Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

Luận văn thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP kỹ thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 114 trang )



LỜI CAM
Tôi xin cam đoan Luận văn: “Thẩm định tín dụng trong hoạt động
vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam” là công trình
cứu độc lập của riêng
Các số liệu, kết quả, tài liệu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và
có nguồn gốc rõ ràng; nội dung đƣợc hình thành và phát triển từ quan điểm
của cá nhân tôi, dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của GS.TS. Đỗ Kim Chung.


LỜI CẢM
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại
Quốc gia Hà Nội đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu, thực
cho tôi trong thời gian tôi học tập tại
Chân thành cảm ơn Ban Chủ nhiệm Khoa Kinh tế chính trị đã tạo điều
kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện nghiên cứu khoa học, tạo
động lực cho tôi hoàn thành bài Luận văn.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn Gs.Ts. Đỗ Kim Chung, thầy đã tận
tình chỉ bảo và hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình nghiên
cứu, thực hiện đề tài.
Chân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, chuyên viên làm việc tại Trung tâm
Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân và Tài trợ tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kỹ
thƣơng Việt Nam đã giúp tôi thu thập số liệu, thông tin, tài liệu, ý kiến và các
nhận định liên quan trong quá trình tôi thực hiện Luận văn.


MỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT
DANH MỤC CÁC


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .......................................................................................
iv MỞ
ĐẦU.....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI..................................................5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên
cứu....................................................................5 1.2. Cơ sở lý luận về thẩm định
tín dụng trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thƣơng
mại............................................................................................................7 1.2.1.
Cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại......................................7
1.2.2. Khái quát về thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng
của ngân hàng thương mại.............................................................................13
1.2.3. Thực hiện thẩm định tín dụng trong cho vay tiêu dùng .......................17
1.2.4. Yếu tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định tín dụng cho vay tiêu
dùng......25 1.3. Kinh nghiệm thẩm định tín dụng trong cho vay tiêu dùng ở
một số NHTM.....29 1.3.1. Kinh nghiệm thẩm định tín dụng trong cho vay
tiêu dùng của một số NHTM nước ngoài tại Việt
Nam ....................................................................29 1.3.2. Kinh nghiệm thẩm
định tín dụng trong CVTD của NHTM trong nước ...31 1.3.3. Bài học kinh
nghiệm cho Techcombank...............................................32
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ VÀ NGHIÊN CỨU
............................34 2.1. Địa điểm và thời gian nghiên
cứu................................................................34 2.2. Quy trình nghiên
cứu ...................................................................................34 2.3. Nguồn tài liệu và


2.4.1. Phương pháp khảo sát qua bảng hỏi và phòng
2.4.2. Các phương pháp phân
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT

CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI TECHCOMBANK
3.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Techcombank ..........................................40 3.1.1. Lịch sử hình thành, phát
triển của Techcombank ................................40 3.1.2. Cơ cấu tổ chức của
Trung tâm Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân và Tài trợ tiêu dùng
(PCC)........................................................................................42 3.1.3. Hoạt
động cho vay tiêu dùng tại Techcombank ...................................45 3.2. Phân
tích hoạt động thẩm định tín dụng trong CVTD tại Techcombank....48 3.2.1.
Công tác thẩm định tín dụng trong CVTD tại Techcombank ..............48 3.2.2.
Kết quả hoạt động thẩm định tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại
Techcombank..................................................................................................67
3.3. Đánh giá chung công tác thẩm định tín dụng trong cho vay tiêu dùng
tại
Techcombank......................................................................................................6
9 3.3.1. Kết quả đạt
được ..................................................................................69 3.3.2. Những hạn
chế và nguyên nhân ...........................................................75
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI
TECHCOMBANK ....................................................................................................
82 4.1. Định hƣớng về công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay
tiêu dùng tại
Techcombank........................................................................................82 4.1.1.
Định hướng hoạt động cho vay tiêu dùng của Techcombank ..............82


4.2.2. Kiện toàn thu thập, xử lý thông tin phục vụ cho công tác thẩm định
dụng trong cho vay tiêu
4.2.3. Hoàn thiện chất lượng cán bộ, chuyên

4.2.4. Nâng cao chất lượng trang thiết bị, công nghệ phục vụ công tác
định tín dụng trong cho vay tiêu dùng ...........................................................88
4.2.5. Tăng cường công tác quản lý, giảm sát khoản vay sau thẩm định ......89
4.2.6. Một số giải pháp khác ..........................................................................91
4.3. Kiến nghị
.....................................................................................................92 4.3.1. Kiến
nghị đối với Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan ..............92 4.3.2. Kiến
nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ..............................................93
KẾT
LUẬN ...............................................................................................................95


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT

STT



Nguyên

1

Cán bộ nhân

2

Cán bộ thẩm

3


Chuyên gia phê

4

Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng nhà

5

Chuyên viên khách

6

Chuyên viên khách hàng cá

7

Cho vay tiêu

8

Chuyên viên thẩm

9

Chuyên viên xử lý hồ

10

Hợp đồng lao


11

Hội đồng quản

12

Hợp đồng tín

13

Khách

14

Khách hàng cá

15

Chỉ số hiệu quả trọng

16

Hệ thống tự động hóa xử lý phê duyệt hồ sơ tín

17

Ngân hàng bán

18


Ngân hàng nhà


STT
19
20



Nguyên
Ngân hàng Thƣơng
Trung tâm Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân và Tài trợ
tiêu dùng Techcombank (Personal credit center)

21

Quản trị rủi

22

Rủi ro tín

23

Cam kết chất lƣợng dịch

24

Hệ thống thông tin nội


25

Tổ chức tín

26

Tín dụng cá

27

Thẩm định tín

28

Thƣơng mại cổ

29

Tài trợ tiêu


DANH MỤC CÁC

STT

Nội

Tra

1


Bảng

Trình tự tổ chức thẩm định tín dụng trong

4

2

Bảng

Trình tự Thẩm định hồ sơ pháp lý trong

5

3

Bảng

Trình tự thẩm định phƣơng án vay vốn trong

5

4

Bảng

Xác định nguồn thu nhập của khách

5


5

Bảng

6

Bảng

Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng năm 2012 -

6

7

Bảng

Nợ xấu cho vay tiêu dùng năm 2012 -

6

8

Bảng

Tổng hợp kết quả khảo

7

Tổ chức nhân sự thẩm định tín dụng trong CVTD

Techcomba

6


DANH MỤC CÁC SƠ

STT

Nội

Tra

1

Sơ đồ

Quy trình thẩm định tín

1

2

Sơ đồ

Cơ cấu tổ chức thẩm định tín dụng trong

2

3


Sơ đồ

Quy trình nghiên cứu luận

3

4

Sơ đồ

Tổng quan tài chính của Techcombank 2010 -

4

5

Sơ đồ

Vốn cổ phần của Techcombank

4

6

Sơ đồ

7

Sơ đồ


8

Sơ đồ

9

Sơ đồ

10

Sơ đồ

11

Sơ đồ

12

Sơ đồ

Cơ cấu Trung tâm quản trị rủi ro tín dụng cá nhân
tài trợ tiêu
Danh mục cho vay của Dịch vụ Tài chính cá
của
Giải ngân mới cho Khách hàng cá nhân
Techcombank năm
Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân theo sản
năm
Quy trình Thẩm định cấp tín dụng đối với

của
Tổ chức nhân sự Thẩm định tín dụng trong
CVTD tại Techcombank
Ý kiến đánh giá của cán bộ Techcombank về
định tín dụng trong

4

4

4

4

4

6

7


MỞ
1. Lý do nghiên cứu đề
Theo kết quả nghiên cứu của Viện Chiến lƣợc Ngân hàng cho biết, trong
7 năm qua, tổng dƣ nợ cho vay tiêu dùng ở Việt Nam đã tăng trƣởng trung bình
lên tới xấp xỉ 20%/năm. Ƣớc tính, tỷ lệ CVTD /GDP hiện đạt 6,4%; tỷ lệ tín
dụng tiêu dùng/tổng tín dụng là 5,6%; tỷ lệ CVTD /tiêu dùng cuối cùng là
7,3% và dƣ nợ CVTD bình quân đầu ngƣời đạt xấp xỉ 1,5 triệu đồng/ngƣời. Mức
này vẫn thấp hơn nhiều nƣớc trong khu vực cũng nhƣ trên thế giới, nên dƣ địa
để phát triển mảng CVTD vẫn còn rất lớn. Ngành Ngân hàng đã nhanh

chóng nhận thấy tầm quan trọng và cho ra đời nhiều sản phẩm CVTD để đáp
ứng và thỏa mãn nhu cầu này của ngƣời dân. Cấp tín dụng trong hoạt động
CVTD đã và đang là một trong những hoạt động kinh doanh chính mang lại
nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng thƣơng mại. Bởi tiềm năng để phát triển
phân khúc này là rất lớn, số lƣợng của nhóm khách hàng này ngày càng
đông, đa dạng và thu nhập thì ngày một tốt hơn. Tuy đây là mảng kinh doanh
mang lại lợi nhuận cao cho Ngân hàng, nhƣng do đặc điểm là số lƣợng khách
hàng đông, giá trị khoản vay nhỏ, nên việc quản lý phân khúc khách hàng này
không hề đơn giản và tiềm ẩn nhiều rủi ro nếu Ngân hàng không song song
thiết lập hệ thống quy trình thẩm định tín dụng tốt.
Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thƣờng rất nặng nề: làm
tăng thêm chi phí của ngân hàng, thu nhập lãi bị chậm hoặc mất đi cùng với
sự thất thoát vốn vay, làm xấu đi tình hình tài chính và cuối cùng làm tổn hại đến
uy tín và vị thế của ngân hàng. Trong những năm gần đây, các Ngân hàng luôn
phải đối mặt với vấn đề nợ xấu tăng cao, có rất nhiều Ngân hàng tỷ lệ nợ xấu đã
vƣợt ngƣỡng an toàn (3%) theo quy định của Ngân hàng nhà nƣớc, phải trích
lập dự phòng rủi ro, làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng, việc giải quyết nợ xấu
thực sự là một vấn đề nan giải đối với các Ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam (Techcombank) hiện là một trong


đã không ngừng phát triển mạnh mẽ với thành tích kinh doanh xuất sắc và
nhiều lần ghi nhận là một tổ chức tài chính uy tín với danh hiệu Ngân hàng tốt
Việt
Hoạt động CVTD là mảng chủ lực trong Dịch vụ tài chính cá nhân, 1 trong
lĩnh vực kinh doanh chiến lƣợc của Techcombank (cùng với Dịch vụ Ngân
hàng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ ; Ngân hàng bán buôn và Ngân hàng giao
dịch ), có thể nói dƣ nợ CVTD của Techcombank ngày một gia tăng với những
con số đáng ấn tƣợng . Là một ngân hàng hoạt động kinh doanh có hiệu quả
, có năng lực

tài chính mạnh và quản lý đƣợc rủi ro trong giới hạn cho phép sẽ tạo đƣợc
niềm tin của khách hàng và nâng cao đƣợc vị thế, uy tín đối với các tổ chức kinh
tế, tổ chức tín dụng trong và ngoài nƣớc. Đây là điều vô cùng quan trọng giúp
ngân hàng đạt đƣợc mục tiêu tăng trƣởng và phát triển bền vững cũng nhƣ thực
hiện thành công các hoạt động hợp tác, liên doanh liên kết trong xu thế hội
nhập. Tuy nhiên, đặt trong điều kiện kinh tế khó khăn, lạm phát liên tục gia tăng,
thị trƣờng bất động sản đóng băng, bất ổn kinh tế vĩ mô trên toàn thế giới và
Việt Nam, mức độ tăng trƣởng tín dụng nóng, đã khiến Techcombank cũng
phải chịu không ít tác động, trong đó có tỷ lệ nợ xấu trong mảng CVTD.
Vấn đề cần giải quyết cũng là câu hỏi nghiên cứu của đề tài là tìm giải
pháp hạn chế rủi ro tín dụng thông qua việc hoàn thiện công tác thẩm định tín
dụng luôn là mối quan tâm hàng đầu của Ngân hàng. Do đó, em đã chọn đề tài
của mình là: “Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam ”.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên
cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng và đƣa ra các giải pháp hoàn thiện công tác thẩm
định tín dụng nhằm kiểm soát đƣợc rủi ro tín dụng trong hoạt động
CVTD tại Techcombank.


- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hoàn thiện công tác thẩm
tín dụng trong hoạt động CVTD của Ngân hàng thƣơng mại, xác định và phân
các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác thẩm định tín dụng CVTD và các nguyên
tác
- Đánh giá thực trạng công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động
CVTD, những kết quả đạt đƣợc và những mặt còn hạn chế ảnh hƣởng tới công
tác thẩm định tín dụng của Techcombank.
- Đề xuất các kiến nghị và giải pháp cụ thể để hoàn thiện công tác thẩm
định tín dụng trong hoạt động CVTD của Techcombank.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên
cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác thẩm định tín dụng trong
hoạt động kinh doanh, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ, nợ quá hạn và
các vấn đề liên quan đến CVTD tại Techcombank.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi: Hội sở Techcombank
- Thời gian: Giai đoạn 20122014
- Hệ thống hóa đƣợc những lý luận cơ bản và kinh nghiệm thực tiễn về
hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động CVTD tại Techombank.
- Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình thẩm định tín dụng CVTD tại
ngân hàng, nêu những nhân tố tác động đến công tác thẩm định, những kết quả
mà Ngân hàng đạt đƣợc trong việc hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng
trong hoạt động CVTD, và những hạn chế, nguyên nhân ảnh hƣởng.
- Đề xuất giải pháp và kiến nghị để công tác thẩm định tín dụng
CVTD Techcombank không ngừng đƣợc cải thiện.
Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ là tài liệu bổ ích cho Techcombank
trong việc hoàn thiện công tác thẩm định CVTD và đồng thời sẽ là tài liệu tham
khảo cho một số ngân hàng TMCP khác.


5. Kết cấu Luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu thảm khảo
thì Luận văn gồm bốn chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn
về thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thƣơng
mại
Chƣơng 3: Thực trạng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Techcombank
Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tín

dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Techcombank


CHƢƠNG
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
VÀ THỰC TIỄN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT
CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
1.1. Tổng quan tình hình nghiên
Các ngân hàng Việt Nam hiện nay đã cố điều chỉnh chiến lƣợc kinh
doanh của mình theo xu hƣớng phát triển mô hình bán lẻ nhắm tới khách hàng
cá nhân nhằm mục đích đáp ứng cho sự thay đổi của nền kinh tế. Mô hình
này mang lại nhiều lợi ích cho ngân hàng nhƣ mở rộng thị phần, phân tán rủi ro
tín dụng và bán chéo các gói sản phẩm dịch vụ của ngân hàng.
Cho vay là một trong những nghiệp vụ ngân hàng mang lại nhiều lợi
nhuận nhƣng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro khó lƣờng. Do đó, để có cơ sở đƣa ra
quyết định đầu tƣ vốn đúng đắn thì trƣớc hết ngân hàng phải tiến hành thẩm
định món vay. Đây là khâu then chốt quyết định việc đầu tƣ có lợi nhuận hay
không. Thẩm định tín dụng giúp cho ngân hàng vừa hạn chế đƣợc rủi ro tín
dụng vừa ngăn ngừa thất thoát vốn. Trong quá trình nghiên cứu, tôi đã tham
khảo các công trình nghiên cứu trƣớc đây về công tác thẩm định tín dụng tại các
ngân hàng thƣơng mại:
- Luận án tiến sĩ của nghiên cứu sinh Nguyễn Ngọc Hào, (2015) với đề
tài: “Giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân
hàng thương mại Việt Nam”. Tác giả khái quát đƣợc những rủi ro tín dụng tại
các ngân hàng thƣơng mại hiện nay tại Việt Nam nhƣ Agribank, Vietcombank,
Sacombank, BIDV, MBbank, Viettinbank, Techcombank, Vpbank... Cũng nhƣ
đƣa ra các giải pháp chiến lƣợc, các giải pháp hoàn thiện kỹ thuật quản lý rủi ro,
cũng nhƣ phân tán rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại hiện nay.
- Luận án tiến sĩ của nghiên cứu sinh Nguyễn Đức Tú, (2013) với đề
tài: “Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công

thương Việt Nam”. Trong đó, tác giả khái quát những nguyên lý cơ bản về rủi ro


dụng. Đánh giá những mặt đƣợc và chƣa đƣợc trong quản lý rủi ro tín dụng, đƣa
hệ thống giải pháp phù hợp với điều kiện của Ngân hàng Công thƣơng, trong đó
đề cập đến giải pháp Nâng cao chất lượng kiểm tra, giám sát rủi ro tín dụng
công tác thẩm định tín dụng là một trong những nhiệm vụ cần thiết để giảm
rủi ro tín
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Hồng, (2012) với đề tài:
“Nâng cao chất lượng thẩm định và quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam”. Trên cơ sở phân tích đánh giá
thực trạng công tác thẩm định tín dụng tại Techcombank, qua đó tác giả đề xuất
một số giải pháp thích hợp nhằm nâng cao chất lƣợng thẩm định của ngân
hàng, tập trung chủ yếu nghiên cứu chất lƣợng của hoạt động thẩm định tín dụng
tại Techcombank.
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Thúy, (2014): “Nâng cao
chất lượng thẩm định cho vay khách hàng cá nhân tại Techcombank”. Đề tài
có phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, thực trạng rủi ro tín dụng cho
vay đối với khách hàng cá nhân của Techcombank, thống kê đƣợc tỷ lệ nợ xấu,
nợ quá hạn giúp cho ngƣời đọc có cái nhìn bao quát về công tác quản trị rủi ro
tín dụng cho vay khách hàng cá nhân tại Techcombank. Tuy nhiên, trong phần
phân tích thực trạng tác giả chƣa làm rõ công tác tổ chức quản lý hoạt động
kiểm tra, kiểm soát rủi ro, các nội dung chƣa đƣợc phân tích cụ thể bằng những
con số mà chỉ dừng lại ở chỗ nêu lên một cách chung chung.
Ngày nay, các ngân hàng rất quan tâm đến CVTD, khách hàng vay tiêu
dùng rất phong phú và mang lại lợi nhuận cao. Tuy nhiên ngân hàng lại rất
khó khăn trong quá trình thẩm định khách hàng vì việc xác định thông tin
khách hàng khá phức tạp, thƣờng không đầy đủ và kém chính xác. Cũng chính
những đặc điểm trên mà ngân hàng chƣa đầu tƣ cho công tác thẩm định tín dụng
CVTD một cách đúng mức, quá coi trọng tài sản đảm bảo mà coi nhẹ công tác

thẩm định nguồn thu nhập, nếu có cũng chỉ là hình thức, qua loa. Việc quyết


Qua quá trình tìm hiểu các đề tài nghiên cứu trƣớc đây về mặt cơ sở lý
phƣơng pháp nghiên cứu kết hợp với việc thu thập số liệu, điều tra, khảo sát,
vấn thực tế, đi sâu nghiên cứu thực trạng, các nguyên nhận hạn chế về công
thẩm định tín dụng trong CVTD tại Techcombak, kết hợp với nghiên cứu cơ sở
luận về hoạt động thẩm định tín dụng của ngân hàng thƣơng mại, tôi nhận ra
đƣợc phần nào những thiếu sót, hạn chế của thực tế công tác thẩm định tín
dụng trong CVTD tại Techcombank. Từ đó kết hợp với chính sách, mục tiêu
phát triển của Techcombank, tôi đã đƣa ra các giải pháp để bổ sung vào công
tác thẩm định tín dụng trong CVTD đƣợc tốt hơn.
1.2. Cơ sở lý luận về thẩm định tín dụng trong cho vay tiêu dùng của
Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương
mại 1.2.1.1. Cho vay của ngân hàng thương mại
a. Khái niệm
Theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam (số 47/2010/QH12
ngày 16/06/2010) thì: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay
giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích
xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả
cả gốc và lãi”.
Các sản phẩm tín dụng nói chung và các sản phẩm cho vay của các
NHTM nói riêng rất đa đạng, phong phú. Các ngân hàng hiện nay cung cấp rất
nhiều hình thức cho vay đối với từng phân khúc khách hàng mà ngân hàng đó tập
trung hƣớng tới. Việc đa dạng hóa sản phẩm nhằm đáp ứng tốt nhất yêu cầu
của khách hàng, tăng tính cạnh tranh đồng thời đa dạng hóa danh mục đầu tƣ,
tăng lợi nhuận, thực hiện phân tán rủi ro. Số lƣợng sản phẩm về cho vay của các
ngân hàng thƣơng mại rất nhiều, tuy nhiên, tổng hợp lại thì các sản phẩm cho
vay đƣợc phân loại theo các tiêu chí nhƣ sau:



- Thời hạn cho
+ Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn không quá 12 tháng
năm). Cho vay ngắn hạn đƣợc sử dụng để bổ sung vốn lƣu động tạm thời của
doanh nghiệp, phục vụ nhu cầu tiêu dùng, mua sắm đồ dùng cá nhân và hộ gia
+ Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ trên 1 năm đến 5
năm. Các khoản cho vay trung hạn thƣờng đƣợc sử dụng để đáp ứng nhu cầu đầu
tƣ mua sắm cải tạo tài sản cố định, cải tiến và đổi mới trang thiết bị kỹ thuật, mở
rộng sản xuất, xây dựng công trình… (đối với khách hàng doanh nghiệp), mua
bất động sản, xây sửa nhà, ô tô…(đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình).
+ Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm, đáp ứng cho
nhu cầu đầu tƣ dài hạn nhƣ xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có
quy mô lớn (đối với khách hàng doanh nghiệp), mua bất động sản, xây sửa
nhà (đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình).
-

Mục đích vay:

+ Cho vay tiêu dùng: Là các khoản cho vay cấp cho cá nhân, hộ gia đình
để phục vụ nhu cầu tiêu dùng nhƣ du lịch, khám chữa bệnh, mua sắm trang
thiết bị trong nhà, mua ô tô, xe máy, máy tính...
+ Cho vay mua bất động sản: Là các khoản cho vay mua, xây dựng, đầu
tƣ vào nhà ở, đất đai…
+ Cho vay kinh doanh: Là các khoản cho vay khách hàng phục vụ hoạt
động kinh doanh, mở rộng sản xuất hay đáp ứng nhu cầu về vốn kinh doanh (trả
thuế, trả lƣơng…). Cho vay kinh doanh bao gồm cho vay ngành công nghiệp,
ngành nông nghiệp và ngành dịch vụ…
- Hình thức bảo đảm:
+ Cho vay có tài sản bảo đảm: Là cho vay có tài sản cầm cố, thế chấp

của chính khách hàng hoặc bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba.
+ Cho vay không có tài sản bảo đảm: Là cho vay không có tài sản cầm
cố, thế chấp; khoản vay đƣợc bảo đảm bởi uy tín, năng lực tài chính của ngƣời
đi vay hoặc ngƣời bảo lãnh.


- Phương thức hoàn trả nợ
+ Cho vay trả dần định kỳ: Là loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả
gốc và lãi vay theo lịch trả nợ đƣợc thống nhất giữa khách hàng và ngân hàng.
hai hình thức cho vay trả góp là trả nợ niên kim (trả gốc và lãi định kỳ một số
nhất định và bằng nhau) và trả nợ theo dƣ nợ thực tế giảm dần (trả nợ
gốc đều/không đều định kỳ và lãi theo dƣ nợ thực tế).
+ Cho vay hoàn trả một lần: Là loại cho vay mà khách hàng hoàn trả gốc
và lãi một lần khi đến hạn.
+ Cho vay trả gốc một lần, trả lãi định kỳ: Là loại cho vay mà khách hàng
trả lãi định kỳ và hoàn trả gốc một lần khi đến hạn.
- Hình thức cấp vốn:
+ Cho vay từng lần: Là loại cho vay mà tiến trình cấp vốn vay của ngân
hàng dựa trên nhu cầu vay vốn của khách hàng.
+ Cho vay theo hạn mức: Là loại cho vay mà ngân hàng cam kết cho
khách hàng sử dụng một số dƣ, một hạn mức nhất định trong một khoảng thời gian
xác định.
+ Cho vay trực tiếp: Là hình thức cho vay mà ngân hàng cấp vốn trực
tiếp cho khách hàng có nhu cầu vay vốn, đồng thời khách hàng hoàn trả nợ vay
trực tiếp cho ngân hàng.
+ Cho vay gián tiếp: Là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay thông
qua trung gian nhƣ cho vay ủy thác, cho vay thông qua tổ chức đoàn thể.
- Cho vay khác: Bao gồm các khoản cho vay khác chƣa đƣợc phân loại
ở trên (ví dụng nhƣ cho vay kinh doanh chứng khoán, thuê mua tài chính… ).
1.2.1.2. Cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương

mại a, Khái niệm
Cho vay tiêu dùng là hoạt động mà ngân hàng cung cấp các khoản vay
nhằm hỗ trợ khách hàng cho cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu mua sắm nhà ở,
xe cộ, vật dụng gia đình, sửa chữa nhà ở, sửa xe cơ giới, làm kinh tế hộ gia


chi phí học tập, du lịch, chữa bệnh, ma chay, cƣới hỏi… và các nhu cầu thiết
khác trong cuộc
CVTD đƣợc xem là một giải pháp hữu hiệu nhằm giải quyết nhanh
những khó khăn về tài chính khi khách hàng chƣa đến kỳ nhận lƣơng, nhận
nguồn thu nhập khác ngoài lƣơng. Đây là biện pháp tài chính hiệu quả giúp
những ngƣời tiêu dùng có nhu cầu nâng cao mức sống nhƣng chƣa đủ khả
năng chi trả trong hiện tại.
b, Đặc trưng cơ bản của cho vay tiêu dùng
- Đối tƣợng của các khoản CVTD: là các cá nhân, hộ gia
- Nhu cầu vay vốn của đối tƣợng khách hàng CVTD: nhu cầu vay vốn với
tần suất và số tiền vay nhiều hay ít phụ thuộc vào hai yếu tố chính gồm tình
hình tài chính của khách hàng và tình hình nền kinh tế xã hội.
+ Yếu tố tình hình tài chính của khách hàng: Với những khách hàng có
thu nhập thấp thì nhu cầu tín dụng không cao, vay vốn chỉ khi phát sinh các nhu
cầu cấp thiết, các khoản vay tiêu dùng đôi khi chỉ nhằm tạo sự cân đối giữa thu
nhập và chi tiêu. Các khách hàng có mức thu nhập trung bình nhu cầu tín dụng
tiêu dùng phát triển mạnh do ý muốn vay mƣợn để mua sắm, chi tiêu lớn hơn
khoản tiền dự phòng của mình. Các khách hàng có thu nhập cao thì nhu cầu vay
vốn nhằm tăng khả năng thanh toán hoặc tìm nguồn tài trợ linh hoạt trong chi
tiêu khi mà nguồn vốn của họ đang dùng để đầu tƣ.
+ Yếu tố nền kinh tế xã hội: Trong giai đoạn kinh tế phát triển, các dịch vụ
và hàng hóa sẽ đƣợc sản xuất nhiều hơn, đa dạng về chủng loại và phong phú về
mẫu mã hơn. Điều này sẽ khuyến khích ngƣời dân tiêu thụ nhiều hơn dẫn đến
nhu cầu chi tiêu cho mua sắm tăng cao. Với nền kinh tế phát triển, ngƣời dân

sẽ kỳ vọng trong tƣơng lai thu nhập sẽ tăng cao, họ có khả năng chi tiêu nhiều
hơn, và họ sẵn sàng vay hơn bởi tin tƣởng vào nền kinh tế và chắc chắn khả
năng tài chính của họ sẽ hoàn trả đƣợc các khoản vay của Ngân hàng. Đồng thời,
các ngân hàng cũng mở rộng quy mô tín dụng nhằm phát triển tối đa khả năng
khai thác khách hàng tiềm năng. Ngƣợc lại, khi nền kinh tế rơi vào khủng hoảng


lệ thất nghiệp, suy giảm niềm tin của ngƣời dân vào tƣơng lai. Ngƣời tiêu dùng
thắt chặt chi tiêu, hạn chế những khoản tiêu dùng không cần thiết, dẫn đến nhu
vay vốn
- Quy mô của CVTD: Quy mô của CVTD thƣờng nhỏ hơn so với quy mô
vay thƣơng mại. Bởi đối tƣợng khách hàng của CVTD là các khách hàng cá
nhân, hộ gia đình và mục đích vay là để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nên số
lƣợng khoản vay của CVTD thì nhiều nhƣng doanh thu từ CVTD lại nhỏ.
- Chi phí cho các khoản CVTD của NHTM: Do tính chất các khoản vay
tiêu dùng số lƣợng nhiều, số tiền vay nhỏ dẫn đến chi phí cho các khoản CVTD
là cao bởi các khoản chi phí dành cho quảng cáo, chi phí hoạt động vận hành, chi
phí dịch vụ... Ví dụ, để phục vụ cho một khoản vay tiêu dùng thì từ phía ngân
hàng sẽ phải huy động rất nhiều nhân sự, từ khâu tiếp thị, bán hàng đến khâu
phục vụ phê duyệt, giải ngân, kiểm soát sau vay. Những chi phí này sẽ bị tính
vào chi phí hoạt động là cao trong khi đó số tiền vay của một khoản vay tiêu
dùng lại không lớn so với cho vay thƣơng mại (trừ những khoản cho vay mua bất
động sản).
- Lãi suất CVTD cao: Bởi yếu tố chi phí CVTD cao nên dẫn đến yếu tố lãi
suất CVTD cũng sẽ cao hơn cho vay thƣơng mại. Ngoài ra phải tính đến đặc
điểm khách hàng, khách hàng CVTD thƣờng kém nhạy bén với lãi suất và phí,
không quan tâm nhiều đến các điều khoản trên hợp đồng tín dụng trừ một số ít
khách hàng có hiểu biết về ngân hàng cũng nhƣ khách hàng có trình độ dân trí
cao. Mức lãi suất CVTD có sự chênh lệch lớn giữa các sản phẩm khác nhau và
các khách hàng khác nhau phụ thuộc vào tính chất của sản phẩm cũng nhƣ mức độ

rủi ro của từng khách hàng.
- Lợi nhuận thu đƣợc từ các khoản CVTD lớn: Bởi lãi suất các khoản
CVTD là rất cao, cộng với các mức phí khác nhau dẫn đến nhiều khi lãi suất
CVTD sau khi quy đổi có thể lên tới 19% đến hơn 50%/năm. Mức lãi suất cao
nhƣng vẫn đƣợc ngƣời vay chấp thuận bởi tính thuận tiện, nhanh chóng và
linh hoạt của các sản phẩm cho vay tiêu dùng và mức lãi suất này bao gồm cả


c, Rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu
- Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất mà ngân hàng phải chịu do
hàng vay không hoàn trả đúng hạn, không trả hoặc trả không đầy đủ vốn và
[Nguyễn Minh Kiều, 2009,
- Bất kỳ một hợp đồng tín dụng nào cũng tiềm ẩn RRTD. Rủi ro tín dụng
xảy ra sẽ là tổn thất cho ngân hàng và có thể dẫn đến những rủi ro khác. RRTD
là loại rủi ro lớn nhất, nếu xảy ra thƣờng xuyên hoặc đối với những khoản vay
lớn có thể dẫn đến sự phá sản của Ngân hàng.
- Có nhiều hình thức gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng:
+ Không thu đƣợc lãi đúng hạn: xảy ra khi khách hàng vay vốn không trả
lãi đúng hạn. Đây là hình thức rủi ro ở mức độ thấp nhất, thƣờng xuất phát từ
việc thiếu cân đối trong kỳ hạn thu nhập và trả nợ của khách hàng.
+ Không thu đƣợc nợ gốc đúng hạn: Là khi một phần nợ gốc hoặc toàn bộ
nợ gốc không đƣợc khách hàng hoàn trả khi đến kỳ hạn. Mức độ rủi ro nghiêm
trọng hơn nhƣng chƣa hẳn là khoản mất mát thực tế của Ngân hàng.
+ Không thu đủ lãi: Khi khách hàng không thể trả đủ lãi vay ngân hàng thì
khi đó tình hình đã trở nên nghiêm trọng hơn. Ngân hàng cần có những biện pháp
hỗ trợ khách hàng nhƣ giảm lãi, tƣ vấn hoặc cung cấp cho khách hàng khoản tín
dụng cần thiết khác tùy thuộc vào tình hình hoạt động kinh doanh, dự án đầu tƣ của
khách hàng.
+ Không thu đủ vốn vay: Tình huống xảy ra xấu hơn khi khách hàng
không có khả năng trả đủ vốn vay cho ngân hàng. Khi đó ngân hàng sẽ chuyển

khoản nợ vào mục nợ không có khả năng thu hồi hoặc phải xóa nợ coi nhƣ
khép một hợp đồng tín dụng không hiệu quả.
- Rủi ro tín dụng có thể phát sinh từ nguyên nhân do khách hàng vay
vốn hoặc nguyên nhân từ chính ngân hàng.
+ Nguyên nhân từ phía khách hàng: có nhiều nguyên nhân do chính chủ
quan khách hàng (sử dụng vốn vay sai mục đích, trình độ quản lý kinh doanh


(khách hàng bị tai nạn/chết/ốm, nguồn thu nhập của khách hàng bị ảnh hƣởng
biến động ngành nghề hoặc bản thân nền kinh tế, khách hàng bị thất
+ Nguyên nhân từ phía ngân hàng: những rủi ro có thể bắt nguồn chính
dụng của ngân hàng (trong lựa chọn phân khúc khách hàng, khẩu vị rủi ro của
hàng...), quy trình thẩm định, cho vay chƣa chuẩn hóa, nhiều kẽ hở, thiếu hoặc
không thực hiện kiểm soát sau vay, trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng còn
yếu kém, tinh thần trách nhiệm hay đạo đức của cán bộ tín dụng xuống cấp, có tiêu
cực…
+ Nguyên nhân khác: ngoài ra còn nhiều nguyên nhân khác dẫn đến rủi ro
tín dụng nhƣ sự bất thƣờng của các chính sách, do thiên tai bão lũ, do nền
kinh tế không ổn định, do biến động về chính trị - xã hội trong và ngoài
nƣớc, do môi trƣờng pháp lý lỏng lẻo, do biến động tỷ giá, lạm phát gia tăng…
- Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận và khả năng thanh toán của ngân
hàng đồng thời làm giảm uy tín cũng nhƣ năng lực cạnh tranh của ngân hàng
đó. Ngoài ra, RRTD ngân hàng nếu đủ lớn cũng có thể gây ra những hậu quả lớn
cho nền kinh tế của một nƣớc bởi khi một ngân hàng bị phá sản sẽ dẫn đến hiệu
ứng đô-mi-nô, có thể dẫn đến sự sụp đổ của những ngân hàng khác và các
ngành nghề kinh tế khác của nền kinh tế đó.
- Nhằm hạn chế tối đa trong RRTD trong CVTD, các NHTM sẽ sử
dụng nhiều phƣơng pháp, các công cụ, kỹ thuật để ngăn ngừa, kiểm soát cũng
nhƣ đo lƣờng các RRTD. Một trong những biện pháp hiệu quả mà các NHTM
hiện nay chú trọng đó là công tác thẩm định tín dụng. Bởi vậy, các ngân hàng

phải xây dựng một quy trình thẩm định tín dụng hiệu quả, thực hiện hƣớng dẫn
nghiệp vụ thẩm định tới từng cán bộ ngân hàng có liên quan nhằm phòng ngừa
và hạn chế rủi ro tín dụng CVTD ngay trong bƣớc đầu của hoạt động cấp vốn
cho khách hàng.
1.2.2. Khái quát về thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng
Thẩm định tín dụng là sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích nhằm
kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một phƣơng án hoặc dự án mà


đề xuất qua hồ sơ đề nghị vay vốn nhằm phục vụ cho việc ra quyết định tín
[Nguyễn Minh Kiều, 2009,
Tƣơng tự nhƣ vậy, thẩm định tín dụng trong hoạt động CVTD là việc
xét đánh giá hồ sơ xin vay vốn của của khách hàng, sử dụng các công cụ và kỹ
kết hợp với việc thu thập thông tin để phân tích, đánh giá mức độ tin cậy, hiệu
quả và rủi ro của một phƣơng án vay tiêu dùng của khách hàng để đƣa ra quyết
định về việc cho vay (và các điều kiện vay áp dụng) hoặc không cho vay.
1.2.2.2. Mục đích của thẩm định tín dụng trong cho vay tiêu dùng
Khác với cho vay khách hàng doanh nghiệp, đối tƣợng thẩm định
CVTD là những cá nhân, hộ gia đình đề nghị vay vốn ngân hàng. Mục đích của
thẩm định tín dụng trong CVTD của NHTM là để đánh giá khách quan và trung
thực các tiêu chí sau:
- Đo lƣờng mức độ hợp lý và hiệu quả của phƣơng án vay tiêu
dùng. - Đo lƣờng mức độ rủi ro của phƣơng án vay tiêu dùng.
- Làm căn cứ để quyết định cho vay hợp lý, giảm xác suất sai lầm trong
quyết định cho vay bao gồm cho vay một khách hàng tồi và từ chối một khách
hàng tốt.
- Làm cơ sở để thỏa thuận với khách hàng các điều khoản trong
HĐTD. 1.2.2.3. Nguyên tắc của thẩm định tín dụng trong CVTD
Để nâng cao hiệu quả của công tác thẩm định CVTD, khi thẩm định cần
tuân thủ các nguyên tắc sau:

- Đảm bảo tính khách quan, minh bạch, độc lập: Cán bộ chịu trách
nhiệm thẩm định không để cảm tính cá nhân hoặc các yếu tố bên ngoài (lợi ích cá
nhân, áp lực từ lãnh đạo, áp lực từ khách hàng…) làm ảnh hƣởng đến công việc
thẩm định cũng nhƣ đánh giá hay đề xuất cấp tín dụng của mình.
- Tuân thủ tuyệt đối theo đúng quy trình thẩm định, đúng chính sách
của ngân hàng đƣa ra.
- Đảm bảo tính chính xác, trung thực: Các thông tin thu thập phải đảm


×