Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Giao an Vat ly 8 day du chuan nhat moi thoi dai 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.51 KB, 50 trang )

Ngày soạn: 20/ 8/ 2016
Ngày dạy : 22/ 8/ 2016
CHƯƠNG I: CƠ HỌC.
Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu được ví dụ tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên, biết xác
định trạng thái của vật đối với vật làm mốc.
- Nêu dược ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tư duy vận dụng kiến thức lấy ví dụ.
3. Thái độ:
- Thái độ hợp tác, cẩn thận, kiên nhẫn.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Tranh vẽ hình H1.1, H1.2,H1.3.Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ câu C6
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
GV: Giới thiệu một số nội dung cơ bản của chương và đặt vấn đề như trong
SGK.
b/ Triển khai bài.


TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
13
Hoạt dộng 1:
I. Làm thế nào để biết một vật
Phút Làm thế nào để biết một vật chuyển chuyển động hay đứng yên?
động hay đứng n?
C1: So sánh vị trí của ơ tơ,
Em hãy nêu ví dụ về vật chuyển động thuyền, đám mây,... với 1 vật
và ví dụ về vật đứng n?.
nào đó đứng yên bên đường, bên
HS: Thảo luận theo bàn và nêu ví dụ. bờ sơng.
GV: Tại sao nói vật đó chuyển động? Kết luận: Khi vị trí của vật so
HS lập luận chứng tỏ vật trong ví dụ với vật mốc thay đổi theo thời


đang chuyển động hay đứng yên.
GV: Kết luận: vị trí của vật đó so với
gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó
đang chuyển động, vị trí vật đó so với
gốc cây khơng đổi chứng tỏ vật đó
đứng n.
GV: Vậy, khi nào vật chuyển động,
khi nào vật đứng yên?
HS: Thảo luận nhóm và trả lời C1
GV: Gọi HS đọc kết luận SGK.
HS: Tự trả lời câu C2.
GV: Khi nào vật được coi là đứng
yên?
HS: Trả lời câu C3 . Lấy VD .
GV: Cho h/s thảo luận câu trả lời và

chốt lại câu trả lời đúng nhất.
GV: Đưa ra tình huống của C11 để h/s
thảo luận, đưa ra nhận định của mình
nhằm khắc sâu kiến thức về chuyển
động cơ học.
7
Hoạt động 2:
Phút Tính tương đối của chuyển động và
đứng yên:
GV: Đề ra thông báo như SGK.
GV: Yêu cầu h/s quan sát H1.2 SGK
để trả lời C4, C5. Lưu ý h/s nêu rõ vật
mốc trong từng trường hợp.
HS: Thảo luận câu hỏi của giáo viên
yêu cầu và trả lời câu hỏi đó.
HS: Dựa vào nhận xét trạng thái đứng
yên hay chuyển động của một vật
như C4; C5 để trả lời C6.
GV: Yêu cầu h/s lấy ví dụ về một vật
bất kỳ, xét nó chuyển động so với vật
nào, đứng yên so với vật nào và rút ra
nhận xét: Vật chuyển động hay đứng
yên là phụ thuộc vào yếu tố nào?
GV yêu cầu cầu h/s trả lời C8.
8
Hoạt dộng 3:
Phút Một số chuyển động thường gặp:
GV: Có thể cho hs thả bóng bàn
xuống đất, xác định quĩ đạo.
HS: Nhận xét và rút ra các dạng


gian thì vật chuyển động so với
vật mốc. Chuyển động này gọi
là chuyển động cơ học.
C2: Ơ tơ chuyển động so với
hàng cây bên đường…

C3: Vật không thay đổi vị trí đối
với vật mốc thì được coi là
đứng n.
VD: Người ngồi trên thuyền
đang trơi theo dịng nước , vì vị
trí của người ở trên thuyền
không đổi nên so với thuyền thì
người ở trạng thái đứng n.
II. Tính tương đối của chuyển
động và đứng yên:
C4: Hành khách chuyển động so
với nhà ga. Vì vị trí của hành
khách so với nhà ga là thay đổi .
C5: So với toa tàu, hành khách
đứng n vì vị trí của hành
khách so với toa tàu là khơng
đổi .
C6: Một vật có thể chuyển động
so với vật này, nhưng lại đứng
yên đối với vật kia.
C7: Vậy: chuyển động hay đứng
n có tính tương đối .
C8: Nếu coi một điểm gắn với

trái đất là mốc thì vị trí của mặt
trời thay đổi từ đơng sang tây .
III. Một số chuyển động
thường gặp:
- Chuyển động thẳng.
- Chuyển động cong.


chuyển động thường gặp
- Chuyển động tròn.
HS: Quan sát H1.3abc SGK để trả lời
C9.
Hoạt dộng 4:
10 Vận dụng:
IV. Vận dụng:
Phút GV: Cho học sinh quan sát H1.4 SGK C10: Ô tô đứng yên so với
và trả lời câu hỏi C10.
người lái xe, chuyển động so
HS: Hoạt động cá nhân vận dụng trả với cột điện.
lời câu hỏi.
C11: Có lúc sai. Ví dụ: Vật
GV: Yêu cầu HS liên hệ với kiến thức chuyển động tròn quanh vật
đã thảo luận phần 1 để hoàn thành mốc.
C11.
4. Củng cố: (4 Phút)
- Chuyển động cơ học là gì
- Chuyển động cơ học cơ đặc điểm gì
- Có mấy dạng chuyển động; làm bài tập 1; 2.
5. Dặn dị: (1 Phút)
- Đọc có thể em chưa biết

- Xem bài vận tốc
- Làm bài tập SBT, kẻ bảng 2.1 và 2.2 vào vở.


Ngày soạn: 27/ 8/ 2016
Ngày dạy : 29/ 8/ 2016
Tiết 2: VẬN TỐC
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển
động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (Gọi là
vận tốc), nắm cơng thức V =

s
ý nghĩa k/n vận tốc, đơn vị vận tốc, vận dụng
t

công thức tính vận tốc.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng cơng thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của
chuyển động
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, tư duy, tính tốn, vận dụng
3. Thái độ:
- Thái độ cẩn thận cần cù, trung thực
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
NỘI DUNG KIẾN THỨC
VÀ HỌC SINH
14
Hoạt động 1:
I. Vận tốc là gì?
Phút Hiêu khái niệm, cơng thức tính vận Vận tốc là quãng đường chạy
tốc
được trong 1 giây.
GV: Treo bảng 2.1 hướng dẫn HS C3:
quan sát
Độ lớn của vận tốc cho biết sự
Hãy xếp hạng cho bạn chạy nhanh nhanh, chậm của chuyển động.
nhất và các bạn còn lại
Độ lớn của vận tốc được tính
HS: Lên bảng ghi kết quả -> Tính bằng quãng đường đi được trong


điểm: 1 câu đúng 2 điểm
Hãy tính quãng đường chạy được
trong 1 giây của bạn An.
HS: Lên bảng điền vào
Làm thế nào em tính được như vậy.

GV: Quan sát cách tính của các
nhóm khác.
Hãy tính cho các bạn cịn lại.
Vận tốc là gì
Nhìn vào bảng kết quả cho biết độ
lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào
của chuyển động.
5 Điền từ vào câu C3.
Phút
Hoạt động 2:
GV: Nếu gọi v là vận tốc; S là quãng
đường đi được; t là thời gian thì vận tốc
được tính như thế nào.
GV: Cùng HS xây dựng và tìm hiểu
về cơng thức tính vận tốc dựa trên
nội dung đã có trong phần 1.
GV: Lấy VD để chú ý cho hs về các
đại lượng trong cơng thức và tính
thống nhất trong việc áp dụng cơng
thức.
9
Hoạt động 3:
Phút Đơn vị vận tốc
Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào gì
GV: Treo bảng H2.2. HS phân nhóm
điền vào.
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì
Độ lớn của vận tốc được đo bằng
dụng cụ gì em đã thấy ở đâu.
GV: Thông báo vận tốc ô tô là

36km/h ý nghĩa của nó.
HS: Làm tương tự với xe đạp và tàu
hoả
HS: Làm C5(b).
10
Hoạt động 4:
Phút Vận dụng:
GV: Thông báo 1 đề toán từ thực tế
Với: s = 15km; t=1,5h
V
=

một đơn vị thời gian.

II. Cơng thức tính vận tốc.
V =

s
t

Trong đó:

V vận tốc (m/s )
S quãng đường đi được (m).
T thời gian (s)

III. Đơn vị vận tốc:
M/s; km/h; m/phút...
1km/h =


1000m
= 0,28m / s
3600s

Dụng cụ đo vận tốc là tốc kế.
36000m
= 10m / s
Vôtô 36km/h=
3600 s
10800m
= 3m / s
Vxđ 10,8km/h=
3600 s
Vtàu hoả = 10m/s.
IV. Vận dụng:
s 15km
= 10km / h = 2,8m / s
V= =
t 1,5h
s = v.t = 30km/h x (t)
v 15km / h
= 1h .
t= =
s
15km


15km
10000m
= 10km / h =

≈ 2,8m / s
1,5h
3600 s

S = 15km
T = 1,5h
T = 30km/h
t = 40' =

40 2
= h
60 3

v=?
s=?

V = 15km/h
s = 15km.
=> t =?
4. Củng cố: (4 Phút)
- Độ lớn của vận tốc cho ta biết điều gì
- Cơng thức tính vận tốc
- Đơn vị vận tốc.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Làm các câu C6; C7; C8.
- Xem lại quy tắc đổi đơn vị


Ngày soạn: 10/ 9/ 2016
Ngày dạy : 12/ 9/ 2016

TiÕt 3: Chuyển động đều - chuyển động không đều.
i. Mục tiêu:
1-Kiến thức:
- Phát biểu đợc định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không
đều. Nêu đợc những ví dụ về chuyển động đều và không đều thờng gặp.
- Xác định dấu hiệu đặc trng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi
theo thời gian. Chuyển động không ®Ịu lµ vËn tèc thay ®ỉi theo thêi gian.
- VËn dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đờng.
2-Kỹ năng:
Từ các hiện tợng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra đợc quy luật của
chuyển động đều và không đều.
3 -Thái độ:
Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
Chuẩn bị:
- Bảng phụ 3.1
III. Phơng pháp dạy học:
- pp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
iv- tiến trình lên lớp :
1. Bài c
2. Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- GV đặt vấn đề: Vận tốc cho biết mức độ nhanh chËm cđa chun ®éng. thùc tÕ
khi em ®i xe đạp có phải luôn nhanh hoặc chậm nh nhau ? Bài hôm nay ta giải
quyết các vấn đề liên quan. Cho ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Định nghĩa
HOT NG CA GIO VIấN
NI DUNG KIN THC
V HC SINH
1. GV yêu cầu HS đọc tài liệu (2 1.Chuyn ng u l gỡ
phút). Trả lời các câu hỏi:

- Chuyển động đều là gì ? Lấy 1 ví dụ - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc
- Chuyển động không đều là gì ? Lấy không thay đổi theo thời gian.
1 ví dụ.
Chuyển động không đều là chuyển động mà
- GV hỏi: Tìm ví dụ thực tế về chuyển -vận
thay đổi theo thời gian.
động đều và chuyển động không đều, VD:tốc
chuyển
đều là chuyển động của đầu
chuyển động nào dễ tìm hơn ? Vì kim đồng hồ,động
của
Trái đấu quay xung quanh
sao?
Mặt Trời, của Mặt Trăng xung quanh Trái đất...
- Chuyển động không đều thì gặp rất nhiều nh
chuyển động của ô tô, xe đạp, máy bay....
- Làm TN theo nhóm: Đọc C1, nghe hớng dẫn.
2. Thí nghiệm
- Điền kết quả vào bảng:
- Treo bảng phụ
Tên
- Cho đọc C1.
quÃng
AB BC
CD
DE
EF
- Hớng dẫn cho HS cứ 3 giây là đánh
đờng
dấu. Điền kết quả vào bảng.

- Nếu dùng đồng hồ điện tử thì để 2
Chiều
hoặc 3 tín hiệu hÃy đánh dấu vị trí
dài (m)
của bánh xe.
- Vận tốc trên quÃng đờng nào bằng


nhau ?
Thời
- Vận tốc trên quÃng đờng nào không
gian (s)
bằng nhau
- HS nghiên cứu C2 và trả lời
- Chuyển động quÃng đờng ........... là đều.
- Chuyển động quÃng đờng .......... là không
đều.
C2:
Chuyển động a là đều, chuyển động b,c,d
không đều
Hoạt động 3: Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động
không đều
- Cho đọc SGK
2.Vận tốc trung bình của chuyển động không
- Trên quÃng đờng AB, BC, CD đều
chuyển động của bánh xe có đều
C3: Đọc SGK
không?
- Có phải vị trí nào trên AB vận tốc
S

S
vAB = AB
vBC = BC
của vật cũng có giá trị = vAB không ?
t AB
t BC
- vAB chỉ có thể gọi là gì ?
S
S
- Tính vAB, vBC, vCD, vAD nhËn xÐt kÕt
vCD = CD
vAD = AD
quả.
t CD
t AD
- vtb đợc tính bằng biểu thức nào ?
S
GV hớng dẫn để HS hiểu ý nghĩa vtb
vtb =
t
trên đoạn đờng nào, bằng số s đó chia
s là quÃng ®êng
cho thêi gian ®i hÕt qu·ng ®êng ®ã.
t lµ thêi gian ®i hÕt qu·ng ®êng
Chó ý : vtb ≠ trung bình
vtb là vận tốc trung bình trên cả đoạn đờng.
cộng vận tốc
- Qua kết quả tính toán ta thấy trục bánh xe
chuyển động nhanh dần lên
Hoạt động 4: Vận dụng - Cđng cè

1. VËn dơng
- Lµm C4, C5, C6, C7
- yêu cầu HS bằng hình thức thực tế
để phân tích hiện tợng chuyển động
của ô tô.
- Rút ra ý nghĩa của v = 50km/h

C4:
- Ô tô chuyển động không đều vì khi khởi động,
v tăng lên.
Khi đờng vắng: v lớn
Khi đờng đông: v nhỏ
Khi dừng: v giảm đi
v = 50 km/h vtb trên quÃng đờng từ Hà Nội đi
Hải Phòng
C5: s1 = 120m
- HS ghi đợc tóm tắt: GV chuẩn lại
t1 = 30s
cách ghi tóm tắt cho HS
s2 = 60m
t2 = 24s
vtb = ?;
vtb2 = ?;
vtb = ?
- HS tù giải, GV chuẩn lại cho HS nếu
s
vtb1 = 1 =
HS chỉ thay đổi số mà không có biểu
t1
thức ?

- Nhận xÐt trung b×nh céng vËn tèc
s
vtb2 = 2 =
v1 + v 2
t2
với vtb
2

- Yêu cầu 2 HS lên bảng giải câu C6,
C7. HS của lớp tự làm để nhận xét.

vtb =

s1 + s 2
=
t1 + t 2


- Yêu cầu các bớc làm:
+ Tóm tắt
+ Đơn vị
+ Biểu thức
+ Tính toán
+ Trả lời
- GV yêu cầu HS nêu thời gian chạy
của mình rồi tính v ?

C6: t = 5h
vtb = 30 km/h
s = ? s = vtb . t

C7: s = 60m
t=
v = ? m/s
v = ? km/h
vtb =

s
t

4. Kiểm tra đánh giá tiết dạy:
- Phần Có thĨ em cha biÕt” + v lín nhÊt ? , v nhá nhÊt ?
5. Híng dÉn vỊ nhµ :
- Häc phần ghi nhớ. Lấy ví dụ
- Làm bài tập 3.1 ®Õn 3.7 SBT; C7 SGK.


Tuần 5
Tiết 5

Ngày soạn: 18/ 9/ 2016
SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được 1số ví dụ về 2 lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của 2 lực cân bằng
- Từ kiến thức đã nắm được từ lớp 6, HS dự đốn và làm thí nghiệm kiểm tra
dự đoán để khẳng định được “ vật được tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận
tốc khơng đổi vật xẽ đứng yên hoặc CĐ thẳng đều mãi mãi
- Nêu được 1 số ví dụ về quán tính, giải thích được hiện tượng quán tính
2. Kỹ năng:

- Biết suy đốn
- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác
3. Thái độ:
- Thái độ cẩn thận, cần cù, trung thực.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Bảng phụ, Hình vẽ 5.3, Xe lăn, búp bê, Bộ thí nghiệm về quán tính, Máy
ATút.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)


Biểu diễn trọng lực vật có khối lượng 5kg tỉ xích 0,5cm = 10N
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
20
Hoạt động 1:
I. Lực cân bằng:
Phút Hai lực cân bằng là gì?
1. Hai lực cân bằng là gì?
GV: Đưa ra 2 thí dụ: Quan sát đặt trên Hai lực cân bằng là hai lực:
bàn, quả cầu treo ở dây.

- Cùng đặt lên một vật
Treo bảng con HS xác định các lực - Cường độ lực bằng nhau.
tác dụng lên 2 vật trên lên bảng con.
- Phương nằm trên cùng 1 đường
Nhận xét về điểm đặt, cường độ thẳng.
phương chiều của 2 lực tác dụng lên - Chiều ngược nhau.
quyển sách quả cầu.
- Quả cầu treo ở dây, quyển sách
đặt trên bàn đứng yên vì chịu tác
dụng của 2 lực cân bằng.
2. Tác dụng của hai lực cân
bằng lên một vật đang chuyển
Tìm hiểu tác dụng của hai lực cân động.
bằng lên một vật đang chuyển động. a) Dự đoán:
HS: Đọc phần dự đoán
- Khi các lực tác dụng lên vật
GV: Chốt lại 1 số ý chính
cân bằng thì vận tốc của vật
GV: Làm TN với máy Atút hướng không thay đổi nghĩa là vật
dẫn HS quan sát trả lời câu hỏi.
chuyển động thẳng đều.
Trả lời câu C2?
b) TNKT: SGK
Khi đặt thêm vật A' vì sao A và A' C2: Quả cân A chịu tác dụng
chuyển động?
của 2 lực cân bằng. Trọng lực PA
Khi A' bị giữ lại A có chuyển động = sức căng T của dây.
khơng và lúc này nó chịu tác dụng của C3: Đặt thêm A' nên PA + PA' >T
những lực nào?
nên AA' chuyển động nhanh dần

Vậy một vật đang chuyển động chịu xuống dưới.
tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ chuyển C4: Khi A' bị giữ lại A vẫn tiếp
động như thế nào?
chuyển động và chịu tác dụng
Từ 2 mục trên em rút ra kết luận gì?
của 2 lực cân bằng PA = T ->
chuyển động A lúc này là
chuyển động thẳng đều.
Kết luận: Dưới tác dụng của các
lực cân bằng một vật đứng yên


sẽ tiếp tục đứng yên đang
chuyển động sẽ trực tiếp chuyển
động thẳng đều.
II. Quán tính:
Hoạt động 2:
1. Nhận xét:
15
Mọi vật khơng thể thay đổi vận
Phút Tìm hiểu về qn tính
HS: Đọc SGK. Lấy ví dụ
tốc đột ngột được vì có qn
Tại sao khi có lực tác dụng mọi vật tính.
đều không thể thay đổi vận tốc đột
ngột được?
2. Vận dụng:
Vận dụng:
C6: Vbbe = 0 ; F > 0 -> búp bê ngã
HS: Làm theo nhóm trả lời các câu về phía sau

Giải thích : Bbê khơng kịp thay
hỏi C6; C7.
đổi vận tốc xe thì khơng thay đổi
HS: Làm thí nghiệm C6 .
vận tốc về phía trước. Do đó bbê
Kết quả
bị ngã về phía sau.
Giải thích:
C7: B bê ngã về phía trước vì:
GV: Tương tự y/cầu hs tự làm thí
Qn tính
nghiệm C7 và giải thích hiện tượng.
Ghi nhớ :
HS: Làm bài
GV: Dành cho hs vài phút làm việc cá
nhân C8 và từng hs trình bày câu trả
lời
HS: Vận dụng kiến thức làm bài .
4. Củng cố: (4 Phút)
- Nêu đặc điểm của 2 lực cân bằng.
- Vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì chuyển động
của vật thay đổi như thế nào.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Làm câu C8, vận dụng kiến thức phần ghi nhớ để làm bài tập 5.1->5.2


GIÁO ÁN VẬT LÝ 6,7,8,9 LIÊN HỆ
TRỌN BỘ CẢ NĂM
* ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI
* SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI


+ Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma
+ Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục.
+ Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2016-2017
+ Các tiết kiểm tra đều có ma trận (Nất cả buổi mới song 1
tiết)
+ Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ
việc in
……………………………………………………………………………………

* NGỒI RA CỊN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU
THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO U
CẦU CỦA CÁC THẦY CƠ
* CĨ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC
MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ
LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG
NHƯ HỌC SINH GIỎI.
* CÓ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU
CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CƠ

Liên hệ (Có làm các tiết
trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy
mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu)


* Giáo án VẬT LÝ 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức
kỹ năng
* Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học
* Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU
THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN

DẠY GIỎI CÁC CẤP

* Liên hệ đt:
* Giáo án VẬT LÝ đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng
Tuần 10
Tiết 10

Ngày soạn: 23/10 / 2016
ÔN TẬP

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Củng cố hệ thống hoá kiến thức từ bài 1 đến bài 9. Khắc sâu một số kiến thức
cơ bản về chuyển động cơ học (Tính tương đối, V tb... ) lực, quán tính và áp
suất.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức, kĩ năng giải bài tập.
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Ôn tập theo câu hỏi đã ra.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Kiểm tra việc ôn tập ở nhà của học sinh.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


10
Phút

Hoạt động 1:
Hệ thống kiến thức:
GV: Đưa ra hệ thống câu hỏi để củng
cố ôn tập phần kiến thức đã học.
Yêu cầu HS trả lời.
Chuyển động cơ học là gì?
Viết cơng thức tính vận tốc trung bình
của chuyển động?
Hãy nêu cách biểu diễn lực?

I. Hệ thống kiến thức:
HS trả lời.
Chuyển động cơ học:
- Sự thay đổi vị trí của một vật
(So với vật khác theo thời gian)

Hai lực cân bằng là hai lực như thế
nào?
Hãy nêu cơng thức tính áp suất chất
rắn, nói rõ các đại lương trong cơng

thức?

- Biểu diễn lực ta biểu diễn các
yếu tố:
Điểm đặt, phương, chiều và độ
lớn.
- Áp suất là độ lớn áp lực lên 1
đơn vị diện tích bị ép:
F áp lực (N )

- Chuyển động đều: v =

s
=k
t

- Chuyển động không đều: vtb=
S/t

p=

F
S

p áp suất (N/ m2 , Pa)
S diện tích bị ép(m2)

Nêu ngun tắc của bình thơng nhau
và cơng thức của máy nén dùng chất - Áp suất chất lỏng tác dụng
lỏng?

theo mọi phương : p = h.d
- Nguyên tắc của bình thông
nhau và công thức của máy nén
dùng chất lỏng?
+ PA = PB
Hoạt động 2:
+ F/ f = S/ s
25 Vận dụng làm bài tập
II. Vận dụng làm bài tập
Phút Bài 1.
Bài 1.
Người ngồi xe đang đi, ta thấy cây
HS trả lời câu hỏi:
bên đường chuyển động theo chiều
Do xe đang đi, đối với người
ngược lại. Giải thích hiện tượng này? ngồi trên xe thì vị trí cây bên
GV: Định hướng:
đường thay đổi so với người và
Vật nào chọn làm vật mốc?
xe nên ta thấy cây bên đường
Vị trí của cây so với người như thế
chuyển động tương đối so với
nào?
người và xe theo chiều ngược


Bài 2:

lại.
Một người đi xe đạp 125m

25s. Sau đó người ấy đi tiếp 30m với Bài 2:
vận tốc10,8 km/h rồi dừng lại. Tính
Tóm tắt
vận tốc trung bình của người đi xe:
s1= 125m
a) Trên đoạn đường đầu.
t1= 25s
b) Trên cả quãng đường.
s2= 30m
GV: u cầu HS phân tích bài tốn.
vtb2 = 10,8km/h= 3 m/s
Một HS khác tóm tắt?
a) vtb1=?
b) vtb=?
Trên đoạn đường đầu vận tốc trung
Bài làm:
bình được tính bằng cơng thức nào? Vận tốc trung bình trên đoạn
Quãng đường đầu dài bao nhiêu? thời đường đầu là:
gian để đi hết quãng đường đầu là bao
vtb1= S1/t1= 125/25 = 5
nhiêu ? Y/c 1 HS áp dụng cơng thức (m/s)
để tính HS khác nhận xét .
b) Thời gian đi hết đoạn đường
còn lại là:
Vận tốc trung bình trên cả đoạn
vtb2= S2/t2
đường được tính bởi cơng thức nào?
suy ra t2 = S2/vtb2= 30/3 = 10 (s)
(vtb=S/t)
Vận tốc trung bình trên cả đoạn

S dài bao nhiêu? được tính như thế đường là:
nào? các đại lượng đã biết chưa?
vtb=S/t
t được tính như thế nào? Thời gian đi = (S1+S2)/(t1+t2)
trên đoạn nào đã biết, đoạn nào chưa =(125+30)/(25+10)=4,4 (m/s)
biết?
Đáp số: a) vtb1= 5 m/s
Vậy, muốn xác định được t ta cần
b) vtb= 4,4 m/s
tính được tg đi hết đoạn đường cịn lại
t2. t2 được tính bởi công thức nào?
HS diễn tả bằng lời các yếu tố
vtb=(vtb1+vtb2)/2 có được khơng?
của lực ở hai hình:
Vì sao?
Bài 3:
Một học sinh nặng 45kg, diện tích
Bài 3:
2
mỗi chân tiếp xúc với đất là 150 cm . Tóm tắt
Tính áp suất của học sinh này tác
m = 45kg => P = 450N
dụng lên mặt đất khi:
S’= 150 cm2 = 0,015m2
a. Đứng bình thường.
Tìm: p; p’=?
b. Đứng co một chân.
Giải:



GV: Định hướng:
Cơng thức nào dùng để tính áp suất
của người nên mặt đất?
Khi đó đại lượng nào đóng vai trị là
áp lực? có độ lớn là bao nhiêu?
Diện tích bị ép lên mặt đất khi đứng
bình thừơng; đứng co một chân là bao
nhiêu?

a. Áp suất của người đó tác dụng
lên mặt đất khi đứng cả 2 chân:
(S = 2S’= 0,015m2 x 2= 0,03m2)
p = F/S
=450/0,03=15.000(N/m2)
b. Áp suất của người đó tác
dụng lên mặt đất khi co một
chân:
p’ = F/S’
=450/0,15=30.000(N/m2)
Đáp số: a) p= 15.000 N/m2
b) p’=30.000 N/m2

4. Củng cố: (4 Phút)
GV: Hãy nêu kiến thức cơ bản trong bài ôn tập.
- Hãy nêu các bước để làm bài tập về cơ học.
HS: Nêu kiến thức cơ bản trong bài.
- Xây dựng các bước giải bài tập về cơ học nói chung.
5. Dặn dị: (1 Phút)
- Về nhà ơn tập lí thuyết .
- Xem và giải lại các bài tập ,tiết sau kiểm tra 1 tiết



Tuần 11
Tiết 11

Ngày soạn: 30/ 10/ 2016
KIỂM TRA MỘT TIẾT

I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đánh giá trình độ tiếp thu kiến thức của từng học sinh, điều chỉnh phương
pháp giảng dạy phù hợp với đối tượng.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tư duy một cách khoa học
- Rèn kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tế
3. Thái độ:
- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong khi làm bài
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Kiểm tra, đánh giá.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm
Học Sinh: Nội dung ôn tập
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
- Đã nghiên cứu xong I chương đầu tiên
- Tiến hành kiểm tra 1 tiết để đánh giá kiến thức mình đã học.
2. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Nhắc nhở:
- GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài

- HS: chú ý
Hoạt động 2: Nhận xét
GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp
- Ưu điểm:


- Hạn chế:
5. Dặn dị: (1 Phút)
- Ơn lại các nội dung đã học
- Bài mới: Vật mẫu: Trai sông. (GV: Hướng dẫn chuẩn bị)
1.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Đánh giá
KT

Biết

Chuyển động
cơ học. Vận tốc
của chuyển
động cơ học
2 câu
5 điểm
Tỉ lệ: 50%
Sự cân bằng
lực - Quán tính.
1 câu
2 điểm
Tỉ lệ: 20%


Hiểu

Giải thích
hiện tượng
này
1.5điểm=100%

Vận dụng
Thấp
Cao

Tính vận tốc
trung bình 2 điểm
của xe
3.5điểm=10
%

50%

Hiện tượn gì
xảy ra? Giải
thích?

2 điểm

2điểm = 100%

20%

Áp suất

1 câu
3 điểm

Hỏi khối
lượng của
hộp gỗ là
bao nhiêu

Tỉ lệ: 30%

3điểm=100%

Tổng

Tống
số
điềm

2 điểm

1.5 điểm

6.5 điểm

6
điểm
50%
10
điểm


2. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1 (1.5 điểm): Người ngồi xe đang đi, ta thấy cây bên đường chuyển động
theo chiều ngược lại. Giải thích hiện tượng này?
Câu 2 (3.5 điểm): Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s.
Khi đi hết đoạn dốc, xe lăn tiếp một đoạn đường nằm ngang dài 50m hết 20s rồi
đứng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc, quãng đường
nằm ngang và trên cả hai quãng đường?
Câu 3 (2 điểm): Hành khách đang ngồi trên xe ô tô đang chuyển động. Bỗng
nhiên người lái xe phanh đột ngột. Hiện tượn gì xảy ra? Giải thích?
Câu 4 (3 điểm): Đặt một hộp gỗ lên mặt bàn nằm ngang thì áp suất của hộp gỗ
tác dụng xuống mặt bàn là 450N/m 2. Hỏi khối lượng của hộp gỗ là bao nhiêu
biết diện tích tiếp xúc của hộp gỗ với mặt bàn là 0,6m2.
3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1:


Do xe đang đi, đối với người ngồi trên xe thì vị trí cây bên đường 2 điểm
thay đổi so với người và xe nên ta thấy cây bên đường chuyển động
tương đối so với người và xe theo chiều ngược lại.
Câu 2:
0.5 điểm
Tóm tắt đầy đủ
S

100

1
Tính Vtb1 = t = 25 = 4m / s

1

S 2 50
=
= 2,5m / s
t2
20
S +S
100 + 50
= 3,33m / s
Vtb = 1 2 =
t1 + t 2
25 + 20

Vtb2 =

Câu 3:
Hiện tượng xảy ra là: hành khách bị chúi về phía trước
Giải thích: xe đang chuyển động thì hành khách và xe cùng chuyển
động với vận tốc như nhau. Khi phanh đột ngột, xe dừng lại, thân
dưới của hành khách cũng bị dừng lại đột ngột theo xe, nhưng than
trên của hành khách khơng thể thay đổi vận tốc của mình ngay được
do qn tính, nên vẫn cịn chuyển động với vận tốc cũ.
Vì thế mà hành khách bị chúi về phía trước,
Câu 4.
Tóm tắt đầy đủ
Từ cơng thức p = F/S => áp lực F = p.S = 450.0,6 = 270 (N)
Khi mặt bàn nằm ngang áp lực đúng bằng trọng lượng của vật
F = P = 270N => Khối lượng của hộp gỗ: m = P/10 = 27 (kg)


1 điểm
1 điểm
1 điểm

0.5 điểm
0.75 điểm

0.75 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm


Tuần 15
Tiết 15

Ngày soạn:27/ 11/ 2016
SỰ NỔI

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
- Nêu được điều kiện nổi của vật.
2. Kỹ năng:
- Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc làm việc khoa học
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện

tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Cốc thuỷ tinh to đựng nước, một cái đinh. Một miếng gỗ nhỏ, ống nghiệm nhỏ
đựng cát.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
GV: Nêu vấn đề như phần mở bài trong SGK.
HS: Nhận xét vấn đề cần tìm hiểu


b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
13
Hoạt động 1:
Phút Tìm hiểu về điều kiện để vật nổi, vật
chìm:
GV: u cầu hs đọc thơng tin của câu
hỏi C1, C2. Thảo luận nhóm và trả lời
C1, C2..
HS: Tìm hiểu nội dung các câu hỏi,
thảo luận và trả lời.
GV: Hướng dẫn hs trả lời C1, C2.
HS: Dựa vào hướng dẫn để hoàn
thành câu hỏi

GV: Hướng dẫn hs cách biểu diễn lực
trên các hình vẽ.

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Điều kiện để vật nổi, vật
chìm:
C1. Vật nằm trong chất lỏng
chịu tác dụng của các lực đẩy
Acsimet F A , trọng lực P. Hai lực
này cùng phương ngược chiều.
Trọng lực hướng từ trên xuống
dưới còn lực FA hướng từ dưới
lên trên.
C2.
FA

P
+ P > F A Vật sẽ chuyển động
HS: Vận dụng các kiến thức trong bài xuống dưới.
FA
biểu diễn lực để biểu diễn các lực trên
hình vẽ.
GV: Theo dõi và giúp đỡ hs nếu cần
HS: Hoàn thành nội dung vào vở
P
+ P = F A Vật sẽ đứng yên.
FA

Hoạt động 2:
12 Độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật

Phút nổi trên mặt thoáng của chất lỏng:
GV: Làm thí nghiệm H12.2, yêu cầu
hs quan sát hiện tượng của thí nghiệm
và nhận xét về kết quả đó.
HS: Quan sát hiện tượng, nhận xét,
thảo luận và trả lời các câu C3, C4,
C5.
GV: Hướng dẫn, và giúp đỡ hs trả lời

+ P < F A vật chuyển động lên
trên.
II. Độ lớn của lực đẩy Acsimet
khi vật nổi trên mặt thống
của chất lỏng :
C3. Miếng gỗ nổi vì trọng lượng
riêng của gỗ nhở hơn trọng
lượng riêng của nước (d g < d n ).
C4. P=F A Vậy vật sẽ đứng yên.
C5. B.


các câu hỏi.
HS: Hoàn thành nội dung vào vở
Hoạt động 3:
Vận dụng.
10 GV: Yêu cầu hs tìm hiểu về nội dung
Phút của câu hỏi C6, C7, C8, C9.
HS: Vận dụng các kiến thức vừa học
trả lời C6, C7, C8, C9.


III. Vận dụng.
C6. Ta có:
P = d v .V
F A =d l .V
Vật chìm khi P > F A ⇒ d v > d l .
Vật lơ lửng khi P = F A ⇒ d v = d
l.
Vật nổi khi P < F A ⇒ d v < d l .
GV: Gọi hs trả lời, lớp nhận xét
C7. Hòn bi làm băng thép có
HS: Trả lời và nhận xét trước lớp GV:
trọng lượng riêng lớn hơn trọng
Chốt lại và đưa ra đáp án đúng.
riêng của nước nên bị chìm. Tàu
HS: Hồn thành nội dung vào vở
làm bằng thép nhưng người ta
GV: Yêu cầu hs đọc và học thuộc
thiết kế sao cho các khoảng
phần ghi nhớ trong SGK.
trống để trọng lượng riêng của
HS: Đọc phần ghi nhớ trong sgk
cả con tầu nhỏ hơn trọng lượng
riêng của nước, nên con tầu có
thể nổi trên mặt nước.
C8. Bi sắt nổi vì d t > d Hg .
C9. F A = F A ; F A < P M
M

N


M

FA = PN ; FM > PN
Ghi nhớ: SGK
N

4. Củng cố: (4 Phút)
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho hs .
- Đọc phần có thể em chưa biết.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ .
- Làm bài tập từ 12.1đến 12.7 - SBT
- Chuẩn bị tiết 15.


GIÁO ÁN VẬT LÝ 6,7,8,9 LIÊN HỆ
TRỌN BỘ CẢ NĂM
* ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI
* SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI

+ Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma
+ Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục.
+ Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2016-2017
+ Các tiết kiểm tra đều có ma trận (Nất cả buổi mới song 1
tiết)
+ Giáo ngắn gon, không rườm rà, thiết lập in hai mặt bạn chỉ
việc in
……………………………………………………………………………………

* NGỒI RA CỊN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU

THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO U
CẦU CỦA CÁC THẦY CƠ
* CĨ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC
MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ
LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG
NHƯ HỌC SINH GIỎI.
* CÓ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU
CẦU MỚI. NHẬN VIẾT SKKN THEO TÊN ĐỀ TÀI CỦA THẦY CƠ

Liên hệ (Có làm các tiết
trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy
mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu)

* Giáo án VẬT LÝ 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức
kỹ năng


* Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học
* Giảm tải đầy đủ chi tiết. CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU
THAO GIẢNG, CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN
DẠY GIỎI CÁC CẤP

* Liên hệ đt:
* Giáo án VẬT LÝ đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng
Tuần 18
Tiết 18

Ngày soạn: 18/ 12/ 2016
KIỂM TRA HỌC KỲ I


I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Củng cố lại kiến thức về chuyển động cơ học, lực cơ học, cơng thức tính áp
suất, công cơ học
2. Kỹ năng:
Kiểm tra kỹ năng giải bài tập chuyển động cơ học, tính được áp suất của chất
rắn, công cơ học, vận dụng lý thuyết để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
3. Thái độ:
- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong khi làm bài
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Kiểm tra, đánh giá.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm
Học Sinh: Nội dung ôn tập
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
- Đã nghiên cứu xong II và III chương đầu tiên
- Tiến hành kiểm tra 1 tiết để đánh giá kiến thức mình đã học.
2. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Nhắc nhở:
- GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài
- HS: chú ý
Hoạt động 2: Nhận xét
GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp
- Ưu điểm:
- Hạn chế:



×