nhân viên đã qua đào
tạo cơ bản có trình độ, nhiệt tình trong công việc, khiêm tốn, ham học hỏi, với tinh
thần trách nhiệm cao. Công ty hoàn toàn yên tâm nhận và đáp ứng được các yêu cầu
của quý khách hàng trong thời kỳ bùng nổ công nghệ thông tin như hiện nay. Về mặt
chiến lược công ty không ngừng cải tiến nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ công
nhân viên công ty để phù hợp với sự phát triển chung công nghệ và của xã hội .

1.1.7 Tổ chức và hạch toán kế toán tại doanh nghiệp
1.1.1 Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
- Hình thức sở hữu vốn
Công ty cổ phần
- Lĩnh vực kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là Đào tạo, thương mại, dịch vụ
- Ngành nghề kinh doanh
Hoạt động chính của công ty là:
• Tư vấn và đào tạo công nghệ thông tin;
• Quảng cáo thương mại
• Mua bán, xuất nhập khẩu, làm đại lý phân phối cung cấp, lắp đặt đồ dung gia
đình, vật tư thiết bị điện, điện dân dụng, điện tử, điện lạnh và phụ kiện, thiết bị

tự động hóa, phòng cháy, chữa cháy, đồ gia dụng, trang thiết bị nội thất, vật liệu
xây dựng, vật tư máy móc, thiết bị cơ khí;
• Khảo sát, chế tạo, lắp đặt thiết bị điện, hệ thống báo động, điều khiển tự động,
điện tử, viễn thông;
• Tư vấn xây lắp công trình điện,điện tử, điện lạnh (không bao gồm dịch vụ thiết
kế công trình);

12


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

Dịch vụ: lắp đặt, sửa chữa, bảo trì máy tính, mạng, các thiết bị tin học và phụ
kiện;
• Sản xuất và mua bán các chương trình phền mềm tin học;
• Đại lý mua, bán, ký gửi hang hóa;
• Cung cấp các dịch vụ tư vấn đào tạo chuyên ngành điện tử, xây dựng, ngoại
ngữ.
- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng
đến báo cáo tài chính.


1.1.1.7.2
Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
- Kỳ kế toán năm:
Kỳ kế toán năm của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm.
- Đơn vị sử dụng tiền tệ trong kế toán

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam ( VND)
1.1.1.7.3
Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
- Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.
- Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán.
Công ty đã áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn
Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày
theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn
mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng
- Hình thức kế toán áp dung
Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung.
1.1.1.7.4
Các chính sách kế toán áp dụng
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ
giá giao dịch thực tế( hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng) tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi
theo tỷ giá bình quân lien ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào
ngày kết thúc niên độ kế toán.
Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư
các khoản mục tiền tệ thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí
tài chính trong năm tài chính
Các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành
tiền và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư
đó tại thời điểm báo cáo.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp có giá trị thuần có thể thực hiện
được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc

hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp
khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở thời điểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.

13


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch
giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ
Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong
quá trình sử dụng, tài sản cố đình hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo
nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.
Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước
tính như sau:
+ Thiết bị văn phòng
05-06 năm
- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính
- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay.
- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác
+ Các chi phí trả trước chỉ liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh năm tài
chính hiện tại được ghi nhận là chi phí trả trước ngắn hạn và được tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh trong năm tài chính.
Các chi phí sau đây đã phát sinh trong năm tài chính nhưng được hạch toán vào chi phí

trả trước dài hạn để phân bổ dần vào kết quả hoạt động kinh doanh trong nhiều năm:
+ Chi phí thành lập;
+ Chi phí trước hoạt động/ chi phí chuẩn bị sản xuất (bao gồm các chi phí đào
tạo);
+ Chi phí chuyển địa điểm, chi phí tổ chức lại doanh nghiệp;
+ Chi phí chạy thử có tải, sản xuất thử phát sinh lớn;
+ Công cụ dụng cụ xuất dung có giá trị lớn;
+ Lỗ chênh lệch tỷ giá của giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản;
+ Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định phát sinh một lần quá lớn.
Việc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí sản xuất , kinh doanh từng
kỳ hạch toán được căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí để chọn phương
pháp và tiêu thức phân bổ hợp lý. Chi phí trả trước được phân bổ dần vào chi phí sản
xuất kinh doanh theo phương pháp đường thẳng.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả
Các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được trích trước vào chi phí sản xuất ,
kinh doanh trong kỳ để đảm bảo khi chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến cho
chi phí sản xuất kinh doanh trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và
chi phí. Khi các chi phí đó phát sinh, nếu có chênh lệch với số đã trích, kế toán tiến
hành ghi bổ sung hoặc ghi giảm chi phí tương ứng với phần chênh lệch.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả
- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu
+ Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiệp
sau khi trừ (-) các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và
điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:

14



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã
được chuyển giao cho người mua;
+ Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
+ Xác định được chi phí lien quan đến giao dịch bán hàng
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định
một cách đáng tin cậy. Trường hợp việc cung cấp dịch vụ lien quan đến nhiều kỳ thì
doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày
lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác
định khi thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán;
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó
Phần công việc cung cấp dịch vụ đã hoàn thành được xác định theo phương pháp đánh
giá công việc hoàn thành.
Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuân được chia và các
khoản doanh thu hoạt động tài chính khác được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai

điều kiện sau:
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi nhận khi công ty được quyền nhận cổ tức hoặc
được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính
Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm:
+ Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính;
+ Chi phí cho vay và đi vay vốn;
+ Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến ngoại tệ;
+ Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Các khoản trên được ghi nhận theo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừ với doanh
thu hoạt động tài chính.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu
thuế và thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch
tạm thời được khấu trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN.
- Các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái
- Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác
Bảng 1. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty
+

15


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội


Khoa Quản lý kinh doanh
Đơn vị tiền: Đồng Việt

Nam
STT

Chỉ tiêu

1
2

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Doanh thu bán hàng và
5.620.224.852
cung cấp dịch vụ

6.118.869.622

11.317.302.142

Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch 5.620.224.852
vụ

6.118.869.622


11.317.302.142

3

Giá vốn hàng bán

4.601.758.844

4.045.946.541

8.435.090.854

4

Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch 1.018.466.008
vụ

2.142.923.081

2.882.211.288

5

Doanh thu hoạt động tài
2.604.750
chính

27.492.238


10.932.872

6

Chi phí quản lý doanh
856.371.310
nghiệp

1.912.708.475

2.567.890.453

7

Lợi nhuận thuần từ hoạt
136.689.681
động kinh doanh

186.686.360

325.253.707

8

Tổng lợi nhuận kế toán
136.689.681
trước thuế

186.708.610


325.253.707

9

Lợi nhuận sau thuế thu
136.689.681
nhập doanh nghiệp.

186.707.610

325.253.707

( Nguồn:Phòng tài chính- kế toán )
Qua bảng số liệu ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty có chiều hướng
gia tăng. Cụ thể, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của năm 2011 so với năm
2010 tăng 50.017.929 đồng tương ứng tăng 36,59%, của năm 2012 so với năm 2011
tăng 138.546.097đồng ứng với 74,2%.
Tóm lại, trong tình hình kinh tế nhiều biến động ở năm 2012, doanh thu của công
ty vẫn tăng ở tỷ lệ cao, cho thấy sự nỗ lực của ban lãnh đạo cùng CBNV công ty trong
quá trình hoạt động kinh doanh.

16


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

Phần 2 :PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MỘT SỐ

VẤN ĐỀ TẠI CÔNG TY
.1 Vấn đề Marketing của Công ty:
Sau hơn sáu năm hoạt động, VNE đã đào tạo được rất nhiều các chuyên gia mạng,
chuyên gia quản trị mạng, chuyên gia an ninh mạng đạt chuẩn của các hãng, tổ chức
trên thế giới như Cisco, Microsoft, CompTIA, Checkpoint, Radian Trust….
Cụ thể:
 824 CCNA (Cisco Certified Network Associate)
 40 CCNP (Cisco Certified Network Professional)
 10 VoIP (Cisco Voice Over IP)
 10 CCIE (Cisco Certified Internetwork Experts)
 565 MCP (Microsoft Certified Professional)
 203 CompTIA Linux+
 234 CompTIA Security+
 83 CEH (Certified Ethical Hacker)
 23 CCSA (Check Point Security Administration NGX I)
 25 CCSE (Check Point Security Administration NGX II)
 12 CWASS (Certified Web Application Security Specialist Course )
 12 R12 Oracle Financial Applications Overview
 14 Oracle Hacking and Anti Hacking

Hiện nay với quy mô đào tạo khoảng 600 học viên/năm và không ngừng được đầu
tư mở rộng hàng năm, VNE đã trở thành học viện mạng hàng đầu tại Việt Nam đáp
ứng ngày càng đa dạng nhu cầu học tập của học viên.
nay Một số dự án mà VNE đã thực hiện cho các đối tác trong nước từ năm 2008
đến

STT

Tên
chủ

đầu tư

Địa điểm
thực hiện

Tên gói thầu

Giá trị HĐ

Thời gian
thực hiện

1

Công

Tại Hà

Đào tạo về

369.850.000đ

Trong 10

17

Giá trị
DVTV2



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
ty
thông
tin di
động
VMS

Nội

2

Công
ty
thông
tin di
động
VMS

3

Công
ty
thông
tin di
động
VMS

Tại
Singapore


4

Công
ty
thông
tin di
động
VMS

Tại Hà
Nội

5

Công
ty
TNHH
Đầu tư
TM &
DV
Hưng
Việt

6

Công
ty
thông
tin di
động

VMS

7

Công
ty
thông
tin di
động

Khoa Quản lý kinh doanh

“Sun Cluster
3.1 Basic and
Advance”

ngày tháng
8/2009

Đào tạo về
“Check point
Tại
Security
351.285.000đ
Singapore
Administration
NGX I & II”

Tại Hà
Nội, TP

Hồ Chí
Minh

Tại Hà
Nội

Tại Hà
Nội, TP
Hồ Chí
Minh

Đào tạo về
“R12 oracle
Financial
Applications
Overview”

326.835.000đ

Từ ngày
25/2/2008
đến
29/2/2008

Từ ngày
26/5/2008
đến30/5/2008

Đào tạo về “
Từ ngày

Quản trị mạng - 303.000.000đ 3/6/2008 đến
CCNA”
13/6/2008

Đào tạo CCIE,
Trong 3
Oracle, Linux+, 316.700.000đ tháng kể từ
Sec2plus
tháng 8/2009

Đào tạo Oracle
Database 10g:
Hacking &
Anti Hacking

385.000.000

Đào tạo CCIE

440.000.000

18

Từ ngày
28/2/2011
đến
11/3/2011
Từ ngày
28/3/2011
đến

08/04/2011
và từ


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh
09/05/2011
đến
20/05/2011

VMS

8

Công
ty
TNHH
hệ
thống
Paris –
thông
Cộng hòa
tin viễn
Pháp
thông
và dịch
vụ
công
FPT


IP Route

394.472.844

19

Từ ngày
20/6/2011
đến
22/6/2011


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

DANH SÁCH ĐỐI TÁC CUNG CẤP THIẾT BỊ
Kính gửi quý khách hàng !

Thương hiệu

Lĩnh vực kinh doanh

Mức Quan Hệ

Máy in, màn hình, ổ cứng,
, ổ đĩa quang.

Đại Lý Ký Gửi


Máy chiếu.

Đại lý phân phối

Thiết bị giám sát, báo cháy .

Đại lý phân phối

Máy in, máy photocoppy, máy
quét, máy ảnh, máy quay .

Đại lý phân phối

Máy in, máy quét ảnh

Đại lý phân phối

Máy in, máy quét, máy chủ,
máy tính đồng bộ, máy xách
tay.

Đại lý phân phối

Máy chủ, máy tính đồng bộ,
máy tính xách tay .

Đại lý phân phối

ổ đĩa cứng


Đại lý phân phối

Máy sách tay, màn hình, ổ đĩa
quang,main.

Đại lý phân phối

Màn hình, máy đồng bộ, máy
chủ,máy tính xách tay .

Đại lý phân phối

Máy Fax, máy chiếu

Đại lý phân phối

ổ đĩa cứng

Đại lý phân phối

20


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

Máy photocoppy .


Đại lý phân phối

Phần mềm diệt vi rút

Đại lý phân phối

Phần mềm diệt vi rút

Đại lý phân phối

Các phần mềm ứng dụng

Đại lý phân phối

CPU, main .

Đại lý phân phối

Ram máy vi tính,USB .

Đại lý phân phối

Loa máy tính .

Đại lý phân phối

Main, card đồ hoạ,key, mouse


Đại lý phân phối


Thiết bị mạng .

Đại lý phân phối

Phần mềm kế toán

Phần mềm ký
gửi

Phần mềm kế toán

Phần mềm ký
gửi

.2 Công tác quản lý tài sản cố định
.2.1

Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố đinh

Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá gốc.
Trong quá trình sử dụng, tài sản cố đình hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi
nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.
Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước
tính như sau:
STT

Tài Sản

Thời Gian


1

Thiết bị văn phòng

05-06 năm

(Nguồn: Báo cáo tài chính)

21


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

22


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

Dưới đây là bảng cân đối chi tiết (năm 2012)

Đơn vị : VND

Thiết bị dụng cụ quản lý Cộng
Nguyên giá
Số dư đầu năm


298.583.862

298.583.862

16.794.795

16.794.795

315.378.657

315.378.657

214.387.772

214.387.772

59.960.212

59.960.212

274.347.984

274.347.984

84.196.090

84.196.090

Số tăng trong năm

-

Mua trong năm

-

Đầu tư
thành

-

Tăng khác

XDCB

hoàn

Số giảm trong năm
-

Chuyển sang BĐS đầu tư

-

Thanh lý, nhượng bán

-

Giảm khác


Số dư cuối năm
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm
Số tăng trong năm
-

Khấu hao trong năm

-

Tăng khác

Số giảm trong năm
-

Chuyển sang BĐS đầu tư

-

Thanh lý, nhượng bán

-

Giảm khác

Số dư cuối năm
Giá trị còn lại
Đầu năm

23



Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Cuối năm

Khoa Quản lý kinh doanh

41.030.673

24

41.030.673


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

.3 Tình hình nhân sự
.3.1

Cơ cấu lao động
Số
Lượng

Trình Độ

1

Đại học


2

Đại học

STT

Trình Độ CBCNV

1

Cử
nhân
maketing

2

Kỹ sư, cử nhân Tin học

3

Cao đẳng kế toán tài
chính, công nghệ thông 5
tin

Cao đẳng

4

Trung cấp


2

Trung cấp

5

Tổng cộng

10

.3.2

Kinh

tế

Ghi chú

Chính sách đối với người lao động

VNE đã có những chính sách hợp lý về nhân sự kể từ khi thành lập. Công ty đã đặc
biệt chú ý đến chế độ làm việc, đãi ngộ, công tác đào tạo, cơ hội thăng tiến và môi
trường tập thể, tạo điều kiện cho nhân viên được trang bị thêm kiến thức và trưởng
thành trong công việc, đồng lòng phấn đấu vì sự thành công chung của VNE. Vì
vậy, trong điều kiện cạnh tranh ngày càng cao, VNE đã và đang tạo ra được sự ổn
định về mặt nhân sự. Sự ổn định về nguồn nhân lực chính là sức mạnh để VNE
được thực hiện mục tiêu đã đề ra, xác lập được vị thế cao trên thị trường.
.3.3


Chế độ đối với người lao động
Công ty đã áp dụng chế độ làm việc, chế độ nghỉ phép, nghỉ lễ Tết, việc riêng rất
phù hợp. Đảm bảo đúng và đủ chế độ theo luật lao động làm thỏa mãn nhu cầu của
người lao động trong Công ty:
Thời gian làm việc
Công ty tổ chức làm việc 8 giờ mỗi ngày, 5 ngày mỗi tuần. Khi có yêu cầu về
tiến độ công việc, cán bộ công nhân viên của Công ty có trách nhiệm và tự nguyện làm
thêm giờ, Công ty có chính sách phù hợp để đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
Điều kiện làm việc
Công ty trang bị đầy đủ các phương tiện làm việc cần thiết cho cán bộ công nhân
viên. Công ty áp dụng chế độ định kỳ khám kiểm tra sức khỏe tổng hợp cho toàn thể
cán bộ công nhân viên trong Công ty mỗi năm 1 lần.
Nghỉ phép, nghỉ lễ, Tết
Nhân viên được nghỉ lễ và Tết theo quy định của Bộ Luật Lao động, những nhân
viên có thời gian làm việc tại Công ty từ 12 tháng trở lên được nghỉ phép 12 ngày
mỗi năm, những nhân viên có thời gian làm việc tại Công ty chưa đủ 12 tháng thì số
ngày được nghỉ phép trong năm được tính theo tỷ lệ thời gian làm việc. Ngoài ra, cứ
05 năm làm việc tại Công ty nhân viên sẽ được cộng thêm 01 ngày phép
Chính sách đãi ngộ
Công ty dành chính sách lương, thưởng và những chế độ đãi ngộ cao cho các
25


×