Tải bản đầy đủ (.doc) (162 trang)

Lập quy trình công nghệ SỬA CHỮA MÁY PHAY 6P13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.78 MB, 162 trang )

§å ¸n tèt nghiÖp

C«ng nghÖ söa

ch÷a

ChÊm ®iÓm cña gi¸o viªn

.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................

HS: §µo Anh Kh¬ng

1

Líp: sckt1-k51



§å ¸n tèt nghiÖp

C«ng nghÖ söa

ch÷a

ChÊm ®iÓm cña héi ®ång

.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................

HS: §µo Anh Kh¬ng

2

Líp: sckt1-k51



Đồ án tốt nghiệp

Công nghệ sửa

chữa

Giới thiệu chung về máy phay 6P13

6P13 là máy phay đứng bàn công xôn, thuộc loại máy phay vạn
năng do Liên Xô sản xuất năm 1973, cỡ bàn máy số 3: 1700 x 400mm .
Hộp tốc độ của máy cho 18 cấp tốc độ từ 31,5 đến 1500 vòng/phút.
Trục chính nhận chuyển động từ bánh răng di trợt qua ống và then trợt do đó trục chính không bị mômen uốn tác dụng. Tốc độ chạy dao
dọc của bàn gá, chạy dao ngang của bàn trung gian, chạydao thẳng
đứng của bàn nâng thay đổi trong phạm vi từ 0 ữ 600mm/phút.
Máy phay 6P13 có thể gia công các chi tiết phức tạp khác nhau
bằng dao phay mặt đầu, phay ngón, đình hình
Cho phép sử dụng máy có hiệu quả trong điều kiện sản xuất
loạt nhỏ và đơn chiếc.

HS: Đào Anh Khơng

3

Lớp: sckt1-k51


Đồ án tốt nghiệp


Công nghệ sửa

chữa

Tính bậc phức tạp của sửa chữa máy phay 6P13

áp dụng công thức tính bậc phức tạp sửa chữa của máy phay:
R = k*(0,025L + 0,005B + 0,008S + 0,1n) + RT
Trong đó:
L= 1700mm là chiều dài bàn gá vật.
B = 400mm là chiều rộng bàn gá vật.
S = 500mm là khoảng cách lớn nhất từ mặt đầu trục chính đến bàn gá vật.
N = 18 là cấp tốc độ trục chính.
RT = 3 là bậc phức tạp sửa chữa của thiết bị thủy lực.
K = 1,25 là hệ số kết cấu của máy.
Thay số ta có:
R = 1,25 (0,0025.1700 + 0,005.400 + 0,008.500 + 0,1.18) + 3 = 18
Vậy bậc phức tạp sửa chữa của máy phay 6P13 (GORKY) là
18R, có thể nói đây là loại máy có bậc phức tạp sửa chữa khá cao do
vậy công tác chuẩn bị kế hoạch sửa chữa, tổ chức công việc, huy
động nhân lực, bố trí mặt bằng sửa chữa đòi hỏi phải đợc chuẩn bị,
xác định và thực hiện tốt để đảm bảo chất lợng sau khi sửa chữa.

HS: Đào Anh Khơng

4

Lớp: sckt1-k51



§å ¸n tèt nghiÖp

C«ng nghÖ söa

ch÷a

H×nh d¸ng bªn ngoµi m¸y phay 6P13

5
1

4
3
2

C¸c bé phËn chÝnh cña m¸y.
1- Th©n m¸y.
2- Bµn n©ng.
3- Bµn trung gian.
4- Bµn g¸ vËt.
5- §Çu m¸y

HS: §µo Anh Kh¬ng

5

Líp: sckt1-k51


Đồ án tốt nghiệp


Công nghệ sửa

chữa

Phần I
Nhiệm vụ chức năng làm việc nguyên nhân
hỏng các bộ phận của máy phay 6P13

h

I. Thân máy.

1. Chức năng làm việc.
a. Nhiệm vụ:
Thân máy là bộ phận vô cùng quan trọng đảm bảo độ cứng
vững của máy đồng thời là khung đỡ toàn thể các bộ phận và chi tiết
máy từ động cơ, hộp tốc độ, các bàn máy, đầu máy.
Hệ thống các mặt trợt của thân máy là bề mặt làm việc quan
trọng nhất của thân máy nó có ảnh hởng chủ yếu đến độ chính xác
của chi tiết gia công. Nhờ vào các mặt trợt này mà bàn nâng của máy
chuyển động lên xuống bằng tay hay tự động thông qua cơ cấu vít
me đai ốc cho phép ta gia công các chi tiết có độ cao khác nhau và
lấy chiều sâu cắt phù hợp. Và đầu máy có thể xoay theo các góc độ
khác nhau để gia công các chi tiết có độ nghiêng.
b. Nguyên lý làm việc của thân máy với các bộ phận liên quan.
Hệ thống các mặt trợt của thân máy phay 6P13 gồm 5 mặt
chính nằm theo phơng thẳng đứng song song với tâm trục chính.
Mặt 5 là mặt tiếp xúc trực tiếp với đầu máy và tạo ra góc
xoay cho đầu máy đồng thời giữ cho đầu máy không dịch chuyển

theo các phơng khác nhờ bulông và chốt định vị.
Mặt 1, 2, 3, 4 là các mặt tiếp xúc với các mặt trợt đứng của
bàn nâng. Bàn nâng chuyển động lên xuống trên các mặt tr ợt này
nhờ tính chất làm việc của bộ truyền chuyển động trục vít đai ốc.
Các mặt trợt này định phơng cho bàn nâng và giữ cho nó không bị
dịch chuyển theo các phơng khác.

HS: Đào Anh Khơng

6

Lớp: sckt1-k51


§å ¸n tèt nghiÖp

C«ng nghÖ söa

ch÷a

2. TÝnh c«ng nghÖ.

600

a. BiÓu diÔn kÕt cÊu vµ c¸c kÝch thíc c¬ b¶n.

1120

1580


1900

200

50

A

245
40

A
650

95

95

350

590

55°

50

HS: §µo Anh Kh¬ng

7


Líp: sckt1-k51


Đồ án tốt nghiệp

Công nghệ sửa

chữa

b. Yêu cầu kỹ thuật cần đạt khi sửa chữa thân máy.
- Các mặt 1, 2, 3, 4, 5 đạt độ thẳng sai lệch không v ợt quá
0,02/1000mm. Các mặt không bị cong vênh.
- Các mặt 1, 2, 3, 4, 5 đạt độ phẳng bắt điểm từ 14 ữ 16 điểm
sơn trên ô vuông 25 x 25mm, điểm sơn phải bắt đều trên toàn bộ
diện tích.
- Độ vuông góc của mặt 5 với tâm lỗ lắp trục chính, sai số cho
phép về độ không vuông góc 0,01/100mm.
- Mặt 2 và 3 phải đồng phẳng và song song với mặt 5 sai số cho
phép 0,02/1000. Đồng thời mặt 2 và 3 phải vuông góc với mặt đáy
của thân sai lệch cho phép 0,01/100mm.
- Mặt 1 và 4 phải song song với nhau sai số cho phép 0,02mm
trên toàn bộ chiều dài. Đồng thời mặt 1 và 4 phải song song với mặt
5 sai số cho phép 0,02/1000mm. Mặt 1 và 4 phải hợp với mặt 2 và
3 đúng một góc là 55 0 .
3. Nguyên nhân h hỏng.
Các mặt trợt của thân máy phay 6P13 tiếp xúc trực tiếp với bàn
nâng và phần đầu máy. Trong quá trình làm việc sẽ gây ra hiện t ợng
mài mòn. Mòn chủ yếu là do ma sát tr ợt giữa các mặt đối tiếp nhau
(ảnh hởng của dung dịch tới nguội, hạt phoi, bôi trơn kém).
* Phân tích tình trạng h hỏng.

Mặt 2 và 3 là hai mặt bị mòn xớc nhiều đặc biệt là đoạn giữa
do bàn nâng (mang bàn trung gian và bàn gá) thờng xuyên phải di
chuyển, hai mặt này chịu trọng lợng lớn và ảnh hởng của lực cắt.
Dẫn đến không đảm bảo độ song song của mặt 2 và 3 với tâm trục
chính.
Mặt 1 và 4 là hai mặt bị mòn xớc nhiều đặc biệt là ở đoạn
giữa do bàn nâng (mang bàn trung gian và bàn gá) thờng xuyên di

HS: Đào Anh Khơng

8

Lớp: sckt1-k51


Đồ án tốt nghiệp

Công nghệ sửa

chữa

chuyển đồng thời hai mặt này chịu trọng lợng lớn và ảnh hởng của
lực cắt dẫn đến hai mặt này không đảm bảo độ song song với tâm
trục chính, độ song song với nhau và không đảm bảo góc độ giữa 2
và 1, 3 và 4.
Mặt 5 bị mòn nhng ít hơn các mặt khác vì đầu máy ít làm
việc. Khi bị mòn các mặt này sẽ không đảm bảo độ vuông góc với đ ờng tâm lắp trục chính.

HS: Đào Anh Khơng


9

Lớp: sckt1-k51


Đồ án tốt nghiệp

Công nghệ sửa

chữa

II. Bàn nâng.

1. Chức năng làm việc.
a. Nhiệm vụ.
Đối với máy phay 6P13 nói riêng thì bàn nâng là bộ phận vô
cùng quan trọng. Nó là khung đỡ cho bàn trung gian, bàn máy. Đồng
thời nó là nơi lắp động cơ, hộp bớc tiến và các cơ cấu chạy dao. Hệ
thống các mặt trợt của bàn nâng là bề mặt làm việc quan trọng nhất
của bàn nâng nó có ảnh hởng chủ yếu đến độ chính xác của chi tiết
gia công. Nhờ các mặt trợt này mà bàn nâng chuyển động lên xuống
bằng tay hay tự động thông qua cơ cấu trục vít - đai ốc cho ta gia
công các chi tiết khác nhau. Và bàn trung gian chuyển động ngang
đa bàn gá vật ra vào tạo vị trí tơng đối giữa dao và chi tiết gia công.
b. Nguyên lý làm việc của bàn nâng với các bộ phận liên quan.
* Hệ thống các mặt trợt của bàn nâng máy phay 6P13 nằm theo
hai phơng thẳng đứng và nằm ngang.
- Gồm 9 mặt chính. Các mặt 7, 8, 9 là các mặt dẫn tr ợt của bàn
nâng tiếp xúc với các mặt trợc của thân máy, bàn nâng chuyển động
lên xuống trên các mặt trợt này nhờ tính chất làm việc của bộ truyền

chuyển động bằng trục vít đai ốc. Các mặt trợt này định phơng
chuyển động cho bàn nâng và giữ cho bàn nâng không bị lật theo các
phơng khác.
- Các mặt 1, 2, 3 tiếp xúc với các mặt tr ợt dới của bàn trung
gian. Mặt 4, 5, 6 là các mặt tiếp xúc với căn bản trên bàn trung gian.
Bàn trung gian chuyển động ra vào trên các mặt tr ợt này mang bàn
gá vật đến vị trí gia công cần thiết theo phơng ngang nhờ tính chất
làm việc của bộ truyền chuyển động trục vít đai ốc. Các mặt tr ợt này
định phơng chuyển động cho bàn trung gian và giữ cho bàn trung
gian không bị lật theo các phơng khác.

HS: Đào Anh Khơng

10

Lớp: sckt1-k51


§å ¸n tèt nghiÖp

C«ng nghÖ söa

ch÷a

2. TÝnh c«ng nghÖ:
a. BiÓu diÔn kÕt cÊu vµ kÝch thíc c¬ b¶n:

30

640


130

770

100

430

165

30

145

35

500

100
55°

33

950

15

90


45

17

25

154

154
476

HS: §µo Anh Kh¬ng

11

Líp: sckt1-k51


Đồ án tốt nghiệp

Công nghệ sửa

chữa

b. Yêu cầu kỹ thuật cần đạt khi sửa chữa bàn nâng.
- Các mặt trợt đạt độ thẳng sai lệch không vợt quá
0,02/1000mm không bị cong vênh.
- Các mặt trợt phải đạt độ phẳng bắt điểm từ 12 ữ 15 điểm sơn
trên ô vuông 25 x 25mm, điểm sơn bắt đều trên toàn bộ diện tích.
- Độ không song song của mặt 1, 2, 5, 6 với tâm vít me ngang

sai số cho phép không vợt quá 0,02/1000mm. Mặt 1 và 2 phải đồng
phẳng, mặt 5 và 6 phải song song với mặt 1, 2.
- Mặt 3 và 4 phải vuông góc với mặt 1, 2. Hai mạt này phải
song song với nhau và song song với tâm vít me ngang theo hai ph ơng sai số cho phép 0,02/1000mm.
- Mặt 8 và 9 phải đồng phẳng và song song với tâm vít me đứng
sai số cho phép 0,02/1000mm.
- Mặt 9 hợp với mặt 8, 9 đúng một góc bằng 55 0 và song song
với tâm vít me đứng theo hai phơng, sai số cho phép 0,02/1000mm.
- Các mặt 1, 2, 3, 4, 5, 6 phải vuông góc với các mặt 7, 8, 9 sai
số cho phép 0,01/100mm.
3. Nguyên nhân h hỏng.
Các mặt trợt bàn nâng máy phay 6P13 tiếp xúc trực tiếp với
thân máy và bàn trung gian. Trong quá trình làm việc sẽ gây ra hiện
tợng mài mòn. Mòn chủ yếu là do ma sát tr ợt giữa các mặt đối tiếp
nhâu một phần do ảnh hởng của dung dịch tới nguội, hạt phoi, bôi
trơn kém.
* Phân tích tình trạng h hỏng.
Mặt 1 và 2 là hai mặt bị mòn xớc nhiều và mòn chủ yếu ở
giữa do bàn trung gian mang bàn gá vật thờng xuyên phải di chuyển
theo phơng ngang. Hai mặt này chịu trọng lợng lớn và ảnh hởng của

HS: Đào Anh Khơng

12

Lớp: sckt1-k51


Đồ án tốt nghiệp


Công nghệ sửa

chữa

lực cắt. Dẫn đến không đảm bảo độ song song của mặt 1, 2 với tâm
trục vít me ngang và vuông góc với các mặt trợt đứng.
Mặt 3 và 4 bị mòn xớc nhiều nhng có phần mòn xớc ít hơn
mặt 1, 2 do đảm bảo cho bàn trung gian không bị dịch chuyển theo
phơng dọc và mòn chủ yếu ở giữa vì máy chỉ phay những chi tiết
dạng vừa và nhỏ. Mặt 3, 4 bị mòn dẫn đến không đảm bảo độ song
song với tâm vít me ngang và vuông góc với các mặt trợt đứng.
Mặt 5 và 6 là hai mặt tiếp xúc với căn bắt trên bàn trung gian
nên bị mòn xớc nhng có phần ít hơn các mặt 1, 2, 3, 4 dẫn đến không
đảm bảo độ song song với tâm vít me ngang.
Các mặt 7, 8, 9 là các mặt tiếp xúc với thân máy và th ờng
xuyên phải di chuyển theo phơng thẳng đứng. Các mặt này chịu
trọng lợng lớn và ảnh hởng của lực cắt nên bị mòn xớc nhiều và mòn
nhiều về phía hai đầu dẫn đến không đảm bảo độ song song với tâm
vít me đứng và độ vuông góc với các mặt trợt ngang.

HS: Đào Anh Khơng

13

Lớp: sckt1-k51


Đồ án tốt nghiệp

Công nghệ sửa


chữa

III. Bàn trung gian.

1. Chức năng làm việc.
a. Nhiệm vụ.
Đối với máy phay 6P13 nói riêng thì bàn trung gian là một bộ
phận quan trọng. Hệ thống các mặt trợt của bàn trung gian là bề mặt
làm việc quan trọng nhất của bàn trung gian nó ảnh h ởng đến độ
chính xác của chi tiết gia công. Nhờ các mặt trợt này mà bàn trung
gian chuyển động ra vào bằng tay hay tự động thông qua cơ cấu trục
vít đai ốc cho ta gia công hết chiều rộng của chi tiết và bàn gá vật
chuyển động dọc để gia công hết chiều dài của chi tiết.
b. Nguyên lý làm việc của bàn trung gian với các bộ phận
liên quan.
* Hệ thống các mặt trợc của bàn trung gian máy phay 6P13
nằm theo hai phơng ngang và dọc.
- Các mặt 5, 6, 7 là các mặt tiếp xúc với các mặt trợt bàn nâng.
Bàn trung gian chuyển động ra vào trên các mặt tr ợt này nhờ tính
chất làm việc của bộ truyền truyền chuyển động trục vít đai ốc. Các
mặt trợt này định phơng cho bàn trung gian và giữ cho nó không bị
dịch chuyển theo phơng khác.
- Các mặt 1, 2, 3, 4 là các mặt tiếp xúc với các mặt tr ợt dới của
bàn gá vật. Bàn gá vật chuyển động dọc trên các mặt tr ợt này mang
chi tiết gia công đến vị trí cần thiết theo phơng dọc. Các mặt này
định phơng chuyển động cho bàn gá vật và giữ cho bàn gá vật không
bị lật theo các phơng khác.

HS: Đào Anh Khơng


14

Lớp: sckt1-k51


§å ¸n tèt nghiÖp

C«ng nghÖ söa

ch÷a

2. TÝnh c«ng nghÖ.
a. BiÓu diÔn kÕt cÊu vµ kÝch thíc c¬ b¶n.
40

135

55°

90

430

30

37
40

135

45

60

270

90

155

35

660

1050

145

90

190

15

45

HS: §µo Anh Kh¬ng140

270


15

530

Líp: sckt1-k51


Đồ án tốt nghiệp

Công nghệ sửa

chữa

b. Yêu cầu kỹ thuật.
- Các mặt trợt đạt độ thẳng sai lệch cho phép 0,02/1000mm
không bị cong vênh.
- Các mặt trợt phải đạt độ phẳng bắt điểm từ 12 ữ 15 điểm sơn
trên ô vuông 25 x 25mm, điểm sơn bắt đều trên toàn bộ diện tích.
- Mặt 1, 4 phải đồng phẳng và song song với tâm vít me dọc sai
số cho phép 0,02/1000mm.
- Mặt 2 phải hợp với mặt 1 đúng một góc bằng 55 0 và song
song với tâm vít me dọc theo hai phơng sai số cho phép
0,02/1000mm.
- Mặt 5, 6 phải đồng phẳng, song song với mặt 1, 2 và song
song với tâm vít me ngang sai số cho phép 0,02/1000mm.
- Mặt 7 phải vuông góc với mặt 5, 6 và song song với tâm vít
me ngang theo hai phơng sai số cho phép 0,02/1000mm. Mặt 7
phải vuông góc với mặt 1, 2, 3, 4 sai số cho phép 0,01/100mm.
3. Nguyên nhân h hỏng.
Các mặt trợt của bàn trung gian tiếp xúc trực tiếp với bàn nâng

và bàn gá vật. Trong quá trình làm việc sẽ gây ra hiện tợng mài mòn.
Mòn chủ yếu là do ma sát trợt giữa các mặt đối tiếp nhau một phần
do ảnh hởng của hạt phoi, dung dịch tới nguội, bôi trơn kém.
* Phân tích tình trạng h hỏng.
Mặt 1 và 4 là hai mặt bị mòn x ớc nhiều, mòn nhiều về phía
bên trái do ảnh hởng của lực cắt và trọng lợng của bàn gá vật thờng
xuyên phải di chuyển theo phơng dọc. Dẫn đến không đảm bảo độ
song song của mặt 1, 4 với tâm vít me dọc.
Mặt 2 bị mòn xớc nhiều nhng có phần ít hơn mặt 1, 4 do đảm
bảo cho bàn gá vật không bị dịch chuyển theo phơng ngang. Mặt 2 bị

HS: Đào Anh Khơng

16

Lớp: sckt1-k51


Đồ án tốt nghiệp

Công nghệ sửa

chữa

mòn dẫn đến không đảm bảo độ song song với tâm vít me dọc và góc
độ với mặt 1.
Mặt 5, 6 là hai mặt bị mòn xớc nhiều và phía ngoài mòn
nhiều hơn phía trong do ảnh hởng của lực cắt và nó thờng xuyên phải
di chuyển theo phơng ngang dẫn đến không đảm bảo độ song song
với mặt cắt trợt trên và song song với tâm vít me ngang.

Mặt 7 là mặt bị mòn xớc nhng có phần ít hơn mặt 5, 6 do
đảm bảo cho bàn trung gian không dịch chuyển theo ph ơng dọc. Mặt
7 mòn dẫn đến không vuông góc với mặt 5, 6 và song song với tâm
vít me ngang đồng thời vuông góc với các mặt trợt 1, 2, 3,4.
Các mặt trợt của bàn trung gian bị mòn dẫn đến không đảm
bảo độ vuông góc của bàn gá vật với thân máy và tâm trục chính.

HS: Đào Anh Khơng

17

Lớp: sckt1-k51


Đồ án tốt nghiệp

Công nghệ sửa

chữa

IV. Bàn gá vật.

1. Chức năng làm việc.
a. Nhiệm vụ.
Đối với máy phay 6P13 thì bàn gá vật dùng để gá đồ gá( nh : ê tô,
bàn phân độ ) và chi tiết gia công. Hệ thống các mặt làm việc của
bàn gá vật là bề mặt làm việc quan trọng nhất của bàn gá vật nó ảnh
hởng đến độ chính xác của chi tiết gia công. Nhờ các mặt tr ợt này
mà bàn gá vật chuyển động dọc bằng tay hay tự động thông qua cơ
cấu trục vít đai ốc để đạt vị trí gia công cần thiết và cắt gọt hết bề

mặt cần gia công.
b. Nguyên lý làm việc của bàn gá với các bộ phận liên quan.
- Các mặt 1, 2, 3, 4 là các mặt tiếp xúc với các mặt tr ợt bàn trung
gian. Bàn gá vật chuyển động dọc trên các mặt tr ợt này. Các mặt trợt
này định phơng chuyển động cho bàn gá vật và giữ cho không bị
dịch chuyển theo các phơng khác.
- mặt 7 là mặt bất cữ khống chế hành trình chạy dao dọc.
- Mặt 8 là mặt bắt đồ gá hoặc chi tiết gia công.
- Rãnh chữ T dùng để luồn bulông kẹp chặt đồ gá hoặc chi tiết.

HS: Đào Anh Khơng

18

Lớp: sckt1-k51


§å ¸n tèt nghiÖp

C«ng nghÖ söa

ch÷a

2. TÝnh c«ng nghÖ.
a. BiÓu diÔn kÕt cÊu vµ c¸c kÝch thíc c¬ b¶n.
34
20

55°
92


44
40
92
50

72

1500
34

1700

34

18

35

288

100

HS: §µo Anh Kh¬ng

16

400

19


Líp: sckt1-k51


Đồ án tốt nghiệp

Công nghệ sửa

chữa

b. Yêu cầu kỹ thuật cần đạt khi sửa chữa bàn gá vật.
- Các mặt làm việc đạt độ thẳng sai lệch không v ợt quá
0,02/1000mm không bị cong vênh.
- Các mặt làm việc đạt độ phẳng bắt điểm 12 ữ 15 điểm sơn
trên ô vuông 25 x 25mm, điểm sơn bắt đều trên toàn bộ diện tích.
- Mặt 1, 2 đồng phẳng và song song với tâm lỗ lắp vít me sai số
cho phép 0,02/1000mm.
- Mặt 3, 4 phải hợp đúng góc độ với mặt 1, 2.
- Mặt 3, 4 phải song song theo hai phơng với tâm lỗ lắp vít me
sai số cho phép 0,02/1000mm.
- Mặt 3, 4 phải song song với nhau sai số cho phép 0,02 trên
toàn bộ chiều dài.
- Mặt 8 phải song song với mạt 1, 2 và tâm lỗ lắp trục vít me
sai số cho phép 0,02/1000mm.
- Các rãnh chữ T phải song song với nhau và song song với tâm
lỗ lắp trục vít me sai số cho phép 0,02/1000mm.
- Các rãnh chữ T phải vuông góc với mạt 8 sai số cho phép
0,01/100mm.
3. Nguyên nhân h hỏng.
Các mặt làm việc của bàn gá vật tiếp xúc trực tiếp với bàn

trung gian, đồ gá và chi tiết gia công. Trong quá trình làm việc sẽ
gây ra hiện tợng mài mòn. Mòn chủ yếu do ma sát giữa các mặt đối
tiếp một phần do ảnh hởng của hạt phoi, dung dịch tới nguội, bôi
trơn kém, và sự va đập của chi tiết và dụng cụ lên mặt làm việc gây
ra hiện tợng biến dạng cục bộ.
* Phân tích tình trạng h hỏng.
Các mặt trợt 1, 2, 3, 4 là các mặt bị mòn xớc nhiều và lợng
mòn tăng lên về phía bên phải do chịu ảnh hởng của lực cắt và trọng

HS: Đào Anh Khơng

20

Lớp: sckt1-k51


Đồ án tốt nghiệp

Công nghệ sửa

chữa

lợng của bàn gá vật thờng xuyên phải di chuyển theo phơng dọc dẫn
đến không đảm bảo độ song song với lỗ lắp tâm bu lông.
Mặt 8 bị mòn xớc nhiều khi gá vật hoặc đồ gá và bị biến
dạng cục bộ do sự va đập của phôi hay dụng cụ. Mặt 8 mòn chủ yếu
ở đoạn giữa do thờng xuyên phải gá đặt dẫn đến không đảm bảo độ
vuông góc với thân máy và tâm trục chính.
Các rãnh chữ T do cọ sát của bu lông, hạt phoi, dụng cụ, nên
bị mòn xớc.

Mặt 7 bị mòn xớc do cọ sát, va đập của chi tiết gia công,
dụng cụ.

HS: Đào Anh Khơng

21

Lớp: sckt1-k51


Đồ án tốt nghiệp

Công nghệ sửa

chữa

V. Đầu máy

1. Chức năng làm việc.
a. Nhiệm vụ:
Đối với máy phay đứng 6P13 nói riêng thì đầu máy đóng vai
trò quan trọng trong việc mở rộng khả nămg công nghệ của máy cho
nên máy có thể gia công đợc những chi tiết với bề mặt không gian
phức tạp bên ngoài cũng nh bên trong. Nhờ đầu máy có thể xoay đi
một góc 45 0 so với thân nhờ bu lông và chốt định vị và trục chính
chuyển động lên xuống thông qua ống bao và then trợt.
b. Nguyên lý làm việc
- Mặt 5 là mặt tiếp xúc trực tiếp với thân máy và tạo ra góc
xoay cho đầu máy. Đồng thời giữ cho đầu máy không dịch chuyển
theo phơng khác nhờ bu lông và chốt định vị.

- Lỗ lắp bạc cho phép trục chính chuyển động lên xuống thông
qua ống bao.

HS: Đào Anh Khơng

22

Lớp: sckt1-k51


§å ¸n tèt nghiÖp

C«ng nghÖ söa

ch÷a

2. TÝnh c«ng nghÖ.
a. BiÓu diÔn kÕt cÊu vµ c¸c kÝch thíc c¬ b¶n.

80
2
R

20

220

620

260


270

310

55

230

50

R23

00
1
R

HS: §µo Anh Kh¬ng

120

23

Líp: sckt1-k51


Đồ án tốt nghiệp

Công nghệ sửa


chữa

b. Yêu cầu kỹ thuật cần đạt khi sửa chữa đầu máy.
- Mặt 5 phải đạt độ thẳng sai số cho phép 0,02/ chiều dài,
không bị cong vênh.
- Mặt 5 phải đạt độ phẳng bắt điểm từ 12 ữ 15 điểm sơn trên ô
vuông 25 x 25mm điểm sơn bắt đều trên toàn bộ diện tích.
- Độ không vuông góc của mặt 5 với tâm lỗ lắp trục chính sai
lệch không vợt quá 0,01/100mm bán kính.
- Độ không song song của lỗ lắp bạc với mặt 5 sai lệch cho
phép 0,02/1000mm. Lỗ lắp bạc phải đảm bảo độ trụ và độ đồng
tâm.
3. Nguyên nhân h hỏng.
Mặt 5 là mặt tiếp xúc trực tiếp với thân máy và chuyển động
tạo ra góc xoay cho đầu máy. Trong quá trình làm việc sẽ gây ra
hiện tợng mài mòn dẫn đến không đảm bảo độ vuông góc của mặt 5
với tâm lỗ lấp trục chính.
Lỗ lắp bạc: Do bạc chuyển động lên xuống gây ra hiện t ợng
mài mòn dẫn đến không đảm bảo độ đồng trụ đồng tâm và song song
với mặt 5.

HS: Đào Anh Khơng

24

Lớp: sckt1-k51


Đồ án tốt nghiệp


Công nghệ sửa

chữa

Phần II
sửa chữa các mặt trợt của máy phay 6P13
I. sửa chữa các mặt trợt thân máy.

Mặt trợt là bề mặt làm việc quan trọng nhất của thân máy phay
đứng 6P13 nó có ảnh hởng chủ yếu đến độ chính xác của chi tiết gia
công nên sửa chữa nó hết sức thận trọng và tỷ mỷ, tuỳ theo chiều dầy
lớp kim loại đợc lấy đi ở nguyên công gia công nên ta chia 3 ph ơng
án sửa mặt trợt thân máy sau đây: phơng án cạo, phơng án mài và
phơng án bào hoặc phay ngoài 3 phơng án cơ bản đó còn vài phơng
án xen kẽ. Do đặc điểm và khả năng áp dụng các phơng án này có
tính khả thi cao, ở đây ta xét hai phơng án sửa chữa thông dụng nhất
đó là phơng án mài và phơng án cạo để từ đó rút ra phơng án hợp lý
nhất và tối u nhất.
1. Lập bảng tiến trình công nghệ cho ph ơng án mài và cạo
thân máy phay đứng 6P13.

HS: Đào Anh Khơng

25

Lớp: sckt1-k51


×