Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Lập qui trình công nghệ sửa chữa phục hồi các mặt trượt của máy tiện WASINO (kèm file cad)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.29 KB, 65 trang )

Ban nguội

trờng cao đẳng công nghiệp hà nội

Nhận xét của giáo viên hớng dẫn:














đinh trọng hà

1

lớp cơ điện 1- k4


Ban nguội

trờng cao đẳng công nghiệp hà nội

ý kiến của hội đồng:
















Phần i: lời nói đầu
Có thể nói rằng với hầu hết nền kinh tế của các nớc trên thế giới thì nền công nghiệp
đóng vai trò quan trọng nhất, đặc biệt là công nghiệp nặng nói chung và ngành gia công sản
phẩm nói riêng, nó luôn đợc đầu t phát triển ngày một mạnh hơn.
ở Việt Nam chúng ta khi đát nớc cha giải phóng thì nền công nghiệp hầu nh cha phát triển.
Sau khi giải phóng hoàn toàn đất nớc, cả nớc bắt tay vào khôi phục hậu quả chiến tranh, xây
dựng đất nớc theo con đờng CNXH, mà đặc biệt là từ những năm thực hiện chính sách đổi
mớivà công cuộc CNH-HĐH đất nớc , Cho đến bây giờ thì công nghiệp trở thành ngành quan
trọng bậc nhất trong hệ thống các ngành kinh tế của đất nớc. Trong đó ngành gia công cơ khí
đinh trọng hà

2

lớp cơ điện 1- k4



Ban nguội

trờng cao đẳng công nghiệp hà nội

đóng một vai trò hết sức quan trọng.Nóa không những thúc đẩy các nghành kinh tế khác phát
triển mà còn đóng góp một phần không nhỏ vào tổng thu nhập kinh tế của đất nớc ,bởi vậy
nghành công nghiệp gia công cơ khí luôn đợc tín trọng đầu t phát triển nhất là trong mấy năm
vừa qua khi công cuộc CNH-HĐH đất nớc diễn ra mạnh mẽ thì ngành công nghiệp của nớc ta
phát triển về tốc độ rất nhanh . Điều đó đồng nghĩa với việc nhiều nhà máy đợc xây dựng mới
hoặc đợc đầu t thêm trang thiết bị ,máy móc để phục vụ nhu cầu sản xuất ngày càng tăng.
Nhung do cơ chế thị trờng tác động khiến các xí nghiệp phải tăng thời gian sản xuất, do đó
thời gian làm việc của máy móc tăng lên nhiều, máy móc có thể hoạt động liên tục 3 ca mỗi
ngày. Có khi phải hoạt động cả thứ 7 và chủ nhậtmà chế độ bảo dỡng chăm sóc không tốt, bôi
trơn cho các cơ cấu, bộ phận của máy không đảm bảo sẽ làm cho các bộ phận này bị mòn
hỏng nhiều , đặc biệt là các mặt trợt , gây ra sai số khi gia công chi tiết mới . Vấn đề đặt ra là
chúng ta phải sửa chữa phục hồi lại độ chính xác cho máy, để đa máy trở lại làm việc đảm
bảo tiến độ mà không tốn nhiều kinh phí. Do đó trong mỡi nhà máy xí nghiệp, cơ sở gia công
cơ khí không thể thiếu đợc đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân sửa chữa bảo trì thiết bị
cơ khí. Với xu thế HĐH nh hiện nay thì đội ngũ này ngày càng phải có trình độ kỹ thuật, tay
nghề cao, am hiểu về máy móc thiết bị và đợc đào tạo cơ bản về thực hiên công việc sửa chữa
bảo trì thiết bị một cách tốt nhất, đảm bảo cả về yêu cầu kỹ thuật, an toàn mà chỉ với thời
gian ít nhất.
Là một sinh viên lớp CĐ1-K4 của trờng CĐCN Hà Nội, một trờng Công Nghiệp có bề
dầy lịch sử đào tạo đến nay đã tròn 105 năm. Bản thân em rất lấy làm tự hào về truyền thống
của trờng mình. Để xứng đáng là sinh viên của trờng em luôn phấn đấu rèn luyện và học
tập tốt sau này đem nhng kiến thức kinh nghiệm về sửa chữa máy công cụ mà thầy cô đã
nhiệt tình chỉ dậy để áp dụng vào thực tế, để phục vụ đất nớc.
Sau khi đợc học xong cở lý thuyết môn học công nghệ sửa chữa máy công cụ do thầy
trần quốc tuấn chỉ dạy , thêm vào đó là thời gian thực hành chuyên nghành ,thực tập
tốt nghiệp mà đặc biệt là quá trình làm đồ án tốt nghiệp sửa chữa thiết bị cơ khí do thầy

nguyễn nam hải chỉ dạy với sự chỉ bảo tận tình của các thầy các cô em đã có lợng kiến
thức cơ bản về công tác bảo dỡng máy công cụ . Em luôn ý thức phải không ngừng học hỏi
nghiên cứu ,đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế thì cônglao chỉ
bảo của thầy cô mới thực sự có ý nghĩa .Quá trình làm đồ án tốt nghiệp này là cơ sở đánh giá
phần nào những kiến thức mà em đã đợc học
Qua thời gian làm đồ án tốt nghiệp với đề tài em đợc giao là Lập qui trình công nghệ sửa
chữa phục hồi các mặt trợt của máy tiện Wasino .Với sự hớng dẫn tận tình của thầy
nguyễn nam hải và sự giúp đỡ tận tình của thầy cô trong ban nguội ,với sự nỗ lực của
bản thân em đã hoàn thành đồ án đợc giao .tuy nhiên sẽ khôngthể tránh khỏi những thiếu sót ,
em mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô ,các bạn để đồ án của em đợc hoàn
thiên hơn .
đinh trọng hà

3

lớp cơ điện 1- k4


Ban nguội

trờng cao đẳng công nghiệp hà nội

Qua đây em xin chân thành cảm ơn các thầy cô những ngời đã tận tình chỉ bảo giúp đỡ
em trong suốt thời gian học tập cũng nh làm đồ án. Đặc biệt là thầy nguyễn nam hải
em mong muôn sẽ mãi nhận đợc sự chỉ dậy tạo điều kiện giúp đỡ của các thầy cô để em tiến
bộ hơn.Sự quan tâm chỉ dậy giúp đỡ của thầy cô đã giúp em có kết quả tốt trong học tập, sẽ
có việc làm tốt phù hợp giúp em tự tin khi tiếp xúc với công việc của mình sau khi ra trờng,
để xứng đáng là sinh viên của trờng CĐCNHN và không phụ lòng của thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2005

Sinh viên
Đinh Trọng hà

đinh trọng hà

4

lớp cơ điện 1- k4


Ban nguội

trờng cao đẳng công nghiệp hà nội

giới thiệu chung về máy tiện wasino
Máy tiện wasino là loại máy tiện vạn năng đợc ra đời từ những năm đầu tiên của cuộc cách
mạng công nghiệp nhằm đáp ứng những nhu cầu của con ngời và khoa học xã hội. Máy tiện
wasino có thể gia công đợc các loại bề mặt : tiện trơn, tiện trục bạc, tiện mặt đầu, vát mép,
góc lợn, vê cung, các mặt định hình, mặt côn, tiện ren, khoan lỗ .v.v. .
Để thực hiện đợc các bề mặt này máy tiện thực hiện hàng loạt các chuyển động nh quay
tròn trục chính, tịnh tiến bàn xe dao theo hai phơng dọc ngangVà chuyển động này đều đợc
thực hiện trên các mặt trợt các bộ phận của máy.
Cấu tạo của máy cơ bản gồm có
1. Đế máy.
2. Thân máy.
3. ụ đứng.
4. ụ động.
5. Bàn xe dao.
6. Hộp tiến tốc
7. Hộc tốc độ

Trong quá trình làm việc của máy các bộ phận chi tiết mặt trợt bị h hỏng do mòn, cong,
vỡ, gẫy. Tuỳ theo dạng hỏng mà có những phơng pháp phụ hồi thích hợp để đảm bảo cho chi
tiết máy hoạt động trở lại chính sác nh ban đầu.

Phần Ii
nhiệm vụ - chức năng làm việc - nguyên nhân h hỏng các
bộ phận của máy tiện Wasino
I. thân máy.
1. Chức năng làm việc:
- Thân máy là bộ phận vô cùng quan trọng, nó đợc lắp chính xác, đảm bảo độ cứng vững
trên đế máy và móng máy. Nó là bộ khung để gá lắp, nâng đỡ tất cả các bộ phận cơ cấu của
máy nh: ụ động, bàn xe dao, ụ đứng, động cơ, hộp tốc độ Thân máy tiện là bộ phận quan
trọng đảm bảo độ cứng vững của máy.
đinh trọng hà

5

lớp cơ điện 1- k4


Ban nguội

trờng cao đẳng công nghiệp hà nội

- Trên thân máy quan trọng nhất là băng máy( hệ thống mặt trợt của thân máy). Nó nằm
theo phơng ngang, song song với tâm trục chính. Gồm 12 mặt dẫn trợt chính tiếp xúc trực tiếp
với các mặt trợt của bàn xe dao, ụ động, và mặt bắt căn. Hệ thống các mặt trợt của thân là bộ
phận rất quan trọng. Nó có tác dụng dẫn hớng cho bàn xe dao, ụ động và nhờ đặc tính làm
việc của cơ cấu vít me - đai ốc cho phép ta gia công các chi tiết khác nhau, lấy chiều sâu cắt
phù hợp với từng bớc gia công cụ thể: gia công thô, gia công tinh. Nó có ảnh hởng chủ yếu

đến độ chính xác gia công chi tiết nh: kích thớc, độ côn, độ ô van, độ bóng.
2. Tính công nghệ trong kết cấu của thân máy.
a- Biểu diễn kết cấu và các kích thớc cơ bản:

b- Yêu cầu kĩ thuật:
Băng máy phải thẳng: sai số < 0.12/1000mm.
Các mặt 3,4,5,6,7,8 phải song song với các mặt phẳng ngang, sai số < 0,02/ 1000mm
và không cong vênh
Các mặt 1,2,5,8,9,11 phải đạt độ phẳng ,sai số 0,02/1000mm,không bị cong vênh.
Mặt 5,8 phải song song với mặt 1, 2 sai số < 0,01/ toàn bộ chiều dài.
Mặt 3,4 cùng với mặt 8 phải song song với mặt 2 sai số <0,03/ toàn bộ chiều dài.
Mặt 6,7 cùng với mặt 5 song song với mặt 2 sai số <0,03/ toàn bộ chiều dài.
Mặt 9, phải song song với 8 sai số <0,05/ toàn bộ chiều dài.
Mặt 11 phải vuông góc với mặt 3,4,8 <0,05/toàn bộ chiều dài.
Mặt 10 song song và đồng phẳng với mặt 2.
3. Nguyên nhân h hỏng các mặt trợt của thân máy.
Các mặt dẫn trợt của bàn xe dao, ụ động tiếp xúc và làm việc trực tiếp với hệ thống
mặt trợt của thân máy. Trong quá trình làm việc sẽ gây ra hiện tợng mài mòn các mặt trợt này
của thân. Để lập phơng án sửa chữa tốt nhất, hợp lý nhất, ta phải phân tích rõ nguyên nhân hng hỏng, lợng mòn của từng mặt trợt.
đinh trọng hà

6

lớp cơ điện 1- k4


Ban nguội

trờng cao đẳng công nghiệp hà nội


a- Nguyên nhân h hỏng:
Các đờng dẫn trợt của băng máy tiếp xúc trực tiếp với các đờng dẫn trợt của bàn xe dao
và ụ động. Trong quá trình di chuyển của bàn xe dao và ụ động các mặt trợt tiếp xúc trực tiếp
với nhau phát sinh lực ma sát. Lực ma sát này gây ra hiện tợng mòn của băng máy.
Ngoài ra băng máy còn bị xớc do phoi rơi vào băng tăng độ ma sát giữa các đờng dẫn
trợt của băng máyvới các đờng dẫn trợt của bàn xe dao và ụ động. Bị vỡ, nứt, biến dạng do
dụng cụ rơi vào. Chế độ bôi trơn không đảm bảo, ảnh hởng của lực cắt, trọng lợng của bàn xe
dao, ụ động
b-Phân tích lợng mòn của các mặt dẫn trợt thân máy:
- Các mặt 5,6,7 là ba mặt tham gia chuyển động di trợt tơng đối với các mặt đối tiếp
với các mặt đối tiếp trên đế ụ động do khi gia công chi tiết ngắn thờng không phải gia công
chống tâm nên đế ụ động không phải tiến sát vào mân cặp. Do vậy các mặt này mòn chủ yếu
ở đầu băng máy phía tay phải ngời đứng máy. Trong đó mặt 6, 7 mòn mòn nhiều hơn mặt 5:
do hai mặt này vừa có nhiệm vụ dẫn hớng và đỡ.
- Các mặt 3,4,8 là ba mặt tham gia chuyển động di trợt tơng đối với các mặt đối tiếp
trên bàn xe dao dọc do chi tiết đợc gia công thờng không quá dài, thờng là < 750 mm. Do đó
các mặt này thờng bị mòn nhiều về phía ụ đứng còn phía ụ động thì rất ít mòn. Trong đó mặt
3,4 là hai mặt bị mòn niều hơn do hai mặt này chịu toàn bộ trọng lợng của bàn xe dao và hộp
xe dao. Do vậy mà hai mặt này bị mòn nhiều và mòn rất nhanh làm cho bàn xe dao bị thấp,
hộp xe dao bị gục vào thân. Nếu độ mòn quá lớn thì sẽ làm cong trục trơn, trục vít me,
trục đóng điện. Ngoài ra 3,4 còn là hai mặt chịu ảnh hởng lớn của lực cằt pz và py ( dao thờng
gá ở phhía hai mặt này ).
- Mặt 9,10 là hai mặt lắp với thanh căn trên bàn xe dao dọc, do bàn xe dao luôn luôn có
xu hớng lật về phía ngời thợ đứng máy làm cho mặt 9 bị mòn nhiều hơn mặt 10 ( do mặt 3,4
bị mòn nhanh, làm thanh căn bị hạ thấp không tiếp xúc nên mặt 11 ít mòn ).
- Mặt 12, 11 là hai mặt không tham gia hay tham gia chuyển động tơng đối với mặt nào
nên nó không bị mòn. Nó chỉ chịu ảnh hởng của dung dịch tới nguội, do dụng cụ , phoi ,phôi
rơi vào, xong lợng này rất nhỏ khi sửa chữa băng máy có thể bỏ qua hai mặt này.
- Mặt 1, 2 là hai mặt lắp ghép với thanh răng ăn khớp với bánh răng trên hộp xe dao
nên hai mặt này không bị mòn.


II. BàN XE DAO dọc
I. Chức năng làm việc:
1.Nguyên lý làm việc.
Bàn xe dao dọc chuyển động di trợt đợc trên bằng máy nhờ hộp xe dao lắp cứng với
bàn xe dao dọc và nhận chuyển động từ trục trơn, trục vít me hoặc bằng tay thông qua bánh
răng hộp xe dao ăn khớp thanh răng lắp trên thân máy cho bàn xe dao dọc đi lại đợc.
đinh trọng hà

7

lớp cơ điện 1- k4


Ban nguội

trờng cao đẳng công nghiệp hà nội

Phía trên bàn xe dao ngang chuyển động đợc là nhờ bộ trục vít đai ốc lắp trên bàn xe
dao dọc thông qua bánh răng trên hộp xe dao (tự động đóng ngoặc hoặc bằng tay).
Nhờ các chuyển động trên mà bàn xe dao dọc có thể chuyển động đi trợt trên băng.
Máy để thực hiện chuyển động cắt dọc và đa bàn xe dao ngang đi trợt trên nó thực hiện cắt
ngang (cắt mặt đầu, cắt đứt) kết hợp hai chyuển động này để cắt chi tiết dạng côn, dạng
định hình.
2.Nhiệm vụ của bàn dao dọc.
Bàn xe dao có nhiệm vụ nâng đỡ toàn bộ bàn xe dao trên . Mang các bàn dao phía trên
chuyển động dọc trên thân máy. Dẫn hớng cho các bàn dao trên chuyên động. Nên có thể
điều chỉnh đợc chuyển động của dao đi lại cắt gọt , gia công .
II. Tính công nghệ.
1.Biểu diễn kết cấu và kích thớc cơ bản.


2.Yêu cầu kỹ thuật:
-Các mặt trợt trên (1,2,3,4) thẳng phẳng , song song nhau và song song tâm vítme 8.
Mặt 3,4 đồng phẳng. Độ không song song 0.05/L mm.
-Các mặt trợt dới (5,6,7) song song sai số 0,05/L mm
- Độ không vuông góc giữa các mặt trợt trên(1,2,3,4) và mặt dới(5,6,7) của bàn dao sai
số 0,03/300mm
-mặt 1hợp với mặt 3 và mặt 2 hợp với mặt 4 một góc nhất định
3. Nguyên nhân h hỏng:
đinh trọng hà

8

lớp cơ điện 1- k4


Ban nguội

trờng cao đẳng công nghiệp hà nội

Trong quá trình làm việc của bàn máy ta nhận thấy nh sau:
- Mặt 1,2,3,4 là các mặt tham gia chuyển động di trợt tơng đối với các mặt đối tiếp
trên bàn dao ngang. Các mặt này bị mòn do quá trình chuyển động gữa các mặt do bôi trơn
kém, phoi ,bụi bẩn ,chịu ảnh hởng của dung dịch tới nguộiĐồng thời các mặt này còn chịu
ảnh hởng của các lực cắt gọt gây nên làm cho chúng bị mòn và mòn vùng ở giữa (máy tiện ít
khi tiện các chi tiết có đờng kính tối đa với số lợng nhiều mà chủ yếu là chi tiết có kích thớc
nhỏ, trung bình).Trong đó mặt 1 mòn nhiều hơn mặt 2, mặt 3 mòn nhiều hơn mặt 4.
-Mặt 5,6,7 là mặt dới của bàn dao tiếp xúc với các đờng dẫn trợt của thân máy là
(3,4,8). Đồng thời các mặt này cũng chịu các điều kiện về bôi trơn nh các mặt 3,4. Nên các
mặt này cũng bị mòn. Mặt 5,6 mòn nhiều hơn 7 vì mặt 5,6 chịu các lực và trọng lợng hộp xe

dao .
-Lỗ 8 cũng bị mòn nhng rất ít không đáng kể.
-Mặt 8 là mặt lắp hộp xe dao nên không bị mòn .
+Khi các mặt bị mòn các mặt này không đảm bảo độ song song vông góc giữa các mặt. Khi
gia công không đảm bảo độ chính xác cho chi tiết gia công.

III.Bàn dao ngang
1.Chức năng làm việc
Các mặt trợt 1,2,3,4 giúp bàn giao ngang có thể di chuyển ra vào khi làm việc. Nó còn
có nhiệm vụ đỡ các bàn dao dọc trên bàn xoayNhờ chuyển động tự động hoặc bằng tay quy
trục vít me trên bàn dao dọc và đai ốc trên bàn giao ngang để gia công một đầu.
2. Tính công nghệ

3. Đặc điểm mòn và nguyên nhân h hỏng :

a. Nguyên nhân h hỏng:
Bàn dao ngang bị mòn là do ma trợt giữa các mặt tiếp xúc với nhau (ảnh hởng của dung
dịch tới muộn, bôi trơn kém). Nhng bàn dao ngang it mòn hơn bàn dao dọc vì phải chịu một
đinh trọng hà

9

lớp cơ điện 1- k4


Ban nguội

trờng cao đẳng công nghiệp hà nội

trong lợng tác động nên nhỏ hơn song vẫn chịu ảnh hởng lớn của lực cắt Px vầ Pz nên nó bị

mòn.
b. Đặc điểm mòn của các mặt trợt:
+ Các mặt 3,4 là hai mặt mòn nhiều nhất bởi cũng giống hai mặt 3,4 của bàn dao dọc
nó không nhng bị mòn do ma sát mà còn bị chịu ảnh hởng của trọng lợng và lực cắt trong đó
mặt 3 bị mòn nhiều hơn do chịu lực cắt Pz,Px. Mặt khác do tiện thuận nên dao luôn đợc gá về
mặt này. Ngoài ra nó còn bị võng ở giữa do thờng gia công những chi tiết nhỏ và trung bình.
+ Mặt 1 không mòn do mặt này đợc lắp ghép với căn điều chỉnh độ dơ giữa bàn dao
ngang với bàn dao dọc
+ Mặt 2 cũng bị mòn do tiếp xúc với các mặt trợt của bàn dao dọc, bị ảnh hởng của
đung dịch tớt nguội, phoi do va dập của dụng cụ.
+Mặt 5 không mòn do không tham gia chuyển động tơng đối vơI các mặt trợt khác
4.Yêu cầu kỹ thuật:
Mặt 5 phẳng
Mặt 3,4 phẳng và đồng phẳng và song song với mặt 5 sai số 0,02/toàn bộ chiều dài.
Độ phẳng bắt điểm bột màu 1416/25x25 mm.
Độ không song song sai số là 0,02/ toàn bộ chiều dài
Các mặt 2,3,4 song song với mặt 5
Sau khi sửa chữa thi độ nhẵn bề mặt đạt 7.

IV.Bàn Xoay
1.Chức năng, nhiệm vụ:
Bàn xoay có nhiệm vụ đỡ bàn trợt giá dao di trợt trên nó để thực hiện điều chỉnh cắt
gọt, cắt gọt tiến hành bằng tay, chuyển hớng chuyển động bàn trợt giá dao hay để tạo góc độ
khi tiện côn, tiện định hình tiến hành bằng tay.
2. Tính công nghệ
a. Biểu diễn các kích thớc cơ bản.

đinh trọng hà

10


lớp cơ điện 1- k4


Ban nguội

trờng cao đẳng công nghiệp hà nội

b) Yêu cầu kỹ thuật.
+mặt 5 phẳng và song song với tâm lỗ vít me.
+ Độ song song giữa mặt 1,2,3,4 với mặt 5 : sai số 0,02/chiều dài.
+ Đảm bảo góc giữa mặt 1,3 với 2, 4 (kiểm tra bằng thớc mẫu).
+ Độ phẳng đạt số điểm bắt bột màu : 14ữ16 điểm/ô vuông 25x25 mm.
+ Độ nhẵn bề mặt sau khi sửa chữa đạt 7.
+ Mặt 3,4 đồng phẳng
3. Đặc điểm mòn của các mặt trợt :
Bàn xoay bị mòn chủ yếu cũng ma sát gât nên do các bề mặt tham gia chuyển động di trợt
tơng đối với các mặt đối tiếp trên bàn dao dọc phụ, bàn xoay trong điều kiện bôi trơn không
đảm bảo, phoi rơi vào, ảnh hởng của dung dịch gây nên mòn.
* Mặt 3,4: Là mặt trợt tham gia chuyển động di trợt tơng đối với các mặt đối tiếp trên bàn
dao dọc phụ và nói chịu tác dụng của trọng lợng bàn trợt giá dao, ổ gá dao và đặc biệt là lực
cắt gọt Pz làm cho mặt này bị mòn, trong đó mặt 3 mòn nhiều hơn so với mặt 4. Mặt này bị
mòn nhiều về phía có ổ gá dao lắp trên bàn trợt giá dao.
* Mặt 2 :bị mòn do tiếp xúc di trợt với các mặt khác, ngoài ra nó con chịu ảnh hởng của
phoi dung dịch tớt nguội, va dập của chi tiết hay lúc gá đặt các bộ phận.
*Mặt 1 lắp căn nên không bị mòn.

V. bàn dao dọc phụ
1.Chức năng, nhiệm vụ:
Bàn dao dọc phụ là bàn có kích thớc nhỏ có nhiệm vụ giữ đầu giá dao cho nó trợt để

thực hiện điều chỉnh dao.
Bàn dao dọc phụ có các mặt dới tiếp xúc với đế giá dao, còn mặt trên tiếp xúc đầu giá
dao để nâng đỡ toàn bộ đầu dao.
đinh trọng hà

11

lớp cơ điện 1- k4


Ban nguội

trờng cao đẳng công nghiệp hà nội

Bàn dao dọc phụ có nhiệm vụ đế bàn ổ giá dao để nó thực hiện điều chỉnh cắt gọt, cắt
gọt tiến hành bằng tay, chuyển hớng chuyển động bàn trợt giá dao hay để tạo góc độ khi tiện
côn, tiện định hình tiến hành bằng tay hay tự động.
2. Tính công nghệ
a. Biểu diễn các kích thớc cơ bản.

b) Yêu cầu kỹ thuật.
+Mặt 5 phảI phẳng và song song với tâm trục vít me.
+ Độ song song giữa mặt 1,2,3,4 và mặt 5: sai số 0,02/chiều dài.
+ Đảm bảo góc giữa mặt 1,3 với 2, 4 (kiểm tra bằng thớc mẫu).
+ Độ phẳng đạt số điểm bắt bột màu : 14ữ16 điểm/ô vuông 25x25 mm.
+ Độ nhẵn bề mặt sau khi sửa chữa đạt 7.
+ Mặt 3,4 đồng phẳng

đinh trọng hà


12

lớp cơ điện 1- k4


Ban nguội

trờng cao đẳng công nghiệp hà nội

3. Đặc điểm mòn của các mặt trợt :
Bàn dao dọc phụ bị mòn chủ yếu cũng ma sát gât nên do các bề mặt tham gia chuyển
động di trợt tơng đối với các mặt đối tiếp với bàn xoay, bàn dao dọc phụ trong điều kiện bôi
trơn không đảm bảo, phoi rơi vào, ảnh hởng của dung dịch gây nên mòn.
* Mặt 3,4: Là mặt trợt tham gia chuyển động di trợt tơng đối với các mặt đối tiếp dới bàn
xoay và nó chịu tác dụng của trọng lợng bàn trợt giá dao, ổ gá dao và đặc biệt là lực cắt gọt
Pz làm cho mặt này bị mòn, trong đó mặt 3 mòn nhiều hơn so với mặt 4. Mặt này bị mòn
nhiều về phía có ổ gá dao lắp trên bàn trợt giá dao.
* Mặt 2 :bị mòn do tiếp xúc di trợt với các mặt khác, ngoài ra nó con chịu ảnh hởng của
phoi dung dịch tớt nguội, va dập của chi tiết hay lúc gá đặt các bộ phận
* Mặt 5 : tiếp xúc với đế ổ gá dao nên cũng bị mòn trong khi làm việc khi xoay để tiện côn
hay tiện váp mép
*mặt 1 lắp căn nên không bị mòn

VI. ổ gá dao
1 Chức năng, nhiệm vụ.
Đế ổ gá dao là đế có kích thớc nhỏ có nhiệm vụ giữ dao kẹp chặt nó và giữ dao đúng
vị trí cắt gọt trong khi làm việc.
Đế ổ gá dao có một mặt trợt 1 là tiếp xúc với bàn dao dọc phụ dùng để khi xoay ổ gá.
2.tính công nghệ
a)Biểu diễncác kích thớc:


b). Yêu cầu kĩ thuật .
+ Đảm bảo độ thẳng của các mặt 1 sai số 0,02/toàn bộ chiều dài.
+ Đảm bảo độ vuông góc giữa 1và tâm lỗ Sai số 0,02/1000mm.
2. Đặc điểm mòn.
+ Khi ta dùng để tiện côn hay váp mép ta phải xoay đế gá dao nên no bị mòn thờng là bị mòn ở phần dáy bên phiá trong.
đinh trọng hà

13

lớp cơ điện 1- k4


Ban nguội

trờng cao đẳng công nghiệp hà nội

VII. ụ Động
1. Chức năng, nhiệm vụ của ụ động:
ụ động là một chi tiết rất quan trọng của máy tiện khi gia công chi tiết dạng trục dài, ụ
động gồm hai phần riêng biệt: Đế ụ động và thân ụ động.
Đế ụ động có nhiệm vụ nâng đỡ thân ụ động di trợt trên băng máy để đa thân ụ động đi
ra đi vào, để thực hiện các công việc kẹp chặt, chống tâm chi tiết, cố định với băng máy khi
tiện, khoan khoét doa Ngoài ra còn có nhiệm vụ là đờng dẫn trợt cho thân ụ động đi lại theo
phơng ngang vuông góc với băng máy.
Khi điều chỉnh tiện côn, độ đồng tâm với trục chính, đế ụ động di trợt trên băng máy
nhờ lực đẩy đi đẩy lại và ốc điều chỉnh độ lệch tâm trên thân.
Thân ụ động đợc lắp trên đế ụ động, nó có nhiệm vụ để lắp nòng ụ động cho nòng ụ
động chuyển động ra vào nhờ cơ cấu trục vítme đợ điều chỉnh bằng tay quay.
2.Tính công nghệ


2. Đặc điểm mòn, nguyên nhân h hỏng:
* Đế ụ động: bị mòn chủ yếu là bôi trơn kém, lực ma sát trợt giữa các đờng trợt dới của đế
với các đờng dẫn trợt của băng máy hoặc phoi bắn vào. Ngoài ra nó còn chịu lực cắt làm cho
đế ụ động dễ bị h hỏng và bị mòn nhanh hơn.
Các mặt 1,2,3,4 là các mặt trợt ở phía trên của đế lắp với thân ụ động. Khi ta điều
chỉnh để lấy độ đồng tâm theo phơng ngang thì các mặt trợt này làm việc nên nó bị mòn tuy
không nhiều. Mặt 5,6,7 là các mặt lắp ghép với thân máy, nó đợc trợt dọc theo băng máy nên
chúng bị mòn nhng mặt 6,7 bị mòn nhiều hơn mặt 5 vì ngoài ra nó còn làm dẫn hớng cho đế
để di trợt đi lại.
*Thân ụ động:
Nòng ụ động hay chuyển động ra vào nên bị mòn , chủ yếu chỗ lắp nòng ụ động.
Mặt 8,9,10 và 11 là các mặt dới của thân đợc di trợt ngang tơng đối trên các mặt trợt
1,2,3,4 của đế ụ động khi tiện côn, váp mép, nên cũng ít bị mòn.
đinh trọng hà

14

lớp cơ điện 1- k4


Ban nguội

trờng cao đẳng công nghiệp hà nội

4.Yêu cầu kỹ thuật
- Các mặt trợt trên ụ động phải thẳng sai số cho phép 0,02 trên toàn bộ chiều dài
- Mặt 3,4 và 8,10 phẳng và đồng phẳng sai số đạt độ bắt điểm bột mầu là14ữ16đ/
25x25 mm.
- Mặt 1,2 thẳng phẳng và vuông góc với các mặt 3,4 sai số cho phép 0,02 trên toàn

bộ chiêu dài
- Mặt 9,10 thẳng phẳng và vuông góc với các mặt 8,11 sai số cho phép 0,02 trên toàn
bộ chiêu dài
- Mặt 5,6,7 thẳng phẳng và song song với các mặt băng máy sai số cho phép 0,02
trên toàn bộ chiều dài
- Mặt 1,2,3,4 phải vuông góc với các mặt trợt băng máy sai số cho phép là 0,02 trên
toàn bộ chiều dài.

đinh trọng hà

15

lớp cơ điện 1- k4


Ban nguội

trờng cao đẳng công nghiệp hà nội

phân III: lập các phơng án và tiến trình, quy trình công
nghệ sửa chữa các mặt trợt máy
Phơng án và tiến trình
Để sửa chữa các mặt trợt máy tiện wasino ta có thể dùng nhiều phơng án sửa chữa khác
nhau nh: phơng án bào, phơng án mài, phơng án cạo, phơng án bào song cạo. . .
Tuy nhiên ở mỗi một phơng án đều có những u nhợc điểm khác nhau nên việc áp dụng
từng phơng án vào việc sửa chữa các mặt trợt cần phải hợp lý tùy thuộc vào mức độ mài mòn
và khả năng làm việc của từng mặt trợt.
Dới đây là một số phơng án và các bảng tiến trình công nghệ sửa chữa các mặt trợt của
máy tiện WASINO:
I.thân máy

1 .Bảng tiến trình công nghệ sửa chữa thân máy bằng phơng pháp mài
Thứ tự
Nội dung nguyên Chuẩn Máy
dao
Ghi chú
N/C Gá Bớc
công
I
Bàn
Đặt thân máy lên Mặt
Mài
Đặt
thân

bàn gá máy bào 1,2
chuyên
máy
sao
máy
giờng. Dùng đồ
dùng
cho
các
bào
gá chuyên dùng
mặt 5,8 hđể kẹp chặt lau
ớng
lên
sạch thân máy
trên, dùng

dùng đồng hồ so
nivô, căn
để xác định lợng
nêm, đồng
mòn các mặt trợt
hồ so lấy
thăng bằng
theo 2 phơng.
II
Bàn
1
Mài mặt 5
Mặt
Mài
Đá
đặt
thân

2
Mài mặt 8
1,2
chuyên mài
máy
sao
máy
-Mài mặt 5,8. đạt
dùng
bát
cho mặt 5,8
bào

yêu cầu kĩ thuật:
côn
hớng lên,
+Độ bóng bề mặt
cân
bàn
máy trớc
7
khi mài
+Độ thẳng sai
số0,02/L
+Độ phẳng bất

đinh trọng hà

điểm là 14ữ16
điểm
trên
ô
vuông25 x 25 sơn
16

lớp cơ điện 1- k4


Ban nguội

trờng cao đẳng công nghiệp hà nội

bắt đều trên toàn

bộ bề mặt
+ Mặt 5,8 đồng
phẳng và song
song với mặt 1,2
III

Bàn

máy
bào

1
2

sai số 0,02/1000
Mài mặt 3
Mặt2,
Mài mặt 4
8
-Mài mặt 3,4. đạt
yêu cầu kĩ thuật:
+Độ bóng bề mặt

Máy
mài
chuyên
dùng

đá
mài

bát
côn

Gá sao cho
cac mặt 3,4
hớng
lên
trên.

Mài
chuyên
dùng

đá
mài
bát
côn

Gá lại thân
máy
cho
mặt 6,7 hớng
lên
trên. dùng
nivô lấy lại
thăng bằng.

7
+Độ


thẳng

sai

số0,02/L
+Độ phẳng bất
điểm bột màu là
14ữ16 điểm trên
ô vuông25 x 25
+Mặt 3,4 hợp với
nhau
cùng
đảm
song
IV

Bàn

máy
bào

1
2

góc 55 và
với mặt 8
bảo song
với mặt 2

sai số 0,02/1000

-Mài mặt 6
Mặt2,
-Mài mặt 7
5
-mài mặt 6,7 đạt
yêu cầu kĩ thuật
+Độ bóng bề mặt
7
+Độ

thẳng

sai

số0,02/L
+Độ phẳng bất
điểm là 14ữ16
điểm
trên
ô
vuông25 x 25
đinh trọng hà

17

lớp cơ điện 1- k4


Ban nguội


trờng cao đẳng công nghiệp hà nội

+Mặt 6,7 hợp với
nhau
cùng
đảm
song
V

Bàn

máy
bào

1
2

góc 55 và
với mặt 5
bảo song
với mặt 2

sai số 0,02/1000
-Mài mặt 9
Mặt
- Mài mặt 10
8,2
- Sau khi mặt
9,10 đạt yêu cầu
kĩ thuật:

+Độ bóng bề mặt

Máy
mài
chuyên
dùng

đấ
mài
bát
côn

Gá sao cho
các
mặt
9,10 hớng
lên trên.

7
+Độ

thẳng

sai

số0,02/L
+Độ phẳng bất
điểm là 14ữ16
điểm
trên

ô
vuông25 x 25
+Mặt 9 đảm bảo
song song với
mặt 8 sai số
0,02/1000
+ Mặt 10 đồng
phẳng với mặt 2

đinh trọng hà

18

lớp cơ điện 1- k4


Ban nguéi

trêng cao ®¼ng c«ng nghiÖp hµ néi

2.tiÕn tr×nh c«ng nghÖ cho ph¬ng ¸n c¹o th©n m¸y

®inh träng hµ

21

líp c¬ ®iÖn 1- k4


Thứ tự

NC Gá
Bớc
I

Ban nguội
sửa
Chữa

II


Sửa
Chữa

III


Sửa
Chữa

1
2

Nội dung công việc

Chuẩn Má Dao
Đo kiểm
ghi
y
chú

Đặt thân máy lên bàn gá Mặt
Đặt
thân
trờng cao đẳng công nghiệp hà nội
sửa chữa . Dùng đồ gá 1,2
máy sao cho
chuyên dùng để kẹp chặt
các mặt 5,8
lau sạch thân máy dùng
hớng
lên
đồng hồ so để xác định ltrên,
dùng
ợng mòn các mặt trợt
nivô,
căn
nêm, đồng
hồ so lấy
thăng bằng
theo 2 phơng.
Cạo Mài mặt 5
Mặt
Da Đặt
thân
Cạo mặt 8
1,2
o
máy sao cho
-Mài mặt 5,8. đạt yêu
Cạ mặt 5,8 hớng

cầu kĩ thuật:
o
lên,
Th cân bàn máy
+Độ bóng bề mặt 7
ô
trớc khi cạo
+Độ thẳng sai số0,02/L
Da
+Độ phẳng bất điểm là
o
14ữ16 điểm trên ô
Cạ
vuông25 x 25 sơn bắt
o
đều trên toàn bộ bề mặt
tin
+ Mặt 5,8 đồng phẳng và
h
song song với mặt 1,2 sai
số 0,02/1000.
Cạo mặt 3
Mặt2,8
Cạo mặt 4
-Cạo mặt 5,8. đạt yêu
cầu kĩ thuật:
+Độ bóng bề mặt 7
+Độ thẳng sai số0,02/L
+Độ phẳng bất điểm bột
màu là 14ữ16 điểm trên

ô vuông25 x 25
+Mặt 3,4 hợp với nhau
góc 55 và đảm bảo
song song với mặt 2 sai

IV


1
Sửa
2
đinh trọng hà
Chữa

số 0,02/1000
-Cạo mặt 6
Mặt2,5
-Cạo mặt 7
22
-Cạo mặt 6,7 đạt yêu cầu
kĩ thuật

Da
o
Cạ
o
Th
ô
Da
o

Cạ
o
tin
h

Gá sao cho
cac mặt 3,4
hớng
lên
trên.

Da Gá lại thân
o lớp
máycơ
cho
mặt
điện 1- k4
Cạ 6,7 hớng lên
o
trên.
dùng


Ban nguội

trờng cao đẳng công nghiệp hà nội

Biện luận chi tiết các nguyên công cạo sửa thân máy
a. nguyên công I
-gá thân máy lên gá sửa chữa sao cho các mặt trợt băng máy 5, 8 hớng lên trên ,

dùng nivô ,căn đệm lấy thăng bằng máy
-chuẩn kiểm tra là mặt 1,2
-Tiến hành cạo 2 mặt 5,8
+Bớc 1 : Cạo mặt 5 đạt yêu cầu kĩ thuật
+ Bớc 2 : Cạo mặt 8 đạt yêu cầu kĩ thuật
-Yêu cầu kĩ thuật khi cạo
+Các mặt 5,8 thẳng phẳng , song song mặt 1,2. độ bắt điểm 14ữ16 điểm trên ô
vuông 25x25 ,điểm bắt đều
+Độ thẳng phẳng sai số cho phép 0,02mm/1000mm. Các mặt không bị cong
vênh.
+Độ song song giữa các mặt 5, 8 với mặt 1,2 sai lệch cho phép 0,1 trên toàn bộ
chiều dài.
*phơng pháp đo kiểm
+Dùng thớc thẳng , căn lề kiểm tra độ thẳng, phẳng các mặt
+Dùng bàn kiểm ,bột màu kiểm tra độ bắt điểm đều
+Dùng cầu kiểm, đồng hồ xo để kiểm tra độ song song với mặt 1,2
hình vẽ:

5

8

b Nguyên Công II
-Cạo mặt 3,4 đạt yêu cầu kĩ thuật
-Chuẩn kiểm tra là mặt 1,2,8
-Tiến hành cạo mặt 3,4.
+Bớc 1 :cạo mặt 3
+Bớc 2:cạo mặt 4
-Yêu cầu kĩ thuật khi cạo
đinh trọng hà


29

lớp cơ điện 1- k4


Ban nguội

trờng cao đẳng công nghiệp hà nội

+Các mặt 3,4 cùng với mặt 8 thẳng, phẳng song song với mặt 1,2. độ bắt điểm đều từ
14ữ16 điểm trên ô vuông 25x25
+Độ thẳng phẳng sai số cho phép 0,02 mm/1000 mm.các mặt không bị cong vênh
+Độ song song giữa các mặt 3,4 với mặt 1,2 sai lệch cho phép 0,1 /L
*phơng pháp đo kiểm
+Dùng thớc thẳng căn để kiểm tra độ thẳng phẳng các mặt 3,4
+Dùng cầu kiểm , đồng hồ xo để kiểm tra độ song song với mặt 1,2
+Dùng dỡng góc kiểm tra góc độ giữa mặt 3,4.
Hình Vẽ

3

4

c-Nguyên Công III
- Cạo mặt 6,7 đạt yêu cầu kĩ thuật:
- Chuẩn kiểm tra mặt 5,1,2
- Tiến hành cạo mặt 6,7.
+Bớc 1 : cạo mặt 6
+Bớc 2: cạo mặt 7

-Yêu cầu kĩ thuật khi cạo
+Các mặt 6,7 cùng với mặt 5 thẳng phẳng song song với mặt1,2 độ bắt điểm đều từ
14ữ16 điểm trên ô vuông 25x25mm
+Độ thẳng phẳng sai số cho phép 0,02 mm/1000 mm.các mặt không bị cong vênh
+Độ song song giữa các mặt 6,7 với mặt 2,5 sai lệch cho phép 0,01/L
đinh trọng hà

30

lớp cơ điện 1- k4


Ban nguội

trờng cao đẳng công nghiệp hà nội

*Phơng pháp đo kiểm
+Dùng thớc thẳng căn để kiểm tra độ thẳng phẳng các mặt 6,7.
+Dùng cầu kiểm , đồng hồ xo để kiểm tra độ song song với mặt 2
+Dùng dỡng góc kiểm tra góc độ giữa mặt 6,7.
Hình Vẽ

7

6

d-Nguyên Công IV
-Cạo mặt 9, 10 đạt yêu cầu kĩ thuật:
-Chuẩn kiểm tra mặt 8,2 .
-Tién hành cạo mặt 9,10.

+Bớc 1:cao mặt 9
+Bớc 2:cạo mặt 10
-Yêu cầu kĩ thuật:
+Mặt 9 thẳng phẳng song song mặt 8 độ bắt điểm đều từ 14ữ16 điểm trên ô vuông 25x25.
độ không song song sai số cho phép 0,03 mm trên toàn bộ chiều dài.
+Độ thẳng phẳng sai số cho phép 0.01 trên toàn bộ chiều dài
+Mặt 10 phẳng và đồng phẳng với mặt 2 // với các mặt 3,4,5,6,7,8.
+Độ không // sai số cho phép 0.03 trên toàn bộ chiều dài
*Phơng pháp đo kiểm
+Dùng thớc thẳng căn để kiểm tra độ thẳng phẳng
+Dùng panme để kiểm tra độ song song giữa mặt 9 với mặt 8
đinh trọng hà

31

lớp cơ điện 1- k4


Ban nguội

trờng cao đẳng công nghiệp hà nội

+Dùng đồng hồ so để kiểm tra phẳng và đồng phẳng giữa mặt 10 và mặt 2.
Hình Vẽ

9

10

II-bàn dao dọc

đinh trọng hà

32

lớp cơ điện 1- k4


Ban nguội

trờng cao đẳng công nghiệp hà nội

Để sửa chữa tình trạng mòn của các mặt trợt bàn dao dọc máy tiện WASINO ta có thể dùng
nhiều phơng án sửa chữa khác nhau nh :phơng án bào , phơng án mài phơng án cạo. . .
Trong những phơng pháp sửa chữa khác nhau ta có thể chọn phơng án nào mà ở đó các mặt
trợt dễ đợc sửa chữa nhất đồng thời kinh phí khi thực hiện phơng án đó là không tốn nhất .
Tuy nhiên mỗi phơng án sửa chữa phải đạt yêu cầu kĩ thuật. Ta có thể đa ra một vài phơng án
nh sau:

đinh trọng hà

33

lớp cơ điện 1- k4


×