Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Tác động của biến đổi khí hậu đến sinh kế của các hộ nuôi trồng thủy sản ven biển tỉnh khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

ĐỖ VŨ HỒNG NHUNG

TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN SINH KẾ
CỦA CÁC HỘ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VEN BIỂN
TỈNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA – 2016


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

ĐỖ VŨ HỒNG NHUNG

TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN SINH KẾ
CỦA CÁC HỘ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VEN BIỂN
TỈNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Kinh tế nông nghiệp

Mã số:

60 62 01 15



Quyết định giao đề tài:

571/QĐ-ĐHNT ngày 01/7/2014

Quyết định thành lập hội đồng:
Ngày bảo vệ:
Người hướng dẫn khoa học:
TS. QUÁCH THỊ KHÁNH NGỌC
Chủ tịch hội đồng:
PGS - TS. NGUYỄN THỊ KIM ANH
Khoa sau đại học:

KHÁNH HÒA - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài “Tác động của biến đổi khí hậu đến
sinh kế của các hộ nuôi trồng thủy sản ven biển tỉnh Khánh Hòa” là công trình
nghiên cứu của riêng tôi và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào
khác cho tới thời điểm này.
Tác giả luận văn

Đỗ Vũ Hồng Nhung

iii


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của quý phòng

ban trường Đại học Nha Trang, các quý thầy cô và bạn bè học viên đã tạo điều kiện tốt
nhất cho tôi được hoàn thành đề tài. Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của TS. Quách
Thị Khánh Ngọc đã giúp tôi hoàn thành tốt đề tài. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu
sắc đến sự giúp đỡ này đến:
- TS. Quách Thị Khánh Ngọc người hướng dẫn khoa học – đã dành nhiều thời
gian quý báu để chỉ dẫn về đề tài và định hướng phương pháp nghiên cứu trong thời
gian tôi tiến hành thực hiện luận văn.
- Thầy cô Khoa Sau Đại Học đã giúp đỡ tôi trong liên hệ công tác.
- Thầy cô Khoa Kinh Tế đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu tại Trường.
- Anh, Chị, Đồng nghiệp trong Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn tỉnh Khánh Hòa đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong việc thu
thập thông tin điều tra và trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài.
- Anh, Chị, Bạn bè trong lớp Cao học Kinh tế 2013 đã giúp đỡ tôi trong học tập
và nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và tất cả bạn bè đã giúp
đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Nha Trang, ngày 30 tháng 12 năm 2015
Tác giả luận văn

Đỗ Vũ Hồng Nhung

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ........................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ ..............................................................xi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN.........................................................................................xii
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT ..............................................................5
1.1. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................................5
1.1.1. Khí hậu ..............................................................................................................5
1.1.2. Biến đổi khí hậu.................................................................................................5
1.1.3. Sự thích ứng đối với Biến đổi khí hậu ................................................................5
1.1.4. Khái niệm sinh kế ..............................................................................................6
1.2. Nguyên nhân, biểu hiện và tác động của Biến đổi khí hậu.....................................6
1.2.1. Nguyên nhân......................................................................................................6
1.2.2. Các biểu hiện của Biến đổi khí hậu ....................................................................6
1.2.3. Các tác động của biến đổi khí hậu ......................................................................7
1.2.4. Thích ứng với Biến đổi khí hậu ..........................................................................7
1.3. Mô hình sinh kế bền vững.....................................................................................8
1.3.1. Nội dung ............................................................................................................8
1.3.2. Khung sinh kế bền vững.....................................................................................8
1.4. Tác động của biến đổi khí hậu đến vùng ven biển và sinh kế ven biển ................11
1.5. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài...............................................14
1.5.1. Khái quát tình hình nghiên cứu trên thế giới.....................................................14
1.5.2. Khái quát tình hình nghiên cứu trong nước ......................................................15
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 1 .........................................................................................19
v


CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT VỀ CÁC DIỄN BIẾN KHÍ HẬU VÀ HOẠT ĐỘNG
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Ở KHÁNH HÒA TRONG THỜI GIAN QUA ........20
2.1. Điều kiện tự nhiên...............................................................................................20

2.1.1. Vị trí địa lý.......................................................................................................20
2.1.2. Địa hình, địa mạo.............................................................................................22
2.1.3. Khí hậu ............................................................................................................23
2.1.4. Thủy văn, thủy triều .........................................................................................27
2.1.5. Các nguồn tài nguyên.......................................................................................28
2.2. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội.....................................................................30
2.2.1. Tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu..........................................................30
2.2.2. Dân số, lao động việc làm và thu nhập..........................................................32
2.3. Thực trạng về môi trường....................................................................................33
2.4. Hiện trạng và xu thế biến đổi khí hậu tỉnh Khánh Hòa ........................................35
2.4.1. Nhiệt độ ..........................................................................................................35
2.4.2. Lượng mưa ......................................................................................................36
2.4.3. Bão, áp thấp nhiệt đới ......................................................................................36
2.4.4. Lũ, lụt ..............................................................................................................37
2.4.5. Hạn hán............................................................................................................37
2.4.6. Nhiễm mặn ......................................................................................................38
2.4.7. Các loại thiên tai khác ......................................................................................39
2.5. Hiện trạng khai thác và nuôi trồng thủy sản ở Khánh Hòa...................................40
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 2 .........................................................................................45
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................46
3.1. Quy trình nghiên cứu ..........................................................................................46
3.2. Thiết kế bảng câu hỏi ..........................................................................................47
3.3. Phương pháp thu thập, xử lý số liệu ....................................................................47
vi


3.4. Phương pháp phân tích, đánh giá ........................................................................48
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 3 .........................................................................................48
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................................49
4.1. Các biểu hiện của biến đổi khí hậu có thể ảnh hưởng đến các hoạt động sinh kế hộ

nuôi trồng thủy sản ven biển tỉnh Khánh Hòa ............................................................49
4.1.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ ...................................................................................49
4.1.2. Ảnh hưởng của hạn hán và lũ lụt ......................................................................51
4.1.3. Ảnh hưởng của hiện tượng giông bão..............................................................52
4.2. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến quy hoạch sử dụng đất nuôi trồng thủy
sản .............................................................................................................................53
4.3. Đánh giá tác động của BĐKH đến sinh kế của các hộ nuôi trồng thủy sản vùng
ven biển tỉnh Khánh Hòa ...........................................................................................64
4.3.1. Các thông tin về nhân khẩu học........................................................................64
4.3.2. Nhận thức của người dân về biến đổi khí hậu...................................................65
4.3.3. Những tác động của biến đổi khí hậu đến sản lượng và việc tiêu thụ cho sản
phẩm nuôi trồng thủy sản...........................................................................................67
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 4 .........................................................................................71
KẾT LUẬN-KIẾN NGHỊ..........................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................76
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATNĐ

: Áp thấp nhiệt đới

BĐKH

: Biến đổi khí hậu (Climate change)

BTNMT


: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ministry of Natural Resources anh Enveronment)

GDP

: Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)

GTGT

: Giá trị gia tăng

GTSX

: Giá trị sản xuất

HST

: Hệ sinh thái

IPCC

: Intergovernmental Panel on Climate Change
(Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu)

KNXK

: Kim ngạch xuất khẩu

NBD


: Nước biển dâng

NTTS

: Nuôi trồng thủy sản

TBNN

: Trung bình nhiều năm

UBND

: Ủy ban Nhân dân

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh theo từng giai đoạn.............................31
Bảng 2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế qua các năm (theo giá hiện hành)...................31
Bảng 2.3. Dân số, tỷ lệ tăng tự nhiên và lao động qua các năm .............................32
Bảng 2.4. Bão và ATNĐ đổ bộ vào Khánh Hòa và các tỉnh lân cận ...........................37
Bảng 2.5. Hiện trạng nuôi trồng thủy hải sản năm 2013-2014 ....................................41
Bảng 4.1. Thống kê nhiệt độ trung bình khu vực tỉnh Khánh Hòa qua các kịch bản........49
Bảng 4.2. Lượng mưa trung bình qua các kịch bản ở tỉnh Khánh Hòa........................50
Bảng 4.3. Nhu cầu nước nuôi trồng thủy sản năm 2014,theo kế hoạch phát triển KTXH
đến năm 2020 ............................................................................................................51
Bảng 4.4. Diện tích đất bị ngập của các kịch bản khi nước biển dâng ........................53
Bảng 4.5. Các loại mục đích sử dụng đất bị ngập khi NBD 14 cm theo kịch bản phát

thải trung bình ...........................................................................................................58
Bảng 4.6. Các loại mục đích sử dụng đất bị ngập khi NBD 19 cm theo kịch bản phát
thải trung bình ...........................................................................................................59
Bảng 4.7. Các loại mục đích sử dụng đất bị ngập khi NBD 32 cm theo kịch bản phát
thải trung bình ...........................................................................................................60
Bảng 4.8. Các loại mục đích sử dụng đất bị ngập khi NBD 14 cm theo kịch bản phát
thải cao ......................................................................................................................61
Bảng 4.9. Các loại mục đích sử dụng đất bị ngập khi NBD 21 cm theo kịch bản phát
thải cao ......................................................................................................................62
Bảng 4.10. Các loại mục đích sử dụng đất bị ngập khi NBD 36 cm theo kịch bản phát
thải cao ......................................................................................................................63
Bảng 4.11. Những thông tin về nhân khẩu học...........................................................64
Bảng 4.12. Nhận thức của hộ nuôi trồng thủy sản ven biển tỉnh Khánh Hòa về biến
đổi khí hậu.................................................................................................................66
Bảng 4.13. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến mùa màng.......................................67
ix


Bảng 4.14. Tỷ lệ (%) số vụ nuôi bị thiệt hại do điều kiện thời tiết khí hậu không thuận
lợi trong những năm qua ............................................................................................68
Bảng 4.15. Nguyên nhân làm thay đổi sản lượng thu hoạch .......................................68
Bảng 4.16. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến việc tiêu thụ sản phẩm nuôi ............69
Bảng 4.17. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến thu nhập..........................................69
Bảng 4.18. Mong muốn có thêm thu nhập từ công việc khác (%)...............................70
Bảng 4.19. Những mong muốn của các hộ dân đối với chính quyền địa phương trong
việc tham gia vào việc chủ động ứng phó với BĐKH.................................................70

Biểu đồ 4.1. Giá trị nhiệt độ trung bình khu vực tỉnh Khánh Hòa qua các kịch bản.........49
Biểu đồ 4.2. Giá trị trung bình của lượng mưa trung bình ở tỉnh Khánh Hòa qua các
kịch bản BĐKH .........................................................................................................50

Biểu đồ 4.3. Diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản bị ngập theo kịch bản trung bình ........54
Biểu đồ 4.4. Tỷ lệ các loại đất bị mất khi NBD theo kịch bản trung bình ...................54
Biểu đồ 4.5. Diện tích đất nuôi trồng thủy sản bị ngập theo kịch bản cao...................55
Biểu đồ 4.6. Tỷ lệ các loại đất bị mất khi NBD theo kịch bản phát thải cao ...............56
Biểu đồ 4.7. Thống kê Diện tích đất nuôi trồng thủy sản so với diện tích tự nhiên qua
các năm 2010, 2011, 2012 và 2013 (2014).................................................................57

x


DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Khung sinh kế nông thôn bền vững của Scoones (1998)..............................9
Hình 1.2. Khung sinh kế bền vững của DFID (2001) .................................................10
Hình 1.3. Khung sinh kế bền vững vùng ven biển của IMM (2004) ...........................11
Hình 2.1. Diễn biến nhiệt độ trung bình năm tại Nha Trang (1978-2010)...................35
Hình 2.2. Diễn biến lượng mưa năm tại Nha Trang (1978-2010) ...............................36
Hình 4.1. Mực nước biển dâng qua các giai đoạn 2020 - 2100 trong kịch bản của
Khánh Hòa.................................................................................................................50
Hình 4.2. Bản đồ nguy cơ ngập khu vực tỉnh Khánh Hòa ứng với kịch bản nước biển
dâng 50cm .................................................................................................................52

Sơ đồ 1.1. Mô hình chuỗi nguyên nhân-hậu quả của tác động biến đổi khí hậu lên sinh kế...... 12
Sơ đồ 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................46

xi


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Cơ sở hình thành đề tài
Trong những năm gần đây ở Khánh Hòa lượng mưa thất thường và luôn biến

đổi, nhiệt độ tăng cao hơn. Tần suất và cường độ của những cơn bão mạnh, lũ lớn đã
tăng cả về số lượng và mức độ thiệt hại. Tình trạng hạn hán, nhiễm mặn, thiếu nước
ngày càng ảnh hưởng lớn đến đời sống nhân dân và phát triển bền vững kinh tế- xã hội
ở địa phương (Nguồn: Quyết định tỉnh Khánh Hòa, 2011).
Tại vùng ven biển, các hộ dân sinh sống chủ yếu với thu nhập chính từ hoạt
động nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản... Mặc dù các tác động của biến đổi khí hậu
đến giai đoạn này vẫn chưa ảnh hưởng nhiều đến sinh kế của người dân, vì những
người dân sống ở khu vực ven biển từ lâu đã quen và biết cách chống chọi với các biểu
hiện của thời tiết nhằm đảm bảo cuộc sống của mình. Nhưng về lâu về dài Chính phủ
và chính quyền địa phương cần quan tâm hơn và có nhiều giải pháp giúp người dân
thích ứng tốt hơn.
Việc nghiên cứu, đề xuất biện pháp khắc phục và thích ứng với biến đổi khí hậu
nhằm đảm bảo đời sống của các hộ dân là yêu cầu cấp thiết cần phải được thực hiện.
Đề tài này sẽ nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sinh kế của các hộ
nuôi trồng thủy sản ven biển Khánh Hòa.
Kết quả nghiên cứu này hướng tới gợi ý chính sách cho các cơ quan hoạch định
chính sách và chính quyền địa phương trong việc giải quyết việc làm, đa dạng hóa sinh
kế cho người dân tại khu vực để phát triển kinh tế hộ gia đình, qua đó có thể xóa đói
giảm nghèo, đảm bảo sinh kế bền vững ở địa phương và ứng phó tốt hơn với tác động
của biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chính của đề tài là đánh giá tác động của biến đổi khí hậu (BĐKH),
đến sinh kế của các hộ nuôi trồng thủy sản ven biển tỉnh Khánh Hòa. Từ đó, đề xuất
một số giải pháp nhằm hạn chế ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, giúp người dân thích
ứng, ứng phó với biến đổi khí hậu tại địa bàn nghiên cứu.
Mục tiêu cụ thể bao gồm:
(i) Xác định được các tác động và ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tại địa bàn
nghiên cứu;
xii



(ii) Phân tích và đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến sinh kế của các hộ
nuôi trồng thủy sản tại các địa phương ven biển tỉnh Khánh Hòa;
(iii) Đề xuất một số giải pháp góp phần giúp các hộ nuôi trồng thủy sản thích
ứng với biến đổi khí hậu.
3. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu khác nhau, bao gồm: tổng hợp, phân tích,
thống kê để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sinh kế, bao gồm,
phân tích định tính và phân tích định lượng. Hai phương pháp phân tích này sẽ hỗ trợ
tích cực cho nhau trong việc làm sáng tỏ các nhận định và rút ra kết luận của vấn đề
nghiên cứu.

xiii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Biến đổi khí hậu (BĐKH), mà trước hết là sự nóng lên toàn cầu và mực nước
biển dâng, là một trong những thách thức lớn nhất đối với nhân loại trong thế kỷ 21.
Biểu hiện trước mắt là các hiện tượng khí hậu cực đoan gia tăng ở hầu hết các nơi trên
thế giới, nhiệt độ và mực nước biển trung bình toàn cầu tiếp tục tăng nhanh chưa từng
có và đang là mối lo ngại của các quốc gia trên thế giới.
Theo báo cáo của Ủy ban liên Chính phủ thì, ở Việt Nam trong khoảng 50 năm
qua, nhiệt độ trung bình năm đã tăng khoảng từ 0.5- 0,70C, mực nước biển đã dâng
khoảng 20cm. Biến đổi khí hậu đã làm cho các thiên tai, đặc biệt là bão, lũ, hạn hán
ngày càng ác liệt. Hậu quả của biến đổi khí hậu đối với Việt Nam là nghiêm trọng và
là một nguy cơ hiện hữu đối với mục tiêu xóa đói, giảm nghèo và các mục tiêu thiên
niên kỷ, sự phát triển bền vững của đất nước.
Khánh Hoà là một tỉnh thuộc duyên hải Nam Trung Bộ với diện tích tự nhiên
toàn tỉnh là 5.197 km2 (Nguồn: Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai toàn tỉnh Khánh Hòa,

2010), có bờ biển dài theo đường mép nước và nhiều cửa lạch, đầm, vịnh, khoảng 200
đảo lớn nhỏ ven bờ và các đảo san hô của quần đảo Trường Sa. Khánh Hoà có 6 đầm
và vịnh lớn, gồm: Đại Lãnh, Hòn Khói, Nha Phu, vịnh Vân Phong, vịnh Nha Trang và
vịnh Cam Ranh. Dọc bờ biển Khánh Hoà có nhiều bãi tắm đẹp và tập trung nhiều đảo
lớn nhỏ, thềm lục địa rất hẹp, đường đẳng sâu chạy sát bờ biển. Chính điều kiện địa lý
tự nhiên được coi là “địa lợi” cho phát triển kinh tế- xã hội đó, nay trở nên dễ bị tổn
thương bởi tác động của biến đổi khí hậu trên qui mô toàn cầu và khu vực, đặc biệt là
ảnh hưởng của các hiện tượng khí hậu cực đoan và nước biển dâng.
Trong những năm gần đây ở Khánh Hòa lượng mưa thất thường và luôn biến
đổi, nhiệt độ tăng cao hơn. Tần suất và cường độ của những cơn bão mạnh, lũ lớn đã
tăng đột biến về số lượng và mức độ thiệt hại cũng ngày càng nghiêm trọng hơn.
(Nguồn: Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão tỉnh, 2010). Các dịch bệnh xuất hiện trên
diện rộng ngày càng tăng (bệnh sốt xuất huyết, đau mắt đỏ ở người, heo tai xanh, dịch
lở mồm long móng ở động vật...). Tình trạng hạn hán, nhiễm mặn, thiếu nước ngày
càng gay gắt làm ảnh hưởng lớn đến đời sống nhân dân và phát triển bền vững kinh tếxã hội ở địa phương.
1


Theo thống kê của Ban chỉ huy phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn, trong
10 năm gần đây, Khánh Hoà phải hứng chịu nhiều thiên tai của tự nhiên gây thiệt hại
nghiêm trọng về kinh tế - xã hội, phá huỷ môi trường tự nhiên và đe dọa tính mạng con
người, chỉ tính từ năm 1999 đến năm 2009 có 83 người chết và thiệt hại kinh tế
khoảng 450 tỷ đồng,… (Nguồn: Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão tỉnh, 2010).
Thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, đứng thứ hai sau nông nghiệp, trong đó
nuôi trồng thủy sản là ngành kinh tế có tiềm năng phát triển của tỉnh Khánh Hòa.
Ngành nuôi trồng thủy sản của tỉnh trong những năm qua đã có những bước phát triển
mạnh mẽ và đạt được nhiều thành tựu to lớn, góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển và
nâng cao thu nhập cho người dân.
Biến đổi khí hậu và các biểu hiện của nó như nước biển dâng, nhiệt độ tăng,
bão lũ, sóng lớn, triều cường và các hiện tượng thời tiết cực đoan,… đã ảnh hưởng

trực tiếp và gián tiếp đến các hệ sinh thái quan trọng ven biển và nghề đánh bắt, nuôi
trồng thủy sản của các hộ dân, từ đó ảnh hưởng đến sinh kế của các hộ dân nuôi trồng
thủy sản.
Những hiểu biết của các hộ nuôi trồng thủy sản về biến đổi khí hậu còn nhiều
hạn chế. Người dân cũng chưa quan tâm nhiều đến những thay đổi do tác động của
biến đổi khí hậu sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sinh hoạt, đến thu nhập của mình trong
tương lai. Nhận thức được sự tác động và ảnh hưởng ngày càng mạnh mẽ của biến đổi
khí hậu trong những năm qua đến đời sống của người dân, đặc biệt là các hộ dân nuôi
trồng thủy sản, Tôi đã thực hiện đề tài: Tác động của biến đổi khí hậu đến sinh kế
của các hộ nuôi trồng thủy sản ven biển tỉnh Khánh Hòa.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu chính của đề tài nhằm đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, đến đời
sống của hộ dân nuôi trồng thủy sản. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế
ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, giúp người dân thích ứng và đối phó tốt hơn với tình
trạng biến đổi khí hậu hiện nay.
2.2. Mục tiêu cụ thể
1. Xác định các tác động, ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tại địa bàn nghiên cứu.
2. Dựa vào các Bản đồ hiện trạng, bản đồ quy hoạch sử dụng đất để đánh giá
tình hình nuôi trồng thủy sản của các hộ dân sống ven biển.
2


3. Nghiên cứu, phân tích và đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến các hoạt
động nuôi trồng thủy sản tại các địa phương ven biển tỉnh Khánh Hòa.
4. Đề xuất một số giải pháp thích hợp với điều kiện tự nhiên và xã hội nhằm
ứng phó với các tác động của biến đổi khí hậu.
3. Câu hỏi nghiên cứu
1. Tình hình nuôi trồng thủy sản ở tỉnh Khánh Hòa trong thời gian vừa qua như
thế nào?

2. Những ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến việc sinh kế của hộ nuôi trồng
thủy sản ra sao?
3. Cần có những đề xuất, định hướng giải pháp nào để ứng phó với biến đổi khí hậu?.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố khí hậu và các tác động của
BĐKH đến sinh kế của các hộ dân nuôi trồng thủy sản.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
4.2.1. Phạm vi thời gian
+ Luận văn được tiến hành từ tháng 9 năm 2014 đến tháng 11 năm 2015.
+ Các số liệu đánh giá diễn biến khí hậu, thiên tai, các hiện tượng thời tiết cực
đoan và nước biển dâng tại tỉnh Khánh Hòa được phân tích theo số liệu Báo cáo đánh
giá tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đối với tài nguyên nước và xây
dựng kế hoạch ứng phó cho cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực và địa phương ven biển
trong thời gian từ năm 2014 đến năm 2015.
4.2.2. Phạm vi không gian
Địa bàn nghiên cứu tại các huyện, thị xã, thành phố ven biển tỉnh Khánh Hòa
như thành phố Cam Ranh, huyện Cam Lâm, thành phố Nha Trang, thị xã Ninh Hòa và
huyện Vạn Ninh với số liệu điều tra được thực hiện trong các năm 2014-2015.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập, phân tích, tổng hợp tài liệu (số liệu thứ cấp)
Phương pháp này được thực hiện trên cơ sở thu thập số liệu sơ cấp, kế thừa,
phân tích và tổng hợp các nguồn tài liệu, số liệu, thông tin liên quan có chọn lọc.
3


Việc xử lý số liệu được dựa trên cơ sở nhập và số hóa số liệu và sử dụng các
công cụ, trên Bảng tính Excel để hỗ trợ, giúp việc thống kê mô tả được xuyên suốt hơn
trong quá trình xử lý số liệu.
5.2. Phương pháp phân tích, đánh giá

Sau khi tiến hành thu thập, xử lý sơ bộ các số liệu thông tin có liên quan một
cách có chọn lọc, tiến hành phân tích số liệu, thông tin đã thu thập, từ đó đưa ra được
một số nhận định, qua đó phản ánh được, đánh giá được mức độ ảnh hưởng, tác động
từ các số liệu, thông tin đã thu thập.
6. Đóng góp của đề tài
- Về mặt lý luận
Đề tài đã hệ thống được các lý thuyết và các công trình nghiên cứu về biến đổi
khí hậu ở một số nước và ở Việt Nam. Đề tài xây dựng một khung đánh giá mức độ
ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến đời sống, kinh tế, đưa ra phương pháp đánh giá
thiệt hại,..., và đề ra các giải pháp ứng phó. Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể giúp
phát triển các nghiên cứu tiếp theo.
- Về mặt thực tiễn
Các kết qủa của Luận văn có thể được sử dụng như cơ sở khoa học và thực tiễn
cho việc hoạch định các chính sách liên quan tới BĐKH và cho các hoạt động quản lý,
thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu của chính quyền và cộng đồng địa phương.
7. Kết cấu của đề tài
Với mục tiêu nghiên cứu nói trên, ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, tài liệu
tham khảo và phụ lục, kết cấu của đề tài bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
Chương 1: Tổng quan lý thuyết
Chương 2: Khái quát về các diễn biến khí hậu và hoạt động nuôi trồng thủy sản
ở Khánh Hòa trong thời gian qua
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu

4


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
1.1. Một số khái niệm cơ bản

1.1.1. Khí hậu
Khí hậu bao gồm các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, áp suất khí quyển, gió,
các hiện tượng xảy ra trong khí quyển và nhiều yếu tố khí tượng khác trong một
khoảng thời gian dài ở một vùng, miền xác định. Khí hậu của một khu vực chịu ảnh
hưởng bởi tọa độ địa lý, địa hình, độ cao, độ ổn định của băng tuyết bao phủ cũng như
các dòng nước lưu ở các đại dương lân cận (IPCC, 2007).
1.1.2. Biến đổi khí hậu
Công ước khung của Liên Hiệp Quốc về biến đổi khí hậu đã định nghĩa:
“Biến đổi khí hậu là những ảnh hưởng có hại của biến đổi khí hậu, là những biến đổi
trong môi trường vật lý hoặc sinh học gây ra những ảnh hưởng có hại đáng kể đến
thành phần, khả năng phục hồi hoặc sinh sản của các hệ sinh thái tự nhiên và được
quản lý hoặc đến hoạt động của các hệ thống kinh tế- xã hội hoặc đến sức khỏe và
phúc lợi của con người”.
1.1.3. Sự thích ứng đối với Biến đổi khí hậu
Khái niệm thích ứng được vận dụng rất rộng và khi áp dụng vào lĩnh vực
BĐKH nó được dùng trong rất nhiều trường hợp:
Theo IPCC, 1996 “Thích ứng đề cập đến mức độ điều chỉnh có thể trong hành
động, xử lý, cấu trúc của hệ thống đối với những biến đổi dự kiến có thể xảy ra hay
thật sự sẽ xảy ra của khí hậu. Sự thích ứng có thể là tự phát hay lập kế hoạch và được
thực hiện thích ứng với những biến đổi trong nhiều điều kiện khác nhau”.
Thích ứng với biến đổi khí hậu là tìm cách làm giảm thiệt hại nhiều hết mức có
thể bằng các biện pháp thông minh, ít tốn kém, dễ thực hiện và làm tăng kết quả thuận
lợi với các biện pháp được thực hiện (S. Rahmstorf, Hans J. Schellnhuber, 2007).
Có nhiều khái niệm về thích ứng nhưng nhìn chung thích ứng là sự điều chỉnh
có phòng bị được đưa ra với ý nghĩa giảm thiểu hoặc cải thiện những hậu quả có hại,
cả trong tự nhiên và hệ thống kinh tế-xã hội mà việc này dễ thực hiện và ít tốn kém.
5


1.1.4. Khái niệm sinh kế

Thuật ngữ “sinh kế bền vững” được sử dụng đầu tiên như là một khái niệm phát
triển vào những năm đầu 1990. Tác giả Chambers và Conway (1992) định nghĩa về
sinh kế bền vững như sau: Sinh kế bền vững bao gồm con người, năng lực và kế sinh
nhai, gồm có lương thực, thu nhập và tài sản của họ. Ba khía cạnh tài sản là tài
nguyên, dự trữ và tài sản vô hình như dư nợ và cơ hội. Sinh kế bền vững khi nó bao
gồm hoặc mở rộng tài sản địa phương và toàn cầu mà chúng phụ thuộc vào và lợi ích
ròng tác động đến sinh kế khác. Sinh kế bền vững về mặt xã hội khi nó có thể chống
chịu hoặc hồi sinh từ những thay đổi lớn và có thể cung cấp cho thế hệ tương lai.
1.2. Nguyên nhân, biểu hiện và tác động của Biến đổi khí hậu
1.2.1. Nguyên nhân
Khí hậu bị biến đổi do 2 nhóm nguyên nhân:
Nhóm nguyên nhân khách quan (do sự biến đổi của tự nhiên) bao gồm: sự biến
đổi các hoạt động của mặt trời, sự thay đổi quỹ đạo trái đất, sự thay đổi vị trí và quy
mô của các châu lục, sự biến đổi của các dòng hải lưu, và sự lưu chuyển trong nội bộ
hệ thống khí quyển.
Nhóm nguyên nhân chủ quan (do sự tác động của con người) xuất phát từ sự
thay đổi mục đích sử dụng đất và nguồn nước và sự gia tăng lượng phát thải khí CO2
và các khí nhà kính khác từ các hoạt động của con người.
1.2.2. Các biểu hiện của Biến đổi khí hậu
Sự thay đổi thành phần và chất lượng khí quyển có hại cho môi trường sống
của con người và các sinh vật trên Trái đất.
Sự nóng lên của khí quyển và Trái đất nói chung.
Sự dâng cao mực nước biển do băng tan, dẫn tới sự ngập úng ở các vùng đất
thấp, các đảo nhỏ trên biển.
Sự di chuyển của các đới khí hậu tồn tại hàng nghìn năm trên các vùng khác
nhau của Trái đất dẫn tới nguy cơ đe dọa sự sống của các loài sinh vật, các hệ sinh thái
và hoạt động của con người.
Sự thay đổi cường độ hoạt động của quá trình hoàn lưu khí quyển, chu trình
tuần hoàn nước trong tự nhiên và các chu trình sinh địa hoá khác.
6



1.2.3. Các tác động của biến đổi khí hậu
Tác động của biến đổi khi hậu theo ngành
Biến đổi khí hậu sẽ tác động nghiêm trọng đến sản xuất và đời sống trên phạm
vi toàn thế giới. Khi trái đất nóng dần lên, lượng mưa sẽ thay đổi và các hiện tượng
thời tiết cực đoan như hạn hán, lũ lụt và cháy rừng cũng trở nên thường xuyên hơn.
Nước biển dâng sẽ gây ngập lụt và nhiễm mặn nguồn nước. Biến đổi khí hậu đang và
sẽ làm thay đổi toàn diện và sâu sắc quá trình phát triển và an ninh toàn cầu trên các
lĩnh vực như nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp, năng lượng, nguồn nước, lương
thực, việc làm, ngoại giao, văn hóa, kinh tế và thương mại.
Tác động của biến đổi khi hậu theo vùng
Các khu vực dễ bị tổn thương nhất trước tác động của biến đổi khí hậu là các
đảo nhỏ, các vùng châu thổ của các con sông lớn, dải ven biển và vùng núi, trong đó
vùng ven biển là khu vực sẽ bị tổn thương nhiều nhất. Các vùng duyên hải ngày càng
có nhiều nguy cơ bị ảnh hưởng bởi bão, ngập lụt, xâm thực bờ biển và những ảnh
hưởng này đều có nguy cơ gây ra những tác động mang tính thảm họa và không thể
đảo ngược. Hàng triệu người ở các vùng ven biển đông dân cư và các quốc đảo, đặc
biệt là ở những vùng đất thấp trên các châu thổ của Châu Á và Châu Phi, sẽ bị mất nhà
cửa, phá hủy cơ sở hạ tầng thiết yếu và mất các sinh kế phụ thuộc vào tài nguyên thiên
nhiên. Các cộng đồng ven biển vốn đã nghèo sẽ phải gánh chịu thêm nhiều thiên tai và
rủi ro gây tổn thất nghiêm trọng.
1.2.4. Thích ứng với Biến đổi khí hậu
Thích ứng với biến đổi khí hậu từ trước đến nay vẫn được coi là mối quan tâm
thứ yếu của các chương trình quốc tế về xóa đói giảm nghèo, bởi vì giảm nhẹ biến đổi
khí hậu mới được coi là yêu cầu bắt buộc và cấp bách vì nó quyết định triển vọng
tránh được các hiểm họa của biến đổi khí hậu trong tương lai để hướng tới một xã hội
ít các bon. Tuy nhiên, đối với các cộng đồng dễ bị tổn thương trước biến đổi khí hậu
thì thích ứng lại là một nhiệm vụ cấp thiết (IUCN, SEI, và IISD, 2003). Hơn nữa,
“Không được phép phó mặc cho người nghèo và những người dễ bị tổn thương trên

thế giới bị chậm hay tự bơi chỉ với năng lực yếu ớt của mình” (UNDP, 2008). Điều đó
có nghĩa là người nghèo và những người dễ bị tổn thương trước tác động của biến đổi
khí hậu cũng cần được hỗ trợ để tăng cường năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu.
7


Thích ứng với biến đổi khí hậu là “Sự điều chỉnh hệ thống tự nhiên hoặc con
người đối với hoàn cảnh hoặc môi trường thay đổi nhằm mục đích giảm khả năng bị
tổn thương do dao động hoặc biến đổi khí hậu hiện hữu hoặc tiềm tàng và tận dụng các
cơ hội do nó mang lại” (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2008). Như vậy, thích ứng bao
gồm những hoạt động điều chỉnh trong các hệ thống tự nhiên và con người để đối phó
với những tác động có thể có của biến đổi khí hậu, làm giảm bớt sự nguy hại hoặc khai
thác những cơ hội có lợi từ biến đổi khí hậu. Các hoạt động thích ứng được thực hiện
nhằm giảm thiểu khả năng bị tổn thương và tăng cường khả năng chống chịu với biến
đổi khí hậu.
1.3. Mô hình sinh kế bền vững
1.3.1. Nội dung
Theo quan điểm của Chambers và Conway, sinh kế bền vững là một khái niệm
được dựa trên nền tảng của khái niệm phát triển bền vững và được lồng ghép của 3 yếu
tố cơ bản là: khả năng, công bằng và bền vững.
Như vậy, một sinh kế bền vững khi: (i) có khả năng thích ứng và phục hồi trước
những cú sốc hoặc đột biến từ bên ngoài; (ii) không phụ thuộc vào sự hỗ trợ từ bên
ngoài; (iii) duy trì được năng suất trong dài hạn của các nguồn tài nguyên thiên nhiên
và (iv) không làm phương hại đến các sinh kế khác.
Vùng ven biển là khu vực có nhiều tiềm năng phát triển, nhưng cũng đồng thời
là nơi chịu nhiều biến động và ảnh hưởng từ những tác động mạnh nhất của tự nhiên
và hoạt động của con người.
1.3.2. Khung sinh kế bền vững
Các khung sinh kế bền vững đều phân tích sự tác động qua lại của 5 nhóm yếu
tố ảnh hưởng đến sinh kế hộ gia đình là: (i) nguồn lực sinh kế; (ii) chiến lược sinh kế,

(iii) kết quả sinh kế, (iv) các qui trình về thể chế và chính sách, và (v) bối cảnh bên
ngoài (DFID, 2001). Trong 5 yếu tố cấu thành khung sinh kế bền vững, 5 nguồn lực
sinh kế đóng vai trò cốt lõi đối với các hoạt động sinh kế ở cấp cá nhân, hộ gia đình
hoặc một nhóm đối tượng vì nó quyết định các chiến lược sinh kế nào được thực hiện
để đạt được các kết quả sinh kế mong muốn. Tuy nhiên, các nguồn lực sinh kế này
cũng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố thuộc bối cảnh bên ngoài và thể chế - chính sách ở
địa phương. Do đó, sự tương tác giữa các nhóm yếu tố này, kết hợp với nhu cầu về
8


sinh kế sẽ quyết định các chiến lược sinh kế của các cá nhân, hộ gia đình và các nhóm
đối tượng khác nhau.
Một số khung sinh kế bền vững tiêu biểu:
Khung sinh kế nông thôn bền vững (Sustainable Rural Livelihoods Framework)

Hình 1.1. Khung sinh kế nông thôn bền vững của Scoones (1998)

Scoones (1998) là người đầu tiên đưa ra khung phân tích về sinh kế nông thôn
bền vững. Câu hỏi then chốt được đặt ra trong khung phân tích này là: trong một bối
cảnh cụ thể (về môi trường chính sách, chính trị, lịch sử, sinh thái và các điều kiện
kinh tế - xã hội), sự kết hợp nguồn lực sinh kế nào (5 loại nguồn lực khác nhau) sẽ tạo
ra khả năng thực hiện các chiến lược sinh kế (sản xuất nông nghiệp, đánh bắt, nuôi
trồng, du lịch, đa dạng hóa các loại hình sinh kế và di dân) nhằm đạt được các kết quả
sinh kế nhất định. Mối quan tâm chính trong khung phân tích này là các qui trình thể
chế và chính sách - được coi là nhân tố trung gian giúp thực hiện những chiến lược
sinh kế này và đạt được các kết quả sinh kế mong muốn.
9


Khung sinh kế bền vững (Sustainable Livelihoods Framework)

Cơ quan Phát triển Quốc tế Vương quốc Anh (DFID) đưa ra khung sinh kế bền
vững để xác định và thiết kế các hoạt động hỗ trợ của mình. Theo khung này, các hộ
gia đình đều có phương thức kiếm sống (chiến lược sinh kế) dựa vào những nguồn lực
sinh kế sẵn có (5 loại nguồn lực) trong một bối cảnh chính sách và thể chế nhất định ở
địa phương. Những nhân tố này cũng chịu ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài như
bão lụt và các tác động mang tính thời vụ. Sự lựa chọn về chiến lược sinh kế của các
hộ gia đình dựa trên những nguồn lực sinh kế hiện tại là kết quả của sự tương tác giữa
các nhóm yếu tố này.

Hình 1.2. Khung sinh kế bền vững của DFID (2001)
Khung sinh kế bền vững vùng ven biển (Sustainable Coastal Livelihood Framework)
Trên cơ sở các khung sinh kế bền vững nêu trên, năm 2004, IMM Đã sửa đổi lại
để áp dụng cho các cộng đồng ven biển, được gọi là “Khung sinh kế bền vững vùng
ven biển”. Trong khung phân tích này, sinh kế của các hộ gia đình ven biển chịu tác
động của 3 nhóm yếu tố. Các yếu tố thuộc nhóm thứ nhất bao gồm các nguồn lực sinh
kế (5 loại nguồn lực) mà hộ gia đình sử dụng để thực hiện các chiến lược sinh kế.
Thuộc nhóm thứ hai là các yếu tố về đặc điểm cá nhân (như tuổi tác, giới tính, tôn
giáo...) và các yếu tố xã hội (như cơ cấu chính trị, chính sách, luật pháp…) bao quanh
cộng đồng ven biển và có ảnh hưởng trực tiếp đến cộng đồng ven biển. Nhóm thứ ba
bao gồm các yếu tố ảnh hưởng gián tiếp như tính mùa vụ, thiên tai, xu hướng bên
ngoài… Sự lựa chọn về chiến lược sinh kế của cộng đồng ven biển dựa trên những
nguồn lực sinh kế hiện tại là kết quả của sự tương tác giữa 3 nhóm yếu tố cơ bản này.
10


Hình 1.3. Khung sinh kế bền vững vùng ven biển của IMM (2004)
1.4. Tác động của biến đổi khí hậu đến vùng ven biển và sinh kế ven biển
Do sự thất thường của thời tiết, đặc biệt là mưa bão thường xuyên xảy ra dọc bờ
biển, cũng là những nguyên nhân gây ra những tổn thương nghiêm trọng cho cộng
đồng ven biển.

Những tác động, ảnh hưởng chủ yếu này của biến đổi khí hậu lên vùng ven biển
chính là sự tăng lên của mực nước biển, sự thay đổi nhiệt độ làm cho băng tan chảy
dẫn đến nhiệt độ của bề mặt nước biển có sự thay đổi và mực nước biển dâng lên,
ngoài ra còn có các biểu hiện của các hiện tượng thời tiết với tần xuất gia tăng ngày
càng cao và bất thường cũng ảnh hưởng đến đời sống và các hoạt động kinh tế của khu
vực, cộng đồng dân cư ven biển.
Cộng đồng dân cư sống ven biển chính là cộng đồng dễ bị tổn thương, do vị trí
địa lý nằm ở vùng gần biển, giáp ranh giữa đất liền và biển nên các hoạt động sinh kế
phần lớn phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên. Do đó,khi
có một số tác động của thời tiết như gió bão, sóng lớn, mực nước biển dâng có nhiệt
độ thời tiết thay đổi, rất dễ trở thành là nguyên nhân chính ảnh hưởng đến đời sống và
11


sinh kế của người dân. Từ những thay đổi của biến đổi khí hậu đã quan sát, dự đoán xu
hướng và tóm tắt được, hình thành nên bảng tổng hợp các tác động của biến đổi khí
hậu đối với vùng ven biển, tập trung vào hệ sinh thái biển, khu vực đánh bắt, nuôi
trồng thủy sản và sức khỏe của con người như sau:
Sơ đồ 1.1. Mô hình chuỗi nguyên nhân-hậu quả của tác động biến đổi khí hậu lên
sinh kế
Stt
Ngành, lĩnh
Các tác động từ BĐKH
Những áp lực hiện tại
vực bị tác động
1
Các hệ sinh thái - Mất san hô do hiện tượng tẩy - 30% diện tích san hô trên thế
san hô, đất trắng san hô và quá trình axit giới đã bị mất do đánh bắt quá
mức, ô nhiễm và môi trường
ngập nước ven hóa đại dương.

- Mất hệ sinh thái đất ngập sống bị hủy diệt.
biển
nước, bao gồm các đầm lầy và - Sự phát triển mạnh mẽ ở vùng
rừng ngập mặn.
ven biển và mất môi trường
- Dòng chảy từ mưa lớn gây sống.
xói mòn bờ biển và trầm tích - Chuyển đổi rừng ngập mặn và
gây ảnh hưởng đến vùng cửa đất ngập nước thành các đầm
sông và các rạn san hô.
nuôi trồng thủy sản.
- Dòng chảy giàu chất dinh - Sự xáo trộn về số lượng, khối
dưỡng trong bối cảnh nhiệt độ lượng và thời gian của các dòng
mặt nước biển thiếu oxi và tạo nước ngọt chảy vào các cửa
ra nhiều vùng biển chết.
sông.
- Thay dổi về sự phân bố và sự - Suy thoái thảm cỏ biển do
phong phú của nguồn lợi biển trầm tích, du lịch bằng thuyền
có giá trị cao về thương mại.
trên biển, đánh bắt và du lịch.
- Gia tăng sự lây lan của các - Khai thác mỏ phục vụ xây
loài ngoại lai.
dựng và làm vôi.
- Tràn dầu từ vận tải đường
biển.
- Sự lây lan các loài xâm lấn.
2
Hoạt động đánh - Suy giảm năng suất chung - Đánh bắt quá mức.
của đại dương.
- Sử dụng các phương pháp
bắt

*
- Hiện tượng phú dưỡng và đánh bắt hủy diệt (bằng lưới
tình trạng san hô chết làm giảm mắt nhỏ, bằng mìn, bằng điện).
sản lượng đánh bắt.
- Các nguồn ô nhiễm từ đất liền
- Môi trường sống của cá bị (nước thải công nghiệp).
thay đổi.
- Lắng đọng trầm tich từ các
- Sự thay đổi nhiệt đột làm cá hoạt động trên đất liền.
di cư.
12


×