Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

NATRI CALCI EDETAT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.47 KB, 2 trang )

NATRI CALCI EDETAT
Natrii calcii edetas

C10H12CaN2Na2O8. xH2O

P.t.l: 374,3 (khan)

Natri calci edetat là dinatri [(ethylendinitrilo) tetra-acetato]calciat (2-) có chứa một lượng không
xác đònh nước kết tinh, phải chứa từ 98,0 đến 102,0% C 10H12CaN2Na2O8, tính theo chế phẩm
khan.
Tính chất
Bột trắng hoặc hầu như trắng, dễ hút ẩm. Dễ tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol
96% và ether.
Đònh tính
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của natri calci
edetat chuẩn (ĐC).
B. Hoà tan 2 g chế phẩm trong 10 ml nước, thêm 6 ml dung dòch chì nitrat (TT), lắc và thêm 3 ml
dung dòch kali iodid (TT), không được có tủa màu vàng xuất hiện. Kiềm hoá dung dòch trên bằng
cách thêm dung dòch amoniac 2 M (TT), dùng giấy quỳ đỏ làm chỉ thò và thêm 3 ml dung dòch
amoni oxalat 4% (TT), sẽ có tủa trắng.
C. Hoà tan 0,5 g chế phẩm trong 10 ml nước. Kiềm hóa dung dòch bằng cách thêm dung dòch
amoniac 2 M (TT), dùng giấy quỳ đỏ làm chỉ thò và thêm 3 ml dung dòch amoni oxalat 4% (TT).
Tối đa chỉ có tủa nhẹ hình thành.
D. Nung chế phẩm. Cắn cho phản ứng đặc trưng của ion calci và ion natri (Phụ lục 8.1).
Độ trong và màu sắc của dung dòch
Dung dòch S: Hoà tan 5,0 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung
môi.
Dung dòch S phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
pH
Hoà tan 5,0 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với
cùng dung môi. pH của dung dòch từ 6,5 đến 8,0 (Phụ lục 6.2).


Dinatri edetat
Không được quá 1,0%.
Hoà tan 5,0 g chế phẩm trong 250 ml nước. Thêm 10 ml dung dòch đệm amoniac pH 10,0 (TT) và
khoảng 50 mg hỗn hợp đen eriocrom T (TT). Lượng dung dòch magnesi clorid 0,1 M (CĐ) dùng
để làm thay đổi màu của chỉ thò thành màu tím không được quá 1,5 ml.
Clorid
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.4.5).
Thêm 30 ml dung dòch acid nitric loãng (TT) vào 20 ml dung dòch S, để yên 30 phút và lọc. Lấy
2,5 ml dòch lọc pha loãng với nước thành 15 ml để tiến hành thử.
Kim loại nặng

1


Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 4. Dùng 2 ml dung dòch chì mẫu 10 phần
triệu (TT) để chuẩn bò mẫu đối chiếu.
Sắt
Không được quá 80 phần triệu (Phụ lục 9.4.13).
Lấy 2,5 ml dung dòch S, pha loãng với nước thành 10,0 ml và tiến hành thử. Thêm 0,25 g calci
clorid (TT) vào mỗi ống trước khi thêm acid mercaptoacetic (TT).
Nước
Từ 5,0 đến 13,0% (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,100 g chế phẩm để thử.
Đònh lượng
Hoà tan 0,500 g chế phẩm trong 300 ml nước, thêm 2 g hexamethylentetramin (TT) và 2 ml dung
dòch acid hydrocloric loãng (TT). Chuẩn độ bằng dung dòch chì nitrat 0,1 M (CĐ), dùng khoảng
50 mg hỗn hợp da cam xylenol (TT) làm chỉ thò.
1 ml dung dòch chì nitrat 0,1 M (CĐ) tương đương với 37,43 mg C10H12CaN2Na2O8.
Bảo quản

Trong lọ nút kín.
Loại thuốc
Làm chất tạo phức điều trò ngộ độc chì.

2



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×