Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Lập quy trình công nghệ sửa chữa phục hồi các mặt trượt của máy phay đứng 6M12K (kèm cad)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.69 KB, 38 trang )

GVHD: vũ hoài bắc

Nhận xét của giáo viên hớng dẫn
.ngô hanh
không yêu ai
tuân ăn lôn bò con ao aem doim
.......................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
...........................

..........
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
Hà Nội, ngày.. tháng. năm 2005
Giáo viên hớng dẫn

Nguyễn duy phơng ngọc

1

lớp CĐCĐ1-k4


GVHD: vũ hoài bắc


Nhận xét của hội đồng bảo vệ đồ án

..........
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
.......................................

..........
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
.............................................
Hà Nội ngày.. tháng. năm 2005
Thay mặt hội đồng

Nguyễn duy phơng ngọc

2

lớp CĐCĐ1-k4


GVHD: vũ hoài bắc

Phần I:Lời nói đầu
Nớc ta đang trên con đờng đổi mới và phát triển hội nhập khu

vực và quốc tế, hớng tới mục tiêu dân giàu nớc mạnh, xã hội công
bằng, văn minh, phấn đấu tới năm 2020 nớc ta trở thành một nớc
công nghiệp vững mạnh. Vì vậy quá trình công nghiêp hoá, hiện đại
hoá đất nớc là một yêu cầu rất cấp thiết và quan trọng. Mà đi đầu là
ngành công nghiệp, trong đó chủ yếu là ngành công nghiệp nặng
cơ khí . Công nghiệp phát triển có nghĩa là máy móc thiết bị phát
triển. Muốn tạo ra năng suất chất lợng cao thì máy móc thiết bị phải
làm việc tốt và đạt năng suất tối đa. Song vì phải làm việc nhiều, các
máy móc thiết bị dần dần xuống cấp và h hại làm cho năng suất maý
giảm, chất lợng sản phẩm kém. Vì vậy một vấn đề đặt ra là phải
khắc phục đợc vấn đề này .
Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, đòi hỏi ngành sửa chữa bảo trì
thiết bị cơ khí ra đời để giải quyết vấn đề bức xúc đặt ra. Vấn đề đặt
ra là chúng ta phải sửa chữa, phục hồi chính xác để đa máy trở lại
hoạt động bình thờng, để đảm bảo tiến độ sản xuất mà không tốn
nhiều kinh phí. Muốn vậy ta phải có đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công
nhân sửa chữa bảo trì thiết bị cơ khí. Xu thế hiện đại hoá càng cao
thì đòi hỏi đội ngũ cán bộ công nhân viên phải có trình độ kỹ thuật,
tay nghề cao.
Là một sinh viên ngành cơ điện của trờng cao đẳng Công
nghiệp Hà Nội- Một trờng có bề dày lịch sử đào tạo, thu hút đợc rất
nhiều học sinh, sinh viên theo học. Em rất tự hào. Để xứng đáng là
một sinh viên của trờng, em sẽ cố gắng phấn đấu và rèn luyện học
tập để đem kiến thức kinh nghiệm về sửa chữa máy móc công cụ mà
thầy cô đã nhiệt tình chỉ dẫn để phục vụ đất nớc.
Đề tài tốt nghiệp của em là lập quy trình công nghệ sửa chữa
phục hồi các mặt trợt của máy phay đứng 6M12K . Dới đây là một
số phơng án sửa chữa phục hồi các mặt trợt mà em đã thực hiện.
Em kính mong các thầy cô thông cảm vì trong quá trình em
không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận đợc sự đóng góp

ý kiến của cac thầy cô và các bạn để đồ án tốt nghiệp của em đợc
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 8 năm 2005
Sinh viên
Nguyễn Duy Phơng Ngọc
Nguyễn duy phơng ngọc

3

lớp CĐCĐ1-k4


GVHD: vò hoµi b¾c

NguyÔn duy ph¬ng ngäc

4

líp C§C§1-k4


GVHD: vũ hoài bắc

Giới thiệu chung máy phay 6h81r

1

2


3 4

6

5
1- thân máy
3- bàn gá
5-bệ đỡ

Nguyễn duy phơng ngọc

2- đầu máy
4-bàn trung gian
6- đầu rò

5

lớp CĐCĐ1-k4


GVHD: vò hoµi b¾c

PHẦN II:

NHIỆM VỤ CHỨC NĂNG LÀM VIỆC – NGUYÊN
NHÂN HƯ HỎNG CÁC BỘ PHẬN CỦA MÁY
PHAY 6M12K
I. THÂN MÁY
1- Nhiệm vụ, nguyên lý làm việc của các mặt trượt
trên thân máy

a- Nhiệm vụ
Thân máy phay nói chung và máy phay 6M12K nói riêng thì
thân máy là bộ phận quan trọng vì nó là bộ phận để lắp tất cả
các cơ cấu bộ phận của máy. Nó như cái trụ của máy giúp
máy cứng vững trong quá trình làm việc. Các mặt trượt dọc
thân có nhiệm vụ đưa bản nâng lên xuống dựa vào cơ cấu
vitme đai ốc để điều chỉnh chiều sâu cắt cho các chi tiết gia
công.
b- Nguyên lý làm việc với các bộ phận liên quan
Thân máy gồm các mặt trượt thẳng đứng dọc thân máy,
gồm các mặt
1, 2, 3 , 4 và song song với tâm trục chính. Tiếp xúc với các
mặt trượt đứng trên bàn nâng và nhờ tính năng của trục vitme
đai ốc mà bàn nâng được đưa lên xuống trên các mặt trượt
này. Bên cạnh đó nó còn giữ cho bàn nâng không bị di chuyển
theo các chiều khác. Ngoài các măt trên, thân máy còn có
một mặt 5 là mặt lắp ráp với đầu máy. Đầu máy có thể xoay đi
một góc nhờ vào mặt trượt này.
2- Tính công nghệ trong kết cấu của thân máy
6M12K
a- Biểu diễn kết cấu và các kích thước cơ bản.

NguyÔn duy ph¬ng ngäc

6

líp C§C§1-k4


GVHD: vò hoµi b¾c


240

480

900

330

210

320

A

1200

A
60

20

700

45

40

110


320

710

640

A A

b- Yêu cầu kĩ thuật
Sau khi sửa chữa các mặt trượt này phải đạt các yêu cầu
như sau: các mặt 1, 2, 3, 4, 5 phải đạt độ phẳng, sai số cho
phép ≤ 0.02/1000mm, không được cong vênh.
Mặt 5 phải vưông góc với tâm lỗ lắp trục chính. Sai số cho
phép ≤ 0.01/100mm.
Các mặt 1, 2, 3 ,4, 5 phải đạt được độ phẳng, bắt điểm bột
màu từ 14 ÷ 16 điểm trên diện tích 25x25mm và các điểm
phải bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Mặt 1, 2 phải đồng phẳng và song song với mặt 5. Sai số ≤
0.02/1000mm.
Mặt 3, 4 phải song song với nhau đồng thời song song với
mặt 5 theo 2 phương. Sai số cho phép ≤ 0.02/1000mm.
3- Nguyên nhân hư hỏng của các mặt trượt trên
thân máy
Các mặt trượt làm việc với bàn nâng và đầu máy.
Phần mặt trượt 1, 2, 3, 4 mòn nhiều ở phần giữa do quá
trình làm việc của các mặt này thường là ở đoạn giữa. Do
lực vitme của bàn đỡ, các bàn ở phía trên và lực đẩy của
quá trình cắt gọt nên các mặt này thường bị mòn nhiều.
Phần mặt trượt 5 ít mòn do mặt này ít làm việc. Khi các mặt
trên mòn nó không đảm bảo được độ song song giữa các

NguyÔn duy ph¬ng ngäc

7

líp C§C§1-k4


GVHD: vò hoµi b¾c
mặt với nhau và không đảm bảo được góc độ của các mặt 1
và 2, 3 và 4.
II- BỆ ĐỠ MÁY PHAY
1- Nhiêm vụ - Nguyên lý làm việc của bệ đỡ
a- Nhiệm vụ
Bệ đỡ là một bộ phận mà tại đó nó được lắp động cơ
và các cơ cấu chuyển động tạo ra các chuyển động ngang
của bàn trượt ngang. Bên cạnh đó nó còn có nhiệm vụ đưa
bàn trượt ngang lên xuống nhờ cơ cấu trục vít đai ốc, và tạo
ra chiều sâu cắt của chi tiết cần gia công. Hệ thống mặt
dẫn trượt ngang của bệ đỡ cho phép bàn trượt ngang đưa
bàn gá phôi ra vào tạo vị trí tương quan giữa dao và chi tiết
cần gia công.
b- Nguyên lý làm việc của bệ đỡ
Bệ đỡ máy phay 6M12K chuyển động lên xuống nhờ hệ
thống mặt trượt đứng 7, 8, 9 và căn. Các mặt trượt này tiếp
xúc trực tiếp với các đường dẫn trên thân máy. Các mặt 1,
2, 3, 4 tiếp xúc với các mặt trượt dưới của bàn trượt ngang.
Mặt 5, 6 tiếp xúc với căn bắt trên bàn trượt ngang. Nhờ hệ
thống này mà bàn trượt ngang có thể chuyển động ra vào
theo phương ngang.
2- Tính công nghệ trong kết cấu của bệ đỡ máy

6M12K
a- Biểu diễn kết cấu và kích thước cơ bản

NguyÔn duy ph¬ng ngäc

8

líp C§C§1-k4


GVHD: vò hoµi b¾c

b-Yêu cầu kỹ thuật
Các mặt trượt phải đạt độ thẳng sai số ≤
0.02/1000mm.
Các mặt phải phẳng bột màu bắt điểm từ 14÷16 điểm trên
diện tích 25x25mm và phải bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Các mặt 1, 2, 3, 4, 5, 6 phải song song với tâm trục vitme
ngang sai số ≤ 0.02/1000mm. Mặt 5, 6 phải song song với
mặt 1, 2.
Mặt 1 và 3, 2 và 4 phải hợp với nhau một góc bằng 90 o sai
số ≤0.01/ 100mm.
Mặt 8, 9 phải song song với tâm đai ốc lắp vitme đứng sai
số ≤0.02/ 1000mm.
Mặt 7 phải hợp với mặt 8 một góc 55° và song song với tâm
vitme theo hai phương, sai số ≤ 0.02/1000mm.
Các mặt 7, 8, 9 phải vuông góc với các mặt 1, 2, 3, 4 sai số
cho phép ≤ 0.01/ 100mm.
3.Nguyên nhân hư hỏng của các mặt trượt bệ đỡ.
NguyÔn duy ph¬ng ngäc


9

líp C§C§1-k4


GVHD: vò hoµi b¾c
Mặt trượt của bệ đỡ gồm có 2 hệ thống dẫn trượt.
Hệ thông các mặt trượt ngang: Mặt 1, 2, 3, 4, 5, 6.Hệ
thống các mặt trượt đứng: Mặt 7, 8, 9.
Mặt 1, 2 là hai mặt mà bàn trượt ngang thường xuyên di
trượt trên đó lên hai mặt này thường bị mòn nhiều và thường
thì phía ngoài bị mòn nhiều hơn phía trong do trọng lượng và
lực cắt đè lên.
Mặt 3, 4 mòn ít hơn mặt 1, 2 do nó chỉ có nhiệm vụ đảm
bảo bàn trượt ngang không bị xê dịch theo phương dọc.
Các mặt 1, 2, 3, 4 bị mòn do tiếp xúc với mặt trượt dưới
của bàn trượt ngang lên gây hiện tượng mòn.
Mặt 5, 6 bị mòn do tiếp xúc với căn bắt trên bàn trượt
ngang thường xuyên chuyển động ra vào làm cho hai mặt
trượt này mòn.
Các mặt 7, 8, 9 mòn nhiều do các mặt này tiếp xúc di
trượt lên các mặt trượt của thân máy và do trọng lượng của
các bàn, lực cắt lên các mặt này bị mòn nhiều.
III- BÀN TRƯỢT NGANG
1- Nhiệm vụ - nguyên lý làm việc.
a-Nhiệm vụ
Bàn trượt ngang có nhiệm vụ dẫn trượt cho bàn trượt dọc
đó là bàn gá di chuyển theo phương dọc để chi tiết gia công
được cắt hết chiều dài. Bên cạnh đó nó còn di chuyển theo

phương ngang đưa bàn gá ra vào để chi tiết gia công được cắt
hết chiều rộng.
bNguyên lý làm việc
Bàn trượt ngang chuyển động ra vào là nhờ các mặt
trượt dưới 5, 6, 8. Các mặt này tiếp xúc trực tiếp với các
đường dẫn của bệ đỡ.
Các mặt 1, 2, 4 tiếp xúc và dẫn trượt cho các mặt trượt
dưới của bàn gá chuyển động theo phương dọc.
Các mặt 3, 7, 9, 10 là các mặt bắt căn.
2- Tính công nghệ trong kết cấu của bàn trượt ngang
a- Biểu diễn kết cấu và các kích thước cơ bản

NguyÔn duy ph¬ng ngäc

10

líp C§C§1-k4


GVHD: vò hoµi b¾c

b-Yêu cầu kỹ thuật
Các mặt trượt phải đạt độ thẳng sai số ≤ 0.02/1000mm.
Các mặt phải phẳng bột màu bắt điểm từ 14÷16 điểm
trên diện tích 25x25mm và phải bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Các mặt 6, 7 phải song song với 1 và 4. Sai số ≤
0.02/1000mm.
Độ song song của các mặt 2 và 3, 6 và 7 sai số cho phép
≤ 0.02/ 1000mm.
Các mặt 5, 6, 7, 8 phải đảm bảo độ song song với các

mặt 1, 2, 3, 4 sai số ≤ 0.02/1000mm.
Mặt 6, 7 phải song song với tâm lỗ vitme ngang theo hai
phương sai số ≤ 0.02/1000mm.
Mặt 2, 3 phải song song với tâm lỗ vitme dọc theo hai
phương sai số ≤ 0.02/1000mm.
3- Nguyên nhân hư hỏng của bàn trượt ngang
Bàn trượt ngang gồm hai hệ thông mặt trượt.
NguyÔn duy ph¬ng ngäc

11

líp C§C§1-k4


GVHD: vò hoµi b¾c
Hệ thống trượt theo phương ngang gồm mặt 5, 6, 7, 8.
Hệ thống trượt theo phương dọc gồm 1, 2, 3, 4.
Các mặt này thường xuyên làm việc nên bị mòn nhiều.
Mặt 1, 4 là hai mặt bị mòn nhiều. Lượng mòn ở phần bên phải
nhiều hơn ở phần bên trái do ảnh hưởng của lực cắt và bàn gá
thường xuyên di trượt trên đó. Mặt 2 cũng bị mòn do dẫn trượt
cho các mặt trượt của bàn gá di trượt theo phương dọc. Các
mặt 3, 7, 9, 10 là các mặt bắt căn nên ít bị mòn. Mặt 5, 8 bị
mòn nhiều do thường xuyên làm việc. Lượng mòn ở phía ngoài
lớn hơn ở phía trong do ảnh hưởng của lực cắt. Mặt 6 cũng bị
mòn nhiều do thường xuyên tiếp xúc làm việc với mặt dẫn
trượt của bệ đỡ. Các mặt trượt của bàn trượt ngang bị mòn
làm cho chế độ vuông góc của bàn máy với thân và trục chính
không đảm bảo.
IV- BÀN GÁ

1- Nhiệm vụ - nguyên lý làm việc của bàn gá.
a- Nhiệm vụ
Bàn gá để gá chi tiết gia công ngoài ra nó còn có chức
năng đưa phôi di chuyển qua lại theo phương dọc để đạt vị trí
gia công cần thiết và cắt gọt hết bề mặt cần gia công.
b- Nguyên lý làm việc
Bàn gá tiếp xúc và di trượt theo phương dọc trên các mặt
trượt của bàn trượt ngang bằng các mặt dưới của bàn gá là
mặt 1, 2, 5, 6 nhờ đặc tính làm việc của cơ cấu vitme đai ốc.
Mặt phía trên cùng là mặt 8 dùng để gá chi tiết hoặc đồ
gá kẹp chi tiết gia công. Rãnh chữ T dùng để luồn bulông gá
kẹp đồ gá hoặc chi tiết, mặt 7 dùng để bắt cữ, không chế
hành trình chạy dọc của bàn gá.
2- Tính công nghệ trong kết cấu
a- Biểu diễn kết cấu và các kích thước cơ bản

NguyÔn duy ph¬ng ngäc

12

líp C§C§1-k4


GVHD: vò hoµi b¾c
320

90

120


12

18

20
1325

b- Yêu cầu kĩ thuật.
Các mặt sau khi sửa chữa phải đạt độ phẳng không được
cong vênh sai số cho phép ≤ 0.02/1000mm.
Các mặt phải đạt độ phẳng bắt điểm từ 14÷16
điểm/25x25mm. Các điểm phải bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Các mặt 8 ở trên cùng phải đồng phẳng và song song với
tâm trục vitme, sai số ≤ 0.02/1000mm.
Các rãnh chữ T phải song song với nhau và song song với
tâm trục vitme, sai số ≤ 0.02/1000mm.
Mặt 1 và mặt 6 phải đồng phẳng, song song với mặt 8 và
tâm trục vitme. Sai số ≤ 0.02/1000mm.
Mặt 2 và mặt 5 phải song song với nhau và song song với
các rãnh chữ T, tâm trục vitme.
Mặt 1 và mặt 2 phải hợp với nhau 1 góc đạt yêu cầu.
Mặt 5 và 6 phải hợp với nhau 1 góc đạt yêu cầu.
3- Nguyên nhân hư hỏng của các mặt trượt bàn gá
máy phay
Các mặt phía dưới của bàn gá 1, 2, 5, 6 tiếp xúc với các
mặt dẫn trượt trên của bàn gá, bàn gá phải liên tục chuyển
động nên gây ra hiện tượng mòn, lượng mòn tăng lên về phía
bên phải do chịu ảnh hưởng của lực cắt vì khi phay bàn gá
thường chạy từ trái sang phải.
Các mặt phía trên là mặt 8 dùng để gá vật, đồ gá nên bị

mòn và xước. Khi gá vật thường có va chạm lên biến dạng cục
bộ bề mặt. Mặt này bị mòn nhiều ở đoạn giữa do thường
xuyên gá phôi hoặc đồ gá ở phần này.

NguyÔn duy ph¬ng ngäc

13

líp C§C§1-k4


GVHD: vò hoµi b¾c
Các rãnh chữ T trên mặt trên dùng để bắt bulông vì bị cọ
sát nhiều lên cũng bị mòn và xước. Và hiện tượng mòn xước
thường ở đoạn giữa .
Mặt 7 là mặt bắt cữ khống chế hành trình lên cũng bị
mòn và mòn ở đoạn giữa nhiều hơn.
V- ĐẦU MÁY
1- Chức năng – Nguyên lý làm việc.
a- Nhiệm vụ.
Đầu máy là một bộ phận rất quan trọng, đây là điểm để
ta phân biệt máy 6M12K là máy phay đứng. Đầu máy đước
bắt với thân bằng mặt 1 nhờ bulông và chốt định vị, đầu máy
có thể xoay đi một góc so với thân máy để phay bề mặt có
các góc độ khác nhau. Lỗ lắp bạc cho phép bạc chuyển động
lên xuống.
b- Nguyên lý làm việc.
Đầu máy bắt lên thân máy và có thể xoay đi một góc nhờ
mặt 1 lỗ lắp bạc cho phép bạc chuyền động lên xuống
2- Tính công nghệ trong kết cấu.

a- Biểu diễn kết cấu và các kích thước cơ bản.

b- Yêu cầu kĩ thuật.
Mặt 1 phải thẳng sai số ≤ 0.02/1000mm.
NguyÔn duy ph¬ng ngäc

14

líp C§C§1-k4


GVHD: vũ hoài bắc
Mt 1 phi phng bt mu bt im t 14ữ16
im/25x25mm v bt u trờn ton b b mt. Mt 1 phi
vuụng gúc vi l lp trc chớnh sai s 0.01/100mm.
3- Nguyờn nhõn h hng.
Mt 1 tip xỳc vi mt 5 trờn thõn mỏy do cn quay u
mỏy i mt gúc nờn mt trt ny trt trờn mt 5 ca thõn
gõy ra hin tng mi mũn.
L lp bc do bc chuyn ng lờn xung lờn gõy ra hin
tng mũn
Vi. cơ cấu đầu dò.

1. chức năng làm việc.

a. nhiệm vụ.
Đầu dò có nhiệm vụ đo dò độ phẳng của phôi trong quá trình gá trớc
khi gia công hay kích thớc của phôi trớc khi gia công.sau mỗi lợt gia công ta
có thể kiểm tra lại đợc một cách dễ dàng nhờ đầu dò và từ đó ta có thể chọn
chế độ cắt cho lợt gia công tiếp theo cho chính xác.ngoài ra đầu dò của máy

phay 6M12K còn có tác dụng làm chuẩn phục vụ cho phơng pháp phay chép
hình của máy.
b. nguyên lý làm việc.
Đầu dò có thể dịch chuyển tiến đứng và tiến dọc nhờ các cơ cấu mặt trợt.
Nó gồm các mặt trợt 1,2,3,4,5,6,7 là các mặt trợt tạo ra chuyển động
dọc theo chuyển động của bàn gá cho đầu dò nhờ vào trục vít me đai ốc.
Mặt trợt 8 là mặt của ống trợt dọc lên xuống nó chuyển động lên xuống
đợc là nhờ vào các răng có khứa trên nó và bánh răng của tay quay và mặt 9 là
mặt lỗ bao lấy ống có khứa răng.
Mặt 10 và 11 là hai mặt có chuyển động giống nh bàn xoay, nó có thể
xoay đầu dò với nhiều góc độ khác nhau.

2. tính công nghệ.

a. biểu diễn kết cấu và kích thớc.

Nguyễn duy phơng ngọc

15

lớp CĐCĐ1-k4


GVHD: vũ hoài bắc

-

b. yêu cầu kĩ thuật:
sau khi sửa chữa xong các mặt trợt phải đạt yêu cầu kĩ thuật sau:
Các mặt trợt phải đạt độ phẳng với độ bắt điểm bột màu từ 12 15 điểm /

25x25 mm và bắt đều trên toàn bộ bề mặt.
Các mặt phải đạt độ thẳng với sai số cho phép 0.02/1000 mm chiều dài
Đạt cấp nhẵn bóng 7.
Các mặt 1,2,3,4,5,6,7 phải // với tâm vít me C sai số cho
phép 0.02/1000 mm chiều dài
Các mặt 8 và 9 phải đồng tâm với nhau.

3. nguyên nhân h hỏng :

Các mặt trợt thờng bị mòn do ma sát trợt sinh ra trong quá trình làm việc
nên các mặt có dạng h hỏng thờng gặp là mòn xớc.riên mặt 6 thì mòn không
đáng kể do đợc bắt căn.
Ngoài dạng h hỏng trên còn có các dạng h hỏng khác nh sứt mẻ do va đập hay
biến dạng .

Nguyễn duy phơng ngọc

16

lớp CĐCĐ1-k4


GVHD: vũ hoài bắc

phần III:lập phơng án sửa chữa và tiến trình
sửa chữa các mặt trợt máy phay6m12k
I. thân máy

Để sửa các mặt trợt của thân máy ta có rất nhiều phơng án nh:
- phơng pháp bào

- phơng pháp mài
- phơng pháp cạo
hay một số phơng pháp kết hợp khác song hiện nay phổ biến hơn là hai phơng pháp mài và cạo.vậy ta sẽ chọn hai phơng án này .
1. bảng tiến trình công nghệ cho phơng án mài mặt trợt thân máy.
Thứ tự
Bớc
NC Gá

Nội dung công việc

Chuẩn

Máy

dao

Ghi chú

I

Bàn gá
máy
bào giờng

Mài mặt 5 đạt yêu cầu Tâm
Bào
kĩ thuật:
trục Giờng
- Đạt cấp nhẵn bóng chính
7.

- Độ phẳng bắt điểm
bột
mầu
từ
1215/25x25 mm và
bắt đều trên toàn bộ bề
mặt.
- Độ thẳng sai số cho
phép 0.02/1000 mm
chiều dài
- mặt 5 phải vuông góc
với tâm lỗ A sai số cho
phép 0.01/100 mm
bán kính

Đá
mài
bát
côn

Gá thân
máy sao
cho mặt 5
hớng lên
xác định

lợng
mòn
để
mài cho

phù hợp
tránh
bị
hụt kích
thớc.

II

Bàn gá
máy
bào giờng

Mài mặt 2 và 3 đạt yêu Mặt 5
Bào
cầu kĩ thuật:
Giờng
- Đạt độ phẳng,thẳng
và nhẵn bóng nh trên.
- Mặt 2 và 3 phải đồng
phẳng với nhau và cùng
// với 5 sai số cho phép
0.02/1000 mm chiều
dài.

Đá
mài
bát
côn

Xác


mòn
mài
phù
tránh
hụt
thớc.

III

Bàn gá
máy
bào giờng

Mài mặt 1 đạt yêu cầu Mặt 5
Bào
kĩ thuật:
Giờng
- Đạt độ phẳng,thẳng
và nhẵn bóng nh trên.
- mặt 1 phải // với 1,2,5
sai số cho phép

Đá
mài
bát
côn


lại

thân máy
sao
cho
mặt 1 hớng
lên
trên.

Nguyễn duy phơng ngọc

17

lớp CĐCĐ1-k4

định
lợng
để
cho
hợp
bị
kích


GVHD: vũ hoài bắc
0.02/1000 mm chiều
dài
- 1 phải hợp với 2 đúng
một góc 55o sai số
0.01/300 mm
IV


Bàn gá
máy
bào giờng

Mài mặt 4 đạt yêu cầu Mặt 5
Bào
kĩ thuật:
Giờng
- Đạt độ phẳng,thẳng
và nhẵn bóng nh trên.
- mặt 4 phải // với
1,2,3,5 sai số cho phép
0.02/1000 mm chiều
dài
- 4 phải hợp với 3 đúng
một góc 55o sai số
0.01/300 mm

Đá
mài
bát
côn


lại
thân máy
sao
cho
mặt 4 hớng
lên

trên.

2. bảng tiến trình công nghệ cho phơng án cạo mặt trợt thân máy:

Thứ tự
Bớc
NC Gá

Nội dung công việc

Chuẩn

Máy

dao

Ghi chú

I

Giá
sửa
chữa

Cạo mặt 5 đạt yêu cầu Tâm
kĩ thuật:
trục
- Đạt độ phẳng,thẳng chính
và nhẵn bóng nh trên
- mặt 5 phải vuông góc

với tâm lỗ A sai số cho
phép 0.01/100 mm
bán kính

Dao
cạo
thô
tinh
.

Gá thân
máy sao
cho mặt 5
hớng lên
xác định

lợng
mòn
để
cạo
cho
phù hợp
tránh
bị
hụt kích
thớc.

II

Giá

sửa
chữa

Cạo mặt 2 và 3 đạt yêu Mặt 5
cầu kĩ thuật:
- Đạt độ phẳng,thẳng
và nhẵn bóng nh trên.

Dao
cạo
thô
tinh

Xác định

lợng
mòn
để
cạo
cho

Nguyễn duy phơng ngọc

18

lớp CĐCĐ1-k4


GVHD: vũ hoài bắc


IV

V

- mặt 2 và 3 phải đồng
phẳng với nhau và cùng
// với 5 sai số cho phép
0.02/1000 mm chiều
dài.

.

phù hợp
tránh
bị
hụt kích
thớc.

Giá

Cạo mặt 1 đạt yêu cầu Mặt 5
kĩ thuật:
- Đạt độ phẳng,thẳng
và nhẵn bóng nh trên.
- mặt 1 phải // với 1,2,5
sai số cho phép
0.02/1000 mm chiều
dài
- 1 phải hợp với 2 đúng
một góc 55o sai số

0.01/300 mm

Dao
cạo
thô
tinh
.


lại
thân máy
sao
cho
mặt 1 hớng
lên
trên.

Giá
sửa
chữa

Cạo mặt 4 đạt yêu cầu Mặt 5
kĩ thuật:
- Đạt độ phẳng,thẳng
và nhẵn bóng nh trên.
- mặt 4 phải // với
1,2,3,5 sai số cho phép
0.02/1000 mm chiều
dài
- 4 phải hợp với 2 đúng

một góc 55o sai số
0.01/300 mm

Dao
cạo
thô
tinh
.


lại
thân máy
sao
cho
mặt 4 hớng
lên
trên.

sửa
chữa

II. bệ đỡ
1 lập phơng án sửa chữa cho các mặt trợt của bàn đỡ.
để sửa các mặt trợt của bàn đỡ ta có nhiều phơng án khác nhau nh
:bào,mài,cạo,bào và cạo,mài và cạo
tuỳ vào những điều kiện mà ta chọn những phơng án khác nhau.với những khả
năng có đợc và với những yêu cầu trên ta có thể chọn hai phơng án ,đó là mài
và cạo để sửa các mặt trợt của bàn đỡ.
a. bảng tiến trình công nghệ mài mặt trợt bàn đỡ
Thứ tự

Bớc
NC Gá

Nội dung công việc

Nguyễn duy phơng ngọc

19

Chuẩn

Máy

dao

Ghi chú

lớp CĐCĐ1-k4


GVHD: vũ hoài bắc
I

Bàn gá
máy
bào giờng

Mài mặt 1 và 2 đạt yêu Tâm
Bào
cầu kĩ thuật:

vít
Giờng
- Đạt cấp nhẵn bóng
me
ngang
7.
- Độ phẳng bắt điểm
bột
mầu
từ
1215/25x25 mm và
bắt đều trên toàn bộ bề
mặt.
- Độ thẳng sai số cho
phép 0.02/1000 mm
chiều dài
- mặt 1,2 phải đồng
phẳng và cùng // với
tâm trục vít me ngang
sai số cho phép
0.02/1000 mm chiều
dài

Đá
mài
bát
côn


sao

cho
các
mặt 1,2 hớng lên
Xác định

lợng
mòn
để
mài cho
phù hợp
tránh
bị
hụt kích
thớc.

II

Bàn gá
máy
bào giờng

Mài mặt 3,4 đạt yêu
cầu kĩ thuật:
- Đạt độ phẳng,thẳng
và nhẵn bóng nh trên.
- mặt 3 và 4 phải // với
nhau và cùng // với tâm
trục vít me ngang sai
số cho phép 0.02/1000
mm chiều dài.

- 3 phải vuông góc với
1,4 phải vuông góc với
2, sai số cho phép
0.01/100 mm bán kính

Đá
mài
bát
côn

Xác

mòn
mài
phù
tránh
hụt
thớc.

III

Bàn gá
máy
bào giờng

Mài mặt 5,6 đạt yêu Mặt
cầu kĩ thuật:
1,2
- Đạt độ phẳng,thẳng
và nhẵn bóng nh trên.

- mặt 5,6 phải // với 1,2
sai số cho phép
0.02/1000 mm chiều
dài

IV

Bàn gá
máy
bào giờng

Mài mặt 8 và 9 đạt yêu Mặt
Bào
cầu kĩ thuật:
1,2,3, Giờng
- Đạt độ phẳng,thẳng 4
và nhẵn bóng nh trên.
- mặt 8 và 9 phải đồng

Nguyễn duy phơng ngọc

20

1,2 và
Bào
Tâm Giờng
vít
me
ngang


Bào Đá
Giờng mài
bát
côn

Đá
mài
bát
côn

định
lợng
để
cho
hợp
bị
kích

Gá lại bàn
máy sao
cho mặt
5,6 hớng
lên trên.

Gá lại bàn
máy sao
cho mặt
8,9 hớng
lên trên.


lớp CĐCĐ1-k4


GVHD: vũ hoài bắc
phẳng sai số cho phép
0.02/1000 mm chiều
dài
- Mặt8,9 phải vuông
góc với 1,2,3 và 4 sai
số 0.01/100 mm bán
kính.

V

Bàn gá
máy
bào giờng

Mài mặt 7 đạt yêu cầu Mặt
Bào
kĩ thuật:
Giờng
1,2,3,
- Đạt độ phẳng,thẳng 4,8
và nhẵn bóng nh trên.
- 7 phải hợp với 8 đúng
một góc 55o sai số
0.01/300 mm
- 7 phải vuông góc với
1,2,3,4 sai số 0.01/100

mm bán kính.

Đá
mài
bát
côn

Gá lại bàn
máy sao
cho mặt 7
hớng lên
trên.

dao

Ghi chú

b. bảng tiến trình công nghệ cạo mặt trợt bàn đỡ
Thứ tự
Bớc
NC Gá

Nội dung công việc

Chuẩn

Máy

I


gá sửa
chữa

cạo mặt 1 và 2 đạt yêu Tâm
cầu kĩ thuật:
vít
- Đạt cấp nhẵn bóng
me
ngang
7.
- Độ phẳng bắt điểm
bột
mầu
từ
1215/25x25 mm và
bắt đều trên toàn bộ bề
mặt.
- Độ thẳng sai số cho
phép 0.02/1000 mm
chiều dài
- mặt 1,2 phải đồng
phẳng và cùng // với
tâm trục vít me ngang
sai số cho phép
0.02/1000 mm chiều
dài

dao
cạo
thô

dao
cạo
tinh


sao
cho
các
mặt 1,2 hớng lên
Xác định

lợng
mòn
để
mài cho
phù hợp
tránh
bị
hụt kích
thớc.

II

gá sửa
chữa

Cạo mặt 3,4 đạt yêu 1,2 và
cầu kĩ thuật:
Tâm


dao
cạo

Xác định

lợng

Nguyễn duy phơng ngọc

21

lớp CĐCĐ1-k4


GVHD: vũ hoài bắc
- Đạt độ phẳng,thẳng vít
và nhẵn bóng nh trên.
me
- mặt 3 và 4 phải // với ngang
nhau và cùng // với tâm
trục vít me ngang sai
số cho phép 0.02/1000
mm chiều dài.
- 3 phải vuông góc với
1,4 phải vuông góc với
2, sai số cho phép
0.01/100 mm bán kính

thô
dao

cạo
tinh

mòn
để
mài cho
phù hợp
tránh
bị
hụt kích
thớc.

III

gá sửa
chữa

cạo mặt 5,6 đạt yêu cầu Mặt
kĩ thuật:
1,2
- Đạt độ phẳng,thẳng
và nhẵn bóng nh trên.
- mặt 5,6 phải // với 1,2
sai số cho phép
0.02/1000 mm chiều
dài

dao
cạo
thô

dao
cạo
tinh

Gá lại bàn
máy sao
cho mặt
5,6 hớng
lên trên.

IV

gá sửa
chữa

Cạo mặt 8 và 9 đạt yêu Mặt
cầu kĩ thuật:
1,2,3,
- Đạt độ phẳng,thẳng 4
và nhẵn bóng nh trên.
- mặt 8 và 9 phải đồng
phẳng sai số cho phép
0.02/1000 mm chiều
dài
- Mặt8,9 phải vuông
góc với 1,2,3 và 4 sai
số 0.01/100 mm bán
kính.

dao

cạo
thô
dao
cạo
tinh

Gá lại bàn
máy sao
cho mặt
8,9 hớng
lên trên.

V

gá sửa
chữa

Cạo mặt 7 đạt yêu cầu Mặt
kĩ thuật:
1,2,3,
- Đạt độ phẳng,thẳng 4,8
và nhẵn bóng nh trên.
- 7 phải hợp với 8 đúng
một góc 55o sai số
0.01/300 mm
- 7 phải vuông góc với
1,2,3,4 sai số 0.01/100
mm bán kính.

dao

cạo
thô
dao
cạo
tinh

Gá lại bàn
máy sao
cho mặt 7
hớng lên
trên.

III- Sửa chữa bàn trợt ngang
Nguyễn duy phơng ngọc

22

lớp CĐCĐ1-k4


GVHD: vò hoµi b¾c
- Để sửa chữa bàn trượt ngang có nhiều phương pháp, phơng án như
phương án mài, bào, cào… Nhưng theo các phần trước ta thấy phương
án đơn giản, phù hợp với điều kiện thực tế nước ta hiện nay nhất là
phương án cạo trong 2 phưong án mài và cạo.
1- Lập bảng tiến trình cho phương án mài và cạo.
a- Bảng tiến trình công nghệ phương án mài bàn trượt ngang máy 6M12K
Thứ tự
NC Gá
B

I
Giá
máy
bào
giường

Nội dung công việc

Chuẩn

Máy

Đặt bàn trượt ngang
lên bàn máy bào,
dùng đồ gá chuyên
dùng để kẹp chặt,
lau sạch sẽ vết bẩn.
Dùng đồng hồ xo
xác định lượng mòn

Tâm lỗ
lắp
vitme

Bào
giường

II

Bàn gá

máy
bào

- Mài mặt 1, 4 đạt
yêu cầu kĩ thuật:
- Độ nhẵn ∇7. Độ
phẳng 14÷16
điểm/25x25mm
- Độ thẳng sai số ≤
0.02/1000mm.
- Song song với tâm
lỗ đai ốc sai số ≤
0.02/1000mm
- 1, 4 đồng phẳng
với nhau

Tâm lỗ
đai ốc

Bào
Đấ
giường mài
bát
côn

III

Bàn
máy
mài


- Mài mặt 2 đạt yêu
cầu kĩ thuật:

Mặt 1,
tâm lỗ
vitme

Máy
Đá
mài
mài
chuyên bát

NguyÔn duy ph¬ng ngäc

23

Dao

Ghi chú
Dùng
đồng hồ
xo để
gắn liền
với trục
đá câu
vào các
mặt gia
công di

chuyển
dọc theo
chiều
rộng
Gá bàn
trượt
ngang
sao cho
mặt 1 và
4 hướng
lên trên.
kẹp chặt
đảm bảo
độ vững
nhưng
không
làm biến
dạng chi
tiết.
Gá bàn
máy sao
cho mặt

líp C§C§1-k4


GVHD: vò hoµi b¾c

V


+ Độ nhẵn ∇7.
+ Độ thẳng, Độ
phẳng
+ Đúng góc độ 55o
với mặt 1
+ Đảm bảo độ song
song với tâm lỗ lắp
vitme, sai số ≤
0.02/1000mm
- Mài mặt 6 đạt yêu
cầu kĩ thuật:
+ Độ nhẵn ∇7, Độ
thẳng…
- Song song tâm đai
ốc vitme ngang sai
số ≤ 0.02/1000mm.
- Vuông góc với các
mặt 8, 1, 2, 3, 4 sai
số ≤ 0.01/100mm

Bàn gá
máy
mài

dụng

Mặt 1,
2, 3, 4,
8 tâm
vitme

ngang1

côn

5, 8
hướng
lên trên.

Mài
Đá
chuyên mài
dùng
bát
côn

a- Bảng tiến trình cho phương án cạo bàn trượt ngang
Thứ tự
NC Gá
I
Giá
sửa
chữa

II

Giá
sửa
chữa

Nội dung công việc


Chuẩn

Máy

Dạo

Ghi chú

Gá đặt bàn, lấy thăng
bằng, vệ sinh bàn
máy, cạo sạChuẩn
kiểm tra bavia

Dao
cạo

Kê, chêm
chắc chắn
sao cho
mặt gia
công
hướng
lên trên

Cao mặt 1 và 4 đạt
Tâm lỗ
yêu cầu kĩ thuật:
vítme
+ Độ thẳng, độ phẳng

+ Mặt 1 và 4 đồng
phẳng
+ Song song với tâm
đai ốc sai số ≤
0.02/1000mm

cạo
thô,
cạo
tinh

B

NguyÔn duy ph¬ng ngäc

24

líp C§C§1-k4


GVHD: vò hoµi b¾c
III

Giá
sửa
chữa

IV

Giá

sửa
chữa

V

Giá
sửa
chữa

- Cạo mặt 2 đạt yêu
cầu kĩ thuật
- Độ thẳng, độ phẳng
đạt yêu cầu kĩ thuật:
- Đúng góc độ với
mặt 1
- Đảm bảo độ song
song với tâm lỗ vitme
sai số ≤ 0.02/1000mm
- Cạo mặt 5 và 8 đạt
yêu cầu kĩ thuật
- Độ thẳng, sai số ≤
0.02/1000mm
- Độ phẳng bắt điểm
từ 14÷16
điểm/25x25mm
- Đúng góc độ với
mặt 1
- Đảm bảo độ song
song với tâm lỗ vitme
sai số ≤ 0.02/1000mm

- Cạo mặt 6 đạt yêu
cầu kĩ thuật:
+ Độ thẳng sai số ≤
0.02/1000mm
+ Độ phẳng bột màu
bắt điểm từ 14÷16
điểm/25x25mm
+ Đúng góc độ với
mặt 1
+ Song song với tâm
lỗ vitme ngang, sai số
≤ 0.02/1000mm
+ Vuông góc với các
mặt 1, 2, 3, 4, 8 sai số
≤ 0.01/100mm

NguyÔn duy ph¬ng ngäc

25

Tâm lỗ
vitme

Cạo
thô,
cạo
tinh

Tâm lỗ
vitme

ngang
các mặt
1, 2, 3,
4, 8

cạo
thô,
cạo
tinh

Bàn gá
máy sao
cho mặt 2
hướng
lên trên

líp C§C§1-k4


×