Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Nghiên cứu, đánh giá thực trạng sử dụng đất của các tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn quận hai bà trưng phục vụ đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.91 KB, 14 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------------------------

Đỗ Lan Hương

NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC TỔ CHỨC ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HAI BÀ TRƯNG PHỤC VỤ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT

Chuyên ngành : Quản lý đất đai
Mã số

: 60850103

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS NGUYỄN HIỆU

Hà Nội - 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong
bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc./.

Tác giả luận văn



Đỗ Lan Hương


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình điều tra, nghiên cứu để hoàn thành luận văn, ngoài sự
nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn tận tình, chu đáo của các
thầy, cô giáo và sự giúp đỡ nhiệt tình của cơ quan, đồng nghiệp và nhân dân địa
phương.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới PGS.TS Nguyễn
Hiệu, thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận
văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự góp ý, chỉ bảo của các thầy, cô giáo Khoa Địa
lý – Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, sự giúp đỡ nhiệt tình của tập thể phòng
Tài nguyên Môi trường, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất, Văn phòng HĐND
– UBND, Phòng Tài chính – Kế hoạch quận Hai Bà Trưng, Chi cục Thống kê, Văn
phòng Đăng ký đất đai Thành phố Hà Nội, cán bộ địa chính các phường, các cơ
quan, đơn vị, tổ chức thuộc địa bàn nghiên cứu đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong
quá trình thực hiện Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, những người thân, cán bộ đồng nghiệp
và bạn bè đã tạo điều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Đỗ Lan Hương


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỂ VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................................6
1.1. Cơ sở lí luận về giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức sử dụng đất ............. 6
1.1.1. Cơ sở lí luận .............................................................................................. 6
1.1.2. Tổ chức sử dụng đất .................................................................................. 8
1.2. Giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức sử dụng đất ................................11
1.2.1. Cơ sở pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất đối với đối tượng sử
dụng là tổ chức .................................................................................................. 11
1.2.2 Những quy định của Nhà nước trong công tác giao đất, cho thuê đất đối
với tổ chức. ....................................................................................................... 15
1.2.3. Tình hình thực hiện giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức tại Việt Nam ......... 26
1.3. Kinh nghiệm một số nước trên Thế giới về giao đất, cho thuê đất đối với
các tổ chức sử dụng đất .................................................................................................32
1.3.1. Chính sách về giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức ở một số nước trên
Thế giới ............................................................................................................. 32
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam ............................................... 37
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ TÌNH
HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC TỔ CHỨC ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO
ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HAI BÀ TRƯNG ..............38
2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế - xã hội và tình
hình quản lý, sử dụng đất trên địa bàn quận Hai Bà Trưng ...............................38
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và cảnh quan môi trường ........................... 38


2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ........................................................ 41
2.1.3. Tình hình quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn quận Hai Bà Trưng ......... 43

2.1.4. Hiện trạng sử dụng đất tại quận Hai Bà Trưng theo mục đích sử dụng
và đối tượng sử dụng ....................................................................................... 47
2.1.5. Tổ chức sử dụng đất ................................................................................ 52
2.2. Thực trạng quản lý, sử dụng đất của các tổ chức được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất trên địa bàn quận Hai Bà Trưng ........................................................54
2.2.1. Các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn quận Hai
Bà Trưng ........................................................................................................... 54
2.2.2 Công tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức ................................. 57
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC TỔ CHỨC ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HAI BÀ TRƯNG
................................................................................................................................................... 83
3.1 Những thuận lợi trong công tác giao đất, cho thuê đất tại quận Hai Bà
Trưng .............................................................................................................. 83
3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ................................................................................84
3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất của các tổ chức được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất .............................................................................................86
3.3.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện các chính sách pháp luật về giao đất, cho thuê
đất đối với các đối tượng sử dụng đất là các tổ chức......................................... 86
3.3.2. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác giao đất, cho thuê đất ........... 87
3.3.3. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất của các tổ chức được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất ............................................................................... 89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................95
PHỤ LỤC .................................................................................................................99


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Hiện trạng sử dụng đất trên phạm vi cả nước tính đến ngày 01/01/2013......... 27
Bảng 2.1. Biểu thống kê, kiểm kê diện tích đất đai quận Hai Bà Trưng (Tính đến

ngày 01/01/2013) ......................................................................................................47
Bảng 2.2. Biểu hiện trạng sử dụng đất quận Hai Bà Trưng theo đối tượng được
giao quản lý, sử dụng đất..........................................................................................51
Bảng 2.3. Bảng thống kê diện tích sử dụng đất của các tổ chức .............................53
Bảng 2.4. Tổng số tổ chức, khu đất, diện tích sử dụng đất của các tổ chức được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất theo loại hình sử dụng ..................................................54
Bảng 2.5. Diện tích đất của các tổ chức phân theo đơn vị hành chính .....................56
Bảng 2.6. Tình hình giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức ................................58
Bảng 2.7. Tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn quận Hai Bà Trưng ..........................59
Bảng 2.8. Tình hình sử dụng đất đúng mục đích được giao, được thuê của
các tổ chức .................................................................................................................61
Bảng 2.9. Tình hình sử dụng không đúng mục đích được giao, cho thuê của các loại
hình tổ chức ...............................................................................................................64
Bảng 2.10. Tình trạng cho thuê, cho mượn, chuyển nhượng trái phép của các tổ
chức và một số tổ chức điển hình xảy ra vi phạm .....................................................66
Bảng 2.11. Thực trạng tranh chấp, lấn, chiếm đất của các tổ chức theo loại hình tổ
chức và một số đại diện tổ chức điển hình xảy ra vi phạm .......................................68
Bảng 2.12. Thực trạng sử dụng đất vào mục đích khác của các tổ chức ..................71
Bảng 2.13. Một số tổ chức điển hình trong việc sử dụng đất không đúng mục đích
được giao, được thuê .................................................................................................72
Bảng 2.14. Thực trạng đất chưa đưa vào sử dụng của các tổ chức, một số tổ chức
điển hình xảy ra vi phạm ...........................................................................................75
Bảng 2.15. Tổng hợp tình hình sử dụng đất không đúng mục đích được giao, được
thuê của các tổ chức ..................................................................................................79
Bảng 2.16. Tình hình lấn, chiếm đất đai của các tổ chức .........................................80


DANH MỤC HÌNH


Hình 2.1. Sơ đồ vị trí quận Hai Bà Trưng............................................................... 38
Hình 2.2. Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất theo đối tượng được giao sử dụng đất. ............... 52
Hình 2.3. Biểu đồ cơ cấu các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
theo loại hình tổ chức .............................................................................................. 55
Hình 2.4. Biểu đồ thể hiện tình hình sử dụng đất của các tổ chức theo mục đích
được giao, được thuê ................................................................................................ 65
Hình 2.5. Phần diện tích đất của Trường mầm non Ngô Thì Nhậm đang có
tranh chấp với hộ bà Nguyễn Thị Kim Dung. .......................................................... 69
Hình 2.6. Lô đất của HTX Chi Mai đang có tranh chấp với một số
hộ dân liền kề ........................................................................................................... 70
Hình 2.7. Lô đất của Công ty Du lịch và xúc tiến đầu tư Viptour bị một số
hộ dân lấn chiếm trồng rau màu. .............................................................................. 70
Hình 2.8. Công ty vận tải Hà Nội xây ki ốt cho một số cửa hàng kinh doanh
thuê ........................................................................................................................... 73
Hình 2.9. Công ty cổ phần Vận tải và Thương mại Hà Nội tự phân đất cho một
số cán bộ, công nhân viên xây dựng nhà ở. ............................................................. 74
Hình 2.10. Lô đất để hoang hóa của Công ty Cổ phần vật tư Công nghiệp và
Thực phẩm Hà Nội. .................................................................................................. 76
Hình 2.11. Lô đất đầu tư xây dựng chậm của Công ty Cổ phần vận tải và dịch
vụ thương mại Hà Nội .............................................................................................. 77
Hình 2.12. Lô đất đầu tư xây dựng chậm của Công ty Cổ phần đầu tư và xây
dựng Hà Nội ............................................................................................................. 77
Hình 2.13. Lô đất B6 Đầm Trấu (phường Bạch Đằng) ........................................... 78
Hình 2.14. Lô đất của Công ty Cổ phần Đầu tư và xây lắp số 5 chưa đưa vào
sử dụng ..................................................................................................................... 78
Hình 2.15. Biểu đồ cơ cấu diện tích tỷ lệ sử dụng đất không đúng mục đích
của các tổ chức ......................................................................................................... 79


BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ Ý NGHĨA

TT

Chữ viết tắt

Ý nghĩa

1.

CHXHCN

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

2.

CN

Công nghiệp

3.

CNH-HĐH

Công nghiệp hoá- Hiện đại hoá

4.

CP

Chính phủ


5.

CT

Chỉ thị

6.

DV

Dịch vụ

7.

GCN

Giấy chứng nhận

8.

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

9.

GPMB

Giải phóng mặt bằng


10. HĐND

Hội đồng nhân dân

11. KH

Kế hoạch

12. NQ

Nghị quyết

13. NN

Nhà nước

14. QH

Quốc hội

15. QĐ

Quyết định

16. SDĐ

Sử dụng đất

17. TC


Tổ chức

18. TCKT

Tổ chức kinh tế

19. TM

Thương mại

20. TT

Thông tư

21. UBND

Uỷ ban nhân dân


MỞ ĐẦU
Đất đai giữ một vai trò đặc biệt quan trọng, là tài nguyên quốc gia vô cùng
quý giá, là điều kiện chung đối với mọi quá trình sản xuất của các ngành kinh tế,
là điều kiện cần thiết để con người tồn tại, phát triển và tái sản xuất qua các thế hệ.
Việc sử dụng đất sao cho hợp lí, hiệu quả và để bảo vệ lâu bền nguồn tài nguyên
này là nhiệm vụ vô cùng quan trọng và cấp bách của mỗi quốc gia.
Hiện nay, nước ta đang tiến hành công cuộc đổi mới nền kinh tế, công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Việc quản lý, sử dụng đất đai một cách khoa
học, hiệu quả đã, đang và sẽ là nhiệm vụ quan trọng được Đảng, Nhà nước, các
cấp, các ngành đặc biệt quan tâm thực hiện. Trên thực tế, Nhà nước không trực
tiếp khai thác lợi ích trên từng mảnh đất mà việc làm này thuộc về các chủ thể

được nhà nước trao quyền sử dụng đất thông qua công tác giao đất, cho thuê đất.
Đây là một trong những công cụ quan trọng trong quản lý nhà nước về đất đai,
góp phần phát triển kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư và bước đầu phát huy nguồn
lực của đất đai trong phát triển đất nước. Trên cơ sở Luật đất đai năm 2003, Chính
phủ và các Bộ đã ban hành các nghị định, thông tư hướng dẫn cụ thể hình thành hệ
thống các quy định pháp luật tương đối đầy đủ và khá chặt chẽ về giao đất, cho
thuê đất, tạo cơ sở pháp lý để việc triển khai có hiệu quả việc giao đất, cho thuê
đất cho cá nhân, tổ chức sử dụng đất phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Theo số liệu thống kê, kiểm kê diện tích đất hàng năm của Bộ Tài nguyên và Môi
trường tính đến ngày 01/01/2013[8], tổng diện tích đất đã được Nhà nước giao,
cho thuê và công nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng sử dụng là 25.227.783
ha, chiếm 76,22% tổng diện tích tự nhiên cả nước. Phân theo đối tượng sử dụng
thì hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng 15.109.457 ha, chiếm 59.89% tổng diện tích
đã giao, cho thuê. Các tổ chức trong nước, nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử
dụng 9.787.819 ha chiếm 38,8 % tổng diện tích đã giao, cho thuê. Cộng đồng dân
cư được giao 330,508 ha (chiếm 1,31% tổng diện tích đã giao, cho thuê). Như vậy,
có thể thấy việc sử dụng đất của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
1


chiếm một vị trí vô cùng quan trọng, có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển của nền
kinh tế và phán ánh được tính hiệu quả, khoa học của việc sử dụng đất.
Quận Hai Bà Trưng, là một quận thuộc thủ đô Hà Nội, nằm ở vị trí trung tâm
hình học của Thành phố, là nơi tập trung một số cơ quan hành chính cấp cao của Nhà
nước, là nơi thu hút một lực lượng lao động dồi dào, nên áp lực đối với việc quản lý và
sử dụng đất là rất lớn. Công tác quản lý đất đai ở Hai Bà Trưng trong những năm qua
đã thu được nhiều kết quả to lớn, góp phần tăng cường hiệu lực quản lý Nhà nước về
đất đai, cơ bản đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội và phát triển đô thị. Tuy
nhiên, cho đến nay, trong khi nhiều nơi trên địa bàn quận có nhu cầu sử dụng đất vẫn
chưa được đáp ứng thì thực trạng đất dự án “ chết”, bỏ hoang, kéo dài nhiều năm qua

đang là vấn đề nhức nhối trong công tác quản lý đất đai, gây lãng phí nguồn tài nguyên
có hạn đất, gây thất thoát lớn cho nguồn ngân sách Nhà nước và có ảnh hưởng không
nhỏ tới sự phát triển kinh tế của khu vực.
Như vậy, làm thế nào để phân bổ được quỹ đất một cách hợp lý, đất phải được
sử dụng khoa học, tiết kiệm, công tác giao đất phải bảo đảm hài hòa được quyền lợi và
lợi ích của Nhà nước, nhà đầu tư và người sử dụng đất. Đánh giá công tác này là rất cần
thiết nhằm tìm ra những khó khăn, tồn tại và đưa ra các giải pháp khắc phục sao cho
quản lý và sử dụng đất đạt hiệu quả cao nhất. Chính vì vậy, học viên đã tiến hành thực
hiện đề tài luận văn tốt nghiệp: “Nghiên cứu, đánh giá thực trạng sử dụng đất của các
tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn quận Hai Bà Trưng phục vụ
đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất ”.
2. Mục đích, yêu cầu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá được thực trạng công tác quản lý và tình hình sử dụng đất của
các tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn quận Hai Bà
Trưng làm cơ sở đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên
địa bàn nghiên cứu.
2.2. Yêu cầu
- Nắm vững chính sách, pháp luật đất đai và các văn bản có liên quan đã
được ban hành và được áp dụng trong thời gian nghiên cứu đề tài.
2


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Bộ Tài nguyên và Môi trường (2007), Thông tư 08/2007/TT-BTNMT hưỡng dẫn thực
hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng.

2.


Bộ Tài nguyên và Môi trường (2009), Kết quả kiểm kê quỹ đất năm 2008 của các tổ
chức, sử dụng được nhà nước giao đất, cho thuê đất Theo Chỉ thị 31/2007/ CT-TTg
ngày 14/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ, Hà Nội.

3.

Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012), Báo cáo số 193/BC-BTNMT ngày 06 tháng
9 năm 2012 về Tổng kết tình hình thi hành Luật Đất đai 2003 và định hướng
sửa đổi Luật Đất đai.

4.

Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012), Kinh nghiệm nước ngoài về quản lý và pháp
luật đất đai.

5.

Bộ Tài nguyên và Môi trường (2013), Báo cáo số 175/BC-BTNMT ngày 21 tháng
10 năm 2013 về kết quả thực hiện trả lời chất vấn của các Đại biểu Quốc hội
và kiến nghị của cử tri tại kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XIII.

6.

Bộ Tài nguyên và Môi trường (2013), Báo cáo tổng kết tình hình quản lý, sử dụng
đất của các tổ chức.

7.

Bộ Tài nguyên và Môi trường (2013), Báo cáo tổng hợp số liệu 63 tỉnh Thành phố

Trực thuộc Trung Ương tính đến ngày 30/06/2013.

8.

Bộ Tài nguyên và Môi trường (2013), Báo cáo thống kê, kiểm kê diện tích đất
hàng năm tính đến ngày 01/01/2013 trên phạm vi cả nước.

9.

Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Báo cáo số ngày 07 tháng 01 năm 2014 về Tình
hình thực hiện nhiệm vụ công tác năm 2013 và kế hoạch công tác năm 2014.

10. Chính phủ (1996), Nghị định số 85/CP của Chính phủ ngày 17 tháng 12 năm
1996 quy định việc thi hành pháp lệnh về quyền và nghĩa vụ của các tổ
chức trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất và Chỉ thị số
245/TTg ngày 22 tháng 4 năm 1996.
11. Chính phủ (2004), Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/11/2004 của Chính phủ
về việc hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2003.
12. Chính phủ (2004), Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ
quy định về phương pháp xác định giá đất và khung giá đất.

95


13. Chính phủ (2004), Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính
phủ về thu tiền sử dụng.
14. Chính phủ (2005), Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính
phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
15. Chính phủ (2006), Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ
quy định việc sửa đổi, bổ sung một số điều của NĐ 181/2004/NĐ-CP.

16.

Chính phủ (2007), Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của
Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.

17. Chính phủ (2009a), Nghị định số 105/2009/NĐ-CP ngày 11/11/2009 của Chính phủ
quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
18. Chính phủ (2009b), Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ
quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường,
hỗ trợ tái định cư.
19. Chính phủ(2010) , Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
20. Chính phủ(2010), Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 142/2005/NĐ/CP về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước.
21. Cục Đăng ký thống kê đất đai (2013), Thống kê hiện trạng sử dụng đất của cả
nước tính đến ngày 01/01/2013
22. Trần Quang Huy và NNK (2013), Giáo trình Luật Đất đai, Nhà xuất bản Công an
nhân dân.
23. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (1980), Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
24. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (1992), Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.

96



25. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (1993), Luật Đất đai.
26. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2003), Luật Đất đai.
27. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2005), Luật Dân sự.
28. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2006), Luật Quản lý Thuế.
29. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2010), Luật Thuế sử dụng đất PNN.
30. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2013), Luật Đất đai.
31. Sở Tài nguyên và Môi trường Thành Phố Hà Nội (2013), Báo cáo thống kê kết
quả thực hiện công tác đấu giá quyền sử dụng đất.
32. Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội (2013), Báo cáo tổng kết tình
hình quản lý sử dụng đất giai đoạn 2009-2013 Thành phố Hà Nội.
33. Nguyễn Quang Tuyến (2010), Pháp luật đất đai Việt Nam trong tình hình hội
nhập và phát triển, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật số 1/2010.
34. Thanh tra Chính Phủ (2011), Báo cáo tổng hợp kết quả thanh tra chuyên đề về quy
hoạch quản lý, sử dụng đất.
35. Tổng cục Thống kê (2010), Báo cáo Tổng điều tra đất đai năm 2010.
36. Tổng cục Thuế (2013), Báo cáo tổng kết nguồn thu từ đất qua các năm.
37. UBND Thành phố Hà Nội (2013), Báo cáo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
38. UBND Thành phố Hà Nội (2013), Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND quy định về
việc thu nộp, quản lý và sử dụng tiền đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất
có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
39. UBND quận Hai Bà Trưng (2010), Báo cáo chính trị Đại hội, đại biểu Đảng bộ quận
Hai Bà Trưng nhiệm kỳ 2010-2015.
40. UBND quận Hai Bà Trưng (2013), Báo cáo kết quả tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh
tế-xã hội, an ninh- quốc phòng quận Hai Bà Trưng năm 2013.
41. UBND quận Hai Bà Trưng (2013), Báo cáo thống kê, kiểm kê đất đai, tình hình quản
lý, sử dụng đất của các tổ chức quận Hai Bà Trưng.
42. Viện Chính sách chiến lược phát triển Nông nghiệp Việt Nam (2012), Báo cáo
thống kê chính sách và chiến lược phát triển nông thôn Việt Nam giai đoạn
1990-2012.


97


43. Các website
44.

/>
45.

/>
46.

/>so.html

47.

/>
48.

/>
49.

/>
50.

/>
98




×