Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.86 KB, 2 trang )
NATRI SULFAT
Natrii sulfas
Na2SO4. 10H2O
P.t.l: 322,2
Natri sulfat ngậm 10 phân tử nước phải chứa từ 99,0 đến 100,5% Na 2SO4, tính theo chế phẩm
đã làm khô.
Tính chất
Bột kết tinh màu trắng hoặc tinh thể trong suốt không màu.
Dễ tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol 96%. Tan một phần trong nước kết tinh của
chính nó ở khoảng 33 oC.
Đònh tính
A. Chế phẩm phải cho phản ứng của ion natri (Phụ lục 9.4.17) và sulfat (Phụ lục 9.4.14).
B. Chế phẩm phải đáp ứng với phép thử Mất khối lượng do làm khô.
Độ trong và màu sắc của dung dòch
Dung dòch S: Hoà tan 5,0 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng
thành 100 ml bằng cùng dung môi.
Dung dòch S phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Giới hạn acid - kiềm
Thêm vào 10 ml dung dòch S 0,1 ml dung dòch xanh bromothymol (TT). Để làm chuyển màu
dung dòch này, không được dùng quá 0,5 ml dung dòch acid hydrocloric 0,01 M (CĐ) hoặc
dung dòch natri hydroxyd 0,01 M (CĐ).
Clorid
Không được quá 0,02% (Phụ lục 9.4.5).
Lấy 5 ml dung dòch S pha loãng thành 15 ml bằng nước và tiến hành thử.
Arsen
Không được quá 2 phần triệu (Phụ lục 9.4.2).
Lấy 10 ml dung dòch S và tiến hành thử theo phương pháp A.
Calci
Không được quá 0,02% (Phụ lục 9.4.3).
Lấy 10 ml dung dòch S, pha loãng với nước thành 15 ml và tiến hành thử.
Kim loại nặng