Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

giao an day he toan 7 hh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.92 KB, 16 trang )

TUN :

Ngy son :
Ngy dy :

BI 1. IM V NG THNG , TIA

A. Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh hiểu đợc hình ảnh của điểm, hình ảnh của đờng thẳng. Học sinh hiểu đợc
quan hệ điểm thuộc đờng thẳng, không thuộc đờng thẳng.

- Kỹ năng: Biết vẽ điểm, đờng thẳng, biết dùng các kí hiệu ,
- Thái đô: Có thái độ vẽ hình chính xác, cẩn thận.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thớc thẳng, mảnh bìa, bảng phụ
Học sinh: Thớc thẳng, mảnh bìa
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
GV : Đặt vấn đề vào bài
1. Điểm
GV: Vẽ 1 dấu chấm nhỏ trên
Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là
bảng và đặt tên, giới thiệu
hình ảnh của điểm
hình ảnh của điểm tơng tự B,
A
B
M, E, C
? Nhận xét gì về 3 điểm A, B, HS: 3 điểm A, B, M là ba
M và hai điểm E, Cvà gọi học điểm phân biệt và E, C là


sinh đọc mục 1
hai điểm trùng nhau
M
GV: Khi nói 2 điểm mà không
có chú ý gì thêm ta hiểu 2
điểm đó là hai điểm phân biệt



E C
* Đặt tên cho điểm bằng các chữ cái
in hoa A; B ; C;
* Hai điểm phân biệt là hai điểm
không trùng nhau
* Bất cứ hình nào cũng là một tập
hợp điểm.
* Một điểm cũng là một hình

GV: ngoài điểm thì đờng
thẳng cũng là các hình cơ bản
không định nghĩa chỉ mô tả
bằng hình ảnh
VD: Sợi chỉ căng, mép bảng
là những hình ảnh của đờng
thẳng

2. Đờng thẳng
a

? Nhận xét gì về đờng thẳng

HS: Đờng thẳng không bị
trong hình 3
giới hạn về hai phía
?Làm nh thế nào để vẽ đợc đHS: Nêu dụng cụ bút thớc
ờng thẳng
để vẽ

p

* Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng,
là hình ảnh của đờng thẳng
* Đờng thẳng không bị giới hạn về
hai phía.
* Dùng bút thớc thẳng ta vạch đợc
đờng thẳng .
* Đặt tên cho điểm bằng các chữ
cái thờng a, b, c, ...

3. Điểm thuộc đờng . Điểm không
? Có bao nhiêu điểm thuộc đđợc đờng thẳng
HS: Có vô số điểm thuộc đ- thuộc
ờng thẳng
Ví dụ :
ờng thẳng
A
? Trên hình 4 SGKcó điểm
HS:
A
thuộc
d

d
nào thuộc hoặc không thuộc
B
B không thuộc d
đờng thẳng
Ký hiệu

A d Điểm A thuộc đờng thẳng d

GV: Giới thiệu cách ghi ký
hiệu

1


TUN :

Ngy son :
Ngy dy :


B d Điểm B không thuộc đờng
thẳng d

TIA
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau .Học sinh biết thế nào là
hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, biết vẽ tia
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, quan sát nhận xét
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ tia

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- GV Vẽ đờng thẳng xy
- Nắm đợc khái niệm tia
1/ Tia chung gốc
lấy điểm O dùng phấn
gốc O
Hình gồm điểm O và một phần đờng
màu tô nửa đờng thẳng
thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là tia
và giới thiệu tia gốc O
gốc O
- Nhấn mạnh tia Ox bị
giới hạn ở điểm O
O
y
x
Không bị giới hạn về
phía x
* /Tia Ox , Oy
*/ Khi đọc ( hay viết ) cần đọc (hay
? Quan sát đặc điểm của
viết ) tên gốc trớc
hai tia Ox và Oy rồi
- Hai tia chung gốc
2/ Hai tia đối nhau
nhận xét
- Hai tia tạo thành đờng
thẳng

GV: Giới thiệu hai tia
O
y
x
đối nhau
Ox và Oy là hai tia đối nhau
*/ Nhận xét
Mỗi điểm trên đờng thẳng là gốc chung
- Cho học sinh làm
của tia đối nhau
?1 SGK
- Làm ?1 SGK
?1 SGK
a/ Vì hai tia không chung gốc
? Gọi một học sinh trả
b/ Các tia đối nhau
Trả
lời
câu
hỏi
lời
Ax và Ay
Bx và By
Dùng phấn màu xanh và
3/ Hai tia trùng nhau
phấn màu vàng vẽ tia
Ax ,AB và giới thiệu hai
A
B
x

tia trùng nhau
- Giới thiệu hai tia phân
Hai tia AB và Ax là hai tia trùng nhau
biệt
*/ Hai tia không trùng nhau gọi là
- Gọi học sinh đọc và
hai tia phân biệt
thảo luận nhóm làm ?2
- Đọc và thảo luận theo
SGK
?2 SGK
nhóm làm ?2 SGK
- Gọi đại diện 1 nhóm
a/ OB trùng với tia Oy
trình bày
b/ Ox và Ax không trùng nhau vì không
- Đại diện một nhóm trình
chung gốc
bày kết qủa thảo luận
c/ Ox và Oy không đối nhau vì không
tạo thành đờng thẳng

LUYệN TậP
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

2



TUN :

- HS vẽ hình và làm bài
tập vào nháp

Ngy son :
Ngy dy :
- Một HS lên bảng làm bài
tập
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi
theo yêu cầu SGK

Bài tập 26. SGK/113
A

M
H1

A

- Nhận xét bài làm của
HS

- Nhận xét bài làm trên
bảng

- Trả lời miệng điền vào
chỗ trống các câu hỏi


- Hoàn thiện câu trả lời

- Vẽ hình minh hoạ

B

M

H2

a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với
A
b. M có thể nằm giữa A và B (H1),
hoặc B nằm giữa A và M (H2)
Bài tập 27. SGK
a/ A
b/ A
Bài tập 32. SGK
a.Sai

Trả lời miệng bài tập 32

- Khắc sâu : hai điều
kiện để hai tia đối nhau
- Yêu cầu HS làm vào
vở

B


x
O

- Một HS lên bảng vẽ hình
- Trả lời miệng ( không yêu
cầu nêu lí do)

y

b.Sai
- Yêu cầu HS làm vào
vở

O

- Một HS lên bảng vẽ hình
- Trả lời miệng

x
y

c. Đúng
x

O

y

Bài tập 28. SGK
N


O

M

x

y

a/ Ox và Oy hoặc ON và OM đối
nhau
b/ Điểm O nằm giữa M và N
ON THNG
- Kiến thức: Học sinh nắm đợc định nghĩa đoạn thẳng. Biết vẽ đoạn thẳng
- Kỹ năng: Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đờng thẳng, cắt đoạn thẳng , cắt tia
Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
- Cho HS vẽ đoạn thẳng - Vẽ đoạn thẳng AB và mô tả
B
A
AB
cách vẽ
- Nêu cách vẽ
- Đoạn thẳng AB là gì?
- Phát biểu định nghĩa đoạn
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm
thẳng

A,
điểm B và tất cả các điểm nằm
- Có những các nào để
giữa
A và B
gọi tên đoạn thẳng AB ? - Có thể gọi là đoạn thẳng AB
*/ Đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng
hoặc BA
BA
* Củng cố: Cho làm bài
*/ A , B là hai mút của đoạn thẳng
tập 33. SGK
AB
Bài tập 33. SGK

3


TUN :

Ngy son :
Ngy dy :
a. R và S
b. Hai điểm P, Q và tất cả các
điểm nằm giữa P và Q.

- Cho HS quan sát các
trờng hợp cắt nhau của
đoạn thẳng và đoạn
thẳng, đoạn thẳng và đờng thẳng, đoạn thẳng

và tia

2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng,
cắt tia, cắt đờng thẳng
(SGK)

- Quan sát các trờng hợp trong
SGKH33, H34, H35 SGK

Cho học sinh quan sát trong bảng phụ và mô tả các trờng hợp cắt nhau trong bảng phụ sau:
C

C

D
A

C

A

B

A

B

D

B


O

O

x

O

A

B

D

A

B
x

B

A

x

A
O

B


x

IV. Củng cố

BI 2 : TRUNG IM , TNH CHT
TRUNG IM CA ON THNG

A. Mục tiêu
- Kiến thức: HS hiểu trung điểm của một đoạn thẳng là gì ?
Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng
Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất. Nếu thiếu một trong hai
tính chất này thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng đo, vẽ hình
- Thái độ: Có ý thức đo vẽ cần thận chính xác
B. Chuẩn bị
GV: Compa, thớc thẳng, sợi dây, thanh gỗ.
HS: Đồ dùng học tập
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
HS1: Làm bài tập 56<a>/124.
A

C

B

ĐS: CB = 3 cm
HS2: Làm bài tập 56< b>/ 124

III. Bài mới.

4


TUN :

Ngy son :
Ngy dy :

Hoạt động của thầy
- Quan sát H61 SGKvà trả lời
câu hỏi:
- Điểm M có đặc điểm gì đặc
biệt ?

Hoạt động của trò

- Thuộc đoạn thẳng AB
- Chia đoạn thẳng AB thành
hai phần bằng nhau
- Nằm chính giữa A và B

- Giới thiệu trung điểm M
- Xem H64 và trả lời các câu
hỏi
- Nhận xét và hoàn thiện câu
trả lời.

- Trả lời cá nhân bài tập 60

SGK

a. Điểm C là trung điểm của
BD vì C nằm giữa B, D và
cách đều B, D
b. Điểm C không là trung
điểm của AB vì C không nằm
giữa A và B
c. Điểm A không là trung điểm
của BC vì A không thuộc BC.
- Trình bày miệng bài tập 60
SGK
- Nhận xét và hoàn thiện vào
vở
- Nêu điều kiện của A

- Để A là trung điểm của OB
thì phải thoả mãn điều kiện
nào?
- Nêu điều kiện của M
- M là trung điểm AB thì M
thoả mãn điều kiện nào ?

- Từ M là trung điểm của AB
suy ra MA = MB

- So sánh AM và MB ?

- Tính độ dài AM và MB


- Tính độ dài của AM và MB.
- Từ đó hãy nêu cách vẽ điểm
M.

?3 SKG

Nội dung ghi bảng
1. Trung điểm của đoạn
thẳng
M

A

B

Trung điểm M của đoạn thẳng
AB là điểm nằm giữa A, B và
cách đều A và B.
* Củng cố:
Bài tập 65. SGK
a. Điểm C là trung điểm của
BD vì C nằm giữa B, D và
cách đều B, D
b. Điểm C không là trung
điểm của AB vì C không nằm
giữa A và B
c. Điểm A không là trung điểm
của BC vì A không thuộc BC.
Bài 60. SGK
O


A

B

x

a. A nằm giữa O và B
b. OA = AB
( =2 cm)
c. Điểm A là trung điểm của
OB vì A nằm giữa O, B (theo
a), và cách đều A, B ( theo b).
2. Cách vẽ trung điểm của
đoạn thẳng
VD: SGK
A

M

B

Vì M là trung điểm của AB
nên:
AM + MB = AB
MA = MB
- Rút ra cách vẽ
Suy ra
- Cách 1: Dùng thớc thẳng
AB

5
- Gấp giấy
2
2
AM = MB =
=
= 2,5
(cm)
Cách 1: Trên tia AB vẽ M sao
- Trả lời ? 3 : Dùng dây đo
cho AM = 2,5 cm
chiều dài của thanh gỗ. Gấp
đôi đoạn vừa đo. Ta có thể chia Cách 2. Gấp giấy (SGK)
? 3 SGK
thanh gỗ thành hai phần bằng
Học sinh trả lời miệng
nhau.

IV. Củng cố
Diễn tả M là trung điểm của AB:

M là trung diểm của AB

MA + MB = AB
MA = MB
5


TUN :


Ngy son :
Ngy dy :


* Bài tập 61. SGK
x

A

O

B

x'

O là trung điểm của AB vì thoả mãn cả hai điều kiện O nằm giữa hai điểm
A và B và OA = OB = 2 cm
IV. Hớng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm các bài tập 62, 63, 65 SGK
Ôn tập kiến thức của chơng theo HD ôn tập trang 126, 127 ...

BAI 3 GểC

A. Mục tiêu
- Kiến thức: Biết góc là gì ? Góc bẹt là gì ?
- Kĩ năng: Biết vẽ góc, biết đọc tên góc, kí hiệu góc, nhận biết điểm nằm trong góc
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình
B. Chuẩn bị
Giáo viên : Thớc thẳng, SGK; phấn màu

Học sinh : làm bài tập cho về nhà
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp (1)
II. Kiểm tra bài cũ (6)
1/ Thế nào là hai nửa mặt phẳng bờ a ?
2/ Làm bài 2 SGK/ 73
III. Bài mới (29)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Quan sát hình và cho biết
1. Góc
- Góc là gì ?
Góc là hình gồm hai tia
Góc là hình gồm hai tia chung
chung gốc
gốc
- Nêu các yếu tố của góc.
- Chỉ ra cạnh và đỉnh của
Gốc chung của hai tia gọi là
góc.
đỉnh.
- Thế nào là hai nửa mặt
- Nêu định nghĩa nửa mặt
Hai tia gọi là hai cạnh của góc.
phẳng đối nhau ?
phẳng
x
- Gọi tên các góc trong hình 4
và viết bằng kí hiệu.


- Góc xOy : kí hiệu xOy
O

- Góc MON : kí hiệu MON

y
a)

- Đỉnh O, cạnh Ox và Oy

N

O

y

M
x

Quan sát hình và cho biết
- Góc bẹt là gì ?
- Làm ? SGK
- Làm bài tập 6 SGK
- Làm miệng trả lời câu hỏi

- Quan sát hình 4c và trả lời
câu hỏi
Góc bẹt là góc có hai cạnh là
hai tia đối nhau.

- Nêu hình ảnh thực tế của
góc bẹt
- Điền vào chỗ trống :

6

b)

2. Góc bẹt
Góc bẹt là góc có hai cạnh là
hai tia đối nhau.


TUN :

- Muốn vẽ góc ta cần vẽ các
yếu tố nào ?
- Vẽ hai tia chung gốc và đặt
tên cho góc.
- Quan sát hình 5 và đạt tên
cho góc tơng ứng với O1, O2

Ngy son :
Ngy dy :
a) góc xOy đỉnh cạnh
b) S ; ST và SR
c) góc có hai cạnh là hai tia
đối nhau

x


y
O
c)

- Vẽ đỉnh và các cạnh của
góc
- Góc O1
là góc xOy, góc O2
là góc yOt

3. Vẽ góc.
t

- Quan sát hình 6 và cho biết
khi nào điểm M nằm trong
góc xOy
- Làm bài tập 9 SGK

y

- Trả lời câu hỏi

x

- Bài 9 SGK .Oy và Oz

O

Hình 5

4. Điểm nằm bên trong góc
t

y

M
x
O

Hình 6
Khi tia OM nằm giữa tia Oxvà
tia Oy thì điểm M nằm trong
góc xOy.
S O GểC
Hoạt động của thầy
- Yêu cầu HS vẽ một góc bất
kì và dùng thớc đo xác định số
đo của góc.
- Mô tả thớc đo góc
- Nêu nhận xét trong SGK

- Cho học sinh làm ?1 SGKđo
các góc
? Gọi học sinh đọc chú ý trong
SGK

Hoạt động của trò
- Làm việc cá nhân và thông
báo kết quả.
- Một số HS thông báo kết quả

đo góc
- Kiển tra chéo nhau giữa các
HS
- Nhận xét về số đo góc
- Số đo của góc bẹt là ...
- Học sinh làm ?1 SGKđo các
góc
- Học sinh đọc chú ý trong
SGK

- Làm ?2 SGK

- Làm ?2 theo cá nhân và
thông báo kết quả

- Quan sát hình 14 và cho biết.
Để kết luận hai góc này có số
đo bằng nhau ta làm thế nào ?
- Đo góc và so sánh các góc
đó.

- Đo hai góc hình 14 và so
sánh số đo của hai góc
- Đo số đo của các góc trong
hình 15 và so sánh kết quả.

Dùng êke vẽ một góc vuông.
Số đo của góc vuông là bao
nhiêu độ ?


- Làm việc ca nhân đo các loại
góc trong SGK
- Đo góc vuông và cho biết số
đo của góc vuông

7

Nội dung ghi bảng
1. Đo góc

Ví dụ
Số đo của góc xOy là 70 0 Ta
viết xOy = 700
* Nhận xét: SGK
?1 SGK
* Chú ý: SGK
?2 SGK
2. So sánh hai góc
Trong hình 14 SGK
xOy = uIv
sOt > pOq

3. Góc vuông. Góc nhọn.


TUN :

Ngy son :
Ngy dy :


- Thế nào là góc vuông ?

- Góc vuông là góc có số đo
bằng 900.

- Dùng thớc vẽ một góc nhọn.
Số đo của góc nhọn là bao
nhiêu độ ?
- Thế nào là góc nhọn ?
-Dùng thớc vẽ một góc tù. Số
đo của góc tù là bao nhiêu
độ ?
- Thế nào là góc tù ?

Góc tù.
y

- Dụng thớc vẽ một góc nhọn
và cho biết góc nhọn số đo của
góc nhọn nhỏ hơn góc vuông
- Góc nhọn là góc có số đo
Góc vuông là góc có số đo
nhỏ hơn 900
0
- Vẽ một góc tù và cho biết số bằng 90 .
y
đo của góc tù nhỏ hơn góc bẹt
và lớn hơn góc vuông
- Góc tù là góc có số đo lớn
hơn 900 và nhỏ hơn 1800

x
O
x

O

Góc nhọn là góc có số đo nhỏ
hơn 900
y

O

x

Góc tù là góc có số đo lớn hơn
900 và nhỏ hơn 1800
IV. Củng cố. (7)
Bài tập 11. SGK,
Góc xOy là 500
Góc xOz là 1000
Góc xOt là 1300
Bài tập 12 SGK
- Hs đo góc và cho biết kết quả
Làm bài tập 14 SGK
- Cho hs hoạt động nhóm và báo cáo kết quả
V. Hớng dẫn học ở nhà (2)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 13;15;16;17
HD: Bài 13 SGK . Dùng dụng cụ đo góc để đo các góc đã cho


BI 4 : TIA PHN GIC CA GểC

A. Mục tiêu
- Kiến thức: HS hiểu tia phân giác của góc là gì ? Hiểu đờng phân giác của góc là gì ?
- Kĩ năng: Biết vẽ tia phân giác của góc
- Thái độ: Đo vẽ cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
Giáo viên : Thớc thẳng, SGK, thớc đo góc, ê ke

8


TUN :

Ngy son :
Ngy dy :

Học sinh : Dụng cụ học tập
Hoạt động của thầy
- Quan sát hình 36 SGK và trả
lời câu hỏi
- Tia phân giác của một góc là
gì ?

Hoạt động của trò

- Vẽ hình 36 vào vở
- Trả lời cầu hỏi
- Phát biểu định nghĩa.


Nội dung ghi bảng
1. Tia phân giác của góc
y
z
O
x

- Yêu cầu HS làm bài tập 30
SGK

- Một HS lên bảng làm

Oz là tia phân giác của góc
xOy
*Làm bài tập 30. SGK
y

- Nhận xét về cách làm
- Nhận xét về cách trình bày
- Tia Ot có nằm giữa hai tia
Ox và Oy không ? Vì sao ?
- Chứng tỏ hai góc xOt bằng
góc tOy ?

- Vậy tia Ot có phải là tia
phân giác của góc xOy
không ?
- Nêu đủ hai lí do.

- Yêu cầu HS dùng thớc để vẽ.

- Trình bày cách vẽ
- Tia Oz là phân giác góc xOy
thì ta suy ra số đo góc xOz
bằng bao nhiêu độ ?

- Gọi học sinh đọc phần chú ý
SGK
- Yêu cầu hs đọc chú ý SGK

- Nhận xét về bài làm của
bạn
- Tia Ot có nằm giữa hai tia
Ox và Oy
- Học sinh chứng tỏ hai góc
xOt bằng góc tOy

Tia Ot là tia phân giác của
góc xOy vì :
- Tia Ot nằm giữa hai tia Ox
và tia Oy ( câu a)


- Và tOy = xOt
( câu b)
- Dùng thớc thẳng và thớc
đo góc.
Vì Oz là tia phân giác của
góc xOy nên
64
2



xOz = zOy =
=320
- Vậy ta vẽ tia Oz nằm giữa

hai tia Ox và Oy sao cho
xOz = 320
- Học sinh đọc phần chú ý
SGK
- Hs đọc

9

t

O

x


a) Vì xOt < xOy
nên tia Ot nằm giữa hai tia
Ox và Oy
b) Theo câu a ta có:



xOt + yOt = xOy


250 + yOt = 500

yOt = 250


Vậy xOt = yOt
c) Tia Ot là tia phân giác của
góc xOy vì :
- Tia Ot nằm giữa hai tia Ox
và tia Oy ( câu a)


- Ta có tOy = xOt
( câu b)
2. Cách vẽ tia phân giác của
một góc.
Ví dụ. Vẽ tia Oz là tia phân
giác của của góc xOy có số
đo 640.
- Dùng thớc thẳng và thớc đo
góc.
Vì Oz là tia phân giác của
góc xOy nên
64
2


xOz = zOy =
=320
- Vậy ta vẽ tia Oz nằm giữa


hai tia Ox và Oy sao cho
xOz = 320
Nhận xét SGK


t'

TUN :

Ngy son :
Ngy dy :

y

3. Chú ý. SGK
LUYN TP
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nêu yêu cầu đề bài ?
Đọc nội dung yêu cầu đề
t
Gv cùng hs vẽ hình
bài.
Bài toán yêu cầu tính số đo
các góc nào ?





Tính xOt tơng tự bài 33.
xOt, xOt, tOt
? Một học sinh lên bảng
làm


Vì xOy và xOy xkề x'
bù:


xOy + xOy =1800

Vị trí Ot của góc xOy ?
x Oy +100 = 1800

xOy = 1800 -1000


Hãy tính xOt ?
xOy =800

Mà Ot là phân giác của
xOy

Góc xOt đợc tính nh thế
Oy nằm giữa Ox' và Ot
nào ?
nên:




xOt = xOy + yOt

Để tính
xOt cần tính
góc nào?
xOt = 800 + 500 =1300
Số đo góc yOt' đợc tính
nh thế nào ?
Vì Oy nằm giữa Ox và
Hãy tính góc xOt' ?
Ot'nên:



xOt = xOy + yOt
Hãy tính tOt' ?

yOt mà Ot' là phân giác
Qua bài toán trên em rút ra
xOy nên:
nhận xét gì ?



xOt = yOt=
Cho học sinh thảo luận xOy/2 = 400
theo nhóm làm

bài 32 SGK

Vậy
xOt =1000 + 400
? Gọi đại diện một nhóm
= 1400
đọc kết quả
Vì Oy nằm giữa Ot và Ot'
nên:



tOy + yOt = tOt

tOt = 500 + 400
= 900
* Nhận xét: Hai tia phân
giác của hai góc kề bù thì
vuông góc với nhau

10

Bài 34










Nội dung ghi bảng



O


xOy và xOy kề bù:

xOy + xOy =1800
xOy +100 = 1800
xOy = 1800 -1000
xOy =800


Mà Ot là phân giác của xOy



nên:
xOt = yOt = xOy/2 =
500
Mặt khác:
Oy nằm giữa Ox' và Ot nên:



xOt = xOy + yOt

xOt = 800 + 500 =1300

Vì Oy nằm giữa Ox và Ot'nên:



xOt = xOy + yOt

mà Ot' là phân giác xOy nên:



xOt = yOt=
xOy/2 =
400

Vậy xOt =1000 + 400
= 1400
Vì Oy nằm giữa Ot và Ot' nên:



tOy + yOt = tOt

tOt = 500 + 400
= 900
* Nhận xét: Hai tia phân giác của
hai góc kề bù thì vuông góc với
nhau


TUN :


Ngy son :
Ngy dy :
Bài 32 SGK - Học sinh thảo luận theo theo nhóm >
nhóm làm
Đáp số
bài 32 SGK
Câu đúng (c;d)
- Đại diện một nhóm đọc
kết quả

IV. Củng cố.
- Mỗi góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác
- Muốn chứng minh tia Om là phân giác của góc xOy ta làm nh thế nào ?
V. Hớng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Xem lại các bài tập đã chữa.

11


TUN :

Ngy son :
Ngy dy :

BI 5 . TAM GIC

A. Mục tiêu

- Kiến thức: Nắm đợc định nghĩa tam giác
- Kĩ năng: Nhận biết đợc các cạnh và các đỉnh của một tam giác. Biết cách vẽ một tam giác
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xac khi vẽ hình
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thớc thẳng ; phấn màu
Học sinh : Làm bài tập cho về nhà
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Vẽ hình. Giới thiệu tam
- Nghe và vẽ hình
1. Tam giác là gì ?
giác
* Định nghiã: (SGK_93)
- Qua đó gọi một em học
- Nêu định nghĩa tam giác
A
sinh nêu định nghĩa tam
giác ?
- Em hãy cho biết các đỉnh
của tam giác ?

A, B, C là đỉnh

- Em hãy cho biết các cạnh
của tam giác ?

AB, BC, CA là các cạnh
ABC, BAC, CBA


- Em hãy cho biết các góc
của tam giác ?

là các góc

C

B

Tam giác ABC đợc kí hiệu:
ABC Trong đó
A, B, C là đỉnh
AB, BC, CA là các cạnh
ABC, BAC, CBA
là các góc

- Em hãy cho biết vị trí của
điểm M, N đối với tam
giác ABC

A

- Điểm M nằm bên trong tam
giác
Điểm N nằm bên ngoài tam
giác

nghe giảng và cùng làm theo
giáo viên


A
B C

A

M

ABC
N
2. Vẽ tam giác
Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC biết
ba cạnh BC = 4 cm,
AB = 3 cm, Ac = 2 cm
Cách vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm
- Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3
cm
- Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2
cm

( B; 3cm) ( C; 2 cm) = A
- Vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CA.

Tên 3
đỉnh

Tên 3 góc

Tên 3
cạnh


ABI

A, B,
I
A, I,
C
A, B,
C
C

ABI , BIA, IAB

AB, BI,
IA
AI, IC,
CA
AB, BC,
CA

AB
I
C

C

ABC

Tên
tam

giác

AIC
B

M
B

- Giáo viên hớng dẫn học
sinh thực hiện các bớc vẽ
tam giác

IV. Củng cố
Làm bài 44

N

ACI , BIA,
IAB
12
ABI , BCA, IAB

( SGK_85)


TUN :

Ngy son :
Ngy dy :


V. Hớng dẫn học ở nhà
- Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm các bài tập 43;45;46;47 SGK /95

Bai 6 : BI TP tng hp
DNG 1: V HèNH
Bi 1: V v nờu cỏch v tam giỏc ABC bit : AB = 3cm ; BC = 4cm ; AC = 5cm.
Bi 2: V hai gúc k bự xOy v yOz, bit gúcxOy= 118o.Tớnh
?
ã
yOz

Bi 3. Cho 1400, gi OC l tia phõn giỏc ca . Tớnh .
Bi 4 Cho hỡnh v bờn. Hóy:
a/ Gi tờn hai na mt phng i nhau b d.
b/ on thng AM cú ct ng thng d khụng?
Vỡ sao?
13


TUẦN :

Ngày soạn :………………
Ngày dạy : ………………

Bài 5:
Cho hình vẽ bên. Hãy cho biết :
a/ Hình bên có bao nhiêu góc?
b/ Viết bằng kí hiệu các góc ở hình bên.

Bài 6.Vẽ hình theo diễn đạt sau:
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ góc bẹt xOy, góc vuông xOD,
góc nhọn xON bằng 650
a/ Kể tên cặp góc phụ nhau.
b/ Kể tên cặp góc kề bù.
Bài 7
a/ Vẽ góc ABC bằng 1400
b/ Vẽ tia phân giác Bx của góc ABC. Tính số đo góc ABx.
Bài 8
Vẽ tam giác MNP, biết MN = 3cm; MP = 5 cm; NP = 4cm.
A
Lấy O là trung điểm của MP. Vẽ dường tròn (O;OM)
Bài 9 Cho hình vẽ bên:
a) Tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
b) Có tất cả mấy tam giác. Nêu tên các tam giác có trong hình.
C
B

D

Bài 10
a) Vẽ góc AOB có số đo bằng 900, góc mAn có số đo bằng 1200, góc tUv bằng 400
b) Trong các góc trên góc nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù ?
DẠNG 2: BÀI TOÁN
Bài 1: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy, Oz sao cho
·
·
xOy
= 1200 , xOz
= 600

a. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b. So sánh góc xOz và góc yOZ
c. Tia Oz có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?
d. Vẽ tia Ox’ là tia đối của Ox.Tính
;

x· 'Oz

x· 'Oy

Bài 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox xác định hai tia Oy và Ot sao cho :
= 300 ;
= 700 .
·
xOt

·
xOy

a/ Tính

·
yOt

? Tia Oy có là tia phân giác

b/Gọi tia Om là tia đối của tia Ox. Tính
c/Gọi tia Oa là tia phân giác của góc

·

xOt

·
mOt

·
mOt

không ? Vì sao ?

.

. Tính góc

14

·
aOy

?


TUẦN :

Ngày soạn :………………
Ngày dạy : ………………

Bài 3: Trên nữa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho góc
góc


·
xOy
= 350 ;

·
xOz
= 700 ;

a)Tínhgóc

·yOz = ?

b) Tia Oy có phải là tia phân giác của góc xOz không ? vì sao?
Bài 4:Vẽ hai góc kề bù xOy và yOz, biết xOy = 600.
a) Tính số đo góc yOz.
b)Gọi Ot là tia phân giác của góc xOy. Tính zOt.
Bài 5: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia 0x. Vẽ tia 0y và 0z sao cho
500,

·
xOz

·
xOy

=

= 1000

a/ Trong ba tia 0x, 0y và 0z tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?

b/ Tính số đo y0z ?


c/ Tia 0y có là tia phân giác của góc x0z không? Vì sao?
Bài 6. Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy, Oz sao cho
·
·
xOy
= 1000 ; xOz
= 200

a. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b. Vẽ Om là tia phân giác của góc yOZ. Tính góc xOm
Bài 7 : Vẽ hai góc kề bù xOy và yOx’ . Biết
, gọi Ot là tia phân giác của góc xOy
·
xOy
= 1100

. Tính góc x’Ot .
Bài 8:Cho hai góc kề bù
a/ Tính

ˆ
BOC

ˆ
AOB




ˆ
BOC

biết

ˆ
AOB

= 600 .

?

b/ Gọi Om , On lần lượt là tia phân giác của
c/ Vẽ Oz là tia đối của tia OB . So sánh
Bài 9: Cho góc bẹt

ˆ
xOy

ˆ
AOB

. Vẽ tia Oz sao cho

ˆ
yOz

15


ˆ
AOB





ˆ
COz

ˆ
BOC

. Tính

ˆ
mOn

?

= 600 . a/ Tính

ˆ
zOx

?

?



TUẦN :

Ngày soạn :………………
Ngày dạy : ………………

b/ Vẽ Om,On lần lượt là tia phân giác của
phụ nhau ?
c/ Gọi Ot là tia đối của tia On so sánh

ˆ
xOt

ˆ
xOz





ˆ
nOy

ˆ
zOy

. Chứng tỏ hai góc zOm và zOn

mà không cần tính giả trị cụ thể của

hai góc đó ?

Bài 10: Cho xOy và yOz là hai góc kề bù, Gọi Ot và Ot’ lần lượt là tia p/g của góc xOy và
góc yOz. Tính góc tOt’.
Bài 11. Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia Oz sao cho góc xOz = 700
a) Tính góc zOy?
b) Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oz vẽ tia Ot sao cho góc xOt bằng 1400. Chứng tỏ tia
Oz là tia p/g của góc xOt?
c) Vẽ tia Om là tia đối của tia Oz. Tính góc yOm.
Bài 12: Cho góc xOy có số đo bằng 800 Vẽ tia phân giác Ot của góc đó. Vẽ tia Om là tia
đối của tia Ot.
a)Tính góc xOm
b)So sánh góc xOm và Góc yOm
c)Om có phải là tia phân giác của góc xOy không?

16



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×