Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Lập quy trình công nghệ sửa chữa phục hồi các mặt trượt của máy phay 6H81R (kèm file cad)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.84 KB, 83 trang )

GVHD: vò hoµi b¾c

NhËn xÐt cña gi¸o viªn híng dÉn
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………….....................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
..............................................................
Hµ Néi ngµy….. th¸ng.… n¨m 2005
Gi¸o viªn híng dÉn

NguyÔn v¨n trung

1

líp C¬ §iÖn 1-K4


GVHD: vũ hoài bắc

Nhận xét của hội đồng bảo vệ đồ án

.....................


.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
...........................................................................................

.....................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
...................
Hà Nội ngày.. tháng. năm 2005
Thay mặt hội đồng

Nguyễn văn trung

2

lớp Cơ Điện 1-K4


GVHD: vũ hoài bắc

Lời nói đầu
Nớc ta đang trên con đờng đổi mới và phát triển hội nhập khu vực
và quốc tế, hớng tới mục tiêu dân giàu nớc mạnh, xã hội công bằng, văn
minh, phấn đấu tới năm 2020 nớc ta trở thành một nớc công nghiệp
vững mạnh. Vì vậy quá trình công nghiêp hoá, hiện đại hoá đất nớc là
một yêu cầu rất cấp thiết và quan trọng. Mà đi đầu là ngành công nghiệp,

trong đó chủ yếu là ngành công nghiệp nặng cơ khí . Công nghiệp
phát triển có nghĩa là máy móc thiết bị phát triển. Muốn tạo ra năng suất
chất lợng cao thì máy móc thiết bị phải làm việc tốt và đạt năng suất tối
đa. Song vì phải làm việc nhiều, các máy móc thiết bị dần dần xuống cấp
và h hại làm cho năng suất maý giảm, chất lợng sản phẩm kém. Vì vậy
một vấn đề đặt ra là phải khắc phục đợc vấn đề này .
Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, đòi hỏi ngành sửa chữa bảo trì
thiết bị cơ khí ra đời để giải quyết vấn đề bức xúc đặt ra. Vấn đề đặt ra là
chúng ta phải sửa chữa, phục hồi chính xác để đa máy trở lại hoạt động
bình thờng, để đảm bảo tiến độ sản xuất mà không tốn nhiều kinh phí.
Muốn vậy ta phải có đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân sửa chữa bảo trì
thiết bị cơ khí. Xu thế hiện đại hoá càng cao thì đòi hỏi đội ngũ cán bộ
công nhân viên phải có trình độ kỹ thuật, tay nghề cao.
Là một sinh viên ngành cơ điện của trờng cao đẳng Công nghiệp
Hà Nội- Một trờng có bề dày lịch sử đào tạo, thu hút đợc rất nhiều học
sinh, sinh viên theo học. Em rất tự hào. Để xứng đáng là một sinh viên
của trờng, em sẽ cố gắng phấn đấu và rèn luyện học tập để đem kiến thức
kinh nghiệm về sửa chữa máy móc công cụ mà thầy cô đã nhiệt tình chỉ
dẫn để phục vụ đất nớc.
Đề tài tốt nghiệp của em là lập quy trình công nghệ sửa chữa phục
hồi các mặt trợt của máy phay 6H81R . Dới đây là một số phơng án sửa
chữa phục hồi các mặt trợt mà em đã thực hiện.
Em kính mong các thầy cô thông cảm vì trong quá trình em không
tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến của
cac thầy cô và các bạn để đồ án tốt nghiệp của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 8 năm 2005
Sinh viên
Nguyễn Văn Trung
Giới thiệu chung máy phay 6h81r


Nguyễn văn trung

3

lớp Cơ Điện 1-K4


GVHD: vũ hoài bắc

2

1

6
5
4

3
1- thân máy
3- bệ đỡ
5-bàn gá

Nguyễn văn trung

2- đầu máy
4-bàn trung gian
6- gối đỡ

4


lớp Cơ Điện 1-K4


GVHD: vũ hoài bắc
Phần II
a.Nhiệm vụ và chức năng làm việc Nguyên nhân h hỏng
của các bộ phận máy phay 6H81R.
I. Thân máy.
1. Nhiệm vụ và chức năng.
Thân máy là một bộ phận rất quan trọng, nó là bộ phận chiếm phần lớn khối
lợng của máy. Đợc đạt liền với đế máy, nó là khung để lắp tất cả các cơ cấu, bộ
phận khác ( nh bàn nâng, đầu máy, hộp tốc độ,..).
Hệ thống mặt trợt của thân máy đóng vai trò là đờng dẫn trợt dẫn hớng cho
sự chuyển động của bàn nâng và đầu maý của máy phay 6H81R. Độ chính xác của
các mặt trợt này quyết định độ chính xác của các chi tiết đợc gia công trên máy.
Thân máy đợc lắp đặt chính xác trên móng máy và đảm bảo độ cứng vững . Trên
thân máy có hai hệ thống mặt trợt riêng biệt nhng có quan hệ với nhau. Một hệ
thống mặt trợt dẵn trợt cho sự chuyển động của bàn nâng định hớng cho bàn nâng
chuyển động tịnh tiến theo chiều lên xuống một cách chính xác ( gồm các mặt trợt
1,2,3,4.)và một hệ thống dẫn tợt cho sự chuyển động của đầu máy định hớng chính
xác cho sự chuyển động ra vào của đầu máy( gồm các mặt trợt 5,6,8 và mặt căn 7).
2. Nguyên lý làm việc của hệ thống mặt trợt thân máy 6H81R.
Các mặt trợt của thân máy đợc lắp ghép chính xác với các mặt trựơt của bàn
nâng và đầu máy. Trong quá trình làm việc thì mặt trợt của thân máy đứng yên còn
các mặt trợt của bàn nâng và đầu máy chuyển động tơng đối. Bàn nâng chuyển
động tịnh tiến lên xuống trên thân máy đợc là nhờ cơ cấu chuyền động vít me đai
ốc. Còn đấu máy chuyển động tịnh tiến đợc là nhờ lực đẩy và đợc hãm bằng vít.
Các mặt trợt của thân máy định hớng cho bàn nâng và đầu máy chỉ chuyển động
theo một hớng nhất định.

3. Tính công nghệ trong kết cấu của thân máy phay 6H81R.

a. Biểu diễn tính kết cấu và kích thớc cơ bản.

Nguyễn văn trung

5

lớp Cơ Điện 1-K4


GVHD: vũ hoài bắc
mặt 5
mặt 7

mặt 6

mặt 8

A

A

A A

măt 4

mặt 3
mặt 1


mặt 2

b. Yêu cầu kỹ thuật.
* Thân máy phải đảm bảo độ cứng vững trong máy khi máy làm việc.
* Các mặt 1,2,3,4,5,6,8 thẳng sai số 0.02mm/ 1000mm, độ phẳng đạt độ bắt
điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25mm x 25mm, đạt độ nhẵn bóng 7.
Mặt 1, 2 phẳng và đồng phẳng vuông góc với tâm trục chính sai số 0.01/l.
Mặt 3 // với mặt 4, mặt 3, 4 hợp với 1, 2 góc 550 và cùng vuông góc với mặt
5,6 theo hai phơng sai số 0.01/100mm.
Mặt 5 và 6 đồng phẳng cùng song song với tâm trục chính sai số
0.02/1000.
Mặt 7 // với 8 cùng song song với tâm trục chính.Độ song song sai số
0.02/1000, 7, 8 hợp với 5,6 một góc 550.

Nguyễn văn trung

6

lớp Cơ Điện 1-K4


GVHD: vũ hoài bắc
4. Nguyên nhân h hỏng.
Trong quá trình làm việc các mặt trợt 1,2,3,4, tiếp xúc với các mặt trợt của bàn
nâng, mặt căn và các mặt trợt 5,6,7,8 tiếp xúc với mặt trợt của đầu máy sinh ra ma
sát làm cho các mặt này bị mòn. Do bàn nâng làm việc nhiều ở vị trí giữa của thân
máy nên các mặt trợt 1,2,3,4 bị mòn không đều và mòn nhiều ở giữa với các mặt
5,6,8 do chị tác tác dụng của trọng lợng đầu máy nên cũng bị mòn không đều và
mòn ở nhiều phía ngoài. Các mặt trợt bị mòn làm cho độ chính xác của máy bị
giảm không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật nh độ vuông góc, độ song song, độ phẳng,

độ thẳng...
Phân tích tình trạng mòn của các mặt trợt.
Mặt 1,2,3,4,5,6,8 bị mòn.Trong đó các mặt 1,2,3,4 bị mòn nhiều
nhất và đặc biệt là ở giữa.
Các mặt 5,6,8 bị mòn ít hơn do it làm việc hơn nhng cũng bị mòn và
mòn nhiều hơn ở phía đầu.
Mặt 7 không bị mòn do lắp căn.
II. Đầu máy.
1. Nhiệm vụ và chức năng.
Sự khác biệt giữa các loại máy phay đợc nhận biết nhờ vào sự khác nhau của
đầu máy.
Trong trờng hợp gia công chi tiết cần lắp trục dao thì đầu máy đợc lắp thêm
gối đỡ có tác dụng đỡ trục dao giúp cho trong quá trình làm việc dới tác dụng của
nhiếu yếu tố nh lực cắt , trọng lợng của trục dao, lực động...thì trục dao không bị
biến dạng. Nói cách khác đầu máy có tác dụng nh là một đòn đỡ.
2.Nguyên lý làm việc với cá bộ phận liên quan
- Đầu máy làm việc với thân máy và trục chính
- Các mặt trợt 1,2,3,4 của đầu máy tiếp xúc và trợt trên các mặt5,6,8,7(lắp
căn) của thân máy
- Gối đỡ đợc lắp trên đầu máy có lỗ bạc để đỡ trục chính.

Nguyễn văn trung

7

lớp Cơ Điện 1-K4


GVHD: vũ hoài bắc
3. Tính công nghệ trong kết cấu của đấu máy.

a. Biểu diễn kết cấu và kích thớc cơ bản.
3

4

1

2

b. Yêu cầu kỹ thuật.
Cácmặt 1,2,3,4 của đầu máy phẳng, thẳng. Độ thẳng sai số 0.02/1000.
Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông25x25mm.Độ
nhẵn bóng đạt 7.
Khi lắp lên thân máy thì mặt 1,2 đồng phẳng cùng song song với tâm
trục chính sai số 0.02/1000.
Mặt 3// 4 sai số 0.02/1000. 3, 4 hợp với 1,2 góc 550.
3. Nguyên nhân h hỏng.
Các mặt trợt 1,2,3,4 của đầu máy tiếp xúc với các 5,6,8 và mặt căn của thân
máy và mặt 1,2 3,4 của đầu máy tiếp xúc với các mặt trợt của gối đỡ làm cho các
mặt trợt này bị mòn dẫn đến h hỏng.
Phân tích tình trạng mòn.
Mặt 1,2,3,4 bị mòn nhiều ở phần cuối của đầu máy.
III. Bàn nâng.
1. Nhiệm vụ và chức năng của bàn nâng.
Bàn nâng đợc lắp trên thân máy , bàn trung gian và bàn gá đợc lắp trên bàn
nâng. Khi làm việc bàn nâng tịnh tiến lên xuống để xác định chiều sâu cắt của chi
tiết gia công. Độ chính xác của các mặt trợt của bàn nâng cũng ảnh hởng đến độ
chính xác của các chi tiết đợc gia công. Cũng nh thân máy bàn nâng cũng có hai hệ
thống dẫn trợt. Ngoài hệ thống mặt trợt theo phơng thẳng đứng còn có hệ thống
mặt trợt theo phơng ngang, Hệ thống mặt trợt này dẫn hớng cho bàn trung gian

chuyển động tịnh tiến ra vào theo phơng OY(gồm các mặt trợt 1,2,3,4,5,6).
2. Nguyên lý làm việc của hệ thống mặt trợt bàn nâng

Nguyễn văn trung

8

lớp Cơ Điện 1-K4


GVHD: vũ hoài bắc
Các mặt trợt 7,8,9 của bàn nâng tiếp xúc với các mặt 1,2,4 của thân máy và đợc
dẫn hớng chuyển động tịnh tiến lên xuống bởi các mặt trợt này. Bàn nâng chuyển
động lên xuống đợc là nhờ cơ cấu chuyền động vít me đai ốc. Khi vít me quay làm
cho đai ốc chuyển động( đai ốc lắp cố định trong bàn nâng) làm cho bàn nâng tịnh
tiến lên xuống dọc theo bề mặt tiếp xúc giữa bàn nâng và thân máy. Các mặt trợt
1,2,3,4,5,6 của bàn nâng tiếp xúc với các mặt 5,6 và các mặt căn của bàn trung gian
làm cho bàn trung gian tịnh tiến theo phơng chiều ra vào là nhờ cơ cấu vít me đai
ốc .
3. Tính công nghệ trong kết cấu của bàn nâng may phay 6H81R.
a. Biểu diễn kết cấu và kích thớc cơ bản .
4

6 3

5

2

1


A

A

A-A

9

7

8

b.Yêu cầu kỹ thuật.
Các mặt 1,2,4,5,6,7,8,9 của bàn nâng thẳng, phẳng sai số 0.02mm/l. Số bắt
điểm từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm.
Mặt 5,6 đồng phẳng cùng song song với tâm trục vít me sai số 0.02/1000.
Mặt 3 vuông góc với mặt 6 và song song với tâm trục vít me sai số song song
0.02/1000 và sai số vuông góc sai số 0.01/100.
Mặt 4vuông góc với 2và song song với tâm vít me.
Mặt 1song song với mặt 5 và song song với tâm vít me sai số 0.02/1000
mặt 7,8 đồng phẳng và vuông góc với mặt 5 theo 2 phơng.
Nguyễn văn trung

9

lớp Cơ Điện 1-K4


GVHD: vũ hoài bắc

mặt 9 hợp với 7 một góc 55 và vuông góc với mặt 5 theo hai phơng sai số
0.01/100
4. Nguyên nhân h hỏng .
Các mặt 1,2,4 ít mòn do dẫn trợt cho căn trong đó thì mằt mặt 4 mòn nhiều
hơn, các mặt 1,2 mòn nhiều ở phía ngoài.
Các mặt 3,5,6 mòn nhiều. mặt 3,6 mòn do tiếp xúc với căn bắt trên bàn trung
gian các mặt 3,5,6 bị mòn sẽ làm ảnh hởng tới sự di chuyển của bàn trung gian
Các mặt 7,8,9 tiếp xúc với các mặt trợt thân máy nên cũng bị mòn, khi các
mặt này bị mòn sẽ làm ảnh hởng tới độ vuông góc của trục chính với mặt trợt thân
máy
III .Bàn trung gian
1. Nhiệm vụ và chức năng của bàn trung gian.
Bàn trung gian gồm hai hệ thống mặt trợt. Một hệ thống mặt trợt gồm các mặt
5,6 đợc lắp tiếp xúc các mặt trợt 3,4 của bàn nâng. Các mặtt trợt này giúp cho bàn
trung gian tịnh tiến ra vào. Còn một hệ thống mặt trợt gồm các mặt 1,2,3,4 ( lăp
căn ) đợc lắp tiếp xúc với các mặt trợt dới của bàn gá phôi giúp cho bàn gá phôi
tịnh tiến theo chiều từ phái sang trái.Bàn trung gian có tác dụng giúp bàn gá phôi
chuyển động tịnh tiến theo 2 phơng OX và OY.
2. Ngyên lý làm việc của hệ thống mặt trợt bàn trung gian.
Bàn trung gian chuyển động tịnh tiến ra vào là nhờ hệ thống các mặt trợt 5,6 và
cơ cấu chuyền động vít me đai ốc( đai ốc lắp vào bàn trung gian). Còn hệ thống các
mặt trợt 1,2,3,4(lắp căn) dẫn trợt cho bàn gá phôi chuyển động tịnh tiến theo chiều
phải trái(đai ốc lắp cố định trong bàn trung gian).
3.Tính công nghệ trong kết cấu của bàn trung gian.
a. Biểu diễn kết cấu và kích thớc cơ bản.

5

6


4
3
1

2

b. Yêu cầu kỹ thuật.
Các mặt trợt 1,2,3,4,5,6 phải đạt độ thẳng sai số 0.02/Lđộ phẳng

Nguyễn văn trung

10

lớp Cơ Điện 1-K4


GVHD: vũ hoài bắc
đạt độ bắt điểm từ 14 đến 16 trên ô vuông 25x25mm.
Mặt 1,2 phẳng và đồng phẳng cùng song song với trục vít me sai số
0.02/1000
Mặt 3 hợp với mặt 1 góc 550 đồng thời song song với tâm trục vít me
sai số 0.02/1000.
Mặt 5 song song với tâm trục vít me sai số 0.02/1000, vuông góc với
6 theo phơng OY sai số 0.01/100.
Mặt 6 song song với mặt 1,2 và với tâm vít sai số 0.02/1000.
4.Nguyên nhân h hỏng.
Trong quá trình làm việc các mặt tiếp xúc chuyển động tơng đối với nhau
sinh ra ma sát làm cho các mặt tiếp xúc bị mòn. Do chê độ làm việc khác nhau và
do nhiều yếu tố nh trọng lọng, độ va đập, tính chất gia công nên các mặt bị mòn
không đều.

Phân tích tình trạng mòn.
Các mặt 1,2,3,5,6 bị mòn nhiều và bị mòn nhiều hơn ở giữa.
Các mặt 4 không bị mòn do lắp căn.
IV. Bàn gá phôi.
1.Nhiệm vụ và chức năng của bàn gá phôi.
Bàn gá phôi đợc lắp trên bàn trung gian.Các mặt trợt của bàn gá phôi tiếp
xúc với các mặt trợt của bàn trung gian. Bàn gá phôi mang phôi và tịnh tiến theo
chiều phải,trái để cắt phôi. Độ chính xác của bàn gá phôi ảnh hởng trực tiếp đến
độ chính xác của chi tiết gia công.
2. Nguyên lý làm việc của bàn của gá phôi.
Bàn gá phôi chuyển động tịnh tiến đợc là nhờ cơ cấu chuyền động vít me đai
ốc . Các mặt trợt 1,2,3,4 của bàn gá tiếp xúc với 1,2,3,4(lắp căn) của bàn trung gian
và chuyển động tơng đối với nhau. Các mặt 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 dùng để lắp đồ gá
phôi và phôi.
3. Tính công nghệ trong kết cấu của bàn gá.
a. Biểu diễn kết cấu và kích thớc cơ bản.

Nguyễn văn trung

11

lớp Cơ Điện 1-K4


GVHD: vũ hoài bắc

110

5


7

a-a
8

1
4

6
2
3

a

1450

a

300

b. Yêu cầu kỹ thuật.
Các mặt trợt phải thẳng độ không thẳng 0.02/l , độ phẳng đạt độ bắt điểm
từ 14 đến 16 điểm trên ô vuông 25x25mm.
Mặt 1 và 2 đồng phẳng cùng song song với tâm trục vít me. Sai số không
song song 0.02mm/1000mm.
Mặt 3 // 4 cùng song song với tâm trục vít me độ không song song
0.02/1000. 3, 4 hợp với 1,2 góc nhất định (550 đến 600)
Các mặt 5 vuông góc với 1 và song song với tâm vít me sai số 0.02/1000.
Các mặt 6,7 đồng phẳng và song song với tâm vít me sai số 0.02/1000
Các mặt rãnh chữ T phải đảm bảo song song với nhau và song song với các

mặt 1,2,3,4 sai số 0.02/1000.
4. Nguyên nhân h hỏng.
Do có sự chuyển động tong đối giữa các mặt trợt nên sinh ra ma sát sẽ làm
cho các mặt tiếp xúc bị mòn không đều làm cho các mặt trợt bị h hỏng. Ngoài ra
còn do va đập làm cho các mặt trợt bị biến dạng cục bộ.
Phân tích tình trạng mòn.
Các mặt 1,2,3,4 bị mòn nhiều ở giữa

Nguyễn văn trung

12

lớp Cơ Điện 1-K4


GVHD: vũ hoài bắc
Mặt mặt 6,7 cũng bị mòn và bị mòn nhiều ở giữa ngoài ra còn bị
biến dạng do va đập trong quá trình gá đặt vật.
Mặt 5 lắp cữ hành trình nên cũng bị mòn và mòn nhiều ở giữa.
Các mặt rãnh chữ T(mặt 8) bị mòn nhiều ở giữa .

Nguyễn văn trung

13

lớp Cơ Điện 1-K4


GVHD: vũ hoài bắc
B.lập các phơng án sửa chữa

Sữa chữa các mặt trợt của máy phay 6H81R
Để sửa chữa các mặt trợt của máy với đặc điểm các mặt trợt các mặt trựot không
phức tạp nhng đòi hỏi độ chính xác cao ta có nhiều phơng án sửa chữa nh: Phơng
án mài phơng, án bào, phơng án cạo, phơng án mài rồi cạo, bào rồi cạo, phong án
cạo... ở đây chúng ta chỉ xét 2 phơng án sửa chữa thông dụng nhất là phơng án mài
và cạo.
Bảng tiến trình công nghệ cho từng phơng án
A. Bảng tiến trình công nghệ cho phơng án mài.
Thứ tự
Nội dung công vịêc Chuẩn Máy
Dao Ghi chú
n.c Gá
Bớc
1
Bàn
Đặt máy lên bàn
Tâm
Máy
Đá
Các mặt cần

máy máy bào gitrục
bào d- mài
mài sửa phải
máy
ờng dùng đồ gá
chính ờng
chậu đặt sao cho
bào
chuyên dùng để

thuận tiện để
kẹp chặt, lau sạch
mài nhất( các
vết bẩn. dùng nivô
mặt cần cạo
để lấy thăng bằng,
phải hớng lên
dùng đồng hồ so để
trên )
xác định lợng mòn
của các mặt trợt..
2
Bàn
Mài mặt 5,6 của
Tâm
Máy
đá
Xác định đúng

thân máy đạt yêu
trục
bào gi- mài
lợng
mòn,
máy
cầu kỹ thuật:
chính ờng
chậu chọn đúng chế
bào
+ Độ thẳng sai số

độ cắt.
0.02/l.
+ độ phẳng số bắt
điểm từ 14 đến 16
điểm trên ô vuông
25x25mm điểm bột
màu bắt đều trên
toàn bộ bề mặt.
+ 5 và 6 đồng
phẳng cùng song
song với tâm trục
chính sai số
3

Bàn

0.02/1000.
Mài mặt 8 của

Nguyễn văn trung

Tâm

14

Máy

đá

Chọn đồ gá


lớp Cơ Điện 1-K4


GVHD: vũ hoài bắc
Thứ tự
n.c Gá
Bớc

máy
bào

Nội dung công vịêc
thân máy đạt yêu
cầu kỹ thuật:
+ Mặt 8 thẳng độ

Chuẩn Máy
trục
bào gichính . ờng
mặt 6

Dao
mài
chậu

Ghi chú
thích hợp mài
để đảm bảo
góc độ giữa

8.6

Máy
bào giờng

Đá
mài
chậu

Gá đặt laị thân
máy sao cho
mặt 1,2 hớng
lên trên, có
nivô lấy thăng
bằng.

0.01/100.
Mài mặt 3,4 của
Mặt
Máy
thân máy đạt yêu
1,2,5,6 bào gicầu kỹ thuật:
ờng
+ Mặt 3,4 thẳng độ

Đá
mài
chậu

Gá lại thân

máy sao cho
mặt 3,4 hớng
lên trên.

không thẳng
0.02/l.
+ Độ phẳng đạt độ
bắt điểm từ 14 đến
16 điểm trên ô
vuông 25x25mm
điểm bột màu bắt
đều trên toần bộ bề
mặt.
+ Mặt 8 hợp 6 một
góc 550 và song
song với tâm trục

4

Bàn

máy
bào

chính sai số
0.02/1000.
Mài mặt 1,2 của Tâm
thân máy đạt yêu
trục
cầu kỹ thuật:

chính
+ Mặt 1,2 thẳng sai
số không thẳng
0.02/l. + Độ phẳng
đạt độ bắt điểm từ
14 đến 16 điểm
trên ô vuông
25x25mm.
+ Mặt 1,2 đồng
phẳng cùng vuông
góc với tâm trục
chính sai số

5

Bàn

máy
bào

Nguyễn văn trung

15

lớp Cơ Điện 1-K4


GVHD: vũ hoài bắc
Thứ tự
n.c Gá

Bớc

Nội dung công vịêc Chuẩn Máy

Dao

Ghi chú

không thẳng
0.02/l. + Độ phẳng
đạt độ bắt điểm từ
14 đến 16 điểm
trên ô vuông
25x25mm.
+ Mặt 3,4 hợp với
1,2 góc nhất định
và vuông góc với
mặt 5 theo hai phơng sai số
0.01/100.
+ Mặt 3 phải song
song với mặt 4 sai
6

Bàn

máy
bào

số 0.02/1000.
Mài mặt 1,2 của

đầu máy đạt yêu
cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số

Tâm
trục
chính

Máy
bào giờng

Đá
mài
chậu

Gá đặt đầu bào
sao cho mặt
1,2 hớng lên
dùng nivo để
lấy thăng
bằng. Xác
định lợng mòn
và chế độ cắt.

Tâm
trục

Máy
bào gi-


Đá
mài

Gá đặt đầu bào
sao cho mặt

0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số
bắt điểm từ 14đến
16 điểm trên ô
vuông 25x25mm.
Điểm bột màu bắt
đều trên toàn bộ bề
mặt.
+ Mặt 1,2 đồng
phẳng cùng song
song với tâm trục
chính độ không
song song
7

Bàn


0.02/1000.
Mài mặt 3,4 của
đầu máy đạt yêu

Nguyễn văn trung


16

lớp Cơ Điện 1-K4


GVHD: vũ hoài bắc
Thứ tự
n.c Gá
Bớc
máy
bào

Nội dung công vịêc Chuẩn Máy
chính ờng
cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số

Dao
chậu

Ghi chú
3,4 hớng lên ở
vị trí thuận
lợi . Xác định
lợng mòn và
chế độ cắt.

Máy
Đá
mài gi- maì

ờng
chậu

Gá đặt lại bàn
nâng sao cho
mặt 5,6 hớng
lên trên dùng
nivô lấy thăng
bằng.Xác định
lợng mòn và
chế độ cắt.

0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số
bắt điểm từ 14 đến
16 điểm trên ô
vuông 25x25mm.
Điểm bột màu bắt
đều trên toàn bộ bề
mặt.
+ Mặt 3,4 song
song với nhau cùng
song song với tâm
trục chính độ

8

Bàn

máy

bào

không song song
0.02/1000.
+ Mặt 3,4 hợp với
1,2 góc 550
Mài mặt 5,6 của
bàn nâng đạt yêu
cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số

Tâm
trục
vít me

0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số
bắt điểm từ 14 đến
16 điểm trên ô
vuông25x25mm.
Điểm bột màu bắt
đều trên toàn bộ bề
mặt.
+ Mặt 5,6 đồng
phẳng và song
song với tâm trục
vít me sai số
0.02/1000
Nguyễn văn trung


17

lớp Cơ Điện 1-K4


GVHD: vũ hoài bắc
Thứ tự
n.c Gá
Bớc
9
Bàn

máy
bào

Nội dung công vịêc
Mài mặt 3 của
bàn nâng đạt yêu
cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số

Chuẩn
Tâm
trục
vít me,
mặt 6

Máy
Máy
bào giờng


Dao
Đá
mài
chậu

Ghi chú
Gá đặt lại bàn
nâng sao cho
mặt 3 hớng
lên trên dùng
nivô lấy thăng
bằng.Xác định
lợng mòn và
chế độ cắt.

Tâm Máy
trục
bào givít me, ờng
mặt 3

Đá
mài
chậu

Gá đặt lại bàn
nâng sao cho
mặt 4 hớng lên
trên dùng nivô
lấy thăng

bằng.Xác định
lợng mòn và
chế độ cắt.

0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số
bắt điểm từ 14 đến
16 điểm trên ô
vuông
25x25mm.Điểm
bột màu bắt đều
trên toàn bộ bề
mặt.
+ Mặt 3 vuông góc
với mặt 6 sai số
0.01/100.
+ Mặt 3 song song
với tâm vít me sai
10

Bàn

máy
bào

số 0.02/1000.
Mài mặt 4 của
bàn nâng đạt yêu
cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số

0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số
bắt điểm từ 14 đến
16 điểm trên ô
vuông 25x25mm.
Điểm bột màu bắt
đều trên toàn bộ bề
mặt.
+ Mặt 4 song song
với tâm trục vít me
và mặt 3 sai số
0.02/1000.

Nguyễn văn trung

18

lớp Cơ Điện 1-K4


GVHD: vũ hoài bắc
Thứ tự
n.c Gá
Bớc
11 Bàn

máy
bào

Nội dung công vịêc

Mài mặt 1 của
bàn nâng đạt yêu
cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số

Chuẩn
Tâm
trục
vít me,
mặt 5

Máy
Máy
bào giờng

Dao
Đá
mài
chậu

Ghi chú
Gá đặt lại bàn
nâng sao cho
mặt 1 hớng lên
trên dùng nivô
lấy thăng
bằng. Xác
định lợng mòn
và chế độ cắt.


Tâm
Máy
trục
bào givít me, ờng
mặt 4

Đá
mài
chậu

Gá đặt lại bàn
nâng sao cho
mặt 2 hớng lên
sao cho gia
công thuận lợi
nhất. Xác định
lợng mòn và
chế độ cắt.

mặt 5

Đá
mài

Gá đặt lại bàn
nâng sao cho

0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số
bắt điểm từ 14 đến

16 điểm trên ô
vuông 25x25mm.
Điểm bột màu bắt
đều trên toàn bộ bề
mặt.
+ Mặt 1song song
với mặt 5 và tâm
vít me sai số cho
12

Bàn

máy
bào

phép 0,02/1000.
Mài mặt 2 của
bàn nâng đạt yêu
cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số
0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số
bắt điểm từ 14 đến
16 điểm trên ô
vuông 25x25mm.
Điểm bột màu bắt
đều trên toàn bộ bề
mặt.
+ Mặt 2 vuông góc
với mặt 4 và song

song với tâm vít
me sai số cho phép

13

Bàn


0.02/1000.
Mài mặt 7,8 của
bàn nâng đạt yêu

Nguyễn văn trung

19

Máy
bào gi-

lớp Cơ Điện 1-K4


GVHD: vũ hoài bắc
Thứ tự
n.c Gá
Bớc
máy
bào

Nội dung công vịêc Chuẩn Máy

ờng
cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số

Dao
chậu

Ghi chú
mặt 7,8 hớng
lên sao cho gia
công thuận lợi
nhất. Xác định
lợng mòn và
chế độ cắt.

0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số
bắt điểm từ 14 đến
16 điểm trên ô
vuông 25x25mm.
Điểm bột màu bắt
đều trên toàn bộ bề
mặt.
+ Mặt 7,8 đồng
phẳng cùng vuông
góc với mặt 5 sai
14

Bàn


máy
bào

số 0.01/100.
Mài mặt 9 của
bàn nâng đạt yêu
cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số

mặt 5

Máy
bào giờng

Đá
mài
chậu

Gá đặt lại bàn
nâng sao cho
mặt 9 hớng lên
sao cho gia
công thuận lợi
nhất. Xác định
lợng mòn và
chế độ cắt.

Tâm
trục
vít me


Máy
bào giờng

Đá
mài
chậu

Gá đặt lại bàn
trung gian sao
cho mặt 1,2 hớng lên dùng

0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số
bắt điểm từ 14 đến
16 điểm trên ô
vuông 25x25mm.
Điểm bột màu bắt
đều trên toàn bộ bề
mặt.
+ Mặt 9 hợp với
mặt một góc 55
và vuông góc với

15

Bàn

máy
bào


mặt 5 sai số
0.01/100.
Mài mặt 1,2 của
bàn trung gian đạt
yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số

Nguyễn văn trung

20

lớp Cơ Điện 1-K4


GVHD: vũ hoài bắc
Thứ tự
n.c Gá
Bớc

Nội dung công vịêc Chuẩn Máy

Dao

Ghi chú
nivo để lấy
thăng bằng
nhất. Xác định
lợng mòn và
chế độ cắt.


0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số
bắt điểm từ 14 đến
16 điểm trên ô
vuông 25x25mm.
Điểm bột màu bắt
đều trên toàn bộ bề
mặt.
+ Mặt 1,2 đồng
phẳng cùng song
song với tam trục
vit me độ không
song song
16

Bàn

máy
bào

0.02/1000.
Mài mặt 3 của
bàn trung gian đạt
yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số

Tâm
trục
vít me


Máy
bào giờng

Đá
mài
chậu

Gá đặt lại bàn
trung gian sao
cho mặt 3 hớng lên sao
cho gia công
thuận lợi nhất.
Xác định lợng
mòn và chế độ
cắt.

song 0.02/1000.
Mài mặt 6 của bàn Tâm
trung gian đạt yêu trục
vít me
cầu kỹ thuật :

Máy
bào giờng

Đá
mài
chậu


Gá đặt lại bàn
trung gian sao
cho mặt 6 hớng lên dùng

0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số
bắt điểm từ 14 đến
16 điểm trên ô
vuông 25x25mm.
Điểm bột màu bắt
đều trên toàn bộ bề
mặt.
+ Mặt 3 hợp với
mặt 1 góc 550 đồng
thời song song với
tâm trục vít me B,
độ không song
17

Bàn

máy
bào

Nguyễn văn trung

21

lớp Cơ Điện 1-K4



GVHD: vũ hoài bắc
Thứ tự
n.c Gá
Bớc

Nội dung công vịêc Chuẩn Máy
+ Độ thẳng sai số

Dao

Ghi chú
nivo để lấy
thăng bằng
nhất. Xác định
lợng mòn và
chế độ cắt.

0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số
bắt điểm từ 14 đến
16 điểm trên ô
vuông 25x25mm.
Điểm bột màu bắt
đều trên toàn bộ bề
mặt.
+ Mặt 6 song song
với tâm trục vít me
đồng thời song
song với mặt 1,2

theo 2 phơng. Độ
không song song
18

Bàn

máy
bào

0.02/1000.
Mài mặt 5 của
bàn trung gian đạt
yêu cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số

Tâm
trục
vít me

Máy
bào giờng

đá
mài
chậu

Gá đặt lại bàn
trung gian sao
cho mặt 5 hớng lên dùng
nivo để lấy

thăng bằng
nhất. Xác định
lợng mòn và
chế độ cắt.

Tâm

Máy

Đá

Gá đặt lại bàn

0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số
bắt điểm từ 14 đến
16 điểm trên ô
vuông 25x25mm.
Điểm bột màu bắt
đều trên toàn bộ bề
mặt.
+ Mặt 5 song song
với tâm trục vít me
độ không song

19

Bàn

song 0.02/1000

đồng thời vuông
góc với mặt 6.
Mài mặt 1,2 của

Nguyễn văn trung

22

lớp Cơ Điện 1-K4


GVHD: vũ hoài bắc
Thứ tự
n.c Gá
Bớc

máy
bào

Nội dung công vịêc Chuẩn Máy
bàn gá phôi đạt yêu trục
bào givít me òng
cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số

Dao
mài
chậu

Ghi chú

trung gian sao
cho mặt 1,2 hớng lên dùng
nivo để lấy
thăng bằng
nhất. Xác định
lợng mòn và
chế độ cắt.

Đá
mài
chậu

Gá đặt lại bàn
trung gian sao
cho mặt 3,4 hớng lên để gia
công thuận
tiện nhất. Xác
định lợng mòn
và chế độ cắt.

0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số
bắt điểm từ 14 đến
16 điểm trên ô
vuông 25x25mm.
Điểm bột màu bắt
đều trên toàn bộ bề
mặt.
+ Mặt 1,2 đồng
phẳng cùng song

song với tâm trục
vít me độ không

20

Bàn

máy
bào

song song 0.02/
1000.
Mài mặt 3,4 của
Tâm
bàn gá phôi đạt yêu trục
vít me
cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số
0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số
bắt điểm từ 14 đến
16 điểm trên ô
vuông 25x25mm.
Điểm bột màu bắt
đều trên toàn bộ bề
mặt.
+ Mặt 3,4 song
song với nhau và
cùng song song với
tâm trục vít me độ


Máy
bào giờng

không song song
0.02/1000.
Nguyễn văn trung

23

lớp Cơ Điện 1-K4


GVHD: vũ hoài bắc
Thứ tự
n.c Gá
Bớc
21

Bàn

máy
bào

Nội dung công vịêc
+ Mặt 3,4 hợp với
mặt1,2 góc 550
Mài mặt 6,7 của
bàn gá phôi đạt yêu
cầu kỹ thuật :

+ Độ thẳng sai số
0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số
bắt điểm từ 14 đến
16 điểm trên ô
vuông 25x25mm.
Điểm bột màu bắt
đều trên toàn bộ bề
mặt.
+ Mặt 6,7 đồng
phẳng cùng song
song với tâm trục
vít me và song
song với mặt 1 ,2
độ không song

22

Bàn

máy
bào

Chuẩn Máy

Dao

Ghi chú

Tâm

Máy
trục
bào givít me, òng
mặt
1,2

Đá
mài
chậu

Gá đặt lại bàn
trung gian sao
cho mặt 6,7 hớng lên dùng
nivo để lấy
thăng bằng
nhất. Xác định
lợng mòn và
chế độ cắt.

Đá
mái
chậu

Gá đặt lại bàn
trung gian sao
cho mặt rãnh
ch T hớng lên
dùng nivo để
lấy thăng
bằng. Xác

định lợng mòn
và chế độ cắt.

song 0.02/1000.
Mài các mặt rãnh Mặt
Máy
chữ T(mặt 8) của
1,2,3,4 bào gibàn gá phôi đạt yêu ,6,7
ờng
cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số
0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số
bắt điểm từ 14 đến
16 điểm trên ô
vuông 25x25mm.
Điểm bột màu bắt
đều trên toàn bộ bề
mặt.
+ Các mặt rãnh chữ
T song song với

Nguyễn văn trung

24

lớp Cơ Điện 1-K4


GVHD: vũ hoài bắc

Thứ tự
n.c Gá
Bớc

Nội dung công vịêc Chuẩn Máy
nhau và song song
với các mặt 1,2,3,4

Dao

Ghi chú

Đá
mài
chậu

Gá đặt lại bàn
trung gian sao
cho mặt 5 hớng lên dùng
nivo để lấy
thăng bằng.
Xác định lợng
mòn và chế độ
cắt.

Dao
Dao
cạo
thô,
dao

cạo

Ghi chú
Các mặt cần
mài sửa phải đặt
sao cho thuận
tiện để mài
nhất( các mặt

sai số 0.02/1000.
+ Mặt 8 vuông góc

23

với 6,7 sai số
0.0/100
Mài mặt 5 của
bàn gá phôi đạt yêu
cầu kỹ thuật :
+ Độ thẳng sai số

Bàn

máy
bào

0.02/l.
+ Độ phẳng đạt số
bắt điểm từ 14 đến
16 điểm trên ô

vuông 25x25mm.
Điểm bột màu bắt
đều trên toàn bộ bề
mặt.
+ Mặt 5 vuông góc
với 1,2,6,7 đồng
thời song song với
tâm trục vít me độ
không song song

Tâm
Máy
trục
bào givit me, ờng
mặt
6,1

0.02/1000, độ
không vuông góc
0.01/100.
B. Bảng tiến trình công nghệ cho phơng án cạo
Thứ tự
N.c Gá
1
Giá
sửa
chữa

Bớc


Nội dung công vịêc
Đặt máy lên giá sửa
dùng đồ gá chuyên
dùng để kẹp chặt, lau
sạch vết bẩn. dùng
nivô để lấy thăng

Nguyễn văn trung

Chuẩn

25

Máy

lớp Cơ Điện 1-K4


×