Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Sử dụng bài tập để rèn luyện năng lực tư duy cho học sinh trong dạy học chương II phần năm tính quy luật của hiện tượng di truyền sinh học 12 trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.7 KB, 14 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ THANH

SỬ DỤNG BÀI TẬP ĐỂ RÈN LUYỆN NĂNG LỰC TƯ DUY
CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG II PHẦN NĂM
TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN,
SINH HỌC 12 – TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM SINH HỌC
CHUYÊN NGÀNH: LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
(BỘ MÔN SINH HỌC)


MÃ SỐ: 60 14 01 11

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Đình Trung

HÀ NỘI - 2014


LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo trƣờng
Đại học giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho em
hoàn thành luận văn.
Bằng tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo

hƣớng dẫn khoa học PGS.TS. Lê Đình Trung - ngƣời đã tận tình chỉ dẫn em
trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn sự giúp đỡ của Ban giám hiệu, các thầy cô trong tổ Sinh Kĩ thuật nông nghiệp và các em học sinh trƣờng THPT Sơn Tây, trƣờng
THPT Tùng Thiện, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong quá
trình nghiên cứu luận văn, đặc biệt trong quá trình thực nghiệm sƣ phạm.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn động viên, giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhƣng vì thời gian có hạn nên luận văn
không thể tránh khỏi thiếu sót, tác giả kính mong đƣợc sự góp ý của các thầy
cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2014

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thanh

i


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt


Nghĩa của chữ viết tắt

1

BT

Bài tập

2

BTVN


Bài tập về nhà

3

ĐC

Đối chứng

4

ĐHQGHN


Đại học Quốc Gia Hà Nội

5

GV

Giáo viên

6

KG


Kiểu gen

7

KH

Kiểu hình

8

HS


Học Sinh

9

NST

Nhiễm sắc thể

10

PPDH


Phƣơng pháp dạy học

11

SGK

Sách giáo khoa

12

SGV


Sách giáo viên

13

THPT

Trung học phổ thông

14

TN


Thực nghiệm

15

TBC

Tế bào chất

ii



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Kết quả điều tra những biện pháp giáo viên giáo viên sử dụng để
hƣớng dẫn học sinh học trên lớp. .................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.2. Kết quả điều tra cách học tập môn sinh học của HS trên lớp và ở
nhà. .................................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.1: Tên các bài chƣơng 2 ...................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2. Trọng số cho mỗi bài của chƣơng 2 theo mục đích dạy học ... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả 5 lần kiểm tra trong thực nghiệm. .............. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.2 So sánh kết quả kiểm tra 5 lần trong thực nghiệm .................. Error!
Bookmark not defined.

Bảng 3.3. Phân loại trình độ học sinh qua 5 lần kiểm tra .... Error! Bookmark
not defined.
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả 2 lần kiểm tra độ bền kiến thức .................. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 3.5. So sánh kết quả 2 lần KT độ bền kiến thức . Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.6. Phân loại trình độ học sinh qua 2 lần kiểm tra độ bền kiến thức
......................................................................... Error! Bookmark not defined.

iii



iv


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. So sánh kết quả kiểm tra 5 lần trong thực nghiệm .............. Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 3.2. Phân loại trình độ học sinh qua 5 lần kiểm tra Error! Bookmark
not defined.
Biểu đồ 3.3. So sánh kết quả 2 lần KT độ bền kiến thức ..... Error! Bookmark
not defined.
Biểu đồ 3.4. Phân loại trình độ học sinh qua 2 lần kiểm tra độ bền kiến thức
......................................................................... Error! Bookmark not defined.


v


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn .................................................................................................................. i
Danh mục các từ viết tắt ............................................................................................. ii
Danh mục các bảng ................................................................................................... iii
Danh mục các biểu đồ ............................................................................................... iv
MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦ A ĐỀ TÀ I ............... Error!

Bookmark not defined.
1.1. Lƣợc sử nghiên cứu bài tập và sử dụng bài tập trong dạy họcError! Bookmark
not defined.
1.1.1.Trên thế giới .................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Ở Việt Nam .................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Cơ sở lí luận ...................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Khái niệm về năng lực ................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Khái niệm về tƣ duy ....................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Khái niệm về năng lực tƣ duy ....................... Error! Bookmark not defined.
1.2.4. Khái niệm bài tập ........................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.5. Phân loại bài tập ............................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.6. Vai trò của bài tập trong dạy học .................. Error! Bookmark not defined.

1.2.7. Vai trò rèn luyện và phát triển tƣ duy cho học sinh trong quá trình dạy học
sinh học. ................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.8. Mối quan hệ giữa bài tập với rèn luyện tƣ duy cho học sinh .................. Error!
Bookmark not defined.
1.3. Cơ sở thực tiễn .................................................. Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Phƣơng pháp điều tra thực trạng .................... Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Nô ̣i dung điề u tra ............................................ Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Kế t quả điều tra thực trạng ............................. Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2. SỬ DỤNG BÀI TẬP ĐỂ RÈN LUYỆN TƯ DUY CHO HỌC SINH
TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG II PHẦN NĂM TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN

vi



TƯỢNG DI TRUYỀN, SINH HỌC 12 – TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ..... Error!
Bookmark not defined.
2.1. Cấu trúc nội dung chƣơng 2 phần 5 – tính quy luật của hiện tƣợng di truyền –
Sinh học 12, THPT ................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Nguyên tắc và quy trình lựa chọn các bài tập để rèn luyện năng lực tƣ duy logic
cho học sinh trong dạy học chƣơng II phần năm tính quy luật của hiện tƣợng di
truyền, sinh học 12 – Trung học phổ thông ............. Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Nguyên tắc lựa chọn bài tập ........................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Quy trình lựa chọn bài tập .............................. Error! Bookmark not defined.
2.3. Các bài tập đƣợc lựa chọn để dạy học .............. Error! Bookmark not defined.

2.3.1. Bài tập dạy học kiến thức mới ....................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Bài tập để ôn tập, củng cố, kiểm tra, đánh giá chƣơng IIError!

Bookmark

not defined.
2.4. Nguyên tắc và quy trình sử dụng bài tập để rèn luyện năng lực tƣ duy cho học
sinh trong dạy học chƣơng II phần 5 tính quy luật của hiện tƣợng di truyền, sinh học
12 – Trung học phổ thông ........................................ Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Nguyên tắc sử dụng bài tập ............................ Error! Bookmark not defined.
2.4.2.Quy trình sử dụng bài tập trong dạy học kiến thức mới và ôn tập củng cố kiến
thức ........................................................................... Error! Bookmark not defined.

2.4.3. Các giáo án đƣợc thiết kế theo hƣớng sử dụng bài tập để rèn luyện năng lực
tƣ duy cho học sinh trong dạy học ........................... Error! Bookmark not defined.
Kết luận chƣơng 2 .................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ......... Error! Bookmark not defined.
3.1. Mục đích thực nghiệm ...................................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Nội dung thực nghiệm ....................................... Error! Bookmark not defined.
3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm ................................ Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Chọn trƣờng, lớp thực nghiệm ....................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Bố trí thực nghiệm ......................................... Error! Bookmark not defined.
3.4. Phân tích kết quả thực nghiệm .......................... Error! Bookmark not defined.
3.4.1. Phân tích định lƣợng ...................................... Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Phân tích định tính ......................................... Error! Bookmark not defined.


vii


Kết luận chƣơng 3 .................................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 3
PHỤ LỤC ................................................................ Error! Bookmark not defined.

viii



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Xuất phát từ chủ trương đổi mới phương pháp daỵ hoc̣ của Bộ giáo
dục và đào tạo
Nƣớc ta đang trong giai đoạn công nghiệp hóa – hiện đại hóa với mục
tiêu: Đến năm 2020 Việt nam từ một nƣớc nông nghiệp về cơ bản trở thành
một nƣớc công nghiệp, hội nhập với cộng đồng quốc tế. Nhân tố quyết định
của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế là con ngƣời
có năng lực. Chính lí do trên đã đặt cho ngành giáo dục một nhiệm vụ quan
trọng là: Đào tạo nhân lực đảm bảo yêu cầu của thời kì hội nhập, muốn vậy
việc đào tạo phải bắt đầu từ bậc phổ thông. Đó là nghiên cứu các phƣơng
pháp dạy học để tăng cƣờng các hoạt động chủ động tích cực, tự lực sáng tạo

của học sinh đặc biệt đƣợc quan tâm cùng với đổi mới nội dung chƣơng trình.
Trong nghị quyết số 40/2000/QH 10, ngày 09 tháng 12 năm 2000 của
Quốc hội khóa 10 về đổi mới chƣơng trình giáo dục THPT đã khẳng định :
Mục tiêu của đổi mới giáo dục phổ thông lần này là “Xây dựng nội dung
chƣơng trình, phƣơng pháp giáo dục, SGK phổ thông mới nhằm nâng cao
chất lƣợng giáo dục toàn diện thế hệ trẻ, đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn
nhân lực phục vụ công nghiệp hóa , hiện đại hóa đất nƣớc, phù hợp với thực
tiễn và truyền thống Việt Nam, tiếp cận trình độ giáo dục THPT ở các nƣớc
phát triển trong khu vực và trên thế giới”.
Ngành Giáo dục và Đào tạo đã và đang tiến hành tốt yêu cầu đổi mới
chƣơng trình, nội dung SGK và đổi mới PPDH . Đổi mới PPDH là cốt lõi và
cần thiết, nhƣng đổi mới nhƣ thế nào để khơi dậy đƣợc năng lực học tập của

tất cả các đối tƣợng HS? Có thể nói mấu chốt của đổi mới PPDH là tiến tới
hoạt động hóa HS, biến HS thành những chủ thể có khả năng lĩnh hội kiến
thức một cách độc lập, chủ động, sáng tạo. Mặt khác những kết quả nghiên
cứu cho thấy với sự bùng nổ của công nghệ thông tin, HS tiếp cận với chi
thức nhân loại qua rất nhiều kênh thông tin. HS trở nên năng động hơn, hay
1


tìm tòi khám phá. Vì vậy PPDH theo kiểu truyền thống kiểu “ thầy truyền đạt,
trò tiếp thu” không còn phù hợp, cần phải đƣợc thay đổi. Xu hƣớng chung của
PPDH trên thế giới hiện nay là biến chủ thể nhận thức thành chủ thể hành
động. GV là ngƣời chỉ đạo, điều khiển để HS tự lĩnh hội kiến thức. Quan điểm

của PPDH tích cực là “ thầy thiết kế- trò thi công” và quá trình dạy học là dạy
cách học chứ không chỉ dạy kiến thức.
1.2. Xuất phát từ vai trò của viê ̣c phát triển năng lực tư duy của học sinh
trong dạy học sinh học
Phải xem trọng việc phát triển tƣ duy. Vì nếu không có khả năng tƣ duy
thì không thể học tập, không thể hiểu biết, không cải tạo đƣợc tự nhiên, xã hội
và rèn luyện bản thân. Khi đƣợc rèn luyện phát triển năng lực tƣ duy ngƣời
học phải đặt cá nhân vào tình huống có vấn đề để kích thích tính tích cực của
bản thân, độc lập sáng tạo khi giải quyết tình huống có vấn đề từ đó tăng
cƣờng khả năng trừu tƣợng khái quát. Đồng thời rèn luyện tƣ duy giúp cho
HS trau dồi vốn ngôn ngữ, vì ngôn ngữ là cái vỏ thể hiện của tƣ duy và thông
qua đó mới biểu đạt tƣ duy của bản thân cũng nhƣ lĩnh hội tƣ duy của ngƣời

khác từ đó HS sẽ tích cực trong nhiều hoạt động và các mối quan hệ giao tiếp.
Vì vậy muốn rèn luyện học tập nâng cao nhận thức để phát triển khả năng tƣ
duy tốt, chính xác phải thƣờng xuyên quan sát tìm hiểu thực tế, rèn luyện cảm
giác, tính nhạy cảm, năng lực trí nhớ, nhằm nâng cao nhận thức cảm tính để
sau đó rút ra nhận thức một cách lý tính, có khoa học.

1.3. Xuất phát từ thực tra ̣ng năng lựtư
c duy của học sinhtrong dạy học sinh học.
Hiện nay việc đổi mới phƣơng pháp dạy học trong trƣờng phổ thông
còn rất hạn chế. Giáo viên chỉ quan tâm và sử dụng phƣơng pháp dạy học tích
cực trong các giờ thao giảng hay thi giáo viên dạy giỏi còn trong những giờ
giảng bình thƣờng hầu hết vẫn còn đọc chép, thuyết trình, giảng giải, vấn đáp

tái hiện, trực quan minh họa.
Chƣơng trình sách giáo khoa phổ thông đã đƣợc đƣa vào sử dụng vài
năm gần đây mặc dù đã có nhiều cải tiến nhƣng nội dung thì nhiều mà kiến
2


thức cập nhật thì ít, nhƣng quan trọng ở chỗ SGK chỉ viết sản phẩm mà không
đề cấp tới quy trình công nghệ tạo ra sản phẩm đó. Vì vậy khó cho cả học sinh
và giáo viên, SGK chỉ hình thành những lệnh đơn giản, nhiều khi có tính hình
thức mà cả thầy giáo cũng khó giải quyết. Nặng về dạy tri thức chứ không dạy
quy trình.
Bức tranh chung về phƣơng pháp giảng dạy tại các cấp học của chúng

ta hiện nay là tập trung vào kỹ năng tư duy phân tích, nghĩa là dạy cho ngƣời
học cách hiểu các khái niệm, thảo luận theo phƣơng pháp định sẵn, loại bỏ
những hƣớng đi không đúng, tìm ra câu trả lời đúng nhất. Thậm chí, nhiều nơi
phƣơng pháp thuyết trình (thầy giảng, trò ghi) vẫn chiếm ƣu thế, nhiều giáo
viên chƣa chú trọng đến đến việc giới thiệu, yêu cầu, bắt buộc ngƣời học phải
tham khảo những tài liệu gì. Phƣơng pháp giảng dạy này đã làm mất đi một
hình thái khác của tƣ duy đó là tƣ duy sáng tạo. Tƣ duy tập trung vào khám
phá các ý tƣởng, phát triển thành nhiều giải pháp, tìm ra nhiều phƣơng án trả
lời đúng thay vì chỉ có một.
Hậu quả của phƣơng pháp giảng dạy cũ dẫn đến sự thụ động của ngƣời
học trong việc tiếp cận tri thức. Sự thụ động này là nguyên nhân tạo cho ngƣời
học sự trì trệ, ngại đọc tài liệu, ngại tranh luận, thiếu khả năng thuyết trình, lƣời

tƣ duy và thiếu tính sáng tạo trong tƣ duy khoa học. Ngƣời học còn quan niệm
rằng chỉ cần học những gì giáo viên giảng trên lớp là đủ. Ngoài ra sự thụ động
của họ còn thể hiện qua phản ứng của họ đối với bài giảng của giáo viên trên
lớp. Họ chấp nhận tất cả những gì giáo viên trình bày. Sự giao tiếp trao đổi thông
tin trong lớp học hầu nhƣ chỉ mang tính một chiều.
Thực tế cho thấy với môn Sinh học, nhiều GV chƣa tích cực đổi mới
phƣơng pháp dạy học.Về phía HS, nhìn chung đa số các em coi môn Sinh học
là môn phụ nên không chú trọng lắm. HS chƣa tích cực chủ động sáng tạo
lĩnh hội tri thức mới, rất ít nghiên cứu SGK và đọc tài liệu liên quan đến môn
sinh học. Qua tìm hiểu thực trạng năng lực tƣ duy kiến thức ở một số trƣờng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
3



1. Dƣơng Thị Lan Anh (2003), Sử dụng bài tập để tổ chức học sinh tự học các
qui luật di truyền lớp 11 trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ khoa học
giáo dục.
2. Đinh Quang Báo, Nguyễn Đức Thành (2006), Lí luận dạy học sinh học Phần đại cương, Nhà xuất bản giáo dục.
3. Đinh Quang Báo (1981), Sử dụng câu hỏi bài tập trong dạy học sinh học.
Luận án phó tiến sĩ.
4. Nghiêm Thị Ngọc Bích (2003), Phát huy tính tích cực của học sinh trong
dạy học sinh học lớp 11 phần các qui luật di truyền bằng bài tập di
truyền, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục.
5. Nguyễn Minh Công, Vũ Đức Lƣu, Lê Đình Trung (1997), Bài tập di truyền,

sách dùng cho các trường đại học và cao đẳng, Nhà xuất bản giáo dục.
6. Lê Tiến Dũng (2003), Rèn kĩ năng giải bài tập biến dị, Luận văn thạc sĩ
khoa học giáo dục.
7. Đỗ Ngo ̣c Đạt (2000), Bài giảng lí luận dạy học hiện đại , Nxb Đại ho ̣c
Quốc gia Hà Nội
8. Trần Bá Hoành (1999), Kĩ thuật dạy học, Nhà xuất bản giáo dục
9. Trần Bá Hoành, Trịnh Nguyên Giao ( 2002), Đại cương phương pháp dạy
học sinh học. Nxb Giáo dục, Hà Nội.
10.Lƣơng Quỳnh Lan(2011) - Xây dựng và sử dụng BTNT để dạy học kiến
thức mới phần di truyền học quần thể và tiến hoá quần thể sinh học 12
nâng cao - THPT, Luận văn thạc sĩ sƣ phạm sinh học.
11.Đặng Hữu Lanh (chủ biên), Trần Ngọc Danh, Mai Sĩ Tuấn (2008), Bài tập

sinh học 12, Nhà xuất bản giáo dục.
12.Đặng Hữu Lanh, Mai Sĩ Tuấn (2008), Hướng dẫn học và ôn tập sinh học,
Nhà xuất bản giáo dục.
13. Vũ Đức Lƣu, Nguyễn Thành Đạt, Trần Quý Thắng (2002), Chuyên đề bồi
dưỡng học sinh giỏi trung học phổ thông môn sinh học,Nxb giáo dục.
14. Vũ Đức Lƣu (1997), Phương pháp giải bài tập di truyền, Nhà xuất bản giáo dục
4


15. Vũ Đức Lƣu (2000), Tuyển chọn phân loại bài tập di truyền hay và khó,
Nhà xuất bản đại học quốc gia Hà Nội.
16. Nguyễn Đức Thành, Nguyễn Văn Duệ (2003), Dạy học sinh học ở trường

trung học phổ thông, Nhà xuất bản giáo dục.
17. Lê Đình Trung (2002), 100 câu hỏi chọn lọc và trả lời về di truyền - biến
dị, Nhà xuất bản đại học quốc gia Hà Nội.
18. Lê Đình Trung (1994 ), Xây dựng và sử dụng bài toán nhận thức để nâng
cao hiệu quả dạy học phần cơ sở vật chất và cơ chế di truyền trong
chương trình sinh học bậc trung học phổ thông, Luận án phó tiến sĩ khoa
học sƣ phạm tâm lí.
19. Lê Đình Trung, Trịnh Nguyên Giao (2002), Các vấn đề cơ bản về di
truyền biến dị.
20. Lê Đình Trung (2007), Sử dụng bài toán nhận thức trong dạy học sinh
học, Bài giảng chuyên đề cao học.
21. Lê Đình Trung, Đinh Quang Báo (4/1992), “Xây dựng và sử dụng bài tập

nhận thức để nâng cao chất lƣợng dạy và học di truyền học ở phổ thông
trung học” Thông báo khoa học ĐHSP Hà Nội 4/ 1992.
22. Nguyễn Quang Uẩn (Chủ biên) – Trần Hữu Luyến – Trần Quốc Thành
(2011), Tâm lí học đại cương.Nxb đại học Quốc Gia Hà Nội.
23. Xavier Roegiers (1996), Khoa sư phạm tích hợp hay làm thế
nào để phát triển các năng lực ở nhà trường. Nxb Giáo dục, Hà Nội.

5




×